TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7916-2:2008 (IEC 60095-2:1984/AMD 1:1991, AMD 2:1993) VỀ ACQUI KHỞI ĐỘNG LOẠI CHÌ-AXÍT – PHẦN 2: KÍCH THƯỚC ACQUI, KÍCH THƯỚC VÀ ĐÁNH DẤU ĐẦU NỐI
TCVN 7916-2 : 2008
ACQUI KHỞI ĐỘNG LOẠI CHÌ-AXÍT – PHẦN 2: KÍCH THƯỚC ACQUI, KÍCH THƯỚC VÀ ĐÁNH DẤU ĐẦU NỐI
Lead-acid starter betteries – Part 2: Dimension or batteries and dimensions and marking or terminals
MỤC 1 – QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi áp dụng và đối tượng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các acqui chì-axít được sử dụng để khởi động, chiếu sáng và đánh lửa cho các loại xe chở khách và phương tiện vận tải hạng nhẹ, có điện áp danh nghĩa 12 V, được giữ chặt vào phương tiện vận tải bằng các gờ trên các cạnh dài của vỏ acqui (phương pháp giữ chặt tiêu chuẩn).
1.2. Vì có nhiều phương pháp giữ chặt khác nhau đang được sử dụng nên trong Mục 3 quy định hai phương tiện giữ chặt cho phép.
2. Mục đích
Tiêu chuẩn này nhằm quy định:
– các kích thước chính của acqui khởi động theo bốn dãy tiêu chuẩn;
– vị trí các đầu nối dương và đầu nối âm liên quan đến hệ thống giữ chặt;
– kích thước các đầu nối hình côn của acqui khởi động;
– đánh dấu cực tính.
MỤC 2 – CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA ACQUI
3. Quy định chung
3.1. Dãy tiêu chuẩn
Theo tiêu chuẩn này acqui khởi động phải thuộc một trong bốn dãy sau:
L, LB, E, EB
3.2. Dãy rộng
Hai dãy đầu có chiều rộng bằng nhau (L = rộng) nhưng chiều cao khác nhau:
L = rộng, chiều cao tiêu chuẩn
LB = rộng, dạng lùn
3.3. Dãy hẹp
Hai dãy sau có chiều rộng bằng nhau (E = hẹp) nhưng chiều cao khác nhau:
E = hẹp, chiều cao tiêu chuẩn
EB = hẹp, dạng lùn
3.4. Dãy ưu tiên
Trong số bốn dãy này, dãy L (rộng, chiều cao tiêu chuẩn) phải được coi là dãy ưu tiên.
4. Vị trí đầu nối
Bố trí đầu nối dương và đầu nối âm liên quan đến vị trí các khấc (xem 6.2) phải phù hợp với Hình 1.
5. Quai xách, nếu có
Acqui phù hợp với tiêu chuẩn này có thể có quai xách. Phần nhô ra “c” của quai xách (xem Hình 1). Không được vượt quá các giá trị trong Bảng 1. Quai xách phải có khả năng gấp lại hoặc tháo ra được để không ảnh hưởng đến các kích thước khác.
6. Giữ chặt theo cách thông dụng
6.1. Gờ trên các cạnh dài
Tất cả các acqui phù hợp với tiêu chuẩn này (dãy L, LB, E, EB) phải có, ở phần dưới, các gờ (hoặc hõm tạo thành gờ) dùng để giữ chặt toàn bộ chiều dài của các cạnh dài, tạo thành phần không tháo rời được của vỏ acqui và cho phép acqui được cố định nhờ đáy vỏ.
6.2. Khấc
Để đảm bảo định vị đúng acqui trên giá đỡ, gờ ở phía các đầu nối phải có một khấc, còn gờ ở phía đối diện phải có hai khấc.
Kẹp giữ của giá đỡ phải phù hợp với các gờ và khấc để đảm bảo giữ chặt theo cả hai hướng.
7. Các kích thước chính của acqui
Các kích thước chính của acqui được thể hiện bằng ký hiệu như chỉ ra trên Hình 1.
Bản vẽ này không thể hiện chi tiết thiết kế phần trên mặt của acqui.
Các kích thước ứng với các ký hiệu dưới đây phải phù hợp với Bảng 1.
Các ký hiệu được sử dụng:
b = chiều rộng tổng thể đo bên trên các gờ
h = chiều cao tổng thể kể cả nắp, chốt và đầu nối, nhưng không kể quai xách
l = chiều dài tổng thể không kể quai xách
b1 = chiều rộng đo ngang qua các gờ
l1 = chiều dài đế acqui
c = phần nhô ra lớn nhất của quai xách, nếu có
8. Kích thước và bố trí gờ và khấc
Hình dạng và kích thước các gờ và khấc phải phù hợp với Hình 3a và 3b (chi tiết X và Y của Hình 1).
Vị trị các gờ và khấc được chỉ ra trên Hình 1 và ở 6.2.
MỤC 3 – KÍCH THƯỚC PHỤ CỦA ACQUI CÓ CƠ CẤU GIỮ CHẶT THAY THẾ CHO PHÉP
9. Quy định chung liên quan đến phương pháp thay thế cho phép để giữ chặt
Acqui khởi động có các kích thước chính thuộc dãy tiêu chuẩn L, E và EB có thể được cố định vào phương tiện giao thông như các phương pháp thay thế cho phương pháp giữ chặt tiêu chuẩn.
– bằng các vấu bổ sung trên các cạnh ngắn (thêm chữ S vào ký hiệu các dãy tiêu chuẩn: LS, ES, EBS), xem Điều 10;
– bằng cơ cấu kẹp giữ với phần bên trên của acqui (ví dụ khung kim loại), được gắn với giá đỡ (thêm chữ T vào ký hiệu của dãy tiêu chuẩn: LT, ET, EBT), xem Điều 11.
Trong cả hai trường hợp, các acqui vẫn phải có các gờ trên cạnh dài phù hợp với Điều 6.
10. Giữ chặt bằng các vấu
10.1. Vấu
Acqui được giữ chặt ở các cạnh ngắn (xem Điều 9) thuộc dãy LS, ES, EBS phải có các vấu ở đáy của các cạnh ngắn, tạo thành phần liền khối với vỏ acqui. Hình dạng và kích thước các vấu phải phù hợp với Hình 2 và Hình 3b.
10.2. Định vị acqui
Để đảm bảo định vị đúng acqui trên giá đỡ, phải có các khấc trên các vấu; vấu ở phía đầu nối âm phải có một khấc ở chính giữa, vấu trên phía đầu nối dương phải có hai khấc, vị trí của chúng được thể hiện trên Hình 2.
Hình dạng và kích thước của khấc phải tương ứng với Hình 3a và 3b.
Kẹp giữ của giá đỡ phải phù hợp với các vấu và khấc để giữ chắc chắn theo cả hai hướng.
10.3. Kích thước phụ của acqui được giữ chặt bằng vấu
Tổng chiều dài được đo ngang qua các vấu l2, xem Hình 2, đối với các acqui có dãy LS, ES và EBS phải phù hợp với các giá trị trong Bảng 2.
11. Giữ chặt bằng phần trên của vỏ
11.1. Bố trí phần trên của vỏ
Các acqui thuộc dãy LT, ET và EBT được giữ bằng trên của vỏ theo Điều 9 phải được thiết kế sao cho nắp tạo thành một chỗ tựa thích hợp cho cơ cấu kẹp giữ, ví dư như khung kim loại.
11.2. Kích thước phụ của acqui được giữ chặt bằng phần trên của vỏ
Chiều cao h1 của bề mặt đỡ cơ cấu kẹp giữ so với đáy của vỏ acqui thuộc dãy LT, ET và EBT (xem Hình 2) phải phù hợp với các giá trị cho trong Bảng 3.
MỤC 4 – KÍCH THƯỚC CỦA CÁC ĐẦU NỐI ACQUI
12. Kích thước của đầu nối dương
Đầu nối dương dạng côn phải phù hợp với Hình 4.
13. Kích thước của đầu nối âm
Đầu nối âm dạng côn phải phù hợp với Hình 5.
MỤC 5 – ĐÁNH DẤU CỰC TÍNH CỦA ACQUI VÀ KÍCH THƯỚC CÁC KÝ HIỆU TƯƠNG ỨNG
14. Đánh dấu cực tính của các đầu nối
Acqui phải có đánh dấu cực tính, ít nhất là đầu nối dương.
14.1. Dấu này phải có dạng ký hiệu +, khắc chìm hoặc đúc nổi, ở bề mặt bên trên của đầu nối dương hoặc trên nắp sát với đầu nối dương.
Ký hiệu được sử dụng để đánh dấu đầu nối dương phải phù hợp với ký hiệu 5005-a: Dấu cộng; cực tính dương của IEC 60417: Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị. Chỉ số, khảo sát và lập các tờ rời. Giá trị thực tế của kích thước “a” cần bằng hoặc lớn hơn 5 mm.*
14.2. Nếu đầu nối âm cũng được đánh dấu thì ký hiệu được sử dụng phải phù hợp với ký hiệu 5006-a: Dấu trừ, cực tính âm của IEC 60417; ghi nhãn này cũng phải được đặt trên bề mặt bên trên của đầu nối âm hoặc nắp sát với đầu nối âm. Kích thước của ký hiệu cực âm phải tương ứng với kích thước của ký hiệu cực dương.
MỤC 6 – CÁC KIỂU ƯU TIÊN SỬ DỤNG Ở BẮC MỸ VÀ ĐÔNG Á – KÍCH THƯỚC
15. Phạm vi áp dụng
Mục này áp dụng cho hai dãy acqui khởi động chì-axit dùng cho phương tiện chở hành khách và phương tiện vận tải hạng nhẹ, được sử dụng rộng rãi và chủ yếu ở:
1) Bắc Mỹ;
2) Đông Á.
Sau đây dãy ở Bắc Mỹ gọi là “AM” còn dãy ở Đông Á gọi là “AS”.
16. Acqui khởi động thuộc dãy AM
16.1. Đặc tính chung
Dãy AM gồm 5 loại acqui. Tất cả các loại này được thiết kế để được giữ chặt vào phương tiện giao thông bằng các gờ trên cạnh dài của vỏ acqui, tuy nhiên các gờ này khác với quy định trong các mục khác của tiêu chuẩn này.
16.2. Đầu nối và bố trí đầu nối
Ba loại trong dãy này có các đầu nối phù hợp với mục 4 của tiêu chuẩn này. Hai loại còn lại có “các đầu nối bên”, xem Hình 9 và Hình 10.
Tất cả các loại của dãy này đều có bố trí đầu nối đổi chiều (ITC) (xem Bảng 4).
16.3. Các kích thước chính của acqui
Kích thước chính của acqui được thể hiện bằng các ký hiệu như chỉ ra trên các hình từ Hình 6 Hình 10.
Các ký hiệu tương ứng với Điều 7 của tiêu chuẩn này, với một số ngoại lệ sau:
b1 = chiều rộng đo tại đế của acqui
b2 = chiều rộng ngang qua các gờ
l2 = chiều dài của các gờ
Kích thước ứng với các ký hiệu phải phù hợp với Bảng 4.
16.4. Đánh dấu cực tính phải tương ứng với Mục 5 của tiêu chuẩn này.
17. Acqui khởi động thuộc dãy AS
17.1. Đặc tính chung
Dãy AS gồm 11 loại acqui. Tất cả các loại này được thiết kế để giữ chặt vào phương tiện giao thông bằng cơ cấu kẹo giữ vào phần trên của acqui (ví dụ khung kim loại), được nối với tấm đỡ.
17.2. Đầu nối và bố trí đầu nối
Tất cả các loại trong dãy này có các đầu nối phù hợp với mục 4 của tiêu chuẩn này.
Năm loại trong dãy này có bố trí đầu nối tiêu chuẩn (STC).
Sáu loại trong dãy nãy có bố trí đầu nối đổi chiều (ITC) (xem Bảng 5).
17.3. Các kích thước chính của acqui
Kích thước chính của acqui được thể hiện bằng các ký hiệu như chỉ ra trên Hình 11.
Các ký hiệu tương ứng với Điều 7 của tiêu chuẩn này, với ngoại lệ sau:
b1 = chiều rộng đo tại đế của acqui
Kích thước ứng với các ký hiệu phải phù hợp với Bảng 5.
17.4. Đánh dấu cực tính phải tương ứng với Mục 5 của tiêu chuẩn này.
MỤC 7 – NÂNG CHUYỂN ACQUI KHỞI ĐỘNG BẰNG ROBOT; GỜ KẸP
Giới thiệu
Các nhà chế tạo xe hơi sử dụng robot ngày càng nhiều để lắp đặt acqui khởi động trong thân xe. Thực tiễn này đòi hỏi phương tiện thích hợp để định vị chính xác cánh tay robot trên vỏ acqui.
Ngoài ra cũng có thể cần phải kiểm tra sự phối hợp của acqui cụ thể với xe hơi tương ứng trên dây chuyền lắp ráp bằng dấu nhận biết được đọc tự động (ví dụ mã vạch) bằng các cảm biến trên cánh tay robot.
18. Phạm vi áp dụng
Mục này nhằm quy định vị trí và kích thước của gờ kẹp trên vỏ của acqui phù hợp với tiêu chuẩn này, dãy L và LB, để nâng chuyển bằng robot lắp ráp thiết bị. Các gờ này có thể tùy chọn yêu cầu theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo xe hơi và nhà chế tạo acqui.
Yêu cầu kỹ thuật của vùng ưu tiên trên vỏ acqui để định vị mã nhận dạng được đọc bằng phương tiện điện tử (ví dụ cảm biến quang) đang được nghiên cứu.
19. Vị trí và kích thước các gờ dùng cho robot
Nếu yêu cầu các gờ kẹp dùng cho robot thì các gờ này phải phù hợp với kích thước và vị trí thể hiện trên Hình 12a, 12b và 12c.
Hình 12a tương ứng với dãy L.
Có thể lựa chọn giữa Hình 12b và 12c, cả hai đều ứng với dãy LB của tiêu chuẩn này. Do đó, các kích thước “h” và “b” phải là các kích thước cho trong Bảng 1 của tiêu chuẩn này.
Các gờ kẹp dùng cho robot phải là các bộ phận liền khối với vỏ acqui.
Cần nhấn mạnh rằng, theo bản vẽ chi tiết X, các gờ kẹp dùng cho robot không được vượt quá kích thước l1 và b của Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Nếu yêu cầu các gờ kẹp dùng cho robot, chúng nên nằm trên hai cạnh dài của vỏ acqui. Tuy nhiên chúng có thể nằm trên hai cạnh ngắn hoặc nằm trên cả bốn cạnh của acqui. Trong mọi trường hợp, các gờ kẹp này cần phù hợp với các kích thước cho trong mục này.
A = Khấc trên các gờ (xem chi tiết X trên Hình 3a)
B = gờ (xem chi tiết Y trên Hình 3b)
C = chỉ trên các gờ
Hình 1 – Kích thước chính của acqui và bố trí hệ thống giữ chặt tiêu chuẩn (gờ, khấc) và bố trí các đầu nối.
A = khấc trên các vấu (xem chi tiết X trên Hình 3a)
B = vấu (xem chi tiết Y trên Hình 3b)
Hình 2 – Kích thước phụ của acqui có phương pháp thay thế cho phép để giữ chặt và bố trí các vấu, khấc và đầu nối
Kích thước tính bằng milimét
Hình 3a – Chi tiết X – khấc |
Hình 3b – Chi tiết Y -Gờ hoặc vấu |
CHÚ THÍCH
– Dung sai của tất cả các bán kính: ± 0,5 mm
– Đường nét đậm: bắt buộc
– Đường nét nhạt: tùy chọn
Hình 3 – Kích thước của gờ, vấu và khấc
Dung sai độ côn: ±1%
Hình 4 – Kích thước đầu nối dương
Kích thước tính bằng milimét
Dung sai độ côn: ±1%
Hình 5 – Kích thước đầu nối âm
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Hình 9
Hình 10
Hình 11
Kích thước tính bằng milimét
Hình 12 – Vị trí và kích thước của các gờ dùng cho robot
Bảng 1 – Các kích thước chính của acqui với phương pháp giữ chặt tiêu chuẩn (xem Hình 1)
Dãy |
Loại |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chiều cao h mm |
Quai xách c, (lớn nhất) mm |
||
l mm |
l1 mm |
b mm |
b1 mm |
||||
L* |
L0 |
|
162 |
|
|
|
14 |
L1 |
|
194 |
|||||
L2 |
|
229 |
|||||
L3 |
|
265 |
|||||
L4 |
|
302 |
|||||
L5 |
|
340 |
|||||
LB |
LB1 |
|
194 |
|
|
|
14 |
LB2 |
|
229 |
|||||
LB3 |
|
265 |
|||||
E |
E1 |
|
173 |
|
|
|
14 |
E2 |
|
214 |
|||||
E3 |
|
255 |
|||||
E4 |
|
296 |
|||||
EB |
EB1 |
|
174 |
|
|
|
14 |
EB2 |
|
|
|||||
EB3 |
|
262 |
|||||
EB4 |
|
311 |
|||||
* Dãy ưu tiên |
Bảng 2 – Kích thước phụ của acqui với phương pháp giữ chặt thay thế bằng các vấu trên cạnh ngắn của vỏ acqui (kích thước l2 – xem Hình 2)
Dãy LS |
l2, mm |
Dãy ES |
l2, mm |
Dãy LS |
l2, mm |
LS1 |
|
ES1 |
|
EBS1 |
|
LS2 |
|
ES2 |
|
EBS2 |
|
LS3 |
|
ES3 |
|
EBS3 |
|
LS4 |
|
ES4 |
|
EBS4 |
|
LS5 |
|
– |
– |
– |
– |
Bảng 3 – Kích thước phụ của acqui với phương pháp giữ chặt thay thế bằng phần trên của vỏ acqui (kích thước h1 – xem Hình 2)
Dãy |
h1, mm |
LT |
|
ET |
|
EBT |
|
Bảng 4 – Dãy AM
Tất cả các kích thước tính bằng milimét
Kiểu |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chiều cao |
Bố trí đầu nối |
|||||
l |
l1 max |
l2 max |
b |
b1 |
b2 max |
h max |
|||
GR34 |
|
254 |
149 |
|
|
175 |
200 |
|
ITC |
GR58 |
|
230 |
177 |
|
|
182 |
177 |
|
ITC |
GR65 |
|
281 |
221 |
|
|
182 |
192 |
|
ITC |
GR75 |
|
223 |
139 |
|
|
171 |
196 |
– |
ITC |
GR78 |
|
254 |
149 |
|
|
175 |
196 |
– |
ITC |
Bảng 5 – Dãy AS
Tất cả các kích thước tính bằng milimét
Kiểu |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chiều cao |
Kết cấu đầu nối |
|||
l |
l1 max |
b |
b1 max |
h1 |
h max |
||
A19 |
|
184 |
|
123 |
|
184 |
ITC |
B17 |
|
161 |
|
123 |
|
227 |
STC |
B19 |
|
185 |
|
123 |
|
227 |
STC |
B20 |
|
195 |
|
125 |
|
227 |
ITC |
B24 |
|
237 |
|
125 |
|
227 |
ITC |
C24 |
|
237 |
|
134 |
|
232 |
STC |
D20 |
|
200 |
|
172 |
|
225 |
STC |
D23 |
|
231 |
|
172 |
|
225 |
STC |
D26 |
|
259 |
|
172 |
|
225 |
ITC |
D31 |
|
304 |
|
172 |
|
225 |
ITC |
E41 |
|
394 |
|
173 |
|
233 |
ITC |
CHÚ THÍCH: Các kiểu acqui được liệt kê ở đây là kiểu có bố trí đầu nối ưu tiên. |
* Kích thước “a” bằng 5 mm tương ứng với chiều dài tổng của từng nhánh của ký hiệu bằng 5,6 mm.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7916-2:2008 (IEC 60095-2:1984/AMD 1:1991, AMD 2:1993) VỀ ACQUI KHỞI ĐỘNG LOẠI CHÌ-AXÍT – PHẦN 2: KÍCH THƯỚC ACQUI, KÍCH THƯỚC VÀ ĐÁNH DẤU ĐẦU NỐI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7916-2:2008 | Ngày hiệu lực | 30/12/2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | 30/12/2008 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |