TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7896:2008 VỀ BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7896 : 2008
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Compact fluorescent Lamps (CFL) – Energy efficiency
Lời nói đầu
TCVN 7896 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1/SC2 Hiệu suất năng lượng cho thiết bị chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và công nghệ công bố
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Compact fluorescent Lamps (CFL) – Energy efficiency
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bóng đèn huỳnh quang compact ( sau đây viết tắt là CFL) làm việc với balát điện tử tần số cao, có dải công suất từ 5 W đến 60 W.
Tiêu chuẩn này qui định hiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang compact.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7541-2 : 2005, Thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao – Phần 2: Phương pháp đo hiệu suất năng lượng
TCVN 7672 : 2007 (IEC 60968 : 1999), Bóng đèn có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng – Yêu cầu về an toàn
TCVN 7673 : 2007 (IEC 60969 : 2001), Bóng đèn có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng – Yêu cầu về tính năng
TCVN 7863 : 2008 (IEC 60901 : 2000 và sửa đổi 3 : 2004), Bóng đèn huỳnh quang một đầu – Yêu cầu về tính năng
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sửa dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7541-2 : 2005 và các thuật ngữ dưới đây.
3.1. Hiệu suất sáng ban đầu của bóng đèn huỳnh quang compact ( Compact fluorescent Lamps’s initial lighting efficiency)
Tỷ số giữa quang thông ban đầu của bóng đèn và công suất thực đo được của bóng đèn.
3.2. Hiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang compact ( Compact fluorescent Lamps’s energy efficiency)
Hiệu suất sáng ban đầu của CFL được xác định trong điều kiện thử nghiệm qui định.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu chung
Bóng đèn huỳnh quang compact phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn và tính năng theo TCVN 7672 : 2007 (IEC 60968 : 1999) và TCVN 7673 : 2007 (IEC 60969 : 2001)
Công suất đo được không được nhỏ hơn 15 % công suất công bố.
4.2. Hiệu suất năng lượng
Hiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang compact được qui định theo hai mức, bao gồm mức hiệu suất tối thiểu và mức hiệu suất cao được qui định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Hiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang compact
Dải công suất W |
Hiệu suất năng lượng Im/W |
|||
Nhiệt độ màu TC < 4 400 K |
Nhiệt độ màu TC ≥ 4 400 K |
|||
Mức tối thiểu |
Mức cao |
Mức tối thiểu |
Mức cao |
|
Từ 5 đến 8 |
45 |
55 |
40 |
50 |
Từ 9 đến 14 |
50 |
60 |
45 |
55 |
Từ 15 đến 24 |
55 |
65 |
50 |
60 |
Từ 25 đến 60 |
60 |
70 |
55 |
65 |
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ màu của bóng đèn trong Bảng 1 phải đáp ứng các yêu cầu về tọa độ màu qui định trong TCVN 7863 : 2008 (IEC 60901 : 2000 và sửa đổi 3 : 2004).
4.3. Hệ số duy trì quang thông
Quang thông của bóng đèn CFL sau 2 000 h thắp sáng không được nhỏ hơn 80 % quang thông ban đầu.
4.4. Tuổi thọ
Nhà cung cấp phải công bố tuổi thọ của bóng đèn CFL nhưng không được nhỏ hơn 6 000h.
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định hiệu suất sáng ban đầu
Quang thông ban đầu và công suất của bóng đèn compact được đo theo qui định của TCVN 7541-2 : 2005, sau đó tính hiệu suất sáng ban đầu của bóng đèn.
5.2. Đo hệ số duy trì quang thông
Hệ số duy trì quang thông của bóng đèn compact phải được đo theo qui định của TCVN 7541-2 : 2005.
5.3. Xác định tọa độ màu và nhiệt độ màu
Tọa độ màu và nhiệt độ màu của bóng đèn compact phải được đo theo qui định của TCVN 7673 : 2007 (IEC 60969 : 2001)
5.4. Xác định chỉ số màu (Ra)
Chỉ số màu Ra của bóng đèn compact phải được đo và xác định theo TCVN 7863 : 2008 (IEC 60901 : 2000 và sửa đổi 3 : 2004).
5.5. Xác định tuổi thọ
Tuổi thọ của bóng đèn compact được thử và xác định theo TCVN 7863 : 2008 (IEC 60901 : 2000 và sửa đổi 3 : 2004).
Cho phép sử dụng phương pháp thử nhanh ( phương pháp bật – tắt chu kỳ) để đánh giá tuổi thọ của bóng đèn compact. Chế độ bật – tắt chu kỳ bao gồm:
– Thắp sáng 0,5 min;
– Ngắt điện 4,5 min.
Phép thử bật – tắt chu kỳ được tiến hành liên tục cho đến khi có một nửa số bóng đèn không hoạt động thì kết thúc. Mỗi chu kỳ bật – tắt để xác định tuổi thọ được tính bằng:
– 1 h, đối với bóng đèn có công suất trên 9 W;
– 1,5 h, đối với bóng đèn có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 9 W.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phạm vi áp dụng
Tài liệu viện dẫn
Thuật ngữ và định nghĩa
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp thử
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7896:2008 VỀ BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG COMPACT – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7896:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |