TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7597:2018 VỀ DẦU THỰC VẬT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7597:2018

DẦU THỰC VẬT

Vegetable oils

Lời nói đầu

TCVN 7597:2018 thay thế TCVN 7597:2013;

TCVN 7597:2018 xây dựng trên cơ sở tham khảo CODEX STAN 210:1999, Sửa đổi năm 2015;

TCVN 7597:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU THỰC VẬT

Vegetable oils

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại dầu thực vật dùng làm thực phẩm được mô tả trong Điều 3.1.

2  Tài liệu viện dẫn

TCVN 2640 (ISO 6320) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định chỉ số khúc xạ

TCVN 4832 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi

TCVN 5603 (CAC/RCP 1) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm

TCVN 6117 (ISO 6883) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định khối lượng quy ước theo thể tích (“khối lượng của một lít trong không khí”)

TCVN 6119 (ISO 6321) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định điểm nóng chảy trong ống mao dẫn hở (điểm trượt)

TCVN 6120 (ISO 662) Dầu và mỡ động vật và thực vật – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi

TCVN 6121 (ISO 3960) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định trị số peroxit

TCVN 6122 (ISO 3961) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định trị số iôt

TCVN 6123 (ISO 3596) Dầu mỡ động thực vật – Xác định chất không xà phòng hóa – Phương pháp dùng chất chiết dietyete

TCVN 6125 (ISO 663) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng chất không hòa tan

TCVN 6126 (ISO 3657) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định chỉ số xà phòng

TCVN 6127 (ISO 660) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định trị số axit và độ axit

TCVN 6352 (ISO 8294) Dầu, mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng đồng, sắt, niken – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

TCVN 6761 (ISO 9936) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng tocopherol và tocotrienol – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

TCVN 7087 (CODEX STAN 1) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

TCVN 9632 (CAC/GL 21) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm

TCVN 9675-1 (ISO 12966-1) Dầu mỡ động vật và thực vật – Sắc ký khí các metyl este của axit béo – Phần 1: Hướng dẫn đo sắc ký khí các metyl este của axit béo

TCVN 9675-2 (ISO 12966-2) Dầu mỡ động vật và thực vật – sắc kí khí các metyl este của axit béo – Phần 2: Chuẩn bị metyl este của axit béo

TCVN 10480 (ISO 18609) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định chất không xà phòng hóa – Phương pháp chiết bằng hexan

TCVN 11513-1 (ISO 12228-1) Xác định hàm lượng sterol tổng số và các sterol riêng rẽ – Phương pháp sắc kí khí – Phần 1: Dầu mỡ động vật và thực vật

AOCS1) Cb 1-25 (97) Detection of cottonseed oil, Halphen test (Phát hiện dầu hạt bông, phép th Halphen)

AOCS Cb 2-40 (97) Detection of sesame oil, modified Villavecchia test (Phát hiện du vừng, phép thử Villavecchia ci biến)

AOCS Cb 4-35 (97) Identification of oils, modified Crismer test (Nhận diện dầu, phép thử Crismer cải biến)

AOCS Cc 17-95 (97) Soap in oil, titrimetric method (Hàm lượng xà phòng trong dầu, phương pháp chuẩn độ)

AOCS Cd 5-40 (97) Reichert-Meissl, Polenske, and Kirschner values (Các trị số Reichert-Meissl, Polenske và Kirschner).

BS 684 Methods of analysis of fats and fatty oils (Phương pháp phân ch dầu mỡ)

IUPAC2) 2.101 Determination of the density (Xác định tỷ trọng)

3  Mô tả

3.1  Định nghĩa sản phẩm

CHÚ THÍCH: Các từ đồng nghĩa trong ngoặc đơn được ghi ngay sau tên gọi của dầu.

3.1.1  Dầu lạc (dầu đậu phộng) (arachis oil; peanut oil; groundnut oil): dầu thu được từ hạt lạc (Arachis hypogaea L.).

3.1.2  Dầu babasu (babassu oil): dầu thu được từ cùi quả của một số giống cây cọ Orbignya spp.

3.1.3  Dầu dừa (coconut oil): dầu thu được từ cùi của quả dừa (Cocos nucifera L.).

3.1.4  Dầu hạt bông (cottonseed oil): dầu thu được từ hạt của một số loài Gossypium spp.

3.1.5  Dầu hạt nho (grapeseed oil): dầu thu được từ hạt nho (Vitis vinifera L).

3.1.6  Dầu ngô (maize oil; corn oil) dầu thu được từ phôi ngô (Zea mays L.).

3.1.7  Dầu hạt mù tạt (mustardseed oil): dầu thu được từ hạt mù tạt trắng [Sinapis alba L. hoặc Brassica hirta Moench], mù tạt nâu, mù tạt vàng [Brassica juncea (L.) CzernajewCossen] và mù tạt đen [Brassica nigra (L.) Koch].

3.1.8  Dầu nhân cọ (palm kernel oil): dầu thu được từ nhân của quả cọ dầu (Elaeis guineensis).

3.1.9  Olein nhân cọ (palm kernel olein): phần lỏng thu được từ việc tách phân đoạn dầu nhân cọ (được mô tả ở trên).

3.1.10  Stearin nhân cọ (palm kernel stearin): phần rắn thu được từ việc tách phân đoạn dầu nhân cọ (được mô tả ở trên).

3.1.11  Dầu cọ (palm oil): dầu thu được từ phần thịt của quả cọ dầu (Elaeis guineensis).

3.1.12  Olein cọ (palm olein): phần lỏng thu được từ việc tách phân đoạn dầu cọ (như đã mô tả ở trên).

3.1.13  Stearin cọ (palm stearin): phần có điểm nóng chảy cao thu được từ việc tách phân đoạn dầu cọ (như đã mô tả ở trên).

3.1.14  Superolein cọ (palm superolein): phần lỏng thu được từ dầu cọ (như đã mô tả ở trên) được chế biến bằng quá trình kết tinh có kiểm soát đặc biệt để đạt được trị số iôt bằng hoặc lớn hơn 60.

3.1.15  Dầu hạt cải (dầu cải) (rapeseed oil; turnip rape oil; colza oil; ravison oil; sarson oil; toria oil): dầu thu được từ hạt của các loài Brassica napus L., Brassica rapa L., Brassica juncea L. và Brassica tournefortii Gouan.

3.1.16  Dầu hạt cải – axit erucic thấp (dầu hạt cải có hàm lượng axit erucic thấp) (rapeseed oil – low erucic acid; low erucic acid turnip rape oil; low erucic acid colza oil; canola oil); dầu thu được từ các hạt có chứa axit erucic thấp của các loài Brassica napus L., Brassica rapa L. và Brassica juncea L.

3.1.17  Dầu hạt rum (safflowerseed oil; safflower oil; carthamus oil, kurdee oil): dầu thu được từ hạt rum (hạt của loài Carthamus tinctorious L.).

3.1.18  Dầu hạt rum – axit oleic cao (dầu hạt rum có hàm lượng axit oleic cao) (safflowerseed oils – high oleic acid; high oleic acid safflower oil; high oleic acid carthamus oil; high oleic acid kurdee oil): dầu thu được từ các hạt có hàm lượng axit oleic cao của các giống thuộc loài Carthamus tinctorious L.

3.1.19  Dầu vừng (dầu mè) (sesameseed oil; sesame oil; gingelly oil; benne oil; ben oil, till oil; tillie oil): dầu thu được từ hạt vừng (Sesamum indicum L.).

3.1.20  Dầu đậu nành (dầu đậu tương) (soya bean oil; soybean oil): dầu thu được từ hạt đậu nành [Glycine max (L.) Merr].

3.1.21  Dầu hướng dương (dầu hướng dương) (sunflowerseed oil; sunflower oil): dầu thu được từ hạt hướng dương (Helianthus annuus L.).

3.1.22  Dầu hướng dương – axit oleic cao (dầu hướng dương có hàm lượng axit oleic cao) (sunflowerseed oil – high oleic acid; high oleic acid sunflower oil): dầu thu được từ các hạt có hàm lượng axit oleic cao của các giống thuộc loài hướng dương (Helianthus annuus L.).

3.1.23  Dầu hướng dương – axit oleic trung bình (dầu hướng dương có hàm lượng axit oleic trung bình) (sunflowerseed oil – mid oleic acid; mid-oleic acid sunflower oil): dầu thu được từ các hạt hướng dương (Helianthus annuus L.) có hàm lượng axit oleic trung bình.

3.2  Các định nghĩa khác

3.2.1  Dầu thực vật dùng làm thực phẩm (edible vegetable oils): dầu có thành phần chủ yếu gồm các glyxerit của axit béo có nguồn gốc thực vật. Chúng có thể chứa một lượng nhỏ các chất béo khác như phosphatit, các chất không xà phòng hóa và axit béo tự do có tự nhiên trong dầu hoặc mỡ.

3.2.2  Dầu nguyên chất (virgin oils): dầu thu được bằng các quá trình cơ học, không làm thay đổi bản chất của dầu, ví dụ: bằng cách ép hoặc nén và chỉ sử dụng nhiệt, được tinh sạch bằng cách rửa với nước, lắng, lọc và ly tâm.

3.2.3  Dầu ép nguội (cold pressed oils): dầu thu được chỉ bằng các quá trình cơ học mà không làm thay đổi bản chất của dầu, ví dụ: bằng cách ép hoặc nén, không sử dụng nhiệt và được tính sạch bằng cách rửa với nước, lắng, lọc và ly tâm.

4  Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng

4.1  Thành phần axit béo (tính theo phần trăm) khi phân tích bằng sắc ký khí-lỏng

Mẫu nằm trong phạm vi quy định trong Bảng 1 được cho là phù hợp với tiêu chuẩn này. Các tiêu chí bổ sung, ví dụ như vị trí địa lý quốc gia và/hoặc sự thay đổi khí hậu có thể được xem xét, nếu cần, để khẳng định mẫu phù hợp với tiêu chuẩn.

4.1.1  Dầu hạt cải – axit erucic thấp: chứa axit erucic không lớn hơn 2 % (tính theo % axit béo tổng số).

4.1.2  Dầu hạt rum – axit oleic cao: chứa axit oleic không nhỏ hơn 70 % (tính theo % axit béo tổng số).

4.1.3  Dầu hướng dương – axit oleic cao: chứa axit oleic không nhỏ hơn 75 % (tính theo % axit béo tổng số).

4.2  Điểm nóng chảy

 

 
Olein nhân cọ từ 21 °C đến 26 °C
Stearin nhân cọ từ 31 °C đến 34 °C
Olein cọ không lớn hơn 24 °C
Stearin cọ không nhỏ hơn 44 °C
Superolein cọ không lớn hơn 19,5 °C

 

5  Phụ gia thực phẩm

5.1  Yêu cầu chung

Không được phép sử dụng phụ gia thực phẩm đối với dầu nguyên chất hoặc dầu ép nguội.

5.2  Hương liệu

Chỉ sử dụng các hương liệu tự nhiên, hương liệu tổng hợp tương tự và hương liệu tổng hợp khác trừ hương liệu chứa độc tố.

5.3  Chất chống oxy hóa

Mã số INS3) Tên phụ gia Mức sử dụng tối đa
304 Ascorbyl palmitat 500 mg/kg (riêng lẻ hoặc kết hợp)
305 Ascorbyl stearat
307a d-alpha-Tocopherol 300 mg/kg (riêng lẻ hoặc kết hợp)
307b Tocopherol đậm đặc, hỗn hợp
307c dl-alpba-Tocopherol
310 Propyl galat 100mg/kg
319 Tertiary butyl hydroquinon (TBHQ) 120 mg/kg
320 Hydroxyanisol đã butyl hóa (BHA) 175 mg/kg
321 Hydroxytoluen đã butyl hóa (BHT) 75mg/kg
Khi dùng kết hợp gallat, BHA, BHT hoặc TBHQ 200 mg/kg, nhưng không được vượt quá giới hạn của từng chất
389 Dilauryl thiodipropionat 200mg/kg

 

5.4  Chất hỗ tr chống oxy hóa

Mã số INS Tên phụ gia Mức sử dụng tối đa
330 Axit xitric GMP
331(i) Natri dihydro xitrat GMP
331(iii) Trinatri xitrat GMP
384 Isopropyl xitrat 100 mg/kg (riêng lẻ hoặc kết hợp)
472c Este của axit xitric và axit béo với glycerol

 

5.5  Chất chống tạo bọt (dầu dùng để rán ở nhiệt độ cao)

Mã số INS Tên phụ gia Mức sử dụng tối đa
900a Polydimetylsiloxan 10 mg/kg

6  Chất nhiễm bẩn

Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn và độc tố trong TCVN 4832.

Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.

7  Vệ sinh

7.1  Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cần được sản xuất và xử lý theo TCVN 5603 (CAC/RCP 1) và các quy phạm khác có liên quan như các quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.

7.2  Các sản phẩm phải phù hợp với các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21).

8  Ghi nhãn

8.1  Tên sản phẩm

Sản phẩm phải được ghi nhãn theo TCVN 7087 (CODEX STAN 1). Tên của sản phẩm phải thống nhất với Điều 3 của tiêu chuẩn này.

Khi có nhiều tên cho một sản phẩm được ghi trong Điều 3.1 thì việc ghi nhãn cho sản phẩm đó phải gồm một trong các tên đã được chấp nhận ở nước sử dụng.

8.2  Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ

Ngoài tên của sản phẩm, nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói phải được ghi trên nhãn thì thông tin đối với các bao bì không dùng để bán lẻ cũng phải ghi trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo.

Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.

9  Phương pháp phân tích và lấy mẫu

9.1  Xác định thành phần axit béo bằng sắc ký khí lỏng

Theo TCVN 9675-1 (ISO 12966-1) và TCVN 9675-2 (ISO 12966-2).

9.2  Xác định điểm trượt

Theo TCVN 6119 (ISO 6321)

.

 

Bảng 1 – Thành phần axit béo của dầu thực vật được xác định bằng sắc ký khí-lỏng từ mẫu thực 4)

(biểu thị bằng phần trăm axit béo tổng số) (xem 4.1)

Axit béo Dầu lạc Dầu babassu Dầu dừa Dầu hạt bông Dầu hạt nho Dầu ngô Dầu hạt mù tạt Dầu cọ Dầu nhân cọ Olein cọ5) Olein nhân cọ5) Stearin dầu nhân cọ5)
C6:0 KPH KPH KPH-0,7 KPH KPH KPH KPH KPH KPH-0,8 KPH KPH-0,7 KPH-0,2
C8:0 KPH 2,6-7,3 4,6-10,0 KPH KPH KPH KPH KPH 2,4-6,2 KPH 2,9-6,3 1,3-3,0
C10:0 KPH 1,2-7,6 5,0-8,0 KPH KPH KPH KPH KPH 2,6-5,0 KPH 2,7-4,5 2,4-3,3
C12:0 KPH-0,1 40,0-55,0 45,1-53,2 KPH-0,2 KPH KPH-0,3 KPH KPH-0,5 45,0-55,0 0,1-0,5 39,7-47,0 52,0-59,7
C14:0 KPH-0,1 11,0-27,0 16,8-21,0 0,6-1,0 KPH-0,3 KPH-0,3 KPH-1,0 0,5-2,0 14,0-18,0 0,5-1,5 11,5-15,5 20,0-25,0
C16:0 8,0-14,0 5,2-11,0 7,5-10,2 21,4-26,4 5,5-11,0 8,6-16,5 0,5-4,5 39,3-47,5 6,5-10,0 38,0-43,5 6,2-10,6 6,7-10,0
C16:1 KPH-0,2 KPH KPH KPH-1,2 KPH-1,2 KPH-0,5 KPH-0,5 KPH-0,6 KPH-0,2 KPH-0,6 KPH-0,1 KPH
C17:0 KPH-0,1 KPH KPH KPH-0,1 KPH-0,2 KPH-0,1 KPH KPH-0,2 KPH KPH-0,2 KPH KPH
C17:1 KPH-0,1 KPH KPH KPH-0,1 KPH-0,1 KPH-0,1 KPH KPH KPH KPH-0,1 KPH KPH
C18:0 1,0-4,5 1,8-7,4 2,0-4,0 2,1-3,3 3,0-6,5 KPH-3,3 0,5-2,0 3,5- 6,0 1,0-3,0 3,5-5,0 1,7-3,0 1,0-3,0
C18:1 35,0-69 9,0-20,0 5,0-10,0 14,7-21,7 12,0-28,0 20,0-42,2 8,0-23,0 36,0-44,0 12,0-19,0 39,8-46,0 14,4-24,6 4,1-8,0
C18:2 12,0-43,0 1,4-6,6 1,0-2,5 46,7-58,2 58,0-78,0 34,0-65,6 10,0-24,0 9,0-12,0 1,0-3,5 10,0-13,5 2,4-4,3 0,5-1,5
C18:3 KPH-0,3 KPH KPH-0,2 KPH-0,4 KPH-1,0 KPH-2,0 6,0-18,0 KPH-0,5 KPH-0,2 KPH-0,6 KPH-0,3 KPH-0,1
C20:0 1,0-2,0 KPH KPH-0,2 0,2-0,5 KPH-1,0 0,3-1,0 KPH-1,5 KPH-1,0 KPH-0,2 KPH-0,6 KPH-0,5 KPH-0,5
C20:1 0,7-1,7 KPH KPH-0,2 KPH-0,1 KPH-0,3 0,2-0,6 5,0-13,0 KPH-0,4 KPH-0,2 KPH-0,4 KPH-0,2 KPH-0,1
C20:2 KPH KPH KPH KPH-0,1 KPH KPH-0,1 KPH-1,0 KPH KPH KPH KPH KPH
C22:0 1,5-4,5 KPH KPH KPH-0,6 KPH-0,5 KPH-0,5 0,2-2,5 KPH-0,2 KPH-0,2 KPH-0,2 KPH KPH
C22:1 KPH-0,3 KPH KPH KPH-0,3 KPH-0,3 KPH-0,3 22,0-50,0 KPH KPH KPH KPH KPH
C22:2 KPH KPH KPH KPH-0,1 KPH KPH KPH-1,0 KPH KPH KPH KPH KPH
C24:0 0,5-2,5 KPH KPH KPH-0,1 KPH-0,4 KPH-0,5 KPH-0,5 KPH KPH KPH KPH KPH
C24:1 KPH-0,3 KPH KPH KPH KPH KPH 0,5-2,5 KPH KPH KPH KPH KPH

KPH – không phát hiện, nghĩa là ≤ 0,05 %.

 

Bảng 1 (kết thúc)

Axit béo Stearin cọ5) Superolein cọ5) Dầu hạt cải Dầu hạt cải (axit erucic thấp) Dầu hạt rum Dầu hạt rum (axit oleic cao) Dầu vừng Dầu đậu tương Dầu hướng dương Dầu hướng dương (axit oleic cao) Dầu hướng dương (axit oleic trung bình)
C6:0 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
C8:0 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
C10:0 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
C12:0 0,1-0,5 0,1-0,5 KPH KPH KPH KPH-0,2 KPH KPH-0,1 KPH-0,1 KPH KPH
C14:0 1,0-2,0 0,5-1,5 KPH-0,2 KPH-0,2 KPH-0,2 KPH-0,2 KPH-0,1 KPH-0,2 KPH-0,2 KPH-0,1 KPH-1
C16:0 48,0-74,0 30,0-39,0 1,5-6,0 2,5-7,0 5,3-8,0 3,6-6,0 7,9-12,0 8,0-13, 5 5,0-7,6 2,6-5,0 4,0-5,5
C16:1 KPH-0,2 KPH-0,5 KPH-3,0 KPH-0,6 KPH-0,2 KPH-0,2 KPH-0,2 KPH-0,2 KPH-0,3 KPH-0,1 KPH-0,05
C17:0 KPH-0,2 KPH-0,1 KPH-0,1 KPH-0,3 KPH-0,1 KPH-0,1 KPH-0,2 KPH-0,1 KPH-0,2 KPH-0,1 KPH-0,05
C17:1 KPH-0,1 KPH KPH-0,1 KPH-0,3 KPH-0,1 KPH-0,1 KPH-0,1 KPH-0,1 KPH-0,1 KPH-0,1 KPH-0,06
C18:0 3,9-6,0 2,8-4,5 0,5-3,1 0,8-3,0 1,9-2,9 1,5-2,4 4,5-6,7 2,0-5,4 2,7-6,5 2,9-6,2 2,1-5,0
C18:1 15,5-36,0 43,0-49,5 8,0-60,0 51,0-70,0 8,4-21,3 70,0-83,7 34,4-45,5 17-30 14,0-39,4 75-90,7 43,1-71,8
C18:2 3,0-10,0 10,5-15,0 11,0-23,0 15,0-30,0 67,8-83,2 9,0-19,9 36,9-47 9 48,0-59,0 48,3-74,0 2,1-17 18,7-45,3
C18:3 KPH-0,5 0,2-1,0 5,0-13,0 5,0-14,0 KPH-0,1 KPH-1,2 0,2-1,0 4,5-11,0 KPH-0,3 KPH-0,3 KPH-0,5
C20:0 KPH-1,0 KPH-0,4 KPH-3,0 0,2-1,2 0,2-0,4 0,3-0,6 0,3-0,7 0,1-0,6 0,1-0,5 0,2-0,5 0,2-0,4
C20:1 KPH-0,4 KPH-0,2 3,0-15,0 0,1-4,3 0,1-0,3 0,1-0,5 KPH-0,3 KPH-0,5 KPH-0,3 0,1-0,5 0,2-0,3
C20:2 KPH KPH KPH-1,0 KPH-0,1 KPH KPH KPH KPH-0,1 KPH KPH KPH
C22:0 KPH-0,2 KPH-0,2 KPH-2,0 KPH-0,6 KPH-1,0 KPH-0,4 KPH-1,1 KPH-0,7 0,3-1,5 0,5-1,6 0,6-1,1
C22:1 KPH KPH > 2,0-60,0 KPH-2,0 KPH-1,8 KPH-0,3 KPH KPH-0,3 KPH-0,3 KPH-0,3 KPH
C22:2 KPH KPH KPH-2,0 KPH-0,1 KPH KPH KPH KPH KPH-0,3 KPH KPH-0,09
C24:0 KPH KPH KPH-2,0 KPH-0,3 KPH-0,2 KPH-0,3 KPH-0,3 KPH-0,5 KPH-0,5 KPH-0,5 0,3-0,4
C24:1 KPH KPH KPH-3,0 KPH-0,4 KPH-0,2 KPH-0,3 KPH KPH KPH KPH KPH
KPH – không phát hiện, nghĩa là ≤ 0,05 %.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thành phần và các chỉ tiêu chất lượng khác

Phụ lục này đưa ra các thành phần và các chỉ tiêu chất lượng bổ sung cho các thành phần và các chỉ tiêu chất lượng chính nêu trong tiêu chuẩn. Một sản phẩm đáp ứng được thành phần và chỉ tiêu chất lượng chính nhưng không đáp ứng được các chỉ tiêu bổ sung thì vẫn phù hợp với tiêu chuẩn.

A.1  Đặc tính về chất lượng

A.1.1  Màu sắc, mùi và vị của từng sản phẩm phải đặc trưng cho sản phẩm cụ thể không được có mùi vị lạ và ôi khét.

  Mc tối đa
A.1.2  Các chất bay hơi 105 °C 0,2 % khối lượng
A.1.3  Tạp chất không tan 0,05 % khối lượng
A.1.4  Hàm lượng xà phòng 0,005 % khối lượng
A.1.5  Sắt (Fe)  
Dầu tinh luyện 1,5 mg/kg
Dầu nguyên chất 5,0 mg/kg
Olein nhân cọ thô 5,0 mg/kg
Stearin nhân cọ thô 7,0 mg/kg
A.1.6  Đng (Cu)  
Dầu tinh luyện 0,1 mg/kg
Dầu nguyên chất 0,4 mg/kg
A.1.7  Trị số axit  
Dầu tinh luyện 0,6 mg KOH/g dầu
Dầu nguyên chất và dầu ép nguội 4,0 mg KOH/g dầu
Dầu cọ nguyên chất 10,0 mg KOH/g dầu
A.1.8  Trị số peroxit  
Dầu tinh luyện đến 10 mili đương lượng ôxy hoạt động/kg dầu
Dầu nguyên chất và dầu ép nguội đến 15 mili đương lượng ôxy hoạt động/kg dầu

A.2  Đặc trưng về thành phần

A.2.1  Hàm lượng axit arachidic và các axit béo cao hơn của dầu lạc, không được vượt quá 48 g/kg.

A2.2  Trị số Reichert đối với dầu dừa, dầu nhân cọ và dầu babasu phải nằm trong dải tương ứng từ 6 đến 8,5; từ 4 đến 7 và từ 4,5 đến 6,5.

A.2.3  Trị số Polenske đối với dầu dừa, dầu nhân cọ và dầu babasu phải nằm trong dải tương ứng từ 13 đến18, từ 8 đến 12 và từ 8 đến 10.

A.2.4  Phép thử Halphen đối với dầu hạt bông phải dương tính.

A2.5  Hàm lượng erythrodiol của dầu hạt nho phải lớn hơn 2 % sterol tổng số.

A.2.6  Các carotenoid tổng số (tính theo beta-caroten) đối với dầu cọ chưa tẩy trắng, olein cọ chưa tẩy trắng và stearin cọ chưa tẩy trắng cần nằm trong dải tương ứng từ 500 mg/kg đến 2000 mg/kg; từ 550 mg/kg đến 2 500 mg/kg và từ 300 mg/kg đến 1 500 mg/kg.

A.2.7  Trị số Crismer đối với dầu hạt cải-axit erucic thấp cần phải nằm trong dải từ 67 đến 70.

A2.8  Nồng độ brassicasterol trong dầu hạt cải-axit erucic thấp không được lớn hơn 5 % sterol tổng số.

A.2.9  Phép thử Baudouin đối với dầu vừng cần phải dương tính.

A.3  Đặc tính lý hóa

Các đặc tính lý hóa được đưa ra trong Bảng A.1.

A.4  Đặc tính nhận biết

A.4.1  Mức desmetylsterol trong dầu thực vật là phần trăm sterol tổng số nêu trong Bảng A.2.

A.4.2  Mức tocopherol và tocotrienol trong dầu thực vật được nêu trong Bảng A.3.

A.5  Phương pháp phân tích và lấy mẫu

A.5.1  Xác định độ ẩm và chất bay hơi ở 105 °C, theo TCVN 6120 (ISO 662).

A.5.2  Xác định chất không tan, theo TCVN 6125 (ISO 663).

A.5.3  Xác định hàm lượng xà phòng, theo các tiêu chuẩn sau:

AOCS Cc 17-95 (97) hoặc BS 684 (điều 2.5).

A.5.4  Xác định đồng và sắt, theo TCVN 6352 (ISO 8294).

A.5.5  Xác định tỷ trọng tương đối, theo IUPAC 2.101, với hệ số chuyển đổi thích hợp.

A.5.6  Xác định tỷ trọng biểu kiến, theo TCVN 6117 (ISO 6883) với hệ số chuyển đổi thích hợp.

A.5.7  Xác định chỉ số khúc xạ, theo TCVN 2640 (ISO 6320).

A.5.8  Xác định trị số xà phòng hóa (SV), theo TCVN 6126 (ISO 3657).

A.5.9  Xác định trị số iôt (IV), theo TCVN 6122 (ISO 3961).

A.5.10  Xác định các chất không xà phòng hóa, theo TCVN 6123 (ISO 3596) hoặc TCVN 10480 (ISO 18609)

A.5.11  Xác định trị số peoxit (PV), theo TCVN 6121 (ISO 3960).

A.5.12  Xác định carotenoid tổng số, theo 2.20 trong BS 684.

A.5.13  Xác định trị số axit, theo TCVN 6127 (ISO 660).

A.5.14  Xác định hàm lượng sterol, theo TCVN 11513-1 (IS012228-1).

A.5.15  Xác định hàm lượng tocopherol, theo TCVN 6761 (ISO 9936).

A.5.16  Phép th Halphen, theo AOCS Cb 1-25 (97).

A.5.17  Trị số Crismer, theo AOCS Cb 4-35 (97).

A.5.18  Phép thử Baudouin (phép thử Villavecchia cải biến hoặc phép thử dầu vừng), theo AOCS Cb 2-40 (97).

A.5.19  Trị số Reichert và Polenske, theo AOCS Cd 5-40 (97)

.

 

Bảng A.1 – Các chỉ tiêu lý hóa của dầu thực vật thô

  Dầu lạc Dầu babassu Dầu dừa Dầu hạt bông Dầu hạt nho Dầu ngô Du hạt mù tạt Dầu cọ Dầu nhân cọ Olein nhân cọ2 Stearin nhân cọ2
Tỷ trọng tương đối (x°C/nước ở 20°C) 0,912 – 0,920 0,914 – 0,917 0,908 – 0,921 0,918 -0,926 0,920 – 0,926 0,917 – 0,925 0,910 – 0,921 0,891 – 0,899 0,899 – 0,914 0,906 – 0,909 0,902 – 0,908
x = 20 °C x = 25 °C x = 40 °C x = 20 °C x = 20 °C x = 20 °C x = 20 °C x = 50 °C x = 40 °C x = 40 °C x = 40 °C
Tỷ trọng biểu kiến (g/ml)               0,889 – 0895

(50 °C)

  0,904 – 0,907 0,904 – 0,906
Chỉ số khúc xạ (ND 40°C) 1,460 – 1,465 1,448 – 1,451 1,448 – 1,450 1,458 – 1,466 1,467 – 1,477 1,465 – 1,468 1,461 – 1,469 1,454 – 1,456 ở 50 °C 1,448 – 1,452 1,451 – 1,453 1,449 – 1,451
Trị số xà phòng (mg KOH/g dầu) 187-196 245-256 248-265 189-198 188-194 187-195 168-184 190-209 230-254 231-244 244-255
Tr số iot 86-107 10-18 6,3-10,6 100-123 128-150 103-135 92-125 50,0-55,0 14,1-21,0 20-28 4-8,5
Chất không xà phòng hóa (g/kg) ≤ 10 ≤ 12 ≤ 15 ≤ 15 ≤ 20 ≤ 28 ≤ 15 ≤ 12 ≤10 < 15 < 15
Tỉ lệ đồng vị cacbon ổn định *)           -13,71 đến -16,36          
                   

*) Xem các ấn bản sau đây:

Woodbury SP, Evershed RP and Rossell JB (1998). Purity assessments of major vegetable oils based on gamma 13C values if individual fatty acids. JAOCS,75 (3), 371-379.

Woodbury SP, Evershed RP and Rossell JB (1998). Gamma 13C analysis of vegetable oil, fatty acid components, determined by gas chromatography-combustion-isotope ratio mass spectrometry, after saponification or regiospecific hydrolysis. Journal of Chromatography A, 805, 249 – 257.

Woodbury SP, Evershed RP, Rossell JB, Griffith R and Farnell P (1995). Detection of vegetable oil adulteration using gas chromatography combustion/isotope ration mass spectrometry. Analytical Chemistry 67 (15), 2685 – 2690.

Ministry of Agriculture, Fisheries and Food (1996). Authenticity of single seed vegetable oils. Working Party on Food Authentic, MAFF, UK.

Bảng A.1 (kết thúc)

  Olein dầu cọ5) Stearin dầu cọ5) Superolein5) dầu cọ Dầu hạt cải Dầu hạt cải (axit erucic thấp) Dầu hạt rum Dầu hạt rum (axit oleic cao) Dầu vừng Dầu đậu tương Dầu hướng dương Dầu hướng dương (axit oleic cao) Dầu hướng dương (axit oleic trung bình)
Tỷ trọng tương đối

(x°C/nước ở 20°C)

0,899 – 0,920 0,881 – 0,891 0,900 – 0,925 0,910 – 0,920 0,914 -0,920 0,922 – 0,927 0,913 – 0,919

x = 20 °C

0,915 – 0,924 0,919 – 0,925 0,918 – 0,923 0,909 – 0,915 0,914 – 0,916
x = 40 °C x = 60 °C x = 40 °C x = 20 °C x = 20 °C x = 20 °C 0,910-0,916

x = 25 °C

 x = 20 °C x = 20 °C x = 20 °C x = 25 °C x = 20 °C
Tỷ trọng biểu kiến (g/ml) 0,896-0,898 ở 40 °C 0,881-0,885 ở 60 °C 0,897 – 0,920       0,912 – 0,914 ở 20 °C          
Chỉ số khúc xạ (ND 40 °C) 1,458-1,460 1,447- 1,452 ở 60 °C 1,463 – 1,465 1,465-1,469 1,465-1,467 1,467 – 1,470 1,460-1,464 ở 40 °C;

1,466-1,470 ở 25 °C

1,465-1,469 1,466-1,470 1,461-1,468 1,467-1,471 ở 25 °C 1,461-1,471 ở 25 °C
Trị số xà phòng (mg KOH/g oil) 194-202 193-205 180-205 168-181 182-193 186-198 186-194 186-195 189-195 188-194 182-194 190-191
Trị s iôt ≥ 56 ≤ 48 ≥ 60 94-120 105-126 136-148 80-100 104-1210 124-139 118-141 78-90 94-122
Chất không xà phòng hóa (g/kg) ≤ 13 ≤ 9 ≤ 13 ≤ 20 ≤ 20 ≤ 15 ≤ 10 ≤ 20 ≤ 15 ≤ 15 ≤ 15 ≤ 15

 

Bảng A.2 – Mức desmetylsterol trong dầu thực vật thô từ mẫu thực4) tính bằng phần trăm sterol tổng số

  Dầu lạc Dầu babassu Dầu dừa Dầu hạt bông Dầu hạt nho Dầu ngô Dầu cọ Olein cọ5) Dầu nhân cọ Olein nhân cọ5) Stearin nhân cọ5)
Cholsterol KPH-3,8 1,2-1,7 KPH-3,0 0,7-2,3 KPH-0,5 0,2-0,6 2,6-6,7 2,6-6,7 0,6-3,7 1,5-1,9 1,4-1,7
Brassicasterol KPH-0,2 KPH-0,3 KPH-0,3 0,1- 0,3 KPH-0,2 KPH-0,2 KPH KPH KPH-0,8 KPH-0,2 KPH-2,2
Campestero 12,0-19,8 17,7-18,7 6,0-11,2 6,4-14,5 7,5-14,0 1 16,0-24, 18,7-27,5 12,5-39,0 8,4-12,7 7,9-9,1 8,2-9,7
Stigmasterol 5,4-13,2 8,7-9,2 11,4-15,6 2,1-6,8 7,5-12,0 4,3-8,0 8,5-13,9 7,0-18,- 12,0-16,6 13,4-14,7 14,1-15,0
Beta-sitosterol 47,4-69,0 48,2-53,9 32,6-50,7 76,0-87,1 64,0-70,0 54,8-66,6 50,2-62,1 45,0-71,0 62,6-73,1 67,1-69,2 67,0-70,0
Delta-5-avenasterol 5,0-18,8 16,9-20,4 20,0-40,7 1,8-7,3 1,0-3,5 1,5-8,2 KPH-2,8 KPH-3,0 1,4-9,0 3,3-4,6 3,3-4,1
Delta-7-stigmastenol KPH-5,1 KPH KPH-3,0 KPH-1,4 0,5-3,5 0,2-4,2 0,2-2,4 KPH-3,0 KPH-2,1 KPH-0,6 KPH-0,3
Delta-7-avenasterol KPH-5,5 0,4-1,0 KPH-3,0 0,8-3,3 0,5-1,5 0,3-2,7 KPH-5,1 KPH-6,0 KPH-1,4 KPH-0,5 KPH-0,3
Chất khác KPH-1,4 KPH KPH-3,6 KPH-1,5 KPH-5,1 KPH-2,4 KPH KPH-10,4 KPH-2,7 2,9-3,7 1,0-3,0
Các sterol tổng số (mg/kg) 900-2900 500-800 400-1200 2700-6400 2000-7000 7000-22100 300-700 270-800 700-1400 816-1339 775-1086

 

  Stearin dầu cọ5) Superolein dầu cọ5) Dầu hạt cải (axit erucic thấp) Dầu hạt rum Dầu hạt rum (axit erucic cao) Dầu vừng Dầu đậu tương Dầu hướng dương Dầu hướng dương (axit oleic cao) Dầu hướng dương (axit oleic  trung bình)
Cholsterol 2,5-5,0 2,0-3,5 KPH-1,3 KPH-0,7 KPH-0,5 0,1-0,5 0,2-1,4 KPH-0,7 KPH-0,5 0,1-0,2
Brassicasterol KPH KPH 5,0-13,0 KPH-0,4 KPH-2,2 0,1-0,2 KPH-0,3 KPH-0,2 KPH-0,3 KPH-0,1
Campestero 15,0-26,0 22,0-26,0 24,7-38,6 9,2-13,3 8,9-19,9 10,1-20,0 15,8-24,2 6,5-13,0 5,0-13,0 9,1-9,6
Stigmasterol 9,0-15,0 18,2-20,0 0,2-1,0 4,5-9,6 2,9-8,9 3,4-12,0 14,9-19,1 6,0-13,0 4,5-13,0 9,0-9,3
Beta-sitosterol 50,0-60,0 55,0-70,0 45,1-57,9 40,2-50,6 40,1-66,9 57,7-61,9 47,0-60 50-70 42,0-70 56-58
Delta-5-avenasterol KPH-3,0 0-1,0 2,5-6,6 0,8-4,8 0,2-8,9 6,2-7,8 1,5-3,7 KPH-6,9 1,5-6,9 4,8-5,3
Delta-7-stigmastenol KPH-3,0 0-0,3 KPH-1,3 13,7-24,6 3,4-16,4 0,5-7,6 1,4-5,2 6,5-24,0 6,5-24,0 7,7-7,9
Delta-7-avenasterol KPH-3,0 0-0,3 KPH-0,8 2,2-6,3 KPH-8,3 1,2-5,6 1,0-4,6 3,0-7,5 KPH-9,0 4,3-4,4
Chất khác KPH-5,0 0-2,0 KPH-4,2 0,5-6,4 4,4-11,9 0,7-9,2 KPH-1,8 KPH-5,3 3,5-9,5 5,4-5,8
Các sterol tổng số (mg/kg) 250-500 100 4500-11300 2100-4600 2000-4100 4500-19000 1800-4500 2400-5000 1700-5200  

KPH – không phát hiện, nghĩa là ≤ 0,05 %.

 

Bảng A-3 – Mức tocopherol và tocotrienol trong dầu thực vật thô từ mẫu thực4) (mg/kg)

  Dầu lạc Dầu Babassu Dầu dừa Dầu hạt bông Dầu hạt nho Du ngô Dầu cọ Olein cọ5) Dầu nhân cọ Olein nhân cọ5) Stearin nhân cọ5)
Alpha-tocopherol 49-373 KPH KPH-17 136-674 16-38 23-573 4-193 30-280 KPH-44 KPH-11 KPH-10
Beta-tocopherol KPH-41 KPH KPH-11 KPH-29 KPH-89 KPH-356 KPH-234 KPH-250 KPH-248 KPH-6 KPH-2
Gamma-tocopherol 88-389 KPH KPH-14 138-746 KPH-73 268-2468 KPH-526 KPH-100 KPH-257 KPH-3 KPH-1
Delta-tocopherol KPH-22 KPH KPH KPH-21 KPH-4 23-75 KPH-123 KPH-100 KPH KPH-4 KPH
Alpha-tocotrienol KPH 25-46 KPH-44 KPH 18-107 KPH-239 4-336 50-500 KPH KPH-70 KPH-73
Gamma-tocotrienol KPH 32-80 KPH-1 KPH 115-205 KPH-450 14-710 20-700 KPH-60 1-10 KPH-8
Delta-tocotrienol KPH 9-10 KPH KPH KPH-3,2 KPH-20 KPH-377 40-120 KPH KPH-2 KPH-1
Tng số (mg/kg) 170-1300 60-130 KPH-50 380-1200 240-410 330-3720 150-1500 300-1800 KPH-260 KPH-90 KPH-89

 

  Stearin dầu cọ5) Superolein dầu cọ5) Dầu hạt cải (axit erucic thấp) Dầu hạt rum Dầu hạt rum (axit oleic cao) Dầu vừng Dầu đậu tương Dầu hướng dương Dầu hướng dương (axit oleic cao) Dầu hướng dương (axit oleic  trung bình)
Alpha-tocopherol KPH-100 130-240 100-386 234-660 234-660 KPH-3,3 9-352 403-935 400-1090 488-668
Beta-tocopherol KPH-50 KPH-40 KPH-140 KPH-17 KPH-13 KPH KPH-36 KPH-45 10-35 19-52
Gamma-tocopherol KPH-50 KPH-40 189-753 KPH-12 KPH-44 521-983 89-2307 KPH-34 3-30 2,3-19,0
Delta-tocopherol KPH-50 KPH-30 KPH-22 KPH KPH-6 4-21 154-932 KPH-7,0 KPH-17 KPH-1,6
Alpha-tocotrienol 20-150 170-300 KPH KPH KPH KPH KPH-69 KPH KPH KPH
Gamma-tocotrienol 10-500 230-420 KPH KPH-12 KPH-10 KPH-20 KPH-103 KPH KPH KPH
Delta-tocotrienol 5-150 60-120 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
Tng số (mg/kg) 100-700 400-1400 430-2680 240-670 250-700 330-1010 600-3370 440-1520 450-1120 509-741

KPH – không phát hiện.

CHÚ THÍCH: Dầu ngô cũng chứa ND-52 mg/kg beta tocotrienol.

 

 

1) AOCS: Hiệp hội hóa dầu Hoa Kì.

2) IUPAC: Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng.

3) INS: Mã số quốc tế về Phụ gia thực phẩm.

4) Số liệu lấy từ các loại được liệt kê tại Điều 3.

5) Sản phẩm được phân tách từ dầu cọ.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7597:2018 VỀ DẦU THỰC VẬT
Số, ký hiệu văn bản TCVN7597:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản