TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7835-Z01:2014 (ISO 105-Z01:1993) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN Z01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI KIM LOẠI TRONG BỂ NHUỘM: MUỐI CROM
TCVN 7835-Z01:2014
ISO 105-Z01:1993
VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN Z01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI KIM LOẠI TRONG BỂ NHUỘM: MUỐI CROM
Textiles – Tests for colour fastness – Part Z01: Colour fastness to metals in the dye-bath: Chromium salts
Lời nói đầu
TCVN 7835-Z01:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 105-Z01:1993. ISO 105-Z01:1993 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2009 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 7835-Z01:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN Z01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI KIM LOẠI TRONG BỂ NHUỘM: MUỐI CROM
Textiles – Tests for colour fastness – Part Z01: Colour fastness to metals in the dye-bath: Chromium salts
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tác động của quy trình nhuộm có chứa muối crom hóa trị sáu đến màu nhuộm. Phương pháp này có thể áp dụng cho len. Một phương pháp khác được quy định trong 6.3 sẽ cung cấp một phép thử khác phù hợp để đánh giá tác động của muối crom ở nồng độ có thể được tìm thấy khi chỉnh màu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02:1993), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu
ISO 105-A01:19891), Textiles – Tests for colour fastness – Part A01: General principles of testing (Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A01: Nguyên tắc chung của phép thử)
3. Nguyên tắc
Sự chênh lệch về màu sắc giữa các quy trình nhuộm có chứa và không chứa kali dicromat được đánh giá bằng thang xám.
4. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
4.1. Hai miếng vải len nhẹ chưa nhuộm, có kích thước phù hợp để nhuộm trong phòng thí nghiệm.
4.2. Hai dung dịch nhuộm, và các dung dịch thường dùng để nhuộm.
4.3. Kali dicromat (K2Cr2O7), dung dịch 10 g/l.
4.4. Thang xám để đánh giá sự thay đổi màu phù hợp với TCVN 5466 (ISO 105-A02).
5. Mẫu thử
Xem 4.1.
6. Cách tiến hành
6.1. Quy trình nhuộm
Thực hiện hai quy trình nhuộm với thuốc nhuộm có độ đậm màu chuẩn trên vải len bằng phương pháp thông thường để kiểm tra thuốc nhuộm ở dung tỷ 40:1.
6.2. Phương pháp 1
Để hoàn thành quy trình nhuộm, thêm dung dịch kali dicromat vừa đủ vào một trong các bể nhuộm để đạt được 1 % K2Cr2O7 trên khối lượng của len. Duy trì cả hai bể nhuộm ở nhiệt độ sôi trong 60 min.
6.3. Phương pháp 2
Để hoàn thành quy trình nhuộm, thêm dung dịch kali dicromat vừa đủ vào một trong các bể nhuộm để đạt được 0,2 % K2Cr2O7 trên khối lượng của len. Duy trì cả hai bể nhuộm ở nhiệt độ sôi trong 60 min.
6.4. Đánh giá
So sánh màu của quy trình nhuộm được thực hiện có kali dicromat với quy trình nhuộm được thực hiện không có kali dicromat và đánh giá sự chênh lệch về màu sắc bằng thang xám (4.4).
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thuốc nhuộm đã sử dụng;
c) Phương pháp thử và độ đậm màu nhuộm;
d) Cấp số đối với sự thay đổi màu.
1) ISO 105-A01:1994 hiện nay đã hủy và thay thế bằng ISO 105-A01:2010 (được chấp nhận thành TCVN 7835-A01:2011)
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7835-Z01:2014 (ISO 105-Z01:1993) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN Z01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI KIM LOẠI TRONG BỂ NHUỘM: MUỐI CROM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN 7835-Z01:2014 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực | Ngày ban hành | ||
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |