TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7699-2-42:2014 (IEC 60068-2-42:2003) VỀ THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG – PHẦN 2-42: CÁC THỬ NGHIỆM – THỬ NGHIỆM KC: THỬ NGHIỆM BẰNG LƯU HUỲNH ĐIOXIT ĐỐI VỚI CÁC TIẾP ĐIỂM VÀ MỐI NỐI
IEC 60068-2-42:2003
THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG PHẦN 2-42: CÁC THỬ NGHIỆM – THỬ NGHIỆM Kc: THỬ NGHIỆM BẰNG LƯU HUỲNH ĐIOXIT ĐỐI VỚI CÁC TIẾP ĐIỂM VÀ MỐI NỐI
Environmental testing – Part 2-42: Tests – Test Kc: Sulphur dioxide test for contacts and connections
Lời nói đầu
TCVN 7699-2-42:2014 hoàn toàn tương đương với IEC 60068-2-42:2003;
TCVN 7699-2-42:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG – PHẦN 2-42: CÁC THỬ NGHIỆM – THỬ NGHIỆM KC: THỬ NGHIỆM BẰNG LƯU HUỲNH ĐIOXIT ĐỐI VỚI CÁC TIẾP ĐIỂM VÀ MỐI NỐI
Environmental testing – Part 2-42: Tests – Test Kc: Sulphur dioxide test for contacts and connections
1. Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này:
– nhằm cung cấp cách thức gia tốc để đánh giá các tác động ăn mòn của khí quyển ô nhiễm bởi lưu huỳnh đioxit lên các tiếp điểm và các mối nối;
– đặc biệt thích hợp cho việc cung cấp thông tin trên cơ sở so sánh;
– không thích hợp với tư cách là một thử nghiệm ăn mòn thông thường, tức là thử nghiệm này có thể không tiên đoán được đặc tính của các tiếp điểm và mối nối trong khí quyển công nghiệp.
CHÚ THÍCH: Thông tin nhận được từ các thử nghiệm ăn mòn gia tốc là có giới hạn, do đó cần chú ý đặc biệt đến phần hướng dẫn về thử nghiệm này được đưa ra trong IEC 60068-2-49. Cũng cần tham khảo tiêu chuẩn IEC 60355.
Mục đích của thử nghiệm này là:
a) xác định ảnh hưởng của khí quyển có chứa lưu huỳnh đioxit lên đặc tính tiếp xúc của các tiếp điểm và các mối nối kim bằng kim loại quý hoặc được phủ kim loại quý, không bao gồm các tiếp điểm bằng bạc và một số hợp kim của bạc;
b) kiểm tra các mối nối không có mối hàn liên quan đến độ kín hoặc tính hiệu quả của chúng. Trong tất cả các thử nghiệm, tiêu chí chính của tính năng sẽ là sự thay đổi về điện trở tiếp xúc gây ra bởi phơi nhiễm khí quyển thử nghiệm lưu huỳnh đioxit.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
IEC 60512-2-1:2002, Connectors for electronic equipment – Tests and measurements – Part 2-1: Electrical continuity and contact resistance tests – Test 2a: Contact risistance – Millivolt level method (Bộ nối dùng cho thiết bị điện tử – Thử nghiệm và phép đo – Phần 2-1: Tính liên tục về điện và điện trở tiếp xúc – Thử nghiệm 2a: Điện trở tiếp xúc – Phương pháp mức milivon)
3. Thiết bị thử nghiệm
Thiết bị thử nghiệm bao gồm hệ thống tạo ra khí hậu, buồng thử nghiệm, hệ thống phân phối khí và phương tiện đo nồng độ khí, được trình bày chi tiết ở Phụ lục A.
3.1. Tủ thử nghiệm
Tủ thử nghiệm và các phần hỗ trợ của tủ phải được làm từ các vật liệu không phản ứng hoặc hấp thụ lưu huỳnh đioxit và không ảnh hưởng đến tác dụng ăn mòn của khí quyển thử nghiệm. Hỗn hợp không khí và lưu huỳnh đioxit phải đi vào và đi ra khỏi tủ qua các ống có đường kính đủ rộng sao cho lưu lượng tổng qua tủ thử nghiệm ít nhất bằng 3 lần, nhưng không nhiều hơn 5 lần, thay đổi khí quyển mỗi giờ. Không để khí ra khỏi tủ thổi vào phòng thí nghiệm.
Kết cấu chi tiết của tủ, kể cả phương pháp tạo ra khí quyển thử nghiệm là tùy chọn, với điều kiện:
a) các điều kiện trong phần tủ đặt các mẫu thử phải nằm trong các giới hạn quy định;
b) mẫu thử phải được bảo vệ khỏi tác động trực tiếp của luồng khí đi vào;
c) bố trí phương tiện di chuyển mẫu thử qua khí quyển với tốc độ trung bình từ 20 m/h đến 60 m/h (xấp xỉ 6 mm/s đến 17 mm/s) hoặc theo cách khác, khuấy nhẹ khí quyển để đạt được vận tốc tương đối tương tự giữa khí quyển và các mẫu thử;
d) không xảy ra ngưng tụ bên trong tủ thử nghiệm;
e) Tủ thử nghiệm không bị phơi nhiễm trực tiếp ánh sáng mặt trời và độ sáng (do ánh sáng ban ngày hoặc đèn nung sáng hoặc đèn huỳnh quang) đo được bên trong tủ thử nghiệm ở bề mặt bị phơi nhiễm bất kỳ là 50 lx đến 300 lx.
Ví dụ về tủ thử nghiệm phù hợp được đưa ra trong Phụ lục A.
4. Khí quyển thử nghiệm
Thành phần của khí quyển bên trong tủ thử nghiệm phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
– lưu huỳnh đioxit: 25 x 10-6 ± 5 x 10-6 thể tích/thể tích (phần triệu). Lưu huỳnh đioxit này phải lấy bằng tổng các lưu huỳnh oxit được thể hiện ở dạng SO2. Nồng độ thấp các lưu huỳnh oxit không phải là SO2 (ví dụ như SO3) được phép có mặt tới nồng độ lớn nhất là 1 % tổng các oxit lưu huỳnh;
– nhiệt độ: 25oC ± 2oC;
– độ ẩm tương đối: 75 %.
Độ ẩm tương đối phải được duy trì càng gần với 75 % càng tốt, nhưng trong mọi trường hợp phải không lớn hơn 80 % và cũng không thấp hơn 70 %.
Khí quyển thử nghiệm có thể nhận được bằng cách trộn trực tiếp các thành phần cần thiết sao cho đảm bảo có được một hỗn hợp đồng nhất (có thể cần nhiều hơn một giai đoạn để nhận được sự phân bố đồng nhất của một lượng nhỏ SO2). Ví dụ về quá trình như vậy được đưa ra trong Phụ lục A.
5. Ổn định trước
Không được làm sạch các mẫu thử bằng bất cứ cách nào, trừ khi được yêu cầu bởi các chỉ dẫn của nhà chế tạo, bởi quy định kỹ thuật chi tiết liên quan, hoặc theo thỏa thuận của các bên liên quan.
6. Phương pháp
6.1. Phép đo ban đầu
Quy định kỹ thuật thuật liên quan có thể yêu cầu rằng, trước và sau thử nghiệm, phải thực hiện một phép đo điện trở kết hợp với các thử nghiệm cơ khí (ví dụ các thử nghiệm xóc hoặc rung).
Mẫu phải được đo, kiểm tra cơ học và chịu thử độ bền cơ học theo yêu cầu của quy định kỹ thuật liên quan.
Điện trở tiếp xúc phải được đo theo IEC 60512-2-1, để tránh làm hư hại các màng mỏng tạo ra trên các bề mặt tiếp xúc.
6.2. Quy trình
Trước khi bắt đầu thử nghiệm, phải xác định bằng các phép đo phù hợp rằng đã đạt được các điều kiện ổn định về nồng độ lưu huỳnh đioxit, nhiệt độ và độ ẩm tương đối. Trong quá trình thử nghiệm, phải thực hiện kiểm tra định kỳ để đảm bảo rằng các điều kiện này được duy trì.
Phải thận trọng đặt các mẫu thử sao cho chúng không tiếp xúc với nhau và không che phủ lên nhau hoặc che lấp nhau khỏi khí quyển thử nghiệm.
Phải áp dụng các biện pháp dự phòng thích hợp để đảm bảo các tiếp điểm không bị xáo trộn trong suốt thời gian phơi nhiễm.
Mẫu thử phải được phơi nhiễm với các tiếp điểm ở trạng thái mở và/hoặc đóng theo yêu cầu của quy định kỹ thuật chi tiết liên quan.
Mẫu thử phải được phơi nhiễm mà không mang bất cứ tải điện nào hoặc được mang tải theo yêu cầu của quy định kỹ thuật chi tiết.
Mẫu thử phải được phơi nhiễm liên tục khí quyển thử nghiệm trong 4, 10 hoặc 21 ngày theo yêu cầu của quy định kỹ thuật chi tiết.
6.3. Phép đo kết thúc
Mẫu phải được lấy ra khỏi tủ và được bảo quản trong các điều kiện phục hồi tiêu chuẩn trong thời gian không ngắn hơn 1 h và không dài hơn 2 h trước khi thực hiện các phép đo điện trở tiếp xúc.
Phải áp dụng các biện pháp dự phòng thích hợp để đảm bảo các tiếp điểm không bị xáo trộn. Phương pháp sử dụng để đo điện trở tiếp xúc nên giống như phương pháp đã sử dụng cho phép đo ban đầu.
CHÚ THÍCH: Nếu không thể thực hiện được các phép đo cần thiết trong thời gian quy định, có thể kéo dài khoảng thời gian bảo quản trong các điều kiện phục hồi tới tối đa là 24 h; việc kéo dài như vậy phải được ghi trong báo cáo.
Nói chung, đối với các mẫu thử được phơi nhiễm với các tiếp điểm ở trạng thái khớp với nhau, phải đo điện trở tiếp xúc của các tiếp điểm trước khi rút ra. Các mẫu thử được phơi nhiễm với các tiếp điểm ở trạng thái không khớp với nhau phải được cho khớp với nhau một lần và sau đó phải đo điện trở tiếp xúc.
Việc xử lý các tiếp điểm trước các phép đo kết thúc và các chi tiết về phép đo phải được thực hiện như yêu cầu bởi quy định kỹ thuật liên quan.
Kiểm tra bằng mắt mẫu thử có thể được yêu cầu bởi quy định kỹ thuật chi tiết.
7. Chi tiết cần được quy định
Quy định kỹ thuật liên quan phải quy định các chi tiết dưới đây:
a) các phép đo, các kiểm tra và độ bền cơ học cần được thực hiện trước thử nghiệm;
b) liệu các tiếp điểm có được khớp với nhau hoặc không khớp với nhau trong quá trình thử nghiệm;
c) các điều kiện mang tải điện hoặc vận hành của mẫu thử, nếu thuộc phạm vi áp dụng;
d) khoảng thời gian thử nghiệm;
e) các phép đo, kiểm tra và kiểm tra bằng mắt cần được thực hiện ở cuối thử nghiệm.
Phụ lục A
(tham khảo)
Tạo khí quyển thử nghiệm bằng cách trộn trực tiếp lưu huỳnh đioxit với không khí
Như một ví dụ, phụ lục này mô tả sơ đồ một thiết bị thích hợp để tạo ra khí quyển thử nghiệm bằng cách trộn trực tiếp các thành phần cần thiết. Có thể sử dụng các thiết bị và phương pháp trộn và kiểm soát khác, với điều kiện chúng phù hợp với tất cả các yêu cầu của quy định kỹ thuật này.
Thiết bị thử nghiệm thể hiện trên Hình A.1 bao gồm một khối ổn định trước không khí, một nguồn cấp khí cùng với bơm định lượng, một tủ thử nghiệm, một chai làm sạch khí để làm sạch lưu huỳnh đioxit trong khí thải, một đồng hồ đo lưu lượng không khí và một bơm hút.
Hình A.1 – Bản vẽ sơ đồ thiết bị để tạo khí quyển ổn định trước
Thư mục tài liệu tham khảo
TCVN 7699-1:2007 (IEC 60068-1:1988), Thử nghiệm môi trường – Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn
IEC 60068-2-49:1983, Environmental testing – Part 2: Tests. Guidance to Test Kc: Sulphur dioxide test for contacts and connections (Thử nghiệm môi trường – Phần 2: Các thử nghiệm. Hướng dẫn để thử nghiệm Kc: Thử nghiệm bằng lưu huỳnh đioxit đối với các tiếp điểm và mối nối)
IEC 60355:1971, An appraisal of the problems of accelerated testing for atmospheric corrosion (Đánh giá các vấn đề của thử nghiệm gia tốc đối với ăn mòn khí quyển)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thiết bị thử nghiệm
4. Khí quyển thử nghiệm
5. Ổn định trước
6. Phương pháp
7. Chi tiết cần được quy định
Phụ lục A (tham khảo) – Tạo khí quyển thử nghiệm bằng cách trộn trực tiếp lưu huỳnh đioxit với không khí
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7699-2-42:2014 (IEC 60068-2-42:2003) VỀ THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG – PHẦN 2-42: CÁC THỬ NGHIỆM – THỬ NGHIỆM KC: THỬ NGHIỆM BẰNG LƯU HUỲNH ĐIOXIT ĐỐI VỚI CÁC TIẾP ĐIỂM VÀ MỐI NỐI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN 7699-2-42:2014 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực | Ngày ban hành | ||
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |