TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7646-1:2007 (ISO 2380-1 : 2004) VỀ DỤNG CỤ LẮP RÁP VÍT VÀ ĐAI ỐC – CHÌA VẶN VÍT DÙNG CHO VÍT CÓ ĐẦU XẺ RÃNH – PHẦN 1: ĐẦU CHÌA VẶN VÍT TAY VÀ CHÌA VẶN VÍT MÁY
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7646-1 : 2007
ISO 2380-1 : 2004
DỤNG CỤ LẮP RÁP VÍT VÀ ĐAI ỐC – CHÌA VẶN VÍT DÙNG CHO VÍT CÓ ĐẦU XẺ RÃNH – PHẦN 1: ĐẦU CHÌA VẶN VÍT TAY VÀ CHÌA VẶN VÍT MÁY
Assembly tools for screws and nuts – Screwdrivers for slotted-head screws – Part 1: Tips for hand-and machine-operated screwdrivers
Lời nói đầu
TCVN 7646-1 : 2007 thay thế TCVN 1478 : 85.
TCVN 7646-1 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 2380-1 : 2004.
TCVN 7646-1 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỤNG CỤ LẮP RÁP VÍT VÀ ĐAI ỐC – CHÌA VẶN VÍT DÙNG CHO VÍT CÓ ĐẦU XẺ RÃNH – PHẦN 1: ĐẦU CHÌA VẶN VÍT TAY VÀ CHÌA VẶN VÍT MÁY
Assembly tools for screws and nuts – Screwdrivers for slotted-head screws – Part 1: Tips for hand-and machine-operated screwdrivers
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định hình dạng, kích thước và ký hiệu của chìa vặn vít bằng tay và bằng máy, sau đây được gọi là chìa vặn vít tay và chìa vặn vít máy, dùng cho vít có đầu xẻ rãnh. Tiêu chuẩn này đề cập đến các yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thử đối với các chìa vặn vít, và trong trường hợp chìa vặn vít tay, qui định momen xoắn thử đối với mối nối giữa thân và cán chìa vặn vít.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 7646-2 : 2007 (ISO 2380-2), Dụng cụ lắp ráp vít và đai ốc – Chìa vặn dùng cho vít có đầu xẻ rãnh – Phần 2: Yêu cầu chung, chiều dài thân và ghi nhãn chìa vặn vít tay.
3. Hình dạng và kích thước đầu chìa vặn vít
3.1. Hình dạng
Hình dạng đầu chìa vặn vít do nhà sản xuất lựa chọn.
3.2. Kích thước
Chỉ tuân theo các kích thước được chỉ dẫn trên các Hình 1 và 2 được qui định trong các Bảng 1 và 2.
Hình 1 – Dạng A, chỉ dùng cho chìa vặn vít tay |
Hình 2 – Dạng B, dùng cho chìa vặn vít tay và dạng C dùng cho chìa vặn vít máy |
Bảng 1 – Đầu chìa vặn vít tay, dạng A và B
Kích thước tính theo milimét
Chiều dầy danh nghĩa a |
Chiều rộng danh nghĩa b |
Dung dai |
t1a |
a1b min |
t2a |
Momen xoắn thử Mmin Nm |
||
a Dạng A và B |
b |
|||||||
Dạng A |
Dạng B |
|||||||
0,4 |
2 |
+ 0,06 – 0,02 |
0 -0,25 |
0 -0,14 |
0,2 |
0,32 |
0,7 |
0,3 |
2,5 |
0,4 |
|||||||
0,5 |
3 |
0,3 |
0,4 |
0,9 |
0,7 |
|||
0,6 |
3 |
0,4 |
0,48 |
1,1 |
1,1 |
|||
3,5 |
0 -0,3 |
0 -0,18 |
1,3 |
|||||
0,8 |
4 |
+ 0,06 – 0,04 |
0,5 |
0,64 |
1,4 |
2,6 |
||
1 |
4,5 |
0,6 |
0,8 |
1,8 |
4,5 |
|||
5,5 |
5,5 |
|||||||
1,2 |
6,5 |
0 -0,36 |
0 -0,22 |
0,7 |
0,96 |
2,2 |
9,4 |
|
8 |
11,5 |
|||||||
1,6 |
8 |
± 0,06
|
1 |
1,28 |
2,9 |
20,5 |
||
10 |
25,6 |
|||||||
2 |
12 |
0 -0,43 |
0 -0,27 |
1,2 |
1,6 |
3,6 |
48 |
|
2,5 |
14 |
1,5 |
2 |
4,5 |
87,5 |
|||
a t1, t2 là các khoảng cách chuẩn không có dung sai.
t1 = 0,6 x a t2 = 1,8 x a b a1 £ a a1, min = 0,8 x a Profin của các kích thước a1 đến a trong các khoảng cách chuẩn t2 tối thiểu phải bằng (song song) hoặc hướng lên liên tục. |
Bảng 2 – Đầu chìa vặn vít máy, dạng C
Kích thước tính theo milimét
Chiều dầy danh nghĩa a |
Chiều rộng danh nghĩa b |
Dung sai |
a1a min |
t2b |
Momen xoắn thử M1min Nm |
|
a |
b |
|||||
0,4 |
2 |
+ 0,04 0 |
0 – 0,06 |
0,32 |
0,7 |
0,35 |
2,5 |
0,45 |
|||||
0,5 |
3 |
0,4 |
0,9 |
0,8 |
||
4 |
0 -0,075 |
1,1 |
||||
0,6 |
3 |
0 – 0,06 |
0,48 |
1,1 |
1,2 |
|
3,5 |
0 – 0,075 |
1,4 |
||||
4,5 |
1,8 |
|||||
0,8 |
4 |
0,64 |
1,4 |
2,9 |
||
5,5 |
3,9 |
|||||
1 |
4,5 |
0,8 |
1,8 |
5 |
||
5,5 |
6,2 |
|||||
6,0 |
6,7 |
|||||
1,2 |
6,5 |
± 0,03 |
0 – 0,15 |
0,96 |
2,2 |
10,5 |
8 |
12,9 |
|||||
1,6 |
8 |
1,28 |
2,9 |
22,9 |
||
10 |
28,7 |
|||||
2 |
12 |
0 – 0,18 |
1,6 |
3,6 |
53,8 |
|
2,5 |
14 |
2 |
4,5 |
98 |
||
a a1 £ a, a1, min = 0,8 x a
Profin của các kích thước a1 đến a trong các khoảng cách chuẩn t2 tối thiểu phải bằng (song song) hoặc hướng lên liên tục. b t2 là khoảng cách chuẩn không có dung sai t2 = 1,8 x a |
4. Ký hiệu của đầu chìa vặn vít
Ký hiệu của đầu chìa vặn vít phải bao gồm các thông tin theo thứ tự sau:
a) “Đầu”;
b) tham chiếu tiêu chuẩn này, nghĩa là “TCVN 7646-1 : 2007”;
c) dạng;
d) chiều dày danh nghĩa, a, theo milimét;
e) chiều rộng danhn nghĩa, b, theo milimét.
VÍ DỤ: Đầu chìa vặn vít dạng A, chiều dày danh nghĩa a = 1,2 mm và chiều rộng danh nghĩa b = 8 mm được ký hiệu như sau.
Đầu TCVN 7646-1 : 2007 A 1,2 x 8
5. Yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thử đối với chìa vặn vít
5.1. Độ cứng
Chìa vặn vít tay phải có độ cứng tối thiểu 50 HRC trên chiều dài tối thiểu là 3 x b tính từ đầu của thân chìa vặn, còn chiều vặn vít máy phải có độ cứng tối thiểu là 50 HRC dọc theo toàn bộ chiều dài của chìa vặn.
5.2. Điều kiện thử đối với thân chìa vặn
Khi thử với momen xoắn thử nhỏ nhất M và M1, tính bằng Newton mét, theo các Bảng 1 và 2, các thân chìa vặn vít không được có bất kỳ vết nứt hoặc vết gẫy hoặc bất kỳ biến dạng dư nào có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc của các chìa vặn vít.
CHÚ THÍCH Momen xoắn thử nhỏ nhất được tính theo các công thức sau
M = b.a2
Và
M1 = 1,12 ba2
Trong đó:
a là chiều dày danh nghĩa của đầu chìa vặn vít, tính bằng milimét;
b là chiều rộng danh nghĩa của đầu chìa vặn vít, tính bằng milimét.
Phải sử dụng thiết bị thử momen xoắn giữ cho mẫu thử chịu được các lực tác dụng làm văng ra và ngăn ngừa sự xuất hiện các momen uốn, và đĩa thử – được sử dụng phù hợp với Hình 3 hoặc Hình 4 – phải có độ cứng tối thiểu 64 HCR và độ bền để không bị biến dạng trong quá trình thử.
Các giá trị của đĩa thử a, t1 và t2 được giới thiệu trong Bảng 3.
Kích thước tính theo milimét
Hình 3 – Đĩa thử đối với dạng A
Kích thước tính theo milimét
Hình 4 – Đĩa thử đối với dạng B và C
Bảng 3 – Các giá trị của đĩa thử
Kích thước tính theo milimét
a + 0,085 + 0,060 |
t1 + 0,040 0 |
t2 + 0,140 0 |
0,4 |
0,2 |
0,7 |
0,5 |
0,3 |
0,9 |
0,6 |
0,4 |
1,1 |
0,8 |
0,5 |
1,4 |
1 |
0,6 |
1,8 |
1,2 |
0,7 |
2,2 |
1,6 |
1 |
2,9 |
2 |
1,2 |
3,6 |
2,5 |
1,5 |
4,5 |
5.3. Momen xoắn thử của mối nối giữa thân và cán chìa vặn vít (chìa vặn vít tay)
Momen xoắn thử của mối nối giữa thân và cán chìa vặn vít có liên quan tới momen xoắn thử của thân chìa vặn vít được giới thiệu trong Bảng 4.
Bảng 4 – Mome xoắn thử
Momen xoắn thử của thân chìa vặn vít M N. m |
Momen xoắn thử của mối nối giữa thân và cán chìa vặn vít M’ N. m |
M ³ 26 |
M’ > M |
M > 26 |
M’ >30 |
Việc ứng dụng thiết bị thử đối với cán không được làm thay đổi đặc tính của mối nối thử. |
Khi có đầu dẫn đồng hình sáu cạnh như chỉ dẫn trong TCVN 7646-2 : 2007, Hình 2 thì mối nối hình sáu cạnh với thân chìa vặn vít phải chịu được momen xoắn thử M x 1,5.
Đối với chìa vặn vít có cán, mối nối giữa thân chìa vặn vít với cán phải bảo đảm sao cho không có sự xoắn tương đối của thân chìa vặn vít với cán, khi chịu tác dụng của momen xoắn thử M được giới hạn đến 30 N.m.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7646-1:2007 (ISO 2380-1 : 2004) VỀ DỤNG CỤ LẮP RÁP VÍT VÀ ĐAI ỐC – CHÌA VẶN VÍT DÙNG CHO VÍT CÓ ĐẦU XẺ RÃNH – PHẦN 1: ĐẦU CHÌA VẶN VÍT TAY VÀ CHÌA VẶN VÍT MÁY | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7646-1:2007 | Ngày hiệu lực | 06/06/2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 06/06/2007 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |