TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7860:2008 (ISO 4978 : 1983) VỀ SẢN PHẨM THÉP CÁN PHẲNG ĐỂ CHẾ TẠO CHAI CHỨA KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7860 :2008

ISO 4978 : 1983

SẢN PHẨM THÉP CÁN PHẲNG ĐỂ CHẾ TẠO CHAI CHỨA KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN

Flat rolled steel products for welded gas cylinders

Lời nói đầu

TCVN 7860 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 4978 : 1983.

TCVN 7860 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM THÉP CÁN PHẲNG ĐỂ CHẾ TẠO CHAI CHỨA KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN

Flat rolled steel products for welded gas cylinders

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định đặc tính của các sản phẩm thép cán phẳng có chiều dầy đến 6 mm của các loại thép không hợp kim được liệt kê trong Bảng 1 dùng cho các chai chứa khí hàn (xem TCVN 62921)) có kết cấu tiêu chuẩn.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ thường.

TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính. Lựa chọn và chuẩn bị mẫu và mẫu thử đối với thép rèn.

TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 6292 (ISO 4706), Chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được.

3. Thông tin do khách hàng cung cấp

3.1. Khách hàng phải nêu ra trong đơn hàng của mình các yêu cầu sau:

a) kích thước và dung sai của sản phẩm (xem Điều 9);

b) loại thép (xem Bảng 1);

c) phương pháp kiểm tra và loại tài liệu yêu cầu (xem Điều 10 và Điều 16).

3.2. Tiêu chuẩn này cho phép có một số lựa chọn khác và khách hàng có thể nêu ra trong đơn hàng của mình các yêu cầu sau, nhưng nếu không nêu ra thì sự lựa chọn sẽ thuộc về nhà sản xuất.

d) điều kiện xử lý nhiệt của sản phẩm cung cấp (xem Điều 5);

e) sự phân tích (kiểm tra) sản phẩm nếu có yêu cầu (xem 6.2 và 12.2);

f) trạng thái bề mặt của sản phẩm cung cấp (xem Điều 8).

4. Sản xuất thép

4.1. Trừ khi có qui định khác trong đơn hàng, công nghệ luyện thép và quy trình khử oxy trong 4.2, 4.3 và Bảng 1 do nhà sản xuất thép lựa chọn.

4.2. Thép phải được sản xuất bằng phương pháp lò bằng, lò điện hoặc lò thổi oxy kiềm tính. Có thể sử dụng các công nghệ luyện thép khác theo sự thỏa thuận của các bên có liên quan2). Nếu có yêu cầu thì khách hàng phải được thông báo về công nghệ luyện thép được sử dụng.

4.3. Phương pháp khử oxy phải bảo đảm cho thép có các tính chất không lão hóa chấp nhận được. Do đó thép phải được khử với nhôm sao cho Almet bằng hoặc lớn hơn 0,015 % (theo khối lượng). Tuy nhiên cũng có thể sử dụng các nguyên tố khác có cùng một tác dụng bằng cách liên kết nitơ để thay thế hoặc bổ sung thêm vào nhôm (xem Bảng 1).

Tuy nhiên nếu nhà sản xuất định cung cấp thép có sự bổ sung thêm này trong hàm lượng cao hơn 0,05 % (theo khối lượng) thì phải có sự thỏa thuận với khách hàng, và có tính tới sự hạn chế đối với hàm lượng của niobi, titan và vanađi cho trong TCVN 6292.

5. Xử lý nhiệt

5.1. Điều kiện cung cấp phải được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng.

5.2. Điều kiện giao hàng thông thường nhất là

“cán nóng và thường hóa”3)

Tuy nhiên sản phẩm cũng có thể được cung cấp trong các điều kiện khác như

– cán nóng;

– cán nguội và ủ;

– cán nguội.

6. Thành phần hóa học

6.1. Phân tích mẻ nấu

Thép phải có thành phần khi phân tích mẻ nấu như đã cho trong Bảng 1 thích hợp với loại thép qui định.

6.2. Phân tích sản phẩm

Nếu có yêu cầu phân tích kiểm tra trên sản phẩm thì áp dụng các sai lệch cho phép trong Bảng 2 cho phân tích mẻ nấu qui định trong Bảng 1 đối với các mẫu được lấy ở vị trí chuẩn (xem 12.2).

Nếu có yêu cầu phân tích kiểm tra cho mục đích chấp nhận (nghiệm thu) thì phép phân tích này phải được nêu trong đơn hàng.

7. Cơ tính và tính công nghệ

7.1. Độ bền kéo

Giá trị đạt được trên mẫu thử được lựa chọn, chuẩn bị và thử nghiệm phù hợp với 13.1 và Điều 14 được cho trong Bảng 1.

7.2. Tính hàn

Các loại thép được qui định trong tiêu chuẩn này có thể hàn được khi hàn bằng quá trình hàn nóng chảy thông thường.

8. Chất lượng bề mặt

8.1. Có thể cung cấp sản phẩm với bề mặt cán hoặc bề mặt được làm sạch. Bề mặt phải được gia công hoàn thiện và không có các khuyết tật bên trong có ảnh hưởng xấu đến chất lượng bề mặt.

8.2. Các yêu cầu đặc biệt về trạng thái không có khuyết tật khác phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan tại thời điểm đặt hàng.

8.3. Áp dụng các yêu cầu đối với các khuyết tật bề mặt, sửa lại các khuyết tật và các khuyết tật bên trong được cho trong TCVN 4399.

9. Kích thước và dung sai

9.1. Kích thước của sản phẩm phải được nêu ra trong đơn hàng.

9.2. Trừ khi có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế có liên quan, dung sai kích thước và khối lượng phải theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan và được nêu ra trong đơn hàng.

9.3. Sản phẩm có thể bị loại bỏ nếu dung sai kích thước hoặc hình dạng vượt quá qui định (xem TCVN 4399).

10. Phương pháp kiểm tra

Khách hàng phải nêu ra trong đơn hàng phương pháp kiểm tra phải tuân theo như được liệt kê trong điều có tên gọi “Tài liệu” thuộc Điều 5 của TCVN 4399.

CHÚ THÍCH: Phương pháp kiểm tra được lựa chọn phải thích hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế cho sử dụng sản phẩm.

11. Qui tắc chung cho thử nghiệm thu

Phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 4399 cho các nội dung sau:

a) địa điểm nghiệm thu;

b) đệ trình cho kiểm tra;

c) quyền hạn của người kiểm tra;

d) nghiệm thu.

12. Phân tích hóa học

12.1. Trong trường hợp có tranh chấp thì phương pháp phân tích hóa học phải theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế có liên quan. Nếu không có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế thì phương pháp được sử dụng phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

12.2. Nếu có yêu cầu phân tích kiểm tra trên sản phẩm thì số mẫu được lấy phải theo sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan. Các mẫu phải được lấy từ các mẫu thử dùng để kiểm tra cơ tính hoặc từ toàn bộ chiều dầy của sản phẩm tại cùng một vị trí như đối với các mẫu thử cơ tính.

13. Số lượng, lựa chọn và chuẩn bị các mẫu và mẫu thử

13.1. Thử cơ tính ở nhiệt độ phòng

13.1.1. Áp dụng các yêu cầu của TCVN 4398 cho lựa chọn và chuẩn bị mẫu và mẫu thử.

13.1.2. Đơn vị thử phải có khối lượng không lớn hơn 40 tấn và phải bao gồm vật liệu từ cùng một lần đúc và nếu được giao hàng ở điều kiện thường hóa, phải cùng một mẻ xử lý nhiệt.

13.1.3. Mẫu thử phải lấy từ cùng đơn vị thử.

13.1.4. Vị trí lấy mẫu phải nằm ở giữa các cạnh (mép) và trục của sản phẩm, và trong trường hợp sản phẩm ở dạng cuộn thì vị trí lấy mẫu phải ở đầu mút ngoài của cuộn. Trong trường hợp có tranh chấp thì khoảng cách giữa đầu mút ngoài của cuộn và vị trí lấy mẫu ít nhất phải bằng 1 m.

13.1.5. Nếu sản phẩm được giao hàng ở điều kiện thường hóa thì mẫu thử phải được lựa chọn sau xử lý nhiệt lần cuối. Nếu sản phẩm được giao hàng ở điều kiện khác với thường hóa thì các mẫu thử phải được thường hóa ở nhiệt độ qui định trong Bảng 1.

13.1.6. Từ mỗi mẫu thử, phải chuẩn bị một mẫu thử kéo có đường trục vuông góc với hướng cán lần cuối.

Nếu chiều dầy từ 3 mm trở lên thì mẫu thử này phải có tiết diện chữ nhật với các kích thước phù hợp với yêu cầu của TCVN 197. Chiều rộng của phần mẫu thử có các cạnh song song không được vượt quá 30 mm. Chiều dầy phải bằng chiều dầy của sản phẩm. Nếu chiều dầy nhỏ hơn 3 mm thì các kích thước của mẫu thử phải theo chỉ dẫn trong TCVN 197 đối với chiều dài đo 80 mm.

13.2. Kiểm tra bằng mắt

Phải kiểm tra từng sản phẩm.

14. Thử kéo

Trong trường hợp có tranh chấp phải tiến hành thử kéo

a) đối với chiều dầy từ 3 mm trở lên phù hợp với Phụ lục D của TCVN 197;

b) đối với chiều dầy nhỏ hơn 3 mm phù hợp với Phụ lục B của TCVN 197.

Phải xác định độ bền kéo Rm, giới hạn chảy Re­  độ giãn dài A và các kết quả thu được phải đáp ứng các yêu cầu cho trong Bảng 1.

Đối với giới hạn chảy có thể xác định ứng suất chảy trên ReH hoặc ứng suất thử 0,5 % (tổng độ giãn dài) Rt0,5.

15. Thử lại

Áp dụng các yêu cầu của TCVN 4399.

16. Tài liệu

Các tài liệu được qui định trong TCVN 4399 cần được cung cấp (xem Điều 10) phải được khách hàng nêu ra trong đơn hàng tại thời điểm đặt hàng.

Bảng 1 – Thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu), xử lý nhiệt chuẩn và cơ tính

Thành phần hóa học,

% (theo khối lượng) 1), 2)

Xử lý nhiệt chuẩn5)

Cơ tính 6)

A, đối với chiều dầy tấm

Thép

C

max

Si

max

Mn

min

P

max

S

max

Almet

min3),4)

Ký hiệu

Nhiệt độ austênit hóa

Làm nguội

Re

min

Rm

< 3 mm min

3 đến 6 mm min

min

max

oC

MPa

MPa

%

%

1

0,12

0,15

0,25

0,035

0,035

0,015

N

920 đến 960

A

205

340

440

24

32

2

0,16

0,15

0,25

0,035

0,035

0,015

N

920 đến 960

A

235

360

460

22

30

3

0,19

0,20

0,40

0,035

0,035

0,015

N

860 đến 930

A

265

410

510

20

28

4

0,20

0,45

0,70

0,035

0,035

0,015

N

880 đến 920

A

345

490

610

17

24

1) Các nguyên tố không nêu ra trong Bảng không được cố ý thêm vào khi không có sự thỏa thuận của khách hàng trừ các nguyên tố dùng để hoàn thiện mẻ nấu. Phải có mọi biện pháp đề phòng hợp lý để ngăn ngừa sự bổ sung thêm vào của các nguyên tố này từ các phế liệu hoặc các vật liệu khác dùng trong sản xuất, nhưng có thể có các nguyên tố còn sót lại với điều kiện là không có ảnh hưởng xấu đến cơ tính và khả năng ứng dụng của sản phẩm.

2) Đối với các sai lệch cho phép trong phân tích sản phẩm, xem Bảng 2.

3) Nếu xác định tổng hàm lượng nhôm thì hàm lượng không nhỏ hơn 0,018 % (theo khối lượng) phải được xem là đáp ứng yêu cầu của hàm lượng Almet không nhỏ hơn 0,015 %. Tuy nhiên, trong trường hợp có tranh chấp thì phải xác định hàm lượng của nhôm kim loại.

4) Xem 4.3

5) Xem 13.1.5

N = thường hóa

A = làm nguội trong không khí

Thời gian ở nhiệt độ austenit hóa: khoảng 2 min cho một milimét chiều dầy tấm.

6) Re là giới hạn chảy

Rm là độ bền kéo

A là độ giãn dài tương đối sau đứt. Trong trường hợp có tranh chấp thì A phải được đo, đối với các sản phẩm có chiều dầy từ 3 mm trở lên, trên các mẫu thử có chiều dài đo Lo = 5,65 (So là diện tích mặt cắt ngang ban đầu của mẫu thử), hoặc đối với các sản phẩm có chiều dầy nhỏ hơn 3 mm, trên các mẫu thử có chiều rộng 20 mm và chiều dài đo 80 mm.

Bảng 2 – Sai lệch cho phép giữa phân tích qui định và phân tích sản phẩm

Nguyên tố

Giá trị qui định (xem Bảng 1)

Sai lệch cho phép 1), 2)

%

%

Các bon

Silic

Mangan

Phốt pho

Lưu huỳnh

≤ 0,20

≤ 0,45

≤ 0,70

≤ 0,035

≤ 0,035

+ 0,02

+ 0,05

– 0,05

+ 0,005

+ 0,005

1) Các giá trị chỉ có hiệu lực nếu các mẫu được lựa chọn phù hợp với 12.2.

2) Nên xem các giá trị này là tạm thời tới khi có được các số liệu tin cậy hơn.

 



1) TCVN 6292 liên quan đến chai bằng thép hàn tiếp xúc với nhiệt độ môi trường xung quanh, có áp suất thử không lớn hơn 75 bar (1 bar = 105Pa = 105N/m²) và có dung tích nước từ 1 lít đến và bằng 150 lít dùng cho khí hóa lỏng hoặc khí hòa tan có áp.

2) Như người sử dụng, khách hàng và nhà sản xuất thiết bị, nhà sản xuất vật liệu để cung cấp và cơ quan kiểm tra và / hoặc chứng nhận.

3) Thuật ngữ “cán nóng và thường hóa” hoặc “thường hóa” cũng cám chỉ vật liệu được cán nóng trong các điều kiện được kiểm soát để đạt được cấu trúc và tính chất điển hình của vật liệu trong điều kiện thường hóa.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7860:2008 (ISO 4978 : 1983) VỀ SẢN PHẨM THÉP CÁN PHẲNG ĐỂ CHẾ TẠO CHAI CHỨA KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN
Số, ký hiệu văn bản TCVN7860:2008 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản