TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7789-6:2007 (ISO/IEC 11179-6 : 2004) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – SỔ ĐĂNG KÝ SIÊU DỮ LIỆU (MDR) – PHẦN 6: ĐĂNG KÝ
TCVN 7789-6 : 2007
ISO/IEC 11179-6 : 2004
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – SỔ ĐĂNG KÝ SIÊU DỮ LIỆU (MDR) – PHẦN 6: ĐĂNG KÝ
Information technology – Metadata registries (MDR) – Part 6: Registration
Lời nói đầu
TCVN 7789-6 : 2007 hoàn toàn tương ứng với ISO/IEC 11179-6 : 2004
TCVN 7789-6 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 154 “Quá trình, các yếu tố dữ liệu tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – SỔ ĐĂNG KÝ SIÊU DỮ LIỆU (MDR) – PHẦN 6: ĐĂNG KÝ
Information technology – Metadata registries (MDR) – Part 6: Registration
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định thủ tục có thể được đăng ký và ấn định một thẻ định danh duy nhất cho các mục được quản trị, yêu cầu trong các phạm vi ứng dụng khác nhau. Đối với mỗi mục được quản trị để đăng ký, tiêu chuẩn này xác định kiểu thông tin được quy định, các điều kiện được đáp ứng và (các) thủ tục được theo dõi.
Các yêu cầu và thủ tục bao gồm ở đây áp dụng cho tất cả các mục được quản trị quy định trong TCVN 7789-3 (ISO/IEC 11179-3). Ngoài ra, các bản ghi quản trị tài liệu hóa các định nghĩa chi tiết, việc đặt tên, định danh và tài liệu quản trị chung khi được yêu cầu bởi, kết hợp với, bất kỳ các chi tiết quy định của mục được quản trị nào cũng được quản lý bởi tiêu chuẩn này.
TCVN 7789 (ISO/IEC 11179) chỉ tập trung vào siêu dữ liệu được sử dụng để quy định toàn bộ các kiểu mục được quản trị. Các kiểu khác có thể sử dụng tiêu chuẩn này để đăng ký và quản lý một cách cục bộ các kiểu mục được quản trị đã định nghĩa mà chưa được định nghĩa trong TCVN 7789-3 (ISO/IEC 11179-3).
Tiêu chuẩn này không tập trung vào siêu dữ liệu được sử dụng để quy định các kiểu mục được quản trị riêng như các phần tử dữ liệu và các miền giá trị. Tiêu chuẩn này không quy định việc thiết kế hệ hống của một sổ đăng ký, các kỹ thuật tổ chức tệp, môi trường lưu trữ, các ngôn ngữ lập trình, v..v. được sử dụng trong việc thực thi của chúng.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 7789-1 (ISO/IEC 11179-1), Công nghệ thông tin – Sổ đăng ký siêu dữ liệu – Phần 1: Khung cơ cấu (Information technology – metadata registry (MDR) – Part 1: Framework)
TCVN 7789-3 (ISO/IEC 11179-3), Công nghệ thông tin – Các sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) – Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ sở (Information technology – metadata registries (MDR) – Part 3: Registry metamodel and basic attributes)
TCVN 7820-1 (ISO/IEC 6523-1), Công nghệ thông tin – Cấu trúc định danh tổ chức và các bộ phận của tổ chức – Phần 1: Định danh các lược đồ định danh tổ chức (Information technology – Structure for the identification of organizations and organization parts – Part 1: Identification of organization identification schemes)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Mục được quản trị (administrated item)
Mục đăng ký đối với thông tin quản trị được ghi lại trong một bản ghi quản trị.
[TCVN 7789-3:2007, định nghĩa 3.3.1]
3.2
Trạng thái quản trị (administrative status)
Ký hiệu quy ước các trạng thái trong quá trình quản trị của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với việc quản lý các yêu cầu đăng ký.
[TCVN 7789-3:2007, định nghĩa 3.3.7]
3.3
Thẻ định danh dữ liệu (data identifier)
DI
Thẻ định danh duy nhất đối với một mục được quản trị trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
[TCVN 7789-3:2007, định nghĩa 3.3.52]
3.4
Trao đổi thông tin (information interchange)
Quá trình gửi và nhận dữ liệu theo một dạng mà nội dung thông tin hoặc ý nghĩa được ấn định cho dữ liệu không bị thay đổi trong quá trình truyền.
3.5
Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International Code Designator)
ICD
Thẻ định danh của một lược đồ định danh tổ chức
CHÚ THÍCH – Trên cơ sở TCVN 7820-1 : 2007 (ISO/IEC 6523-1:1998), định nghĩa 3.8.
3.6
Giá trị ký hiệu quy ước mã quốc tế (International Code Designator value)
Giá trị ICD (ICD value)
Định danh được cấp cho một lược đồ định danh tổ chức riêng.
[TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1:1998), định nghĩa 3.9]
3.7
Thẻ định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (international registration data indentifier)
IRDI
Thẻ định danh quốc tế duy nhất đối với một mục được quản trị được xác định trong phần khung cơ cấu của TCVN 7789.
3.8
Thẻ định danh mục (item identifier)
Thẻ định danh cho một mục
[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003), định nghĩa 3.3.76]
3.9
Định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item registration authority identification)
Định danh của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền về đăng ký mục.
[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003), định nghĩa 3.3.77]
3.10
Mục siêu dữ liệu (metadata item)
Trường hợp về một đối tượng siêu dữ liệu.
[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003), định nghĩa 3.2.19]
CHÚ THÍCH – Trong tất cả các phần của TCVN 7789, thuật ngữ này chỉ được áp dụng cho các trường hợp cụ thể của đối tượng siêu dữ liệu được mô tả bởi siêu mô hình trong mục 4 của tiêu chuẩn TCVN 7789-3(ISO/IEC 11179-3). Các ví dụ bao gồm các trường hợp cụ thể của các phần tử dữ liệu, các khái niệm phần tử dữ liệu, các giá trị cho phép v..v.
3.11
Đối tượng siêu dữ liệu (metadata object)
Kiểu đối tượng được xác định bởi một siêu mô hình.
[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003), định nghĩa 3.2.20]
3.12
Bộ đăng ký siêu dữ liệu (metadata register)
Kho lưu trữ hoặc cơ sỡ dữ liệu của thông tin được duy trì bởi một sổ đăng ký siêu dữ liệu
[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003), định nghĩa 3.2.21]
3.13
Sổ đăng ký siêu dữ liệu (metadata Registry)
MDR
Hệ thống thông tin để đăng ký siêu dữ liệu.
[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003), định nghĩa 3.2.22]
CHÚ THÍCH – kho lưu trữ hoặc cơ sở dữ liệu tương ứng của thông tin được hiểu như một bộ đăng ký siêu dữ liệu.
3.14
Chỉ báo nguồn OPI (OPI Source Indicator)
OPIS
Phần tử dữ liệu được sử dụng để quy định nguồn với thẻ định danh bộ phận tổ chức.
[TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1:1998), định nghĩa 3.12]
3.15
Giá trị OPIS (OPIS value)
Giá trị riêng (chữ số hoặc chữ hoa) được đưa ra bởi OPIS để ký hiệu nguồn của một định danh bộ phận tổ chức.
[TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1: 1998), định nghĩa 3.13]
3.16
Thẻ định danh tổ chức (organization identifier)
Thẻ định danh được ấn định cho một tổ chức trong một lược đồ định danh tổ chức và duy nhất trong lược đồ đó.
[TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1:1998), định nghĩa 3.10]
3.17
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization part identifier)
OPI
Thẻ định danh được cấp cho một bộ phận tổ chức riêng.
[TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1:1998), định nghĩa 3.11]
3.18
Đăng ký (registration)
Việc ấn định một thẻ định danh rõ ràng cho một mục được quản trị theo cách làm cho việc ấn định đó sẵn dùng đối với các bên thấm gia quan tâm.
CHÚ THÍCH – Được chấp nhận từ định nghĩa trong Phụ lục E, Hướng dẫn của ISO/IEC JTC 1.
3.19
Tổ chức tiến hành đăng ký (registration acting body)
RAB
Kiểu các tổ chức tham gia vào quá trình đăng ký của các mục được quản trị.
CHÚ THÍCH – Hiện tại, có ba RAB: các tổ chức đăng ký có thẩm quyền (RA), các tổ chức có trách nhiệm (RO) và các tổ chức đệ trình (SO).
3.20
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registratioin Authority)
Tổ chức có trách nhiệm về việc duy trì một bộ phận đăng ký
[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2004), định nghĩa 3.3.121]
3.21
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration Authority identifier)
Thẻ định danh được ấn định cho một tổ chức đăng ký có thẩm quyền
[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2004), định nghĩa 3.3.122]
3.22
Trạng thái đăng ký (registration status)
Ký hiệu quy ước về trạng thái trong chu kỳ đăng ký của một mục được quản trị.
[TCVN 7789-3:2007(ISO/IEC 11179-3:2004), định nghĩa 3.3.125]
3.23
Mục đăng ký (registry item)
Mục siêu dữ liệu được ghi lại trong một sổ đăng ký siêu dữ liệu
[TCVN 7789-3:2007(ISO/IEC 11179-3:2003), định nghĩa 3.2.29]
3.24
Tổ chức có trách nhiệm (responsible organization)
RO
Tổ chức hoặc đơn vị trong một tổ chức là nguồn chính thức đối với các thuộc tính của mục được quản trị đó.
3.25
Tổ chức đệ trình (submitting organization)
SO
Tổ chứ hoặc đơn vị trong một tổ chức đã đệ trình các yêu cầu đối với hoạt động trong sổ đăng ký.
3.26
Thẻ định danh phiên bản (version identifier)
VI
Thẻ định danh được ấn định cho một phiên bản của một mục được quản trị.
4. Khái niệm thao tác
4.1 Các mục được quản trị
4.1.1 Các kiểu mục được quản trị
Mô hình khái niệm của mộ sổ đăng ký siêu dữ liệu để mô tả dữ liệu được cung cấp trong TCVN 7789-3. TCVN 7789-3 quy định một số mục được quản trị. Đó là: phần tử dữ liệu, khái niệm phần tử dữ liệu, miền giá trị, miền khái niệm, lược đồ phân loại, ngữ cảnh (đối với mục được quản trị), quy luật rút ra, lớp đối tượng, đặc tính và lớp biểu diễn. TCVN 7789-1 cung cấp các phương tiện đối với việc thông hiểu và liên kết các phần riêng và là cơ sở cho việc thông hiểu khái niệm của siêu dữ liệu và các sổ đăng ký siêu dữ liệu.
Tiêu chuẩn này hướng vào các cụ thể chung cho tất cả các mục được quản trị. Nó được hình dung như một tổ chức có thể mở rộng sổ đăng ký siêu dữ liệu của nó với các mục bổ sung được quản trị. Nó cũng được hình dung rằng tiêu chuẩn này có thể được mở rộng tại thời điểm sau này cho người quản trị các mục bổ sung. Ngoài ra, muốn sử dụng tiêu chuẩn này để đăng ký và quản lý nội bộ các kiểu mục được quản trị đã định nghĩa mà chưa được định nghĩa trong TCVN 7789-3.
4.1.2 Định danh các mục được quản trị
Các mục được quản trị được đăng ký dưới các điều khoản của tiêu chuẩn này mỗi mục được ấn định một định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDI). Phần định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền (RAI) của định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDI), như được quy định trong TCVN 7820(ISO/IEC 6523), là tùy chọn trong các sổ đăng ký đó mà không trao đổi các nội dung với các sổ đăng ký khác. Giá trị định danh này xác định duy nhất mục được quản trị trong phần khung cơ cấu của tiêu chuẩn này. Phụ lục A mô tả cấu trúc của định danh dữ liệu đăng ký quốc tế được sử dụng để xác định mỗi mục được quản trị.
4.1.3 Danh mục phân loại trạng thái
4.1.3.1 Khái quát
Có hai kiểu danh mục phân loại trạng thái. Trạng thái đăng ký là một ký hiệu quy ước của mức đăng ký hoặc chất lượng của siêu dữ liệu hoặc quá trình tiến hành một mục được quản trị. Trạng thái quản trị là một ký hiệu quy ước của trạng thái trong quá trình quản trị của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với việc quản lý các yêu cầu đăng ký. Danh mục phân loại trạng thái đăng ký phải áp dụng cho các mục được quản trị riêng đã được nhập vào sổ đăng ký siêu dữ liệu.
Một trạng thái quản trị quy định quá trình mà một mục được quản trị sẽ trải qua trong một trạng thái đăng ký. Nó xác định quá trình đang tiến hành trong một trạng thái đăng ký. Rất có thể xảy ra các giá trị trạng thái quản trị cho phép phụ thuộc vào trạng thái đăng ký hiện tại mà một mục được quản trị xử lý. Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền sẽ thiết lập trọng tâm sử dụng trạng thái quản trị. Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền định rõ các giá trị được phép của thuộc tính này. Đây là trách nhiệm của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền để cải tiến, công bố và thực thi tính năng quản trị này.
4.1.3.2 Tóm tắt danh mục phân loại trạng thái đăng ký
Trạng thái đăng ký quy định tình trạng của một mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu. Danh mục phân loại trạng thái đăng ký phải áp dụng cho các mục được quản trị riêng đã được nhập vào sổ đăng ký siêu dữ liệu. Mục được quản trị danh mục phân loại trạng thái đăng ký là một trong hai kiểu, theo chu kỳ và theo tài liệu. Danh mục phân loại trạng thái đăng ký theo chu kỳ hướng vào sự cải tiến và tiến trình hướng tới các mức lý tưởng về chất lượng của siêu dữ liệu của một mục và ưu tiên sử dụng mục được quản trị. Danh mục phân loại trạng thái đăng ký theo tài liệu được sử dụng để biểu thị các vị trí mà tại đó không có tiến trình về chất lượng của siêu dữ liệu hoặc việu sử dụng mục được quản trị. Các mối quan hệ giữa các danh mục phân loại trạng thái này, cùng với các yêu cầu đối với một mục được quản trị để đạt được mức trạng thái đăng ký cụ thể, được trình bày trong Bảng 1.
Bảng 1 – Phạm vi và tiêu chuẩn trạng thái đăng ký
Danh mục phân loại trạng thái đăng ký mục được quản trị |
Tiêu chuẩn trạng thái |
Các trạng thái theo chu kỳ | |
Tiêu chuẩn ưu tiên | Tổ chức đăng ký có thẩm quyền xác nhận rằng mục được quản trị được
– ưu tiên để sử dụng trong cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này. |
Tiêu chuẩn | Tổ chức đăng ký có thẩm quyền xác nhận rằng mục được quản trị:
– đủ chất lượng và – quan tâm rộng rãi để sử dụng trong cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này. |
Đủ điều kiện | Tổ chức đăng ký có thẩm quyền đã xác nhận rằng:
– các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc là đầy đủ và – các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc phù hợp với các yêu cầu chất lượng thích hợp. |
Được ghi lại | Tổ chức đăng ký có thẩm quyền đã xác nhận rằng:
– toàn bộ các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc đã được hoàn thành. |
Ứng cử viên | Mục được quản trị đã được đề nghị đối với tiến trình của các mức đăng ký. |
Không đầy đủ | Người đệ trình mong muốn tạo cho cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận thức được sự tồn tại của một mục được quản trị trong miền nội bộ của họ. |
Đã thôi | Tổ chức đăng ký có thẩm quyền đã phê duyệt mục được quản trị như:
– không có thêm khuyến cáo để sử dụng trong cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này và – không sử dụng được nữa. |
Đã thay thế | Tổ chức đăng ký có thẩm quyền xác định rằng mục được quản trị là:
– không có thêm khuyến cáo nào để sử dụng bởi cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này và -mục được quản trị của người kế thừa hiện tại được ưu tiên sử dụng. |
Các trạng thái theo tài liệu | |
Lịch sử | Người đệ trình mong muốn tạo ra cho cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận thức được sự tồn tại của một mục được quản trị đã được sử dụng trong quá khứ. |
Ứng dụng | Tổ chức đăng ký có thẩm quyền mong muốn tạo ra cho cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận thức được sự tồn tại của một mục được quản trị trong miền nội bộ của họ mà trong một hệ thống ứng dụng và không được quy định tại mức lôgíc. Mục này có thể được mô tả rất tốt. |
Trong khi mục đích chung là để phát triển càng nhiều các mục được quản trị càng tốt từ trạng thái đăng ký “Chưa hoàn thành” tới “Tiêu chuẩn ưu tiên”, tiến trình tới một trạng thái cao hơn “Được ghi lại” hoặc “Đủ điều kiện” có thể không thích hợp. Đó là tài liệu thuộc tính siêu dữ liệu cần thiết đối với mục được quản trị có thể không sẵn có để thiết lập tài liệu yêu cầu đối với trạng thái “Được ghi lại”, có thể không cần thiết chất lượng đối với trạng thái “Đủ điều kiện” hoặc định danh như mục được quản trị “Tiêu chuẩn ưu tiên” có thể không thích hợp. Các mục được quản trị như vậy phải được giữ tại mức trạng thái hiện tại trong sổ đăng ký siêu dữ liệu để tạo thuận lợi cho việc thông hiểu và truy cập tới các mục được quản trị này bởi cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này.
Danh mục phân loại trạng thái của một mục nhập được quản trị phải dựa trên cơ sở tính đầy đủ của dữ liệu được nhập, tính chính xác của nó và sự phù hợp của nó với dạng thức và cú pháp được thiết lập. Danh mục phân loại trạng thái đăng ký như sau:
a) Chưa hoàn thành – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “Chưa hoàn thành” phải chỉ ra rằng người đệ trình mong muốn tạo ra cho cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận thức được sự tồn tại của một mục được quản trị trong miền nội bộ của họ. Một mục được quản trị dưới trạng thái “Chưa hoàn thành” trong sổ đăng ký siêu dữ liệu không cần được duy trì dưới sự kiểm soát phiên bản. Tài liệu thuộc tính siêu dữ liệu tối thiểu đối với trạng thái “Chưa hoàn thành” trong sổ đăng ký siêu dữ liệu phải như sau đây:
1) Định danh mục được quản trị,
2) Ký hiệu quy ước,
3) Định nghĩa,
4) Tên tổ chức của một người đệ trình,
5) Tên người liên hệ của một người đệ trình và
6) Thông tin liên hệ của một người đệ trình.
Mục được quản trị đã đăng ký có thể không bao gồm tất cả các giá trị thuộc tính bắt buộc.
b) Đề cử – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “Đề cử” phải chỉ ra rằng nó đã được đề nghị đối với tiến trình thông qua các mức đăng ký. Các mục được quản trị trong trạng thái “Đề cử” được duy trì dưới kiểm soát phiên bản. Tài liệu thuộc tính siêu dữ liệu tối thiểu đối với trạng thái “Đề cử” là định danh mục được quản trị, ký hiệu quy ước, định nghĩa, tên tổ chức của một người đệ trình, tên tổ chức của người quản lý, tên người liên lạc của người quản lý và thông tin liên lạc của người quản lý. Mục được quản trị đã đăng ký có thể không bao gồm tất cả các giá trị thuộc tính bắt buộc.
c) Được ghi lại – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “Được ghi lại” phải có nghĩa là toàn bộ các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc đã được hoàn thành. Một mục được quản trị trong trạng thái “Được ghi lại” hàm ý rằng mục được quản trị có thể được chia sẻ qua các miền. Nội dung của các thuộc tính siêu dữ liệu không bắt buộc phù hợp với các yêu cầu chất lượng. Người đệ trình có thể yêu cầu việc rời bỏ một mục được quản trị trong trạng thái đăng ký “Được ghi lại” tại mọi thời điểm, các mục được quản trị ở trạng thái đăng ký “Được ghi lại” hoặc cao hơn được duy trì dưới việc kiểm soát phiên bản.
d) Đủ điều kiện – Một mục được quản trị với trạng thái “Đủ điều kiện” phải có nghĩa là mục được quản trị đó có một trạng thái đăng ký “Được ghi lại” và tổ chức đăng ký có thẩm quyền đã xác nhận rằng các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc là đầy đủ và phù hợp với các yêu cầu chất lượng thích hợp, trong sự kiện đó một mục được quản trị chưa được phê chuẩn bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với mức trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”, nó phải duy trì tại mức trạng thái đăng ký “Được ghi lại”.
e) Tiêu chuẩn – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “Tiêu chuẩn” chỉ ra rằng mục được quản trị đó có một trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” và tổ chức đăng ký có thẩm quyền xác nhận rằng mục được quản trị là đủ chất lượng và được quan tâm rộng rãi đối với việc sử dụng trong cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này. Có thể có nhiều hơn một mục được quản trị “Tiêu chuẩn” để hướng vào cùng chức năng, khái niệm v..v.
f) Tiêu chuẩn ưu tiên – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “Tiêu chuẩn ưu tiên” có nghĩa là tổ chức đăng ký có thẩm quyền xác nhận rằng mục được quản trị được ưu tiên sử dụng trong cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này.
g) Đã thôi – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “đã thôi” chỉ ra rằng tổ chức đăng ký có thẩm quyền đã định rõ mục được quản trị không được khuyến cáo sử dụng nữa trong cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này. Một mục được quản trị “đã thôi” không nên sử dụng nữa, các mục được quản trị như vậy được giữ lại trong kho lưu trữ hồ sơ sổ đăng ký siêu dữ liệu tạo thuận lợi cho các mục đích tham chiếu lịch sử và tìm kiếm. Các mục được quản trị “đã thôi” nên bao gồm một tham chiếu tới các mục được quản trị thay thế khi thích hợp. Chỉ các phần biên tập của các mục được quản trị “đã thôi” được chấp nhận.
h) Đã thay thế – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “Được thay thế” chỉ ra rằng tổ chức đăng ký có thẩm quyền đã định rõ mục được quản trị không được khuyến cáo sử dụng nữa trong cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này. Một mục được quản trị “Được thay thế” có thể được sử dụng nhưng mục được quản trị kế thừa được ưu tiên sử dụng. Các mục được quản trị như vậy được giữ lại trong kho lưu trữ hồ sơ sổ đăng ký siêu dữ liệu thuận lợi cho các mục đích tham chiếu quá khứ. Các mục được quản trị “Được thay thế” nên bao gồm một tham chiếu tới các mục được quản trị thay thế khi thích hợp. Chỉ các phần biên tập của các mục được quản trị “Được thay thế” được chấp nhận.
i) Lịch sử – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “Lịch sử” phải chỉ ra rằng người đệ trình mong muốn tạo ra cho cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận thức được sự tồn tại của một mục đã được sử dụng trong quá khứ và chưa được sử dụng. Điều quan trọng là ghi lại vì vậy các mục liên quan có thể được đưa ra viễn cảnh bổ sung thông qua kiến thức về mục này. Một mục được quản trị “Lịch sử” chưa qua các mức đăng ký động.
j) Ứng dụng – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “Ứng dụng” phải có nghĩa là tổ chức đăng ký có thẩm quyền mong muốn tạo ra cho cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận thức được sự tồn tại của một mục được quản trị trong miền nội bộ của họ được sử dụng bởi một hệ thống ứng dụng. Mục này có thể được mô tả rất tốt. Các mục với trạng thái “Ứng dụng” đã có thể từ các hệ thống ứng dụng trong việc phát triển hiện tại.
4.1.3.3 Mô tả trạng thái quản trị
Nên có các trạng thái quản trị để biểu thị các thay đổi đang treo mà quan trọng với cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này. Các mức trạng thái này báo trước cho cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này các thay đổi mà có thể ảnh hưởng tới lĩnh vực quan tâm của họ.
4.2 Các thủ tục
Tổ chức đăng ký có thẩm quyền phải thiết lập các thủ tục đối với các hoạt động cần thiết của một sổ đăng ký siêu dữ liệu. Ví dụ về các hoạt động chức năng cần các thủ tục là:
a) Việc đệ trình các được được quản trị để đăng ký – Người đệ trình phải đệ trình các mục được quản trị đối với mục nhập vào trong sổ đăng ký siêu dữ liệu. Các mục được quản trị này có thể được ghi lại là trạng thái đăng ký “Chưa hoàn thành” hoặc “Đề cử”, khi người đệ trình thấy rằng thích hợp. Một trạng thái đăng ký “Chưa hoàn thành” ám chỉ việc sử dụng bị hạn chế đối với miền của một người đệ trình trong khi đang được đưa ra cho mục đích tham khảo. Trạng thái “Đề cử” hàm ý rằng người đệ trình dự định phát triển mục được quản trị đến các mức trạng thái đăng ký cao hơn. Người đệ trình hoặc người quản lý có thể phát triển các mục được quản trị trong trạng thái “Đề cử” sang trạng thái đăng ký “Được ghi lại” bằng việc hoàn thành toàn bộ các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc được yêu cầu bởi mục được quản trị đó.
b) Sự tiến triển của các mục được quản trị – Người đệ trình phải phát triển các mục được quản trị sang trạng thái “Được ghi lại”. Sự tiến triển của các mục được quản trị sang trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” hoặc cao hơn phải yêu cầu tổ chức tài trợ của người quản lý và sự tán thành của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
c) Việc hài hòa các mục được quản trị – Các đối tượng của việc hài hòa là để giải quyết bất kỳ sự sao chép tiềm năng hoặc sự trùng lặp của các mục được quản trị và để hiểu các khác biệt có thể điều chỉnh có thể tồn tại giữa các mục được hài hòa. Các thủ tục phải được thiết lập để tạo thuận lợi cho việc hài hòa và tái sử dụng mục được quản trị.
d) Sửa đổi các mục được quản trị – Các thủ tục phải được thiết lập để thay đổi các mục được quản trị.
e) Việc rời bỏ các mục được quản trị – Các thủ tục phải được thiết lập để rút các mục được quản trị.
f) Quá trình quản trị – Người giữ sổ đăng ký có thể ấn định các trạng thái đăng ký quản trị để tra lại trạng thái tạm thời của một mục được quản trị.
Các thử tục hoạt động theo chức năng cần để xây dựng, hoạt động và/hoặc duy trì một sổ đăng ký siêu dữ liệu. Tiêu chuẩn này yêu cầu việc tham gia của một tổ chức có các vai trò tất yếu, như tổ chức đăng ký có thẩm quyền., người giữ sổ đăng ký, liên lạc bên đệ trình và liên lạc của người quản lý. Phụ lục C đưa ra một bộ đề suất của vai trò và trách nhiệm cùng với các thủ tục hoạt động theo chức năng được đề xuất đối với việc sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu theo vai trò. Phụ lục D đưa ra một khái niệm thao tác được đề nghị. Phụ lục E đưa ra các thủ tục được đề nghị để hướng vào các yêu cầu chức năng này và khái niệm hoạt động. Phụ lục F đưa ra các thủ tục được đề nghị cho việc hài hòa các mục được quản trị.
5. Các sổ đăng ký siêu dữ liệu của các mục được quản trị
5.1 Khái quát
Sổ đăng ký siêu dữ liệu cho các nằm ngoài phạm vi hoạt động của nó. Sổ đăng ký siêu dữ liệu là một hệ thống để đăng ký siêu dữ liệu. Một sổ đăng ký siêu dữ liệu cụ thể có thể được sử dụng để quản lý bất ký sổ đăng ký siêu dữ liệu nào, các kho lưu trữ thông tin hoặc các cơ sở dữ liệu của siêu dữ liệu. Mỗi sổ đăng ký siêu dữ liệu được duy trì bởi một hoặc nhiều tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Số các sổ đăng ký siêu dữ liệu và tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với bất kỳ việc thực thi cụ thể nào của một sổ đăng ký siêu dữ liệu là quyết định của người thực thi và/hoặc người điều hành của một sổ đăng ký siêu dữ liệu cụ thể.
Mỗi mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu nào đó chỉ tương ứng với một tổ chức đăng ký có thẩm quyền qua định danh mục của mục được quản trị đó.
Những người tham gia chính thức của các sổ đăng ký siêu dữ liệu là các tổ chức đăng ký có thẩm quyền, các tổ chức đệ trình và các tổ chức có trách nhiệm. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền có một hoặc nhiều Người giữ sổ đăng ký như các điểm liên lạc của nó. Các tổ chức đệ trình đề nghị cung cấp các mục cho các sổ đăng ký siêu dữ liệu. Một người đệ trình là một điểm liên lạc đối với một tổ chức đệ trình cho một mục của một mục được quản trị cụ thể. Một tổ chức đệ trình có thể sử dụng bất kỳ ai trong số người đệ trình. Mỗi mục được quản trị chỉ tương ứng với một người đệ trình. Các tổ chức có trách nhiệm là các nguồn có thẩm quyền đối với các thuộc tính của các mục được quản trị. Một người quản lý là một điểm liên lạc đối với một tổ chức có trách nhiệm đối với một mục của một mục được quản trị cụ thể. Một tổ chức có trách nhiệm có thể sử dụng số người quản lý nào đó. Mỗi mục được quản trị chỉ tương ứng với một người quản lý.
5.2 Nội dung
5.2.1 Các quan điểm về sổ đăng ký siêu dữ liệu
Trong nội dung của tiêu chuẩn này, các quan điểm về nội dung của sổ đăng ký siêu dữ liệu có thể thay đổi dựa trên các vai trò của người tham gia trong sổ đăng ký siêu dữ liệu và các mức phù hợp cho mỗi người tham gia gán cho.
5.2.2 Nội dung sổ đăng ký siêu dữ liệu và các mức phù hợp
Các tổ chức có trách nhiệm có thể có một ảnh hưởng trên nội dung của các thuộc tính riêng của mỗi mục được quản trị. Các tổ chức có trách nhiệm không có tầm hiểu biết về thành phần cấu tạo của chính sổ đăng ký, như là; các thuộc tính siêu dữ liệu quy định bao gồm với mỗi mục được quản trị. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền quy định các yêu cầu đó. Ví dụ, trong khi tổ chức đăng ký có thẩm quyền định rõ, theo tiêu chuẩn này, mỗi mục được quản trị phải có một định nghĩa, tổ chức có trách nhiệm đảm bảo rằng định nghĩa của một mục siêu dữ liệu là đúng về ngữ nghĩa.
Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền có thể thông qua một mức phù hợp kém chặt chẽ hơn hoặc chặt chẽ hơn, việc tập trung các yêu cầu tương ứng về các tổ chức đệ trình. Nội dung của một sổ đăng ký siêu dữ liệu, vì vậy, có thể thay đổi theo. TCVN 7789-3:2007 Điều 6 quy định sự phù hợp cho các sổ đăng ký siêu dữ liệu.
5.2.3 Nội dung sổ đăng ký siêu dữ liệu và các kiểu của mục được quản trị
Không phải tất cả các sổ đăng ký siêu dữ liệu có nhu cầu hoặc phương tiện để hỗ trợ tất cả các kiểu của các mục siêu dữ liệu được quy định trong mô hình siêu dữ liệu được mô tả trong TCVN 7789-3. Một số sổ đăng ký siêu dữ liệu có thể bắt đầu với một sổ đăng ký siêu dữ liệu của các khái niệm phần tử dữ liệu; một số có thể bắt đầu với miền khái niệm, sau đó, tại thời điểm sau, thực thi phần tử dữ liệu và miền giá trị. Tiêu chuẩn giới thiệu với người đọc của TCVN 7789-3 các thuộc tính siêu dữ liệu trong sổ đăng ký đối với các kiểu quy định của các mục được quản trị. Phần này tạo ra việc sử dụng của các thuộc tính siêu dữ liệu trong sổ đăng ký để áp dụng cho tất cả các mục được quản trị.
Tuy nhiên, một sổ đăng ký siêu dữ liệu không bắt buộc vi phạm vào các quy luật kinh doanh (như được quy định thông qua các quan hệ và các đề cử) của Siêu mô hình đăng ký được quy định trong TCVN 7789-3 đối với các mục được quản trị có một trạng thái đăng ký “Được ghi lại”
5.3 (Các) Ngôn ngữ
(Các) Ngôn ngữ được sử dụng bởi sổ đăng ký siêu dữ liệu phải được lập tài liệu bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
5.4 Tính sẵn có của một sổ đăng ký siêu dữ liệu của các mục được quản trị
Truy cập vào nội dung của sổ đăng ký siêu dữ liệu phải được quản lý theo thủ tục được quy định bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền thích hợp.
6. Sự phù hợp
Một thực thi phù hợp phải phù hợp với điều 4, điều 5, Phụ lục A và Phụ lục B.
Phụ lục A
(Quy định)
Các định danh mục được quản trị
A.1 Khái quát
Các mục được quản trị được đăng ký dưới các điều khoản của tiêu chuẩn này là mỗi một định danh dữ liệu đăng ký quốc tế được ấn định (IRDI). Giá trị định danh này xác định duy nhất mục được quản trị trong phần khung cơ cấu của tiêu chuẩn này.
A.2 Các thành phần của định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDI)
Như được đề cập trong phần giới thiệu của tiêu chuẩn này, tính duy nhất của một mục được quản trị được đăng ký được định rõ bởi sự kết hợp của các giá trị của ba thuộc tính định danh, như được mô tả trong Hình A.1 và được xác định trong TCVN 7789-3;
a) Một định danh được ấn định cho một tổ chức đăng ký có thẩm quyền, sau đây gọi là định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền (RAI).
b) Một mã định danh được ấn định cho một mục được quản trị trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền, sau đây gọi là định danh dữ liệu (DI).
c) Một định danh được ấn định cho một phiên bản dưới một đăng ký mục được quản trị được đệ trình hoặc cập nhật sau đây gọi là định danh phiên bản (VI).
CHÚ THÍCH – 1 Mặc dù, định danh phiên bản may không cần thiết được yêu cầu để tạo ra một mục được quản trị duy nhất trong một sổ đăng ký siêu dữ liệu, sự bao gồm của định danh phiên bản trong định danh dữ liệu đăng ký quốc tế cung cấp một điểm tham chiếu duy nhất, sẽ phát sinh một mâu thuẫn.
CHÚ THÍCH – 2 OPI và OPIS là tùy chọn cho mỗi TCVN 7820(ISO/IEC 6523). TCVN 7789-6 sử dụng cấu trúc tổng thể của tiêu chuẩn TCVN 7820(ISO/IEC 6523) như một định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
A.3 Việc ấn định các giá trị cho các thành phần của định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDI)
A.3.1 Ẩn định
Một định danh dữ liệu đăng ký quốc tế sẽ được ấn định cho một mục được quản trị được đệ trình để đăng ký. Các giá trị của mỗi thành phần của định danh dữ liệu đăng ký quốc tế được ấn định như sau.
A.3.2 Việc ấn định của định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền (RAI)
Mọi tổ chức mong muốn trở thành một tổ chức đăng ký có thẩm quyền phải sở hữu một mã tổ chức được công nhận trên bình diện quốc tế, được ấn định tuân theo thủ tục được mô tả trong TCVN 7820(ISO/IEC 6523). Cấu trúc tổng thể để phân định các tổ chức, như được mô tả trong điều 4 của tiêu chuẩn TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1:1998), phải là định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền quốc tế duy nhất đối với mục đích được quy định trong tiêu chuẩn này.
Hình A.1 – Cấu trúc của định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDI)
A.3.3 Việc ấn định của định danh dữ liệu (DI)
Mỗi mục được quản trị mới được chấp nhận vào trong sổ đăng ký siêu dữ liệu phải được ấn định một định danh dữ liệu mới. Một định danh dữ liệu mới cũng phải được ấn định cho một mục được quản trị hiện có khi nó được sửa đổi theo cách để thay đổi ý nghĩa của mục được quản trị hoặc dạng thức biểu diễn của các giá trị của mục được quản trị tiềm năng. Ví dụ, các thay đổi đối với các thuộc tính bắt buộc, định nghĩa và/hoặc dạng thức của biểu diễn sẽ yêu cầu việc ấn định của một định danh dữ liệu mới. Tuy nhiên, các thay đổi biên tập đối với định nghĩa, sẽ không gây ra việc tao ra một mục được quản trị mới, với điều kiện là ý nghĩa thiết yếu được thể hiện bởi định nghĩa còn lại giống nhau. Ví dụ, giá trị của các thuộc tính quản trị được liệt kê trong Phụ lục B có thể thay đổi mà không gây ra sự phát sinh một định danh dữ liệu mới.
Dựa trên các yêu cầu của vấn đề chủ thể được bao gồm trong sổ đăng ký siêu dữ liệu của nó, mỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền phải thiết lập và xuất bản khi thích hợp, các hướng dẫn quy định đối với bất kỳ các điều kiện bổ sung nào yêu cầu việc ấn định của một định danh dữ liệu mới (như là; sự phát sinh một mục được quản trị mới), do các thay đổi trong các giá trị của các thuộc tính bắt buộc được thiết lập cho sổ đăng ký siêu dữ liệu của nó.
Mỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền phải thiết lập và xuất bản các hướng dẫn quy định về dạng thức, biểu diễn và sự phát sinh các định danh dữ liệu được sử dụng trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
A.3.4 Việc ấn định của định danh phiên bản (VI)
Nói chung, một định danh phiên bản mới có thể được tạo ra khi bất kỳ các thay đổi giá trị thuộc tính nào (ngoài việc yêu cầu một định danh dữ liệu mới). Tuy nhiên, mỗi mục được quản trị, có thể yêu cầu một cách xử lý phiên bản khác nhau. Ví dụ, một thay đổi trong các giá trị phần tử dữ liệu cho phép đối với một tên người làm công có thể không yêu cầu một định danh phiên bản mới, trong khi một thay đổi của các giá trị cho phép đối với kiểu tài khoản (Account Type) gần như sẽ yêu cầu một thay đổi định danh phiên bản. Mỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền phải thiết lập các hướng dẫn quy định đối với các vấn đề chủ thể trong đó nó chuyên môn hóa và đối với cái mà nó có trách nhiệm.
Mỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền phải thiết lập và xuất bản các hướng dẫn quy định về dạng thức, cách biểu diễn và sự phát sinh các định danh phiên bản được sử dụng trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
A.4 Việc sử dụng các mã tổ chức trong TCVN 7820(ISO/IEC 6523) như định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền
A.4.1 Cấu trúc mã tổ chức
Đoạn trích dẫn sau đây từ TCVN 7820 (ISO/IEC 6523-1) được bao gồm ở đây cho mục đích thuận tiện, do tham chiếu sẵn có có thể tạo thuận lợi cho việc thông hiểu cấu trúc mã.
“Cấu trúc đối với việc phân định các tổ chức và các bộ phận của tổ chức bao gồm bốn thành phần sau đây:
a) ký hiệu quy ước mã quốc tế (ICD); b) sự phân định của một tổ chức trong một lược đồ phân định: một phần tử dữ liệu bao gồm một định danh tổ chức; c) sự phân định của một bộ phận của tổ chức: một phần tử dữ liệu bao gồm một định danh bộ phận của một tổ chức (OPI); d) bộ chỉ nguồn OPI (OPIS): một phần tử dữ liệu bao gồm một giá trị mã chỉ ra nguồn của OPI. Thành phần thứ ba, định danh bộ phận của tổ chức, là tùy chọn. Nó được sử dụng khi và chỉ khi một người muốn mô phỏng một bộ phận quy định của một tổ chức. Thành phần thứ tư, bộ chỉ nguồn OPI (OPIS), không được sử dụng nếu thành phần thứ ba không được sử dụng; nó là tùy chọn khi OPI được sử dụng. Dạng thức của các phần tử dữ liệu là như sau: – ICD: số nguyên, độ dài biến số, đến 4 chữ số; – Định danh của một tổ chức: độ dài biến số, đến 35 ký tự; -OPI: độ dài biến số, đến 35 ký tự; -OPIS: 1 ký tự. Không trình tự cụ thể nào của bốn thành phần này được quy định trong tiêu chuẩn này.” |
Cấu trúc được minh họa như sau
ICD |
Định danh của một tổ chức trong một lược đồ định danh |
Định danh của một bộ phận của tổ chức |
OPIS |
Độ dài biển số; Số nguyên; Đến 4 chữ số |
Độ dài biến số đến 35 ký tự |
Tùy chọn: Độ dài biến số đến 35 ký tự |
Tùy chọn: 1 ký tự |
Nguồn: TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1:1998)
Hình 1: Cấu trúc đối với việc phân định các tổ chức và các bộ phận của tổ chức
(Trình tự của bốn thành phần không được quy định trong tiêu chuẩn này: xem 4.6)
A 4.2 Tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với các ký hiệu quy ước mã quốc tế của một sổ đăng ký tiêu chuẩn TCVN 7820(ISO/IEC 6523)
Tổ chức đăng ký có thẩm quyền (RA) đối với sổ đăng ký ở trên, tại thời điểm công bố tiêu chuẩn này: Viện tiêu chuẩn Anh – DISC 389 Chiswick High Rd London W4 4AL United Kingdom
Tel: +44 020 8996 7448 Fax: +44 020 8996 7412
Trang web của Viện tiêu chuẩn Anh (BSI) là: http://www.bsi-global.com
Người lên lạc hiện tại: Ms. Nicola Harrison và Simone Seeds. Địa chỉ e-mail: Telecoms@bsi-global.com
Thu được một RAI mà không thu ICD: Tổ chức đăng ký có thẩm quyền của tiêu chuẩn ISO/IEC 6523 chỉ duy trì các ICD. Một tổ chức mà muốn đạt được một mã tổ chức không thể đạt được một ICD. Nó có thể liên hệ với một tổ chức/hiệp hội thương mại như DUNS hoặc SIRENE, mà thực sự đã có các ICD của họ và yêu cầu một mã tổ chức dưới các ICD tương ứng của họ. Việc liên kết với ICD và Mã của tổ chức được ấn định bởi người sở hữu ICD sẽ tạo ra mã tổ chức của người yêu cầu.
Ví dụ: Phần lớn các tổ chức thực sự đã có các mã quốc tế về tổ chức của họ mà không nhận thức rõ điều đó trong thực tế. Ví dụ, phần lớn các tổ chức có một mã DUNS có thể rằng buộc ICD của DUNS (0060) với dạng các mã tổ chức của chính họ. Các mã tổ chức đó đối với những người đăng ký của DUNS, dưới ICD của DUNS phải có dạng thức DUNS và được ấn định bởi Dun và Bradstreet. Sau đây là chi tiết về mục nhập DUNS trong “Danh sách theo số hiệu của toàn bộ các ICD đã được phát hành” được duy trì bởi BSI.
Bảng A-1 – Mục nhập DUNS từ sổ đăng ký theo ISO/IEC 6523
ICD | 0060 |
Tên hệ thống mã hóa | Hệ thống đánh số dữ liệu thống nhất (Số hiệu D-U-N-S) |
Tên và địa chỉ tổ chức ấn hành | Dun và Bradstreet Ltd Holmers Farm Way High Wycombe Bucks HP12 4UL United Kingdom |
Cấu trúc mã | 1. Mã phân định tám chữ số và một chữ số kiểm tra. Một tiền tố gồm hai chữ số được bổ sung trong tương lai nhưng nó không được sử dụng để tính toán chữ số kiểm tra.
2. Tên của tổ chức không là một phần của Số hiệu D-U-N-S. |
Các yêu cầu hiển thị | IIIIIIIIC trong đó tất cả các ký tự là các chữ số từ 0 đến 9, I = chữ số của mã phân định và C = chữ số kiểm tra. Khi tiền tố (P) được thêm vào yêu cầu hiển thị sẽ là mười một chữ số, PPIIIIIIIIC. |
Mô tả các tổ chức được bao trùm bởi hệ thống mã hóa | Là đối tượng của Dun và Bradstreet để cấp phát một số hiệu D-U-N-S cho tất cả các doanh nghiệp và tổ chức tham gia trong một hoạt động kinh doanh quy định. |
Các chú thích về việc sử dụng mã | Số hiệu D-U-N-S được tạo ra để tạo thuận lợi việc biên soạn tài liệu về các báo cáo tình trạng tài chínhh trên những đối tượng liên quan đến các giao dịch kinh doanh nhưng hiện nay cũng được sử dụng rộng rãi cho các mục đích khác. Số hiệu này đã được công nhận rộng rãi như là một phương tiện định danh các tổ chức và doanh nghiệp. |
Tổ chức bảo trợ | BSI/DISC |
Ngày phát hành ICD | Tháng 6 năm 1993 |
Kiến nghị bổ sung | Một quy định đầy đủ của lược đồ được cung cấp cùng với tổ chức đăng ký có thẩm quyền. |
Phụ lục B
(qui định)
Nội dung của một sổ đăng ký siêu dữ liệu: Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu đối với các mục được quản trị
B.1 Giới thiệu
Phụ lục này trình bày các bảng để phác họa các yêu cầu đó đối với sự bao gồm của thuộc tính siêu dữ liệu trong một sổ đăng ký siêu dữ liệu đối với mỗi mục được quản trị. Điều này không quy định bất kỳ các thuộc tính siêu dữ liệu nào có thể áp dụng cho các kiểu quy định của các mục được quản trị trừ khi các thuộc tính siêu dữ liệu có thể ứng dụng cho tất cả các mục được quản trị.
Trong tất cả các bảng mỗi hàng là một thuộc tính cơ sở hoặc một thuộc tính siêu dữ liệu hỗn hợp.
B.2 Thuộc tính siêu dữ liệu trong TCVN 7789-3 : 2007
Mục này đưa ra một tóm tắt các thuộc tính trong TCVN 7789-3 : 2007 được sử dụng cho bất kỳ mục được quản trị nào. Bảng B-1 đưa ra tóm tắt. Cột đầu tiên là tên của thuộc tính siêu dữ liệu. Chỗ thụt vào của tên của thuộc tính siêu dữ liệu biểu thị mức con của thuộc tính đó. Các thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở bắt buộc phải được xác định trong cột đầu tiên với một dấu “*” ở góc xa bên trái cột đó. Cột thứ hai là định nghĩa của thuộc tính siêu dữ liệu từ TCVN 7789-3. Cột thứ ba xác định mệnh đề trong TCVN 7789-3 nơi thuộc tính siêu dữ liệu đó được định nghĩa. Cột thứ tư xác định số lần xuất hiện lớn nhất đối với thuộc tính siêu dữ liệu trong thuộc tính siêu dữ liệu hỗn hợp của nó. Sáu cột quy định kiểu dữ liệu của các thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở.
Cột thứ tư quy định nghĩa vụ và điều kiện đối với thuộc tính siêu dữ liệu. Các mã sau đây được sử dụng trong cột 4:
– “M” = bắt buộc. Các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc được yêu cầu đối với mục được quản trị, không có ngoại lệ.
– “O” = tùy ý. Các thuộc tính siêu dữ liệu tùy ý có thể được sử dụng nếu người quản lý của mục được quản trị mong muốn để cung cấp tài liệu bổ sung về mục được quản trị.
– “C” = ngẫu nhiên. Các thuộc tính siêu dữ liệu ngẫu nhiên là những thuộc tính phụ thuộc vào sự thực thi của một thuộc tính siêu dữ liệu tùy ý. Chúng được yêu cầu khi thuộc tính siêu dữ liệu tùy ý dựa trên điều mà chúng được thực thi.
– “I” = biểu thị. Các thuộc tính siêu dữ liệu biểu thị phụ thuộc vào một điều kiện “nếu” độc lập với bất kỳ thuộc tính siêu dữ liệu nào khác. Nếu điều kiện “nếu” được áp dụng, thì thuộc tính siêu dữ liệu “I” được mã hóa là bắt buộc; trường hợp khác thì nó là tùy chọn.
Các quy định về số lần xuất hiện tối thiểu là bắt buộc khi trạng thái đăng ký đối với mục siêu dữ liệu là “Được ghi lại” hoặc mức cao hơn. Nói cách khác một trạng thái đăng ký “Được ghi lại” chỉ ra rằng tất cả các thuộc tính bắt buộc đã được ghi thành tài liệu.
Bảng B-1 – Các thuộc tính siêu dữ liệu đối với các mục được quản trị
Cấu trúc và tên thuộc tính siêu dữ liệu |
Định nghĩa trong TCVN 7789-3 : 2007 |
Mục tham khảo trong TCVN 7789-3 : 2007 |
Bắt buộc/Điều kiện |
Lần xuất hiện lớn nhất |
Kiểu dữ liệu |
||
Mục được quản trị (administered_item) | Một mục đăng ký đối với thông tin quản trị được ghi lại trong một bản ghi quản trị | 3.3.1 | |||||
Bản ghi quản trị (Administration_Record) | một tập hợp của thông tin quản trị đối với một mục được quản trị | 3.3.5 | M | một | |||
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) | Một thẻ định danh đối với một mục được quản trị | 3.3.4 | M | một | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (item_registration_authority_identifier) | thẻ định danh của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền đăng ký mục đó | 3.3.77 | M | một | |||
* Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) | định danh của một lược đồ định danh tổ chức | 3.3.75 | M | một | Chuỗi (string) | ||
* Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | thẻ định danh được ấn định cho một tổ chức trong một lược đồ định danh tổ chức và duy nhất trong lược đồ đó | 3.3.92 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Nguồn OPI (OPI_source) | nguồn đối với định danh bộ phận của một tổ chức | 3.3.97 | C / nếu sử dụng thẻ định danh bộ phận của tổ chức | một | Chuỗi (string) | ||
Thẻ định danh bộ phận của tổ chức (organization_part_identifier) | một thẻ định danh được cấp cho một bộ phận cụ thể của một tổ chức | 3.3.96 | O | một | Chuỗi (string) | ||
* thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | thẻ định danh duy nhất được quản trị trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền | 3.3.52 | M | một | Chuỗi (string) | ||
* Phiên bản (version) | phiên bản duy nhất định danh của mục được quản trị | 3.3.156 | M | một | Chuỗi (string) | ||
* Trạng thái đăng ký (registration_status) | một ký hiệu quy ước của trạng thái trong chu kỳ đăng ký của một mục được quản trị | 3.3.125 | M | một | Chuỗi (string) | ||
* Trạng thái quản trị (administrative_status) | một ký hiệu quy ước của trạng thái trong quá trình quản trị của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với việc quản lý các yêu cầu đăng ký | 3.3.7 | M | một | Chuỗi (string) | ||
* Ngày bắt đầu (creation_date) | mục được quản trị về ngày đã được tạo ra | 3.3.35 | M | một | Date | ||
Ngày kết thúc (effective_date) | mục được quản trị về ngày sẵn dùng/đã sẵn dùng cho những người sử dụng sổ đăng ký | 3.3.70 | O | một | Date | ||
Ngày thay đổi cuối cùng (last_change_date) | mục được quản trị về ngày đã thay đổi gần nhất | 3.3.82 | O | một | Date | ||
Ngày không còn hiệu lực (until_date) | mục được quản trị về ngày không còn hiệu lực trong sổ đăng ký | 3.3.138 | O | một | Date | ||
Chú thích mục quản trị (Administrative_Note) | Mọi chú thích khái quát về mục được quản trị | 3.3.6 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Mô tả thay đổi (change_description) | mô tả của các điều đã được thay đổi trong mục được quản trị từ phiên bản trước của mục được quản trị | 3.3.8 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Bình luận có giải thích (explanatory_comment) | các chú giải mô tả về mục được quản trị | 3.3.74 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Nguồn gốc (origin) | [Mục được quản trị] Nguồn (tài liệu, đề án, quy tắc hoặc mô hình) cho mục được quản trị | 3.3.98 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Vấn đề chưa giải quyết (unresolved_issue) | Mọi vấn đề vẫn chưa được xử lý liên quan tài liệu thích hợp của mục được quản trị | 3.3.137 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) | tổ chức có trách nhiệm đối với việc duy trì một sổ đăng ký | 3.3.121 | M | một | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) | một thẻ định danh được ấn định cho một tổ chức đăng ký có thẩm quyền | 3.3.123 | M | một | |||
* Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) | định danh của một lược đồ định danh tổ chức | 3.3.75 | M | một | Chuỗi (string) | ||
* Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | thẻ định danh được ấn định cho một tổ chức trong một lược đồ định danh tổ chức và duy nhất trong lược đồ đó | 3.3.92 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) | một thẻ định danh được cấp cho một bộ phận cụ thể của một tổ chức | 3.3.96 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Nguồn OPI (OPI_source) | nguồn đối với định danh bộ phận của một tổ chức | 3.3.97 | C / nếu sử dụng thẻ định danh bộ phận của tổ chức | một | Chuỗi (string) | ||
Tổ chức (Organization) | khung cơ cấu duy nhất của quyền trong đó một người hoặc nhiều người hoạt động hoặc được mô phỏng để hoạt động, hướng vào mục đích nào đó | 3.3.91 | M | ||||
* Tên tổ chức (organization_name) | Ký hiệu quy ước đối với tổ chức | 3.3.94 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Địa chỉ thư tính tổ chức (organization_mail_address) | địa chỉ phân phát vật lý hoặc bưu điện của tổ chức | 3.3.93 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) |
đại diện của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền | 3.3.117 | M | một | |||
* Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | một mã thẻ định danh người giữ sổ đăng ký | 3.3.119 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar contact) | thông tin liên lạc tương ứng với người đăng ký | 3.3.118 | M | một | |||
* Tên điểm liên lạc (contact name) |
tên của người liên lạc | 3.3.28 | M | một | Chuỗi (string) | ||
* Thông tin điểm liên lạc (contact information) |
thông tin cho phép người liên lạc được định vị hoặc được giao tiếp với | 3.3.27 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Tiêu đề điểm liên lạc (contact title) |
tên của vị trí được giữ bởi người liên lạc | 3.3.29 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ (documentation_language_identifier) | thẻ định danh của ngôn ngữ được sử dụng đối với tài liệu bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền | 3.3.69 | M | nhiều | |||
* Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | thẻ thông tin trong một mục nhập thuật ngữ mà chỉ ra tên của ngôn ngữ | 3.3.79 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) | [định danh ngôn ngữ] một thẻ định danh quốc gia quy định chi tiết hơn về vùng địa chính trị tương ứng với ngôn ngữ đó | 3.3.34 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Địa chỉ thư tín tổ chức (organization_mail_address) | địa chỉ phân phát vật lý hoặc bưu điện của tổ chức | 3.3.93 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Đệ trình (Submission) | mối quan hệ của một mục được quản trị, một điểm liên lạc và một tổ chức liên quan trong một việc đệ trình siêu dữ liệu | 3.3.131 | M | một | |||
Tổ chức (Organization) | khung cơ cấu duy nhất của tổ chức có thẩm quyền trong đó một người hoặc nhiều người hoạt động hoặc được mô phỏng hoạt động hướng vào mục đích nào đó | 3.3.91 | M | ||||
* Tên tổ chức (organization_name) |
một ký hiệu quy ước cho tổ chức | 3.3.94 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Địa chỉ thư tín tổ chức (organization_mail_address) | địa chỉ phân phát vật lý hoặc bưu điện của tổ chức | 3.3.93 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) | thông tin liên lạc tương ứng với một việc đệ trình | 3.3.132 | M | một | |||
* Tên điểm liên lạc (contact name) | tên của người liên lạc | 3.3.28 | M | một | Chuỗi (string) | ||
* Thông tin liên lạc (contac information) |
thông tin cho phép người liên lạc được định vị hoặc được giao tiếp với | 3.3.27 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Tiêu đề điểm liên lạc (contact title) | tên của vị trí được giữ bởi người liên lạc | 3.3.29 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Người quản lý (Stewardship) | mối quan hệ của một mục được quản trị, một điểm liên lạc và một tổ chức liên quan với người quản lý siêu dữ liệu | 3.3.129 | M | ||||
Tổ chức (Organization) | khung cơ cấu duy nhất của tổ chức có thẩm quyền trong đó một người hoặc nhiều người hoạt động hoặc được mô phỏng hoạt động hướng vào mục đích nào đó | 3.3.91 | M | ||||
* Tên tổ chức (organization_name) |
một ký hiệu quy ước cho tổ chức | 3.3.94 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Địa chỉ thư tín tổ chức (organization_mail_address) | địa chỉ phân phát vật lý hoặc bưu điện của tổ chức | 3.3.93 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Điểm liên lạc người quản lý (stewardship contact) | thông tin liên lạc tương ứng với một cương vị quản lý | 3.3.130 | M | một | |||
* Tên điểm liên lạc (contact name) | tên của người liên lạc | 3.3.28 | M | một | Chuỗi (string) | ||
* Thông tin liên lạc (contact information) |
thông tin cho phép người liên lạc được định vị hoặc được giao tiếp với | 3.3.27 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Tiêu đề điểm liên lạc (contact title) | tên của vị trí được giữ bởi người liên lạc | 3.3.29 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Ngữ cảnh (Context) | toàn bộ vạn vật theo ngôn ngữ nói hoặc viết mà trong đó sử dụng tên hoặc định nghĩa | 3.3.30 | M | nhiều | |||
Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context_administration_record) | bản ghi quản trị cho một nội dung | 3.3.31 | M | một | |||
* Mô tả ngữ cảnh (context_description) | mô tả nguyên văn của nội dung | 3.3.32 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ mô tả ngữ cảnh (context_description_language_identifier) | thẻ định danh của ngôn ngữ được sử dụng trong mô tả nội dung | 3.3.33 | O | một | |||
Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | thông tin trong một mục nhập thuật ngữ mà chỉ ra tên của ngôn ngữ | 3.3.79 | C | một | Chuỗi (string) | ||
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) | [thẻ định danh ngôn ngữ] một thẻ định danh quốc gia quy định chi tiết hơn về vùng địa chính trị tương ứng với ngôn ngữ đó | 3.3.34 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Mục nhập thuật ngữ (Terminological Entry) |
một mục bao gồm thông tin về các khối đơn vị thuật ngữ đối với một mục được quản trị cụ thể trong một nội dung (lĩnh vực của chủ thể) | 3.3.133 | M | một | |||
Phần ngôn ngữ (Language Section) |
Một phần của mục nhập thuật ngữ bao gồm thông tin liên quan đến một ngôn ngữ | 3.3.80 | M | nhiều | |||
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language section language identifier) |
thẻ định danh của ngôn ngữ được sử dụng cho nhóm các bộ ký hiệu quy ước và các định nghĩa | 3.3.81 | M | một | |||
* Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | thông tin trong một mục nhập thuật ngữ mà chỉ ra tên của ngôn ngữ | 3.3.79 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) | [thẻ định danh ngôn ngữ] một thẻ định danh quốc gia quy định chi tiết hơn về vùng địa chính trị tương ứng với ngôn ngữ đó | 3.3.34 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Ký hiệu quy ước (Designation) | ký hiệu quy ước của một mục được quản trị trong một nội dung | 3.3.67 | I / ít nhất trong một ngữ cảnh | nhiều | |||
* Tên (name) | [Mục được quản trị] một tên mà một mục được quản trị được định rõ trong một ngữ cảnh cụ thể | 3.3.83 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Ký hiệu được ưu tiên (preferred designation) |
Chỉ báo mà tên là một thuật ngữ ưu tiên đối với một mục được quản trị trong một ngôn ngữ | 3.3.106 | O | một | T/F | ||
Thuật ngữ định nghĩa đôi (Term_definition_pairing) | O | một | |||||
Định nghĩa (Definition) | định nghĩa của một mục được quản trị trong một nội dung | 3.3.58 | I / ít nhất một trong ngữ cảnh | nhiều | |||
* Văn bản định nghĩa (Definition_text) | văn bản định nghĩa | 3.3.60 | M | một | Chuỗi (string) | ||
Định nghĩa được ưu tiên (preferred definition) |
Chỉ báo mà văn bản định nghĩa là một định nghĩa ưu tiên đối với một mục được quản trị trong một ngôn ngữ | 3.3.105 | O | một | T/F | ||
Tham khảo nguồn định nghĩa {0..] (definition source reference {0..1] ) | Một tham chiếu tới bên nguồn mà từ đó định nghĩa được lấy | 3.3.59 | O | một | |||
Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_identifier) | một mã thẻ định danh đối với tài liệu tham chiếu | 3.3.112 | C | một | Chuỗi (string) | ||
Tổ chức tham chiếu (reference organization) |
Mối quan hệ giữa một tài liệu tham chiếu và một tổ chức | 3.3.116 | C | một | |||
Tên tổ chức (organization_name) |
một ký hiệu quy ước cho tổ chức | 3.3.94 | C | một | Chuỗi (string) | ||
Địa chỉ thư tín tổ chức (organization_mail_address) | địa chỉ phân phát vật lý hoặc bưu điện của tổ chức | 3.3.93 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu (reference_document_language_identifier) | thẻ định danh bản chất hoặc ngôn ngữ đặc biệt được sử dụng trong tài liệu tham chiếu | 3.3.93 | O | nhiều | |||
Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | thông tin trong một mục nhập thuật ngữ mà chỉ ra tên của ngôn ngữ | 3.3.79 | C | một | Chuỗi (string) | ||
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) | [thẻ định danh ngôn ngữ] một thẻ định danh quốc gia quy định chi tiết hơn về vùng địa chính trị tương ứng với ngôn ngữ đó | 3.3.34 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Tiêu đề tài liệu tham chiếu (reference_document_title) | tiêu đề của tài liệu tham chiếu | 3.3.114 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu (reference_document_type_description) | mô tả về kiểu tài liệu tham chiếu | 3.3.115 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Tài liệu tham chiếu (Reference_Document) | Tài liệu cung cấp các chi tiết thích hợp đối với việc tư vấn về chủ đề | 3.3.111 | O | nhiều | |||
Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_identifier) | một mã thẻ định danh đối với tài liệu tham chiếu | 3.3.112 | C | một | Chuỗi (string) | ||
Tổ chức tham chiếu (reference organization) |
mối quan hệ giữa một tài liệu tham chiếu và một tổ chức | 3.3.116 | C | nhiều | |||
Tên tổ chức (organization_name) |
một ký hiệu quy ước cho tổ chức | 3.3.94 | C | một | Chuỗi (string) | ||
Địa chỉ thư tín tổ chức (organization_mail_address) | địa chỉ thư tín hoặc bưu điện của tổ chức | 3.3.93 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu (reference_document_language_identifier) | thẻ định danh bản chất hoặc ngôn ngữ đặc biệt được sử dụng trong tài liệu tham chiếu | 3.3.113 | O | nhiều | |||
Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | thông tin trong một mục nhập thuật ngữ mà chỉ ra tên của ngôn ngữ | 3.3.79 | C | một | Chuỗi (string) | ||
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) | [thẻ định danh ngôn ngữ] một thẻ định danh quốc gia quy định chi tiết hơn về vùng địa chính trị tương ứng với ngôn ngữ đó | 3.3.34 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Tiêu đề tài liệu tham chiếu (reference_document_title) | tiêu đề của tài liệu tham chiếu | 3.3.114 | O | một | Chuỗi (string) | ||
Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu (reference_document_type_description) | mô tả về kiểu tài liệu tham chiếu | 3.3.115 | O | một | Chuỗi (string) | ||
CHÚ THÍCH – 1
– * Một thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở bắt buộc |
CHÚ THÍCH – 2
M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị |
CHÚ THÍCH – 3
Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bản trừ khi có quy định khác. |
|||||
B.3 Các yêu cầu thuộc tính siêu dữ liệu tại mỗi trạng thái đăng ký
Mục này liên kết các thuộc tính TCVN 7789-3 : 2007 được sử dụng cho bất kỳ mục được quản trị với các giá trị trạng thái đăng ký.
Bảng B-2 đưa ra các yêu cầu đối với mỗi thuộc tính siêu dữ liệu dựa trên các giá trị trạng thái đăng ký. Cột đầu tiên là tên của thuộc tính siêu dữ liệu. Chỗ lui vào của tên thuộc tính siêu dữ liệu biểu thị mức con của thuộc tính đó. Cột thứ hai quy định nghĩa vụ và điều kiện đối với thuộc tính siêu dữ liệu từ TCVN 7789-3 : 2007. Các cột thứ ba đến thứ mười bốn quy định nghĩa vụ và điều kiện đối với thuộc tính siêu dữ liệu các thuộc tính siêu dữ liệu tại các trạng thái đăng ký tương ứng.
Các bảng B-3 đến B-13 đưa ra một danh sách của các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu đối với mỗi trạng thái đăng ký.
Bảng B-2 – Các thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở được yêu cầu tại mỗi trạng thái đăng ký
Trạng thái chu kỳ |
Trạng thái tài liệu |
||||||||||||
Cấu trúc và tên gọi thuộc tính siêu dữ liệu |
Ứng dụng/điều kiện của siêu mô hình |
||||||||||||
Mục được quản trị (Administered item) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bản ghi quản trị (Administration_Record) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item_registration_authority_identifier) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
* Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
Thẻ định danh bộ phận tổ của tổ chức (organization_part_identifier) |
O |
O |
O |
O |
O |
O |
O |
O |
O |
|
O |
O |
|
Nguồn OPI (OPI_source) |
C/nếu sử dụng thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_ part_identifier) |
C |
C |
C |
C |
C |
C |
C |
C |
|
C |
C |
|
* Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
* Phiên bản (version) |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
* tình trạng đăng ký (registration_status) |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
* tình trạng quản trị (administrative_status) |
M |
D |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
* Ngày bắt đầu (creation_date) |
M |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
Ngày kết thúc (effective_date) |
O |
|
|
|
M |
M |
M |
|
|
|
M |
|
|
Ngày thay đổi cuối cùng (last_change_date) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày không còn hiệu lực (until_date) |
O |
|
|
|
I |
I |
I |
M |
M |
|
M |
|
|
Chú thích việc quản trị (administrative_note) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mô tả thay đổi (change_description) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình luận có giải thích (explanatory_comment) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M |
|
|
Nguồn gốc (origin) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vấn đề chưa được giải quyết (unresolved_issue) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) |
M |
D |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
D |
|
* Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) |
M |
D |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
D |
|
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) |
O |
D |
D |
O |
O |
O |
O |
O |
O |
|
O |
D |
|
Nguồn thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization part identifier source) |
C/nếu sử dụng organization_ part_identifier |
D |
D |
C |
C |
C |
C |
C |
C |
|
C |
D |
|
Tổ chức (Organization) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tên tổ chức (organization_name) |
M |
D |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
D |
D |
|
Địa chỉ thư tín tổ chức (organization_mail_address) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) |
M |
D |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
D |
D |
|
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar_contact) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tên điểm liên lạc (contact name) |
M |
D |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
D |
D |
|
* Thông tin liên lạc (contact information) |
M |
D |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
D |
D |
|
Tiêu đề điểm liên lạc (contact title) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation_language_identifier) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) |
M |
D |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
D |
D |
|
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ thư tín tổ chức (organization_mail_address) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đệ trình (Submission) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức (Organization) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* tên tổ chức (organization_name) |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
Địa chỉ thư tín tổ chức (organization_mail_address) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* tên điểm liên lạc (contact name) |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
* thông tin liên lạc (contact information) |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
Tiêu đề điểm liên lạc (contact title) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người quản lý (Stewardship) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức (Organization) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* tên tổ chức (organization_name) |
M |
|
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
|
|
Địa chỉ thư tín tổ chức (organization_mail_address) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm liên lạc (stewardship contact) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* tên điểm liên lạc (contact name) |
M |
|
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
|
|
* thông tin liên lạc (contact information) |
M |
|
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
|
|
Tiêu đề điểm liên lạc (contact title) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngữ cảnh (Context) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context_administration_record) |
M |
D |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
D |
|
* mô tả ngữ cảnh (context_description) |
M |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
D |
|
Thẻ định danh ngôn ngữ mô tả ngữ cảnh (context_description_language_identifier) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục thuật ngữ (Terminological Entry) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần ngôn ngữ (Language Section) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language_section_language_identifier) |
M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) |
M |
D |
D |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
D |
|
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ký hiệu quy ước (Designation) |
I/ ít nhất 1 trong mọi ngữ cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tên (Name) |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
Ký hiệu quy ước được ưu tiên (preferred designation) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Term_definition_pairing) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Định nghĩa (Definition) |
I/ ít nhất 1 trong mọi ngữ cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Văn bản định nghĩa (Definition text) |
M |
|
M |
M |
M |
M |
M |
M |
M |
|
M |
M |
|
Định nghĩa được ưu tiên (preferred definition) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham khảo nguồn định nghĩa {0..1] (definition source reference {0..1]) |
O |
|
|
|
I |
I |
I |
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_identifier) |
C |
|
|
|
C |
C |
C |
|
|
|
|
|
|
Tổ chức tham chiếu (reference organization) |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên tổ chức (organization_name) |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ thư tín tổ chức (organization_mail_address) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu (reference_document_language_identifier) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu đề tài liệu tham chiếu (reference_document_title) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu (reference_document_type_description) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu tham chiếu (Reference_Document) |
O |
|
|
|
I |
I |
I |
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_identifier) |
C |
|
|
|
C |
C |
C |
|
|
|
|
|
|
Tổ chức tham chiếu (reference organization) |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên tổ chức (organization_name) |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ thư điện tử của tổ chức (organization_mail_address) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu (reference_document_language_identifier) |
O |
|
|
|
C |
C |
C |
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) |
C |
|
|
|
C |
C |
C |
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) |
O |
|
|
|
C |
C |
C |
|
|
|
|
|
|
Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_title) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu (reference_document_type_description) |
O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÚ THÍCH 1
– Một thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở bắt buộc CHÚ THÍCH 2 M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị D – bắt buộc nhưng sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu mặc định CHÚ THÍCH 3 Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục tùy chọn trước đó trừ khi có quy định khác. |
Bảng B-3 – “Trạng thái chưa hoàn thành” – Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
Cấu trúc thuộc tính siêu dữ liệu |
Thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở |
Chưa hoàn thành |
|
Bản ghi quản trị (Administration_Record) | |||
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item_registration_authority_identifier) | Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) | M | |
Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | M | ||
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) | O | ||
Nguồn OPI (OPI source) | C | ||
Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | M | |
Phiên bản (version) | Phiên bản (version) | M | |
Tình trạng đăng ký (registration_status) | Tình trạng đăng ký (registration_status) | “Chưa hoàn thành” | |
Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | D | |
Ngày bắt đầu (creation_date) | Ngày bắt đầu (creation_date) | D | |
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) | Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) | D | |
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (Organization_name) | D | |
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) | Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | D | |
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | D | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
D | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | D | |
Đệ trình (Submission) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
M | ||
Ngữ cảnh (Context) | Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context_administration_record) | D | |
Mô tả ngữ cảnh (context_description) | D | ||
Mục thuật ngữ (Terminological Entry) | |||
Phần ngôn ngữ (Language Section) | |||
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language section language identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | D | |
Ký hiệu quy ước (Designation) | Tên (name) | M | |
CHÚ THÍCH – 1
M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị D – bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu mặc định |
CHÚ THÍCH – 2
Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng trừ khi có quy định khác. |
||
Bảng B-4 – “Trạng thái đề cử” – Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
Cấu trúc thuộc tính siêu dữ liệu |
Thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở |
Đề cử |
|
Bản ghi quản trị (Administration_Record) | |||
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item_registration_authority_identifier) | Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) | M | |
Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | M | ||
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) | O | ||
Nguồn OPI (OPI_source) | C | ||
Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | M | |
Phiên bản (version) | Phiên bản (version) | M | |
Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | “Đề cử” | |
Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | D | |
Ngày bắt đầu (creation_date) | Ngày bắt đầu (creation_date) | M | |
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) | Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) | D | |
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (Organization_name) | D | |
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) | Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | D | |
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | D | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
D | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | D | |
Đệ trình (Submission) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
M | ||
Người quản lý (Stewardship) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc người quản lý (stewardship contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
M | ||
Ngữ cảnh (Context) | Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context_administration_record) | D | |
Mô tả ngữ cảnh (context_description) | M | ||
Mục thuật ngữ (Terminological Entry) | |||
Phần ngôn ngữ (Language Section) | |||
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language section language identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | D | |
Ký hiệu quy ước (Designation) | Tên (name) | M | |
Định nghĩa (Definition) | Văn bản định nghĩa (Definition_text) | M | |
CHÚ THÍCH – 1
M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị D – bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu mặc định |
CHÚ THÍCH – 2
Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng trừ khi có quy định khác. |
||
Bảng B-5 – “Trạng thái được ghi lại” – Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
Cấu trúc thuộc tính siêu dữ liệu |
Thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở |
Được ghi lại |
|
Bản ghi quản trị (Administration_Record) | |||
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item_registration_authority_identifier) | Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) | M | |
Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | M | ||
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) | O | ||
Nguồn OPI (OPI source) | C | ||
Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | M | |
Phiên bản (version) | Phiên bản (version) | M | |
Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | “Được ghi lại” | |
Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | M | |
Ngày bắt đầu (creation_date) | Ngày bắt đầu (creation_date) | M | |
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) | Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) | M | |
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (Organization_name) | M | |
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) | Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | M | |
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
M | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Đệ trình (Submission) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
M | ||
Người quản lý (Stewardship) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc người quản lý (stewardship contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
M | ||
Ngữ cảnh (Context) | Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context_administration_record) | M | |
Mô tả ngữ cảnh (context_description) | M | ||
Mục thuật ngữ (Terminological Entry) | |||
Phần ngôn ngữ (Language Section) | |||
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language section language identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Ký hiệu quy ước (Designation) | Tên (name) | M | |
Định nghĩa (Definition) | Văn bản định nghĩa (Definition_text) | M | |
CHÚ THÍCH – 1
M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị D – bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu mặc định |
CHÚ THÍCH – 2
Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng trừ khi có quy định khác. |
||
Bảng B-6 – “Trạng thái đủ điều kiện” – Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
Cấu trúc thuộc tính siêu dữ liệu |
Thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở |
Qualified |
|
Bản ghi quản trị (Administration_Record) | |||
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (item_registration_authority_identifier) | Ký hiệu mã quốc tế (International_Code_Designator) | M | |
Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | M | ||
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) | O | ||
Nguồn OPI (OPI source) | C | ||
Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | M | |
Phiên bản (version) | Phiên bản (version) | M | |
Tình trạng đăng ký (registration_status) | Tình trạng đăng ký (registration_status) | “Đủ điều kiện” | |
Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | M | |
Ngày bắt đầu (creation_date) | Ngày bắt đầu (creation_date) | M | |
Ngày kết thúc (effective_date) | Ngày kết thúc (effective_date) | M | |
Ngày không còn hiệu lực (until_date) | Ngày không còn hiệu lực (until_date) | I | |
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) | Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) | M | |
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (Organization_name) | M | |
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) | Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | M | |
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
M | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Đệ trình (Submission) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
contact information | M | ||
Người quản lý (Stewardship) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc người quản lý (stewardship contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
M | ||
Ngữ cảnh (Context) | Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context_administration_record) | ||
Mô tả ngữ cảnh (context_description) | M | ||
Mục thuật ngữ (Terminological Entry) | |||
Phần ngôn ngữ (Language Section) | |||
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language section language identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Ký hiệu quy ước (Designation) | Tên (name) | M | |
Định nghĩa (Definition) | Tài liệu định nghĩa (Definition_text) | M | |
Thẻ định danh nguồn định nghĩa (definition_source_reference) | Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_identifier) | I | |
Tài liệu tham chiếu (Reference_Document) | Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_identifier) | I | |
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu (reference_document_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | I | |
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) | I | ||
CHÚ THÍCH – 1
M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị D – bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu mặc định |
CHÚ THÍCH – 2
Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng trừ khi có quy định khác. |
||
Bảng B-7 – Trạng thái “tiêu chuẩn” – Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
Cấu trúc thuộc tính siêu dữ liệu |
Thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở |
Tiêu chuẩn |
|
Bản ghi quản trị (Administration_Record) | |||
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item_registration_authority_identifier) | Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) | M | |
Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | M | ||
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) | O | ||
Nguồn OPI (OPI source) | C | ||
Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | M | |
Phiên bản (version) | Phiên bản (version) | M | |
Tình trạng đăng ký (registration_status) | Tình trạng đăng ký (registration_status) | “Tiêu chuẩn” | |
Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | M | |
Ngày bắt đầu (creation_date) | Ngày bắt đầu (creation_date) | M | |
Ngày kết thúc (effective_date) | Ngày kết thúc (effective_date) | M | |
Ngày không còn hiệu lực (until_date) | Ngày không còn hiệu lực (until_date) | I | |
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) | Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) | M | |
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (Organization_name) | M | |
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) | Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | M | |
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
M | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Đệ trình (Submission) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) | M | ||
Người quản lý (Stewardship) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc người quản lý (stewardship contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
M | ||
Ngữ cảnh (Context) | Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context_administration_record) | ||
Mô tả ngữ cảnh (context_description) | M | ||
Mục thuật ngữ (Terminological Entry) | |||
Phần ngôn ngữ (Language Section) | |||
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language section language identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Ký hiệu quy ước (Designation) | Tên (name) | M | |
Định nghĩa (Definition) | Văn bản định nghĩa (Definition_text) | M | |
Tham khảo nguồn định nghĩa (definition_source_reference) | Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_identifier) | I | |
Tài liệu tham chiếu (Reference_Document) | Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_identifier) | I | |
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu (reference_document_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | I | |
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) | I | ||
CHÚ THÍCH – 1
M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị D – bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu mặc định |
CHÚ THÍCH – 2
Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng trừ khi có quy định khác. |
||
Bảng B-8 – Trạng thái “Tiêu chuẩn ưu tiên” – Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
Cấu trúc thuộc tính siêu dữ liệu |
Thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở |
Tiêu chuẩn ưu tiên |
|
Bản ghi quản trị (Administration_Record) | |||
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item_registration_authority_identifier) | Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) | M | |
Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | M | ||
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) | O | ||
Nguồn OPI (OPI source) | C | ||
Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | M | |
Phiên bản (version) | Phiên bản (version) | M | |
Tình trạng đăng ký (registration_status) | Tình trạng đăng ký (registration_status) | “Tiêu chuẩn ưu tiên” | |
Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | M | |
Ngày bắt đầu (creation_date) | Ngày bắt đầu (creation_date) | M | |
Ngày kết thúc (effective_date) | Ngày kết thúc (effective_date) | M | |
Ngày không còn hiệu lực (until_date) | Ngày không còn hiệu lực (until_date) | I | |
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) | Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) | M | |
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (Organization_name) | M | |
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) | Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | M | |
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
contact information | M | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Đệ trình (Submission) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
contact information | M | ||
Stewardship (của mục được quản trị) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc người quản lý (stewardship contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) |
M | ||
Ngữ cảnh (Context) | Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context_administration_record) | ||
Mô tả ngữ cảnh (context_description) | M | ||
Mục thuật ngữ (Terminological Entry) | |||
Phần ngôn ngữ (Language Section) | |||
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language section language identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Ký hiệu quy ước (Designation) | Tên (name) | M | |
Định nghĩa (Definition) | Văn bản định nghĩa (Definition_text) | M | |
Tham khảo nguồn định nghĩa (definition_source_reference) | Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_identifier) | I | |
Tài liệu tham chiếu (Reference_Document) | Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_identifier) | I | |
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu (reference_document_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | I | |
Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) | I | ||
CHÚ THÍCH – 1
M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị D – bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu mặc định |
CHÚ THÍCH – 2
Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng trừ khi có quy định khác. |
||
Bảng B-9 – Trạng thái “đã thôi” – Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
Cấu trúc thuộc tính siêu dữ liệu |
Thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở |
Đã thôi |
|
Bản ghi quản trị (Administration_Record) | |||
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item_registration_authority_identifier) | Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) | M | |
Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | M | ||
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) | O | ||
Nguồn OPI (OPI source) | C | ||
Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | M | |
Phiên bản (version) | Phiên bản (version) | M | |
Tình trạng đăng ký (registration_status) | Tình trạng đăng ký (registration_status) | “Đã thôi” | |
Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | M | |
Ngày bắt đầu (creation_date) | Ngày bắt đầu (creation_date) | M | |
Ngày không còn hiệu lực (until_date) | Ngày không còn hiệu lực (until_date) | M | |
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) | Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) | M | |
Tên tổ chức (Organization_name) | M | ||
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) | Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | M | |
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) | M | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Đệ trình (Submission) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) | M | ||
Người quản lý (Stewardship) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc người quản lý (stewardship contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) | M | ||
Ngữ cảnh (Context) | Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context_administration_record) | M | |
Mô tả ngữ cảnh (context_description) | M | ||
Mục thuật ngữ (Terminological Entry) | |||
Phần ngôn ngữ (Language Section) | |||
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language section language identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Ký hiệu quy ước (Designation) | Tên (name) | M | |
Định nghĩa (Definition) | Văn bản định nghĩa (Definition_text) | M | |
CHÚ THÍCH – 1
M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị D – bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu mặc định |
CHÚ THÍCH – 2
Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng trừ khi có quy định khác. |
||
Bảng 10 – Trạng thái “Được thay thế” – Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
Cấu trúc thuộc tính siêu dữ liệu |
Thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở |
Đã thay thế |
|
Bản ghi quản trị (Administration_Record) | |||
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item_registration_authority_identifier) | Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) | M | |
Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | M | ||
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) | O | ||
Nguồn OPI (OPI source) | C | ||
Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | M | |
Phiên bản (version) | Phiên bản (version) | M | |
Tình trạng đăng ký (registration_status) | Tình trạng đăng ký (registration_status) | “Đã thay thế” | |
Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | M | |
Ngày bắt đầu (creation_date) | Ngày bắt đầu (creation_date) | M | |
Ngày hết hiệu lực (until_date) | Ngày hết hiệu lực (until_date) | M | |
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) | Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) | M | |
Tên tổ chức (Organization_name) | M | ||
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) | Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | M | |
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar contact) | contact name | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) | M | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Đệ trình (Submission) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) | M | ||
Người quản lý (Stewardship) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc người quản lý (stewardship contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) | M | ||
Ngữ cảnh (Context) | Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context_administration_record) | M | |
Mô tả ngữ cảnh (context_description) | M | ||
Mục thuật ngữ (Terminological Entry) | |||
Phần ngôn ngữ (Language Section) | |||
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language section language identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Ký hiệu quy ước (Designation) | Tên (name) | M | |
Định nghĩa (Definition) | Văn bản định nghĩa (Definition_text) | M | |
CHÚ THÍCH – 1
M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị D – bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu mặc định |
CHÚ THÍCH – 2
Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng trừ khi có quy định khác. |
||
Bảng 11 – Trạng thái “Ứng dụng” – Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
Cấu trúc thuộc tính siêu dữ liệu |
Thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở |
Ứng dụng |
|
Bản ghi quản trị (Administration_Record) | |||
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item_registration_authority_identifier) | Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) | M | |
Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | M | ||
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) | O | ||
Nguồn OPI (OPI source) | C | ||
* Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | M | |
Phiên bản (version) | Phiên bản (version) | M | |
Tình trạng đăng ký (registration_status) | Tình trạng đăng ký (registration_status) | “Ứng dụng” | |
Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | M | |
Ngày bắt đầu (creation_date) | Ngày bắt đầu (creation_date) | M | |
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) | Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) | sử dụng mặc định | |
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (Organization_name) | sử dụng mặc định | |
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) | Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | sử dụng mặc định | |
Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | sử dụng mặc định | ||
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | sử dụng mặc định | |
Thông tin liên lạc (contact information) | sử dụng mặc định | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | sử dụng mặc định | |
Đệ trình (Submission) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
contact information | M | ||
Ngữ cảnh (Context) | context_administration_record | sử dụng mặc định | |
context_description | sử dụng mặc định | ||
Mục thuật ngữ (Terminological Entry) | |||
Phần ngôn ngữ (Language Section) | |||
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language section language identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | sử dụng mặc định | |
Ký hiệu quy ước (Designation) | Tên (name) | M | |
Định nghĩa (Definition) | Văn bản định nghĩa (Definition_text) | M | |
CHÚ THÍCH – 1
M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị D – bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu mặc định |
CHÚ THÍCH – 2
Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng trừ khi có quy định khác. |
||
Bảng B-12 – Trạng thái “Lịch sử” – Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
Cấu trúc thuộc tính siêu dữ liệu |
Thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở |
Lịch sử |
|
Thẻ định danh mục được quản trị (administered_item_identifier) | |||
Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item_registration_authority_identifier) | Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) | M | |
Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) | M | ||
Thẻ định danh bộ phận tổ chức (organization_part_identifier) | O | ||
Nguồn OPI (OPI source) | C | ||
* Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) | M | |
* Phiên bản (version) | Phiên bản (version) | M | |
* Tình trạng đăng ký (registration_status) | Tình trạng đăng ký (registration_status) | “Quá khứ” | |
* Tình trạng quản trị (administrative_status) | Tình trạng quản trị (administrative_status) | M | |
* Ngày bắt đầu (creation_date) | Ngày bắt đầu (creation_date) | M | |
Ngày kết thúc (effective_date) | Ngày kết thúc (effective_date) | M | |
Ngày không còn hiệu lực (until_date) | Ngày không còn hiệu lực (until_date) | M | |
explanatory_comment | explanatory_comment | M | |
Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) | Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority_Identifier) | M | |
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (Organization_name) | D | |
Người giữ sổ đăng ký (Registrar) | Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar_identifier) | D | |
Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký (registrar contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | D | |
Thông tin liên lạc (contact information) | D | ||
Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation_language_identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | D | |
Đệ trình (Submission) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) | M | ||
Người quản lý (Stewardship) | |||
Tổ chức (Organization) | Tên tổ chức (organization_name) | M | |
Điểm liên lạc người quản lý (stewardship contact) | Tên điểm liên lạc (contact name) | M | |
Thông tin liên lạc (contact information) | M | ||
Ngữ cảnh (Context) | Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context_administration_record) | M | |
Mô tả ngữ cảnh (context_description) | M | ||
Mục thuật ngữ (Terminological Entry) | |||
Phần ngôn ngữ (Language Section) | |||
Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language section language identifier) | Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) | M | |
Ký hiệu quy ước (Designation) | Tên (name) | M | |
Định nghĩa (Definition) | Văn bản định nghĩa (Definition_text) | M | |
CHÚ THÍCH – 1
M – bắt buộc O – tùy chọn C – ngẫu nhiên I – biểu thị D – bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu mặc định |
CHÚ THÍCH – 2
Trong bảng này, các mục được biểu thị bởi “C” là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng trừ khi có quy định khác. |
||
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các thủ tục hoạt động theo chức năng được đề nghị – Vai trò và trách nhiệm
C.1 Giới thiệu
Bộ các tiêu chuẩn sổ đăng ký siêu dữ liệu TCVN 7789 và các báo cáo kỹ thuật đưa ra các quy định đối với việc thiết lập các hệ thống hỗ trợ việc phổ biến và hài hòa của mục được quản trị (chẳng hạn; các phần tử dự liệu, các khái niệm phần tử dữ liệu, các miền giá trị) từ các nhóm người giữ các nguyên tắc khác nhau. Hầu hết thường là một cộng đồng người giữa các nguyên tắc là lớn và gồm nhiều loại khác nhau. Định nghĩa của các phần tử dữ liệu khóa và các khái niệm phần tử dữ liệu cũng như các mục được quản trị khác sẽ gia tăng từ nhiều nguồn. Hơn nữa, các nhóm khác nhau có một sự quan tâm trong định nghĩa của mỗi mục được quản trị, mà có thể dẫn tới cái nhìn toàn cảnh về bản sao hoặc các định nghĩa tương tự đang được xây dựng.
Phụ lục này xác định vai trò và trách nhiệm được đề nghị và cung cấp các thủ tục hoạt động theo chức năng được đề nghị đối với việc sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu bằng vai trò. Các thủ tục này hỗ trợ các quá trình lập tài liệu, tiêu chuẩn hóa và tạo hài hòa để tạo thuận lợi các nhóm công tác khác nhau chia sẻ các mục được quản trị. Phụ lục D làm chi tiết thêm các thủ tục được đề nghị đối với vai trò và trách nhiệm của tổ chức (và các mối quan hệ của chúng) và các thủ tục được đề nghị đối với các mức trạng thái đăng ký.
Các vai trò của tổ chức tương ứng với quá trình đăng ký mục được quản trị nên được thiết lập. Các vai trò của tổ chức nên bao gồm tổ chức đăng ký có thẩm quyền, người giữ sổ đăng ký, người giữ quản lý, người đệ trình và người sử dụng chỉ được quyền đọc (Read-only). Một tóm tắt của mỗi vai trò được đưa ra trong phụ lục này. Phụ lục D đưa ra một mô tả về mục đích, các trách nhiệm cụ thể và thành viên hoặc phạm vi chọn lựa đối với mỗi vai trò.
Hình C-1 đưa ra một tổng quan mức cao của cách thức các vai trò của tổ chức này liên quan trong nội dung của một sổ đăng ký siêu dữ liệu.
Hình C.1 – Các vai trò của tổ chức to Sổ đăng ký siêu dữ liệu và các mối quan hệ của chúng
C.2 Các vai trò tương ứng với sổ đăng ký siêu dữ liệu
C.2.1 Khái quát
Có ba kiểu tổ chức hoạt động đăng ký (RAB) trong khung cơ cấu của tiêu chuẩn này: Các tổ chức đăng ký có thẩm quyền, các tổ chức đệ trình và các tổ chức có trách nhiệm. Mỗi một kiểu tổ chức tiến hành đăng ký nên đáp ứng tiêu chuẩn này, hoàn thành các vai trò và thừa nhận các trách nhiệm được quy định trong các mục sau đây của tiêu chuẩn này.
C.2.2 Vai trò của các tổ chức đăng ký có thẩm quyền (RA)
C.2.2.1 Tổng thể về tổ chức đăng ký có thẩm quyền
Tổ chức đăng ký có thẩm quyền sổ đăng ký siêu dữ liệu nên là một đơn vị tổ chức mong muốn để hoạt động và quản lý một sổ đăng ký siêu dữ liệu dựa trên tiêu chuẩn TCVN 7789 về sổ đăng ký siêu dữ liệu. Nó được hình dung rằng mọi tổ chức mong muốn trở thành một tổ chức đăng ký có thẩm quyền và thiết lập một sổ đăng ký siêu dữ liệu đối với mục đích đăng ký các mục được quản trị có thể thực hiện như vậy.
Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên thiết lập và xuất bản các thủ tục đối với hoạt động của sổ đăng ký siêu dữ liệu của nó. Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên nhận và xử lý các đề nghị từ các tổ chức đệ trình để đăng ký các mục được quản trị rơi vào miền đăng ký của nó. Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền có trách nhiệm duy trì sổ đăng ký siêu dữ liệu của các mục được quản trị và ấn hành các định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDIs).
C.2.2.2 Người giữ sổ đăng ký
Người giữ sổ đăng ký nên là một đơn vị tổ chức trong tổ chức đăng ký có thẩm quyền, chuyên gia trong các quá trình đăng ký, có trách nhiệm tạo thuận lợi cho việc đăng ký của các mục được quản trị và làm cho các mục được quản trị đó có thể truy cập và sẵn dùng một cách rộng rãi cho cộng đồng sử dụng đó. Người giữ sổ đăng ký có thể được coi như người liên lạc đối với tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên bổ nhiệm người giữ sổ đăng ký.
C.2.2.3 Ban điều hành
Ban điều hành nên là một đơn vị tổ chức được thành lập bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Nó nên có trách nhiệm quản lý các trách nhiệm và được ủy quyền bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Các trách nhiệm của ban điều hành nên bao gồm toàn bộ các chính sách đăng ký siêu dữ liệu và hướng dẫn kinh doanh của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
C.2.2.4 Ban kiểm soát
Ban kiểm soát nên là đơn vị tổ chức của tổ chức đăng ký có thẩm quyền được thành lập để cung cấp hướng dẫn kỹ thuật và việc hài hòa các mục được quản trị đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu. Cấu trúc, bố trí cán bộ, nhân viên, các thủ tục và thành viên của ban kiểm soát được xác định bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Thành viên của ban kiểm soát có thể bao gồm người giữ số đăng ký và người quản lý.
C.2.3 Vai trò của các tổ chức có trách nhiệm (RO)
C.2.3.1 Tổng thể tổ chức có trách nhiệm
Các tổ chức có trách nhiệm thường được chỉ định bởi một đơn vị tổ chức để đảm bảo tính chắc chắn của các mục được quản trị liên quan được quản lý bởi các tổ chức đệ trình của nó. Trong trường hợp vắng mặt của tổ chức có trách nhiệm được chỉ định, một tổ chức đệ trình nên hoạt động như một tổ chức có trách nhiệm.
Một tổ chức có trách nhiệm là tổ chức hoặc bộ phận của tổ chức, có trách nhiệm đối với tính toàn vẹn và chính xác của các giá trị thuộc tính của mục được quản trị; chẳng hạn; ngữ nghĩa của các mục được quản trị được duy trì và kiểm soát bởi một tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Tổ chức có trách nhiệm là chuyên gia về vấn đề chủ thể đối với mục được quản trị.
Tổ chức có trách nhiệm, tại yêu cầu của tổ chức đăng ký có thẩm quyền, nên xem xét các đề nghị từ các tổ chức đệ trình về các thuộc tính liên quan, chẳng hạn; tên, định nghĩa và các giá trị cho phép đối với các thuộc tính của mục được quản trị. Tổ chức có trách nhiệm nên khai báo tổ chức đăng ký có thẩm quyền về bất kỳ các thay đổi cần thiết nào trong quy định của các mục được quản trị được ấn định.
C.2.3.2 Người quản lý
Một người quản lý phải là một đơn vị tổ chức của cộng đồng sổ đăng ký siêu dữ liệu. Người quản lý nên có trách nhiệm đối với sự chính xác, độ tin cậy va thời gian lưu hành của siêu dữ liệu mô tả đối với các mục được quản trị tại một mức trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” hoặc cao hơn trong một lĩnh vực được ấn định. Một quá trình được xác định bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền phê chuẩn người quản lý. Người quản lý nên có trách nhiệm đối với siêu dữ liệu trong các lĩnh vực cụ thể và có thể có các trách nhiệm để giảm bớt sự chồng chéo nhiều lĩnh vực (chẳng hạn; các miền giá trị như là ngày, thời gian, địa điểm, mã các nước trên thế giới). Người quản lý có thể xem như một điểm liên lạc đối với tổ chức có trách nhiệm.
C.2.4 Vai trò của các tổ chức đệ trình (SO)
C.2.4.1 Tổng thể về tổ chức đệ trình
Tất cả các tổ chức đệ trình mong muốn đăng ký các mục được quản trị nên có khả năng thực hiện điều đó theo các thủ tục được mô tả trong tiêu chuẩn này và các thủ tục được thành lập bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Mỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền có thể thiết lập tiêu chuẩn của chính nó để có đủ tư cách đăng ký.
Một tổ chức đệ trình mong muốn đăng ký một mục được quản trị nên theo các thủ tục và yêu cầu được mô tả trong tiêu chuẩn này và theo các thủ tục được thành lập bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với việc đệ trình tổ chức đăng ký có thẩm quyền thích hợp.
C.2.4.2 Người đệ trình
Một người đệ trình nên là một đơn vị tổ chức được phê chuẩn bởi một quá trình được xác định bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Một người đệ trình được quyền xác định và báo cáo các mục được quản trị phù hợp để đăng ký. Người đệ trình có thể xem như một điểm liên lạc đối với tổ chức đệ trình.
C.2.5 Vai trò của các bên tham gia khác
C.2.5.1 Toàn bộ các bên tham gia khác
Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền có thể thiết lập các hướng dẫn về việc sử dụng của sổ đăng ký siêu dữ liệu bởi người sử dụng khác. Mục tiêu chung nên là để cung cấp một lĩnh vực mở để tất cả mọi người có thể sử dụng để đạt được tìm kiếm khảo sát siêu dữ liệu được quản lý trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
C.2.5.2 Người sử dụng chỉ được quyền đọc
Người sử dụng chỉ được quyền đọc nên là một đơn vị tổ chức hoặc cá nhân được phê chuẩn để xem xét nội dung của sổ đăng ký siêu dữ liệu. Một người sử dụng chỉ được quyền đọc truy cập tới các nội dung trong sổ đăng ký siêu dữ liệu, nhưng không được phép đệ trình, sửa đổi hoặc xóa các nội dung.
C.3 Trách nhiệm của một tổ chức hoạt động đăng ký. (RAB)
C.3.1 Trách nhiệm của các tổ chức đăng ký có thẩm quyền (RA)
Để tự thiết lập như một tổ chức đăng ký có thẩm quyền, một tổ chức nên hoàn thành công việc sau đây:
– Đảm bảo một định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền phù hợp với điều A.3.1
– Quy định, cải tiến và giải thích các thủ tục tiếp theo đối với việc đăng ký các mục được quản trị phù hợp với tiêu chuẩn này.
– Xác minh bất kỳ các điều kiện bổ sung nào được yêu cầu theo quy định bởi miền đăng ký của nó trong sổ đăng ký siêu dữ liệu của nó.
– Quy định dạng thức đối với mỗi thuộc tính được liệt kê trong Phụ lục B của tiêu chuẩn này và đối với bất kỳ các thuộc tính bổ sung nào mà tổ chức đăng ký có thẩm quyền cho rằng có thể cần thiết và quy định môi trường truyền một mục được quản trị có thể được đệ trình để đăng ký. Biểu mẫu đăng ký và thủ tục kèm theo nên sẵn dùng cho việc yêu cầu các tổ chức đệ trình.
– Xác định dạng thức và môi trường truyền mà các mục để quản trị được đệ trình. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền cũng nên cung cấp các tổ chức đệ trình cùng với hướng dẫn về việc đệ trình các mục để quản trị.
– Thiết lập và xuất bản các quy luật mà sổ đăng ký siêu dữ liệu của nó nên sẵn dùng. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền phải quy định người sử dụng được cho phép, các nội dung có thể truy cập, tính sẵn dùng thường xuyên và (các) ngôn ngữ, môi trường truyền và dạng thức trong đó thông tin được cung cấp đối với số đăng ký siêu dữ liệu.
Các ứng dụng liên quan để đăng ký các mục được quản trị, một tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên hoàn thành các trách nhiệm sau đây:
– Nhận và xử lý các ứng dụng đối với việc đăng ký các mục được quản trị, ấn định các giá trị định danh dữ liệu đăng ký quốc tế và duy trì một sổ đăng ký siêu dữ liệu phù hợp với các điều khoản sau đây.
– Tư vấn cho các tổ chức có trách nhiệm phù hợp khi các yêu cầu ảnh hưởng tới các thuộc tính bắt buộc của các mục được quản trị đang được đăng ký.
– Vận dụng tất cả các khía cạnh của quá trình đăng ký phù hợp với thực tiễn kinh doanh tốt và cụ thể, tiến hành tất cả các phòng ngừa hợp lý để bảo vệ sổ đăng ký siêu dữ liệu.
Cụ thể, các trách nhiệm của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền là như sau:
– Nhận các ứng dụng đối với việc đăng ký các mục được quản trị từ các tổ chức đệ trình của nó.
– Soát xét và tạo thuận lợi sự tiến triển của các ứng dụng thông qua chu kỳ đăng ký.
– Ấn định trạng thái đăng ký thích hợp.
– Thông báo các tổ chức đệ trình các quyết định của nó theo thủ tục được quy định trong các quy luật của nó.
C.3.2 Trách nhiệm của các tổ chức có trách nhiệm (RO)
Một tổ chức có trách nhiệm nên:
– Tại yêu cầu của tổ chức đăng ký có thẩm quyền, khuyên về ngữ nghĩa, tên và các giá trị cho phép đối với các giá trị thuộc tính của mục được quản trị được đệ trình để đăng ký.
– Thông báo tổ chức đăng ký có thẩm quyền của bất kỳ các sửa đổi bổ sung nào cho các mục được quản trị được ấn định cho tổ chức có trách nhiệm.
– Quyết định, trong trường hợp nhầm lẫn và/hoặc xung đột, trên các giá trị thuộc tính của các mục được quản trị được ấn định.
C.3.3 Trách nhiệm của các tổ chức đệ trình (SO)
Một tổ chức đệ trình có trách nhiệm đối với các hoạt động sau đây:
– Cung cấp thông tin được quy định trong Phụ lục B theo biểu mẫu được yêu cầu bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
– Cung cấp và bổ sung thông tin có thể hợp lý được yêu cầu bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền để cho phép nó thực hiện các trách nhiệm của nó.
– Đảm bảo rằng khi một mục được quản trị đã được đăng ký, quy định thuộc tính các giá trị của mục được quản trị không bị thay đổi mà không có lời khuyên ban đầu cho tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
C.4 Trách nhiệm của các tổ chức trong tổ chức hoạt động đăng ký
C.4.1 Người giữ sổ đăng ký
Người giữ sổ đăng ký đưa ra một điểm liên lạc cá nhân riêng lẻ có trách nhiệm quản lý và duy trì thông tin về dữ liệu trong sổ đăng ký siêu dữ liệu, dưới thẩm quyền của tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Người giữ sổ đăng ký nên có trách nhiệm:
a) Kiểm tra và quản lý các nội dung của sổ đăng ký siêu dữ liệu, như là: sổ đăng ký siêu dữ liệu (chú thích: kiểu dữ liệu được thiết lập, thao tác và được duy trì bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền).
b) Bắt buộc tuân theo các chính sách, thủ tục và dạng thức để sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu.
c) Đề xuất các thủ tục và dạng thức tiêu chuẩn đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu tới ban kiểm soát để xem xét.
d) Ghi lại trạng thái đăng ký hiện tại đối với các mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
e) Đảm bảo truy cập đối với người sử dụng được cấp phép cho các nội dung trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
f) Giúp đỡ phát triển của các mục được quản trị thông qua các mức trạng thái đăng ký.
g) Trợ giúp việc định danh và cam kết về sao chép lại hoặc trùng lặp về ngữ nghĩa của các mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
h) Hoạt động theo sự chỉ đạo của tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
i) Tạo hiệu lực cho việc đăng ký các mục được quản trị trong các sổ đăng ký siêu dữ liệu hoặc từ điển bên ngoài.
j) Bắt buộc tuân theo các thủ tục đăng ký dữ liệu đối với việc đệ trình các mục được quản trị vào sổ đăng ký siêu dữ liệu, chẳng hạn:
– Cách thức chuẩn bị, đệ trình và xử lý các đệ trình của các mục được quản trị.
– Cách thức sổ đăng ký siêu dữ liệu được sử dụng để tránh sự sao chép lại các đệ trình mục được quản trị tới sổ đăng ký siêu dữ liệu.
– Cách thức sổ đăng ký siêu dữ liệu được sử dụng để ảnh hưởng một cách hài hòa dữ liệu qua các sổ đăng ký siêu dữ liệu của các tổ chức tham gia.
– Cách thức các sổ đăng ký siêu dữ liệu ngoài được sử dụng như một nguồn các mục được quản trị để tái sử dụng trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
k) Duy trì một tài liệu riêng ghi lại thông tin liên lạc thích hợp cho tất cả các thành viên của ban kiểm soát và ban điều hành.
l) Thêm người sử dụng mới hoặc các thực thể tổ chức có thể trở có quyền truy cập sổ đăng ký siêu dữ liệu.
m) Duy trì danh sách các từ được kiểm soát khác của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
C.4.2 Người quản lý
Người quản lý cung cấp các điểm liên lạc cụ thể với chuyên gia có trách nhiệm phối hợp việc định danh, tổ chức và thiết lập dữ liệu được đăng ký đối với việc sử dụng xuyên suốt doanh nghiệp trong phạm vi chức năng được ấn định.
Người quản lý nên có trách nhiệm:
a) Phối hợp việc định danh và lập tài liệu cho các mục được quản trị trong phạm vi chức năng được ấn định của họ.
b) Đảm bảo rằng các mục được quản trị thích hợp trong phạm vi chức năng được ấn định của họ được đăng ký thích hợp.
c) Phối hợp với người quản lý khác cố định ngăn ngừa hoặc xử lý các nỗ lực sao chép lại trong việc định nghĩa các mục được quản trị.
d) Soát xét tất cả các mục được quản trị ngay khi chúng trong trạng thái “Được ghi lại” để xác định và cố gắng giải quyết các mâu thuẫn giữa các mục được quản trị vói các phạm vi chức năng được ấn định của người quản lý khác.
e) Đảm bảo chất lượng của các giá trị thuộc tính siêu dữ liệu đối với các mục được quản trị mà đề nghị đối với mức trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”, sử dụng lại dữ liệu đã được tiêu chuẩn hóa trong các sổ đăng ký siêu dữ liệu bên ngoài khi có thể.
f) Đề xuất các mục được quản trị mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn” trong phạm vi chức năng được ấn định của họ.
g) Đề xuất các mục được quản trị mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn ưu tiên” trong phạm vi chức năng được ấn định của họ.
h) Đảm bảo rằng các thủ tục đăng ký dữ liệu và các dạng thức được cho phép trong phạm vi chức năng được ấn định của nó.
i) Khuyến cáo người đệ trình cho tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
C.4.3 Người đệ trình
Người đệ trình là các thành phần của tổ chức được nhóm với hoặc được cam kết trong các môi trường hoạt động và phát triển. Người đệ trình duy trì các mục được quản trị hiện tại và được cam kết để mô tả và đệ trình các mục được quản trị mới tiếp theo các yêu cầu về việc đăng ký đó.
Một người đệ trình nên có trách nhiệm:
a) Tự xác định người giữ sổ đăng ký.
b) Xác định và lập tài liệu các mục được quản trị thích hợp để đăng ký trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
c) Đệ trình các mục được quản trị cho sổ đăng ký siêu dữ liệu.
d) Đảm bảo tính đầy đủ của các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc đối với các mục được quản trị được đề nghị đối với mức trạng thái đăng ký “Được ghi lại”.
C.4.4 Người sử dụng chỉ được quyền đọc
Người sử dụng chỉ được quyền đọc là một đơn vị tổ chức được phê chuẩn bởi người giữ sổ đăng ký để xem xét nội dung của sổ đăng ký siêu dữ liệu. Người sử dụng chỉ được quyền đọc (Read-only) không thể thêm vào, xóa khỏi hoặc có thay đổi khác nội dung của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
C.4.5 Ban kiểm soát
Ban kiểm soát đưa ra hướng dẫn kỹ thuật tổng thể của và cách giải quyết của các ấn phẩm kỹ thuật tương ứng với sổ đăng ký siêu dữ liệu, các nội dung của nó và các thao tác kỹ thuật của nó.
Ban kiểm soát nên có trách nhiệm:
a) Kiểm soát toàn diện các quá trình hoạt động đăng ký.
b) Đẩy mạnh việc tái sử dụng và chia sẻ dữ liệu trong sổ đăng ký siêu dữ liệu và trên mọi phạm vi chức năng và giữa các bên tham gia quan tâm bên ngoài doanh nghiệp đó.
c) Tiến hành các mục được quản trị từ mức trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”, “Tiêu chuẩn” đến “Tiêu chuẩn ưu tiên”.
d) Giải quyết các vấn đề ngữ nghĩa tương ứng với các mục được quản trị đã đăng ký, chẳng hạn: chồng chéo, sự sao chép, v…v.
e) Phê chuẩn các cập nhật cho các mục được quản trị đặt trước đây trong sổ đăng ký siêu dữ liệu với các mức trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”, “Tiêu chuẩn” hoặc “Tiêu chuẩn ưu tiên”.
f) Đề xuất các chính sách của sổ đăng ký siêu dữ liệu cho ban điều hành để phê chuẩn.
g) Phê chuẩn người đệ trình được cho phép, người sử dụng chỉ được quyền đọc (Read-only) và kiểu người sử dụng của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
h) Phê chuẩn nội dung, thủ tục và dạng thức của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
i) Đệ trình các khuyến cáo và ấn phẩm liên quan đến quản lý cho ban điều hành.
j) Hoạt động theo sự chỉ đạo của ban điều hành.
k) Gặp định kỳ trong các buổi họp, cùng với các buổi hộp bổ sung và các hội nghị từ xa được tổ chức khi cần thiết.
Ban kiểm soát hoàn thành một cách bình thường các trách nhiệm của họ thông qua sự nhất trí chung xây dựng phù hợp với một thủ tục được thiết lập. Các vấn đề khó có thể được giải quyết bởi một thủ tục được thiết lập.
C.4.6 Ban điều hành (ExCom)
Ban điều hành nên có trách nhiệm đối với chính sách toàn diện và định hướng kinh doanh đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu, bao gồm:
a) Thiết lập các chính sách về sổ đăng ký siêu dữ liệu toàn diện.
b) Các giải quyết của tất cả các vấn đề về quản lý kinh doanh gắn liền với sổ đăng ký siêu dữ liệu, chẳng hạn: bản quyền, cương vị quản lý, thành viên ban điều hành v..v.
c) Đảm bảo thành công và sự thực hiện dài hạn của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
d) Thiết lập và cập nhật tuyên bố về nguyên tắc chức năng cơ sở và các kế hoạch chiến lược của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
e) Gặp định kỳ trong các buổi họp, cùng với các buổi họp bổ sung và/hoặc và các hội nghị từ xa được tổ chức khi cần thiết.
Ban điều hành hoàn thành một cách bình thường các trách nhiệm của họ thông qua việc xây dựng sự nhất trí chung. Các vấn đề khó có thể được giải quyết bởi một thủ tục được thiết lập.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Các thủ tục hoạt động theo chức năng được đề nghị – Khái quát hoạt động
D.1 Khái niệm hoạt động của việc đăng ký
Phụ lục này xác định toàn bộ khái niệm hoạt động được đề nghị đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu. Nó chỉ ra vai trò và trách nhiệm được đề nghị và chỉ các thủ tục hoạt động theo chức năng được đề nghị đối với việc sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu. Các thủ tục hoạt động được đề nghị đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu được tóm tắt trong phụ lục này. Các thủ tục này mô tả các thực tiễn đăng ký và hài hòa đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu. Xem Phụ lục C đối với vai trò và trách nhiệm của tổ chức (và các mối quan hệ của chúng) và mục 4.1.3.2 đối với các định nghĩa mức trạng thái đăng ký. Phụ lục này mô tả các hoạt động đăng ký tương ứng với người đệ trình, người quản lý và người giữ sổ đăng ký và các vai trò của ban kiểm soát. Hình D-1 tóm tắt các hoạt động chức năng này.
Hình D.1 – Các hoạt động về chức năng đăng ký
D.2 Khởi tạo đăng ký
Tất cả người đệ trình hoàn thành các hoạt động đăng ký của người đệ trình trong cùng cách thức phù hợp với các thủ tục hoạt động về chức năng này vì vậy các mục được quản trị được đăng ký chính xác và phù hợp. Trách nhiệm của người đệ trình là để đề xuất và lập tài liệu các mục được quản trị để đăng ký với trạng thái đăng ký là “Chưa hoàn thành”; và nếu mong muốn, đề xuất các mục được quản trị đối với trạng thái đăng ký là “Đề cử” sau đó là “Được ghi lại”. Một người đệ trình yêu cầu thông hiểu các mục được quản trị, các nguồn và nội dụng của chúng và ý nghĩa đáng kể của chúng trong quá trình thực hiện đầy đủ thao tác, thiết kế phát triển bình thường hoặc các hoạt động quản lý.
D.3 Soát xét chất lượng
Trách nhiệm của người quản lý, đối với các mục được quản trị trong phạm vi chức năng được ấn định, là để đảm bảo rằng các đề cử đăng ký chất lượng được chuyển cho người giữ sổ đăng ký để trình bày với ban kiểm soát. Các đề cử đã trình bày được đánh giá để xem chúng có đáp ứng phạm vi đối với trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”. Người quản lý cũng có thể khuyến cáo các mục được quản trị đối với trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn” và “Tiêu chuẩn ưu tiên”.
D.4 Quản trị số đăng ký siêu dữ liệu
Trách nhiệm của người đăng ký là để sắp xếp phối hợp Môi trường sổ đăng ký siêu dữ liệu và quản lý sổ đăng ký siêu dữ liệu, tạo các nội dung của nó càng có thể truy cập rộng rãi càng khả thi. Các mức quản trị có thể được thiết lập để truy dấu vết tiến trình của một mục được quản trị trong việc chuyển trạng thái từ một mức trạng thái sang trạng thái tiếp theo. Một số ví dụ có khả năng là:
a) Hạn định tạm thời – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “Hạn định tạm thời” có nghĩa là một người quản lý đã xác nhận rằng các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc là đầy đủ và phù hợp với thuộc tính siêu dữ liệu các yêu cầu chất lượng có thể áp dụng. Người quản lý được quyền promote các mục được quản trị tại trạng thái “Được ghi lại” sang trạng thái quản trị là “Hạn định tạm thời” tại thời điểm như vậy khi người quản lý tin rằng tất cả các yêu cầu chất lượng đều đã đạt được.
b) Tiêu chuẩn tạm thời – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “Tiêu chuẩn tạm thời” có nghĩa là một người quản lý đề xuất mục được quản trị là “Tiêu chuẩn” để sử dụng chung trong toàn bộ sổ đăng ký; tuy nhiên, việc chứng nhận trạng thái “Tiêu chuẩn” của mục được quản trị bởi ban kiểm soát là chưa hoàn thành. Người quản lý được quyền nâng các mục được quản trị từ mức “Đủ điều kiện” sang “Tiêu chuẩn tạm thời” tại thời điểm khi người quản lý tin tưởng mục được quản trị đó nên là một mục được quản trị “Tiêu chuẩn”.
c) Được ưu tiên tạm thời – Một mục được quản trị cùng với trạng thái “Được ưu tiên tạm thời” có nghĩa là một người quản lý đề xuất mục được quản trị là “Tiêu chuẩn ưu tiên” để sử dụng ưu tiên trong cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký; tuy nhiên, việc chứng nhận trạng thái “Tiêu chuẩn ưu tiên” của mục được quản trị bởi ban kiểm soát là chưa hoàn thành. Người quản lý được quyền nâng các mục được quản trị từ mức “Tiêu chuẩn” sang mức “Được ưu tiên tạm thời” tại thời điểm khi người quản lý tin tưởng mục được quản trị nên là một mục được quản trị “Tiêu chuẩn ưu tiên”.
Phụ lục E
(Tham khảo)
Các thủ tục hoạt động theo chức năng được đề nghị – Thủ tục
E.1 Các thủ tục chung
E.1.1 Soát xét và phản hồi
Các đệ trình phải được xem xét theo các bước sau đây:
1) Xem xét sơ bộ để kiểm tra tính đầy đủ của đệ trình đó;
2) Xem xét của người nộp đơn để xác thực tính đồng nhất của người nộp đơn và tổ chức hỗ trợ và thông tin về người liên lạc.
3) Xem xét về kỹ thuật của đệ trình đó, nếu có.
4) Xử lý đệ trình đó trong sổ đăng ký (chẳng hạn: tạo ra các bổ sung, thay đổi, xóa bỏ).
5) Phải hồi lại người nộp đơn dưới dạng viết và/hoặc thư điện tử.
6) Phát hành các bản cập nhật, nếu có thể.
E.1.2 Phạm vi loại bỏ
Đệ trình có thể bị loại bỏ đối với bất kỳ lý do nào sau đây:
1) Nếu đệ trình đó không đưa ra thông tin (bắt buộc) được yêu cầu
2) Nếu đệ trình đó đưa ra thông tin giả hoặc sai lệch
3) Nếu người nộp đơn không trả lời các câu hỏi về các điểm rõ ràng hoặc nhập nhằng trong đệ trình đó.
4) Nếu đệ trình đó không phù hợp với yêu cầu đó của việc đăng ký.
5) Nếu việc đăng ký đó yêu cầu một xem xét kỹ thuật và đệ trình đó không đúng với xem xét kỹ thuật đó.
Trong tất cả trường hợp, người nộp đơn có sổ đăng ký siêu dữ liệu quy định khoảng thời gian trả lời và biện pháp sửa ấn phẩm đó trước khi đệ trình đó bị loại bỏ chính thức.
E.1.3 Các thủ tục xem xét và soát xét
Ngay khi được đăng ký, một mục được quản trị có thể được soát xét và/hoặc xem xét hoặc trong các trường hợp đặc biệt có thể bị hủy bỏ.
E.1.4 Các thủ tục soát xét
E.1.4.1 Khái quát
Trừ khi có quy định khác, các thủ tục soát xét sau đây áp dụng cho tất cả các mục được quản trị.
E.1.4.2 Thay đổi thông tin liên hệ của người đăng ký
Người đệ trình và người quản lý có thể cập nhật thông tin liên hệ của họ. Chỉ cập nhật thông tin liên hệ (1) không yêu cầu xem xét kỹ thuật và (2) không xét đến soát xét hoặc xem xét đối với các mục đích định kỳ xem xét hệ thống.
E.1.4.3 Các thủ tục cập nhật
Người đệ trình và người quản lý có thể cập nhật thông tin về các mục được quản trị của họ, như được phép bởi các thủ tục của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
Sử dụng các thủ tục hiện tại, nếu một mục được quản trị ban đầu yêu cầu một xem xét về kỹ thuật, thì xem xét kỹ thuật phải được tiến hành trong một đăng ký đã cập nhật.
CHÚ THÍCH: Nói cách khác, yêu cầu đối với các xem xét ký thuật giống như đối với các đăng ký ban đầu như nó đối với các đăng ký đã cập nhật.
E.1.4.4 Các thủ tục chuyển cho người đăng ký
Một người đệ trình có thể ấn định lại một mục được đăng ký cho một người đệ trình khác. Một người quản lý có thể ấn định lại một mục được đăng ký cho một người quản lý khác. Sử dụng các thủ tục hiện tại, nếu một mục được đăng ký ban đầu yêu cầu một xem xét về kỹ thuật, sau đó, xem xét kỹ thuật phải được tiến hành trong việc đăng ký được chuyển giao. Chú ý: Nói cách khác yêu cầu đối với các xem xét kỹ thuật giống như đối với các đăng ký ban đầu như đối với các đăng ký được truyền.
E.1.5 Các thủ tục xem xét
E.1.5.1 Khái quát
Trừ khi có quy định khác, các thủ tục xem xét sau đây áp dụng cho tất cả các mục được quản trị.
CHÚ THÍCH: Một đề nghị đối với việc soát xét các mục được quản trị là để cập nhật bất kỳ thông tin nào tương ứng với mục được quản trị; một mục đích khác là để xác nhận rằng thông tin được đăng ký đang tồn tại vẫn thông dụng và hợp lệ.
E.1.5.2 Các thủ tục xem xét người đăng ký đề xướng
Người đăng ký có thể có mục được quản trị được xem xét của nó.
E.1.5.3 Khoảng thời gian hợp lệ
Tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên thiết lập và xuất bản một khoảng thời gian hợp lệ đối với các mục được duy trì trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
E.1.5.4 Các thủ tục xem xét tính có hệ thống
Tất cả các mục được quản trị nên được soát xét trên cơ sở chuẩn mực. Sau sự đăng ký ban đầu hoặc cập nhật việc đăng ký cuối cùng, các mục được quản trị phải được soát xét trong khoảng thời gian hợp lệ.
Tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên thiết lập và xuất bản các thủ tục đối với việc soát xét về tính hệ thống. Các thủ tục này nên bao gồm:
1. Thời gian trước khi một thông báo soát xét đăng ký biết trước phải được gửi tới người quản lý trước ngày soát xét.
2. Thời gian trước khi thông báo của người nhắc nhở phải được gửi lại trước ngày soát xét.
3. Phương tiện mà các soát xét được tạo ra và ghi lại bởi người quản lý.
4. Quá trình đối với việc quản lý các mục đã được soát xét nhưng chưa được xem xét. Chú ý: Việc thay đổi thông tin điểm liên hệ không được xem là việc cập nhật đăng ký.
E.1.6 Cách giải quyết tranh luận
Tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên thiết lập và xuất bản các thủ tục về cách giải quyết tranh luận.
Nếu có một tranh luận giữa một người nộp đơn, người đệ trình và/hoặc người quản lý và tổ chức đăng ký có thẩm quyền, tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên đưa ra các cố gắng hợp lý để giải quyết tranh luận đó.
Người nộp đơn nên (1) xác định vấn đề dưới dạng văn bản, (2) xác định các giải pháp có khả năng cho một kết quả có thể tán thành, (3) đưa ra thông tin liên hệ bổ sung (chẳng hạn; điện thoại di động), khi cần thiết và (4) truyền đạt việc tranh luận đó tới tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
Trên cơ sở việc nhận được tranh luận, tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên liên hệ với người nộp đơn trong khung thời gian được quy định trong các thủ tục của sổ đăng ký siêu dữ liệu với cách giải quyết có khả năng hoặc biểu đồ thời gian cho cách giải quyết.
Nếu người nộp đơn và tổ chức đăng ký có thẩm quyền không thể giải quyết tranh luận, người nộp đơn có thể yêu cầu theo các thủ tục và cách giải quyết tranh luận đã được thiết lập.
E.2 Thúc đẩy thông qua danh mục phân loại trạng thái đăng ký
E.2.1 Khái quát
Các mục được quản trị phải có một trạng thái đăng ký. Đối với mỗi trạng thái đăng ký, các bước để thúc đẩy là:
E.2.2 Các mục được quản trị của trạng thái “Không đầy đủ”
Bước 1. Người đệ trình xác định các mục được quản trị thích hợp đối với mức trạng thái này trong tiến trình hoạt động bình thường. Người đệ trình chuẩn bị một đề xuất đăng ký lập tài liệu càng nhiều các thuộc tính siêu dữ liệu càng tốt khi có thể được mô tả trong tiêu chuẩn. Người đệ trình kiểm tra tính hợp lệ các định nghĩa. Người đệ trình khởi tạo trạng thái này đối với các mục được quản trị mà họ đệ trình cho sổ đăng ký siêu dữ liệu.
Bước 2. Người đệ trình xem xét lại các mục được quản trị để xác minh mục được quản trị nào nên được thúc đẩy từ trạng thái đăng ký “Chưa hoàn thành”. Nếu mục được quản trị không được thúc đẩy, nó được giữ trong sổ đăng ký siêu dữ liệu trong mức trạng thái hiện tại của nó.
Bước 3. Người quản lý cũng xem xét lại các mục được quản trị để xác minh, trong việc phối hợp với một người đệ trình thích hợp mục được quản trị có nên được thúc đẩy từ trạng thái đăng ký “Chưa hoàn thành” hay không. Nếu mục được quản trị không được thúc đẩy, nó được giữ trong sổ đăng ký siêu dữ liệu trong mức trạng thái hiện tại của nó.
Bước 4. Người giữ sổ đăng ký cũng xem xét lại các mục được quản trị để xác minh, trong việc phối hợp với người đệ trình và người quản lý thích hợp một mục được quản trị nên được thúc đẩy từ một trạng thái đăng ký “Chưa hoàn thành”. Một mục được quản trị có thể được thúc đẩy vào trong danh mục phân loại trạng thái đăng ký “chu kỳ làm việc” hướng vào tiêu chuẩn hóa. Mục được quản trị có thể được đặt trong một danh mục phân loại trạng thái đăng ký “việc lập tài liệu” là “Ứng dụng” hoặc “Quá khứ”. Người giữ sổ đăng ký, người đệ trình và người quản lý có thể xác minh rằng mục đó không phù hợp đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu và gỡ bỏ nó khỏi sổ đăng ký siêu dữ liệu. Nếu mục được quản trị không được thúc đẩy hoặc gỡ bỏ, nó được giữ trong sổ đăng ký siêu dữ liệu trong mức trạng thái hiện tại của nó.
Sự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Chưa hoàn thành”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được thúc đẩy sang một trong các trạng thái đăng ký sau đây.
– Đề cử
– Lịch sử
– Ứng dụng
E.2.3 Các mục được quản trị của trạng thái “Đề cử”
Bước 1. Người đệ trình xác minh rằng một mục được quản trị nên được thúc đẩy từ trạng thái đăng ký “Đề cử”. Người đệ trình xác nhận rằng các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc là đầy đủ, việc cập nhật các thuộc tính siêu dữ liệu khi cần thiết. Người đệ trình sau đó yêu cầu trạng thái “Được ghi lại” hoặc một trạng thái khác đối với mục được quản trị.
Bước 2. Người quản lý cùng với người đệ trình xem xét lại các mục được quản trị để xác minh mục được quản trị nào có tất cả các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu và mong muốn và vì vậy nó nên được thúc đẩy từ trạng thái đăng ký “Đề cử”
Bước 3. Người quản lý xác minh rằng một mục được quản trị nên được thúc đẩy sang trạng thái đăng ký “Được ghi lại”. Đối với các mục được quản trị như vậy, người quản lý xác nhận rằng các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc là đầy đủ, việc cập nhật các thuộc tính siêu dữ liệu khi cần thiết. Người quản lý sau đó yêu cầu trạng thái “Được ghi lại” hoặc một trạng thái khác đối với mục được quản trị. Nếu mục được quản trị không được thúc đẩy, nó được giữ trong sổ đăng ký siêu dữ liệu trong mức trạng thái hiện tại của nó.
Bước 4. Trên cơ sở các yêu cầu đối với trạng thái đăng ký “Được ghi lại” từ người đệ trình và người quản lý. Hệ thống sổ đăng ký siêu dữ liệu kiểm tra rằng các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc của mục được quản trị là có mặt và yêu cầu một thay đổi trạng thái đăng ký sang “Được ghi lại” đối với các mục được quản trị với các mục nhập bao gồm toàn bộ các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc. Nếu có thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc đang thiếu một mục nhập, sổ đăng ký siêu dữ liệu thông báo cho người yêu cầu của (các) thuộc tính siêu dữ liệu thiếu.
Bước 5. Người giữ sổ đăng ký cũng xem xét lại các mục được quản trị để xác minh, trong việc phối hợp với người đệ trình và người quản lý thích hợp một mục được quản trị nào nên được thúc đẩy từ trạng thái đăng ký “Đề cử”. Người giữ sổ đăng ký, người đệ trình và người quản lý có thể xác minh rằng mục đó không phù hợp đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu và đã gỡ bỏ nó khỏi sổ đăng ký siêu dữ liệu. Nếu mục được quản trị không được thúc đẩy, nó được giữ trong sổ đăng ký siêu dữ liệu trong mức trạng thái hiện tại của nó.
Sự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Đề cử”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được thúc đẩy sang một trong các trạng thái đăng ký sau đây.
– Được ghi lại
– Lịch sử
– Ứng dụng
E.2.4 Trạng thái “Được ghi lại” của các mục được quản trị
Bước 1. Người quản lý xem xét lại mức trạng thái đăng ký “Được ghi lại” của các mục được quản trị một cách định kỳ cùng với việc xem xét việc thúc đẩy có thể một mục được quản trị sang mức trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”. Người quản lý xem xét lại các thuộc tính siêu dữ liệu đối với sự phù hợp với các yêu cầu chất lượng của tiêu chuẩn này và mọi yêu cầu khác khi có thể được phê duyệt bởi ban kiểm soát như được xuất bản một chính sách quản lý đăng ký. Nếu các thuộc tính siêu dữ liệu không đáp ứng các yêu cầu chất lượng này, người quản lý giúp người đệ trình việc đạt được các yêu cầu chất lượng bằng việc chuyển đến người đệ trình cho các chính sách thích hợp, các thủ tục và hướng dẫn.
Bước 2. Người quản lý kiểm tra các sổ đăng ký bên ngoài thích hợp hoặc các từ điển dữ liệu bên ngoài khác để xác minh nếu một trục được quản trị đã thực sự được định danh trong một tên miền khác, bên ngoài cộng đồng này, điều đó thực hiện đầy đủ các nhu cầu của cộng đồng này và thỏa đáng đối với người đệ trình ban đầu. Việc mở rộng kiểm tra này đối với các nguồn bên ngoài của các mục được quản trị phụ thuộc vào kiến thức của người quản lý về các nguồn bên ngoài thích hợp có khả năng. Người quản lý có thể tham khảo ý kiến với người giữ sổ đăng ký có thể duy trì và xuất bản danh sách các sổ đăng ký bên ngoài đã được công nhận là hữu ích đối với cộng đồng này.
CHÚ THÍCH: Khi các mục được quản trị từ các sổ đăng ký nước ngoài được sử dụng lại trong sổ đăng ký siêu dữ liệu, chúng có thể được đặt ở trạng thái “Đề cử” và được thúc đẩy theo các mẫu quốc gia của chúng (được cung cấp các thuộc tính siêu dữ liệu tối thiểu đối với các mục được quản trị bên ngoài là đầy đủ). Nói cách khác, chúng có thể được thúc đẩy sang trạng thái đăng ký “Được ghi lại” cùng với các thay đổi nội bộ (được cung cấp các thuộc tính siêu dữ liệu tối thiểu cho các mục được quản trị bên ngoài là đầy đủ).
Nếu một mục được quản trị bên ngoài được xác định, mục được quản trị bên ngoài đó có thể được đặt trước và sử dụng lại thay cho mục được quản trị cụ thể được để xuất bởi người đệ trình.
Bước 3. Người giữ sổ đăng ký xem xét lại toàn bộ trạng thái “Hạn định tạm thời” các mục được quản trị một cách định kỳ để kiểm tra lại tính đầy đủ của các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc và để xác nhận các yêu cầu chất lượng của các thuộc tính siêu dữ liệu đối với (các) mục được quản trị, bao gồm tính duy nhất của thẻ định danh của nó, chất lượng của (các) định nghĩa của nó.
Nếu các yêu cầu chất lượng được đáp ứng, người giữ sổ đăng ký phải thúc đẩy mục được quản trị sang trạng thái “Đủ điều kiện”.
Nếu các yêu cầu chất lượng không được đáp ứng, người giữ sổ đăng ký hỗ trợ người quản lý và người đệ trình trong việc tiến hành bất kỳ hành động cần thiết để đưa các thuộc tính siêu dữ liệu của mục được quản trị sang các tiêu chuẩn chất lượng, nếu có thể. Nếu không, mục được quản trị được duy trì tiếp tại mức trạng thái đăng ký “Được ghi lại”.Ngay khi đạt được các tiêu chuẩn chất lượng như vậy đối với các thuộc tính siêu dữ liệu thích hợp, người giữ sổ đăng ký đệ trình một danh sách các mục được quản trị được đề xuất đối với trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”, cùng với toàn bộ sự hỗ trợ các thuộc tính siêu dữ liệu, để kiểm soát định kỳ đối với ban kiểm soát để phê chuẩn như các mục được quản trị “Được hạn định”. Nếu các mục được quản trị không được phê chuẩn bởi ban kiểm soát cho mức trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”, chúng được chuyển trở lại trạng thái đăng ký “Được ghi lại”.
Cách giải quyết cuối cùng liên quan đến mức trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” có thể dẫn đến sự thừa nhận mục như một mục được quản trị “Đủ điều kiện” mới, phiên bản mới của một mục được quản trị “Đủ điều kiện” trước đó hoặc sự công nhận mục như đã được thiết lập ở trạng thái “Đủ điều kiện”. Trong trường hợp này hoặc nếu mục được quản trị đã đăng ký đã được thiết lập trường đó như một mục được quản trị “Đủ điều kiện” trong sổ đăng ký siêu dữ liệu, người quản lý và người đệ trình, cũng như những người phát triển hệ thống tương ứng, sẽ sử dụng lại các mục được quản trị như vậy trong nỗ lực phát triển ứng dụng của họ. Cách giải quyết này cũng có thể ấn định lại trách nhiệm đối với mục được quản trị đã đăng ký cho một người quản lý khác.
Sự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Được ghi lại”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được thúc đẩy sang một trong các trạng thái đăng ký sau đây.
– Đủ điều kiện
– Đã thôi
– Thay thế
E.2.5 Trạng thái “Đủ điều kiện” các mục được quản trị
Bước 1. Người quản lý và người giữ sổ đăng ký xem xét lại mức trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” các mục được quản trị định kỳ với quan điểm tiến triển có thể một mục được quản trị sang mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn”. Đối với bất kỳ các mục được quản trị đã được định danh, người giữ sổ đăng ký cập nhật mức trạng thái sang “Tiêu chuẩn tạm thời” và được quản lý cung cấp cho người giữ sổ đăng ký với một tuyên bố ngắn như lý do các mục được quản trị như vậy nên được thúc đẩy sang mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn”
Bước 2. Người giữ sổ đăng ký xem xét lại tất cả các mục được quản trị trong trạng thái “Tiêu chuẩn tạm thời” một cách định kỳ để xác nhận nó như một mục được quản trị “Tiêu chuẩn” biến đổi. Người giữ sổ đăng ký đệ trình một danh sách của tất cả các mục được quản trị được đề nghị đối với trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn”, cùng với các thuộc tính siêu dữ liệu của chúng và tuyên bố của người quản lý, một cách định kỳ để ban kiểm soát để phê chuẩn như dữ liệu “Tiêu chuẩn”. Trọng tâm việc xem xét lại của người giữ sổ đăng ký và ban kiểm soát là việc định danh và cách giải quyết sự trùng lặp và dư thừa các mục được quản trị giữa những người quản lý. Người giữ sổ đăng ký sau đó thay đổi mức trạng thái đăng ký các mục được quản trị được phê chuẩn sang “Tiêu chuẩn”. Nếu các mục được quản trị không được phê chuẩn bởi ban kiểm soát sang mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn”, thì chúng lại trở về trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”. Nếu các yêu cầu chất lượng được đáp ứng, người giữ sổ đăng ký phải thúc đẩy mục được quản trị sang trạng thái “Tiêu chuẩn.
Bước 3. Người quản lý và người giữ sổ đăng ký xem xét lại chức năng trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” các mục được quản trị định kỳ với quan điểm tiến triển có thể một mục được quản trị sang mức trạng thái đăng ký “Đã thôi”. Đối với bất kỳ các mục được quản trị đã được định danh, người giữ sổ đăng ký cập nhật mức trạng thái sang “Đã thôi tạm thời” và người quản lý cung cấp người giữ sổ đăng ký với một tuyên bố ngắn như lý do các mục được quản trị như vậy nên được thúc đẩy sang mức trạng thái đăng ký “Đã thôi”. Nếu “Đã thôi tạm thời” các mục được quản trị không được phê chuẩn bởi ban kiểm soát tới mức trạng thái đăng ký “Đã thôi”. Chúng trở lại trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”.
Sự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Đủ điều kiện”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được thúc đẩy sang một trong các trạng thái đăng ký sau đây.
– Tiêu chuẩn
– Đã thôi
– Thay thế
E.2.6 Trạng thái “Tiêu chuẩn” các mục được quản trị
Bước 1. Người quản lý xem xét lại các mục được quản trị mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn” định kỳ với quan điểm tiến triển có thể một mục được quản trị sang mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn ưu tiên”. Đối với bất kỳ các mục được quản trị đã được định danh, người quản lý có thể cập nhật mức trạng thái quản trị tới mức như “Được ưu tiên tạm thời” và cung cấp người giữ sổ đăng ký với một tuyên bố ngắn như lý do các mục được quản trị như vậy nên được thúc đẩy sang “Tiêu chuẩn ưu tiên” mức trạng thái đăng ký.
Bước 2. Người giữ sổ đăng ký xem xét lại tất cả các mục được quản trị trong “Được ưu tiên tạm thời” trạng thái đăng ký một cách định kỳ để xác nhận nó như một mục được quản trị “Tiêu chuẩn ưu tiên” biến đổi. Người giữ sổ đăng ký đệ trình một danh sách của tất cả các mục được quản trị được đề nghị đối với trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn ưu tiên”, cùng với các thuộc tính siêu dữ liệu của chúng và tuyên bố của người quản lý, tới ban kiểm soát định kỳ tại ban kiểm soát để phê chuẩn như mục được quản trị “Tiêu chuẩn ưu tiên”. Trọng tâm việc xem xét lại của người giữ sổ đăng ký và ban kiểm soát là việc định danh và cách giải quyết của một mục được quản trị là để có được ưu tiên trong cộng đồng sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này hay không. Người giữ sổ đăng ký sau đó thay đổi mức trạng thái đăng ký các mục được quản trị được phê chuẩn sang “Tiêu chuẩn ưu tiên”. Nếu các mục được quản trị không được phê chuẩn bởi ban kiểm soát sang mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn ưu tiên”, thì chúng được giữ lại trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn”. Nếu các yêu cầu chất lượng được đáp ứng, người giữ sổ đăng ký phải thúc đẩy mục được quản trị sang trạng thái “Tiêu chuẩn ưu tiên”.
Sự thúc đẩy có thể từ trang thái “Tiêu chuẩn”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được thúc đẩy sang một trong các trạng thái đăng ký sau đây.
– Tiêu chuẩn ưu tiên
– Đã thôi
– Thay thế
E.2.7 Mục được quản trị trạng thái “Tiêu chuẩn ưu tiên”
Bước 1. Người quản lý xem xét lại các mục được quản trị trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn ưu tiên” định kỳ với quan điểm đảm bảo một trục được quản trị vẫn duy trì tại mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn ưu tiên”.
Bước 2. Người giữ sổ đăng ký submits một danh sách của tất cả các mục được quản trị được đề suất để giảm xuống trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn”, cùng với các thuộc tính siêu dữ liệu của chúng và tuyên bố của người quản lý, đến các cuộc họp của ban kiểm soát để phê chuẩn như dữ liệu “Tiêu chuẩn”. Trong tâm việc xem xét lại của người giữ sổ đăng ký và ban kiểm soát là việc thay đổi mục được quản trị ưu tiên của cộng đồng sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu.
Sự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Tiêu chuẩn ưu tiên”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được thúc đẩy sang một trong các trạng thái đăng ký sau đây.
– Tiêu chuẩn
– Đã thôi
– Thay thế
E.2.8 Mục được quản trị trạng thái “Đã thôi”
Sự thúc đẩy có thể từ trạng thái “đã thôi” không nên thay đổi các mục được quản trị trong trạng thái đăng ký này.
– Không có sự thúc đẩy từ trạng thái đăng ký này.
E.2.9 Mục được quản trị trạng thái “Được thay thế”
Bước 1. Người giữ sổ đăng ký và người quản lý xem xét lại các mục được quản trị mức trạng thái đăng ký “Được thay thế” định kỳ với quan điểm có thể thúc đẩy mục được quản trị sang mức trạng thái đăng ký “Đã thôi”. Đối với bất kỳ các mục được quản trị đã được định danh, người giữ sổ đăng ký có thể cập nhật mức trạng thái quản trị sang mức “Đã thôi tạm thời” và người quản lý cung cấp cho người giữ sổ đăng ký với một tuyên bố ngắn như lý do các mục được quản trị như vậy nên được thúc đẩy sang mức trạng thái đăng ký “Đã thôi”. Nếu “Đã thôi tạm thời” các mục được quản trị không được phê chuẩn bởi ban kiểm soát to mức trạng thái đăng ký “Đã thôi”, chúng giữ lại trạng thái đăng ký “Được thay thế”.
Sự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Được thay thế”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được thúc đẩy sang trạng thái đăng ký sau đây.
– Đã thôi.
E.2.10 Mục được quản trị trạng thái “Lịch sử”
Sự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Lịch sử”. Không nên thay đổi các mục được quản trị trong trạng thái đăng ký này.
– Không có sự thúc đẩy từ trạng thái đăng ký này.
E.2.11 Mục được quản trị trạng thái “Ứng dụng”
Sự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Ứng dụng”. Không có khả năng thay đổi trạng thái của các mục được quản trị trong trạng thái đăng ký này. Tuy nhiên, có thể có một số trường hợp có thể thúc đẩy sang trạng thái “Đề cử”.
– Đề cử.
E.3 Thủ tục quản lý thay đổi
E.3.1 Thủ tục thay đổi đối với các mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu
Các thủ tục đề xuất các thay đổi đối với một mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu giống với các đề xuất mới, ngoại trừ người quản lý liên quan đến người đệ trình ban đầu của mục được quản trị trong sự kiện một người đệ trình khác với người đệ trình ban đầu đề xuất các thay đổi. Chỉ người đệ trình ban đầu của một mục được quản trị đó hoặc người quản lý có trách nhiệm đối với các mục được quản trị tại trạng thái đăng ký là “Đủ điều kiện” hoặc cao hơn mới nên soạn thảo một mục được quản trị. Sổ đăng ký siêu dữ liệu nên tự động thông báo cho người quản lý được ghi lại trong thuộc tính siêu dữ liệu của các nhóm liên quan của bất kỳ các thay đổi nào đối với các mục được quản trị trong trạng thái đăng ký “Được ghi lại”. Các thay đổi đối với các mục được quản trị trong trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” hoặc cao hơn không nên được tạo ra mà không có sự phê chuẩn của ban kiểm soát. Người quản lý điều chỉnh bất kỳ các mâu thuẫn giữa Người đệ trình tương ứng với một thay đổi được đề nghị. Tương tự, khi đề nghị đó được chuyển tiếp tới người giữ sổ đăng ký, người quản lý liên quan khác nên để tâm vào việc xem xét lại đề nghị và người giữ sổ đăng ký sẽ điều chỉnh bất kỳ các mâu thuẫn nào giữa những người quản lý đó. Người giữ sổ đăng ký báo cáo các đề nghị thay đổi mục được quản trị đối với mục được quản trị ở trạng thái “Đủ điều kiện” và cao hơn tới ban kiểm soát cùng với thay đổi thích hợp về phiên bản hoặc một mục được quản trị mới nhờ vào thay đổi hiện có về ngữ nghĩa hoặc dạng thức trình bày của mục được quản trị. Sự cải tiến nhỏ về các ngữ nghĩa, thay đổi các thuộc tính siêu dữ liệu quản trị hoặc thay đổi trạng thái đăng ký mà không dẫn đến thay đổi về phiên bản. Người quản lý nên xác định có hay không ngữ nghĩa của một mục được quản trị đã thay đổi đủ lớn để đảm bảo việc thay đổi về phiên bản. Người quản lý cũng xác minh là có thay đổi một ID mới hay không, không chỉ là một phiên bản mới. Bổ sung vào các giá trị của bộ mã có thể hoặc không thể dẫn đến các thay đổi về phiên bản như được quy định trong các thủ tục của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
E.3.2 Các thủ tục thôi đối với các mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu
Trong trường hợp một trục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu được đề nghị thôi, nói chung các thủ tục giống như đối với các đề nghị thay đổi mục được quản trị đăng ký, các mục được quản trị “đã thôi” không được sử dụng như đối với các mục được quản trị đã thay thế có thể được sử dụng.
Một mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu có thể được đề nghị thôi đối với một số lý do, ví dụ nó có thể được thay thế bởi mục được quản trị hoàn toàn mới trong số đăng ký siêu dữ liệu hoặc nó có thể đã được thay thế một cách không phù hợp trong sổ đăng ký siêu dữ liệu, các mục được quản trị “đã thôi” nên được liên kết đến mục được quản trị không sử dụng đó, nếu có, bởi người đệ trình hoặc người quản lý theo cách mà ngày tháng hiêu lực của dữ liệu không sử dụng được ghi lại (với ngày thay đổi cuối cùng) và ánh xạ của mục được quản trị mới và cũ trong sổ đăng ký siêu dữ liệu được duy trì.
Trạng thái của một mục được quản trị được đề nghị thôi được thay đổi sang “Đã thôi” bởi người giữ sổ đăng ký đối với các mục được quản trị trong trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” hoặc cao hơn sau khi trình bày với ban kiểm soát. Người đệ trình có thể thay đổi trạng thái đăng ký là các mục được quản trị tại các mục “Được ghi lại” sang “Đã thôi” tại mọi thời điểm, mà không được xem xét lại bởi ban kiểm soát.
E.3.3 Các thủ tục về việc thay thế đối với các mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu
Trong trường hợp một mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu được đề nghị thay thế, nói chung giống các thủ tục theo sau các đề nghị thay đổi mục được quản trị đăng ký. Các mục được quản trị đã thay thế có thể được sử dụng như so sánh với các mục được quản trị đã thôi không được sử dụng.
Một mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu có thể được đề nghị là được thay thế đối với một số lý do, ví dụ nó có thể được thay thế bởi một mục được quản trị mới, nó có thể được thay thế bởi mục được quản trị hoàn toàn mới trong sổ đăng ký siêu dữ liệu hoặc nó có thể được thay thế một cách không phù hợp trong sổ đăng ký siêu dữ liệu. Các mục được quản trị “Được thay thế” nên được liên kết đến mục được quản trị không sử dụng đó, nếu có, bởi người đệ trình hoặc người quản lý theo ngày tháng hiệu lực về việc thôi được ghi lại (với ngày thay đổi cuối cùng) và ánh xạ của mục được quản trị mới và cũ trong sổ đăng ký siêu dữ liệu được duy trì.
Trạng thái của một mục được quản trị được đề nghị để thay thế được thay đổi sang “Đã thay thế” bởi người giữ sổ đăng ký đối với các mục được quản trị trong trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” hoặc cao hơn sau khi trình bày với ban kiểm soát. Người đệ trình có thể thay đổi trạng thái đăng ký là các mục được quản trị tại các mức Được ghi lại sang “Đã thay thế” tại mọi thời điểm, không cần xem xét lại bởi ban kiểm soát.
E.3.4 Thủ tục quản lý thay đổi
E.3.4.1 Tính khả thi
Thủ tục quản lý thay đổi trong phần này có thể áp dụng cho sổ đăng ký siêu dữ liệu.
E.3.4.2 Xác định các mục cấu hình
Mục đích của việc định danh mục cấu hình là để quy định rõ ràng các mục được quản trị được đưa ra cho quản lý thay đổi.
Các mục cấu hình là các mục được quản trị của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
E.3.4.3 Các mục được quản trị
Quản lý thay đổi chính thức của các mục được quản trị chỉ được thực hiện đối với việc quản lý các thay đổi cho các mục được quản trị tại danh mục phân loại chất lượng đăng ký “Được ghi lại”, “Đủ điều kiện”, “Tiêu chuẩn” hoặc “Tiêu chuẩn ưu tiên”. Không được phép thay đổi đối với việc các mục được quản trị tại các mức trạng thái đăng ký của “Đã thôi”, “Đã thay thế”, “Lịch sử”. Các mục được quản trị tại danh mục phân loại đăng ký mức “Chưa hoàn thành” và “Đề cử” thường không được quản lý thay đổi về mặt liên quan đến ban kiểm soát hoặc các hoạt động phê chuẩn.
Mục được quản trị các mục cấu hình là các mục được quản trị được lập tài liệu trong sổ đăng ký siêu dữ liệu. Các số hiệu việc định danh cấu hình cho các mục cấu hình này là định danh mục được quản trị của chúng cộng thêm định danh về phiên bản.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO CD 19135, Geographic information – Procedures để đăng ký of items of geographic information (Thông tin địa lý – Thủ tục đăng ký các mục của thông tin địa lý), ISO/TC 211 N 1493, 2007-07-03;
[2] ANSI IEEE 1489-1999, Standard for Data Dictionaries for Intelligent Transportation Systems (Tiêu chuẩn đối với từ điển dữ liệu cho hệ thống giao thông thông minh).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Khái niệm thao tác
4.1 Các mục được quản trị
4.2 Các thủ tục
5 Các sổ đăng ký siêu dữ liệu của các mục được quản trị
5.1 Khái quát
5.2 Nội dung
5.3 (Các) Ngôn ngữ
5.4 Tính sẵn có của một sổ đăng ký siêu dữ liệu của các mục được quản trị
6 Sự phù hợp
Phụ lục A
A.1 Khái quát
A.2 Các thành phần của định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDI)
A.3 Việc ấn định các giá trị cho các thành phần của định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDI)
A.4 Việc sử dụng các mã tổ chức trong TCVN 7820 (ISO/IEC 6523) như định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền
Phụ lục B
B.1 Giới thiệu
B.2 Thuộc tính siêu dữ liệu trong TCVN 77890-3 : 2007
B.3 Các yêu cầu thuộc tính siêu dữ liệu tại mỗi trạng thái đăng ký
Phụ lục C
C.1 Giới thiệu
C.2 Các vai trò tương ứng với sổ đăng ký siêu dữ liệu
C.3 Trách nhiệm của một tổ chức hoạt động đăng ký (RAB)
C.4 Trách nhiệm của các tổ chức trong tổ chức hoạt động đăng ký
Phụ lục D
D.1 Khái niệm hoạt động của việc đăng ký
D.2 Khởi tạo đăng ký
D.3 Soát xét chất lượng
D.4 Quản trị sổ đăng ký siêu dữ liệu
Phụ lục E
E.1 Các thủ tục chung
E.2 Thúc đẩy thông qua danh mục phân loại trạng thái đăng ký
E.3 Thủ tục quản lý thay đổi
Tài liệu tham chiếu
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7789-6:2007 (ISO/IEC 11179-6 : 2004) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – SỔ ĐĂNG KÝ SIÊU DỮ LIỆU (MDR) – PHẦN 6: ĐĂNG KÝ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7789-6:2007 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |