TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7921-4-3:2013 (IEC/TR 60721-4-3:2003) VỀ PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-3: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CẤP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3(IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở VỊ TRÍ ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT
TCVN 7921-4-3:2013
IEC/TR 60721-4-3:2003
PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-3: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CÁP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3 (IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở VỊ TRÍ ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT
Classification environmental conditions – Part 4-3: Guidance for the correlation and transformation of environmental condition classes of IEC 60721-3 to the environmental tests of IEC 60068 – Stationary use at weatherprotected locaciton
Lời nói đầu
TCVN 7921-4-3:2013 hoàn toàn tương đương với IEC/TR 60721-4-3:2003
TCVN 7921-4-3:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-3: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CÁP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3 (IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở VỊ TRÍ ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT
Classification environmental conditions – Part 4-3: Guidance for the correlation and transformation of environmental condition classes of IEC 60721-3 to the environmental tests of IEC 60068 – stationary use at weatherprotected locaciton
1. Phạm vi áp dụng và mục đích
Tiêu chuẩn này là một báo cáo kỹ thuật kết hợp với tương quan và chuyển đổi điều kiện đưa ra trong TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) tới các thử nghiệm môi trường đã xác định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2).
Một môi trường có thể bao gồm một số các điều kiện như động học, khí hậu, và sinh học và các tác động khác, do các hoạt chất hóa học và cơ học. Trong tiêu chuẩn này, chỉ các điều kiện khí hậu và động học được xem xét.
Mục đích của tiêu chuẩn này là cung cấp cho người viết quy định kỹ thuật theo hướng dẫn cùng với tập hợp các bảng dễ sử dụng tương quan và chuyển đổi những điều kiện này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 7699-1:2007 (IEC 60068-1:1988), Thử nghiệm môi trường – Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn.
TCVN 7699-2-1:2007 (IEC 60068-2-1:1988), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-1: Các thử nghiệm A: Lạnh
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-2: Các thử nghiệm – Thử nghiệm B: Nóng khô
IEC 60068-2-5:1975, Environmental testing – Part 2: Tests – Test Sa: Simulated solar radiation at ground level (Thử nghiệm môi trường – Phần 2: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Sa: Mô phỏng bức xạ mặt trời ở mức mặt đất).
TCVN 7699-2-6:2009 (IEC 60068-2-6:1995), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-6: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Fc: Rung (hình sin).
TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-13, Các thử nghiệm – Thử nghiệm M: Áp suất không khí thấp.
TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-14, Các thử nghiệm – Thử nghiệm N: Thay đổi nhiệt độ.
TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-18: Các thử nghiệm – Thử nghiệm R và hướng dẫn: Nước
IEC 60068-2-27:1987, Environment testing – Part 2: Test Ea and guidance : Shock (Thử nghiệm môi trường – Phần 2-27, Các thử nghiệm – Thử nghiệm Ea và hướng dẫn: Xóc)[1]
TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-29: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Ea và hướng dẫn: Va đập
TCVN 7699-2-30:2007 (IEC 60068-2-30 :1980), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-30: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Db: Nóng ẩm, chu kỳ (12 h + chu kỳ 12 h).
IEC 60068-2-56:1988, Environmental testing – Part 2: Tests – Test Cb: Damp heat, steady state, primarily for equipment (Thử nghiệm môi trường – Các thử nghiệm – Thử nghiệm Cb: Nóng ẩm, trạng thái ổn định, dùng cho thiết bị)
TCVN 7921-2-3:2009 (IEC 60721-2-3 :1997), (Phân loại điều kiện môi trường – Phần 2-3: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên – áp suất không khí
IEC 60721-3-3:1994, Classification of environmental conditions – Part 3: Classification of group of environmetal parameters and their severities – Section 3: Stationary use at weatherprotecd locations (Phân loại điều kiện môi trường – Phần 3: Phân theo nhóm tham số môi trường và mức khắc nghiệt – Mục 3: Sử dụng tĩnh tại ở khu vực có bảo vệ thời tiết).
TCVN 7921-4-0:2013 (IEC/TR 60721-4-0), Phân loại điều kiện môi trường – Phần 4-0: Hướng dẫn cho các tương quan và chuyển đổi của các cấp điều kiện môi trường của IEC 60721-3 cho tới thử nghiệm môi trường của IEC 60068 – Giới thiệu
ISO 554 :1976, Standard atmospheres for conditioning and/or testing – Specifications (Áp suất khí quyển tiêu chuẩn đối với điều kiện và/hoặc thử nghiệm – Quy định kỹ thuật)
ISO 2533 :1975, Standard Atmosphere – Addendum 1 (1985), Addendum 2 (1997) (Áp suất khí quyển tiêu chuẩn – Phụ lục 1 (1995), Phụ lục 2 (1997))
3. Tổng quan
3.1. Các lưu ý chung liên quan đến bộ tiêu chuẩn TCVN 7921 (IEC 60721)
TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) thiết lập các loại nhóm tham số môi trường với các điều kiện môi trường liên quan của chúng cho các sản phẩm có thể phơi nhiễm trong khi bảo quản. Các tham số trong các loại này được đưa ra riêng lẻ, nhưng các sản phẩm có thể bị phơi nhiễm chúng đồng thời. Một số các tham số độc lập trong khi có những tham số khác có thể liên quan nhiều đến nhau, ví dụ, bức xạ mặt trời và nhiệt độ.
3.2. Các lưu ý chung liên quan đến bộ tiêu chuẩn TCVN 7699 (IEC 60068)
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) thiết lập chuỗi các quy trình thử nghiệm môi trường và các điều kiện khắc nghiệt thử nghiệm tương ứng. Việc lựa chọn các điều kiện khắc nghiệt thử nghiệm phụ thuộc vào hệ quả sai hỏng của sản phẩm. Có hai loại sản phẩm có thể được đặt ở các vị trí bao phủ bởi cùng loại môi trường. Tuy nhiên, một kiểu sản phẩm có thể được thử nghiệm dưới các điều kiện khắc nghiệt hơn một cách rõ ràng so với sản phẩm kia bởi vì hệ quả sai hỏng khác biệt của nó. Tiêu chuẩn này chỉ quy định các hệ quả hư hỏng thông thường; đối với các hệ quả hỏng cao hơn, mức khắc nghiệt thử nghiệm có thể cần được tăng lên trên cơ sở sự hiểu biết chuyên môn sản phẩm.
3.3. Các điều kiện khắc nghiệt
TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) thiết lập các loại điều kiện môi trường có xác suất thấp để vượt quá, bao gồm các điều kiện cực kỳ ngắn hạn mà các sản phẩm có thể bị phơi nhiễm. Các mức khắc nghiệt thử nghiệm đề xuất đã đưa ra trong các bảng của tiêu chuẩn này có tính đến điều kiện này. Đối với thông tin bổ sung, tham khảo TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0), các điều như một giới thiệu trong bộ tiêu chuẩn IEC 60721-4.
3.4. Thử nghiệm được khuyến cáo
Trong các bảng dưới đây, hai kiểu thử nghiệm được trình bày. Kiểu đầu tiên chi tiết thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-3 (IEC 60068-2) tương đương sử dụng các mức khắc nghiệt được khuyến cáo gần nhất. Kiểu thứ hai là phương pháp thử nghiệm được khuyến cáo và các mức khắc nghiệt được xem xét để phù hợp hơn với việc thử nghiệm hầu hết các sản phẩm kỹ thuật điện.
3.5. Thử nghiệm môi trường cho các loại bảo quản
Các lớp đang trong sử dụng quy định các điều kiện môi trường mà một sản phẩm bị phơi nhiễm trong khi được sử dụng, bao gồm lắp ráp, trạng thái không vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa. Các điều kiện môi trường tạo bởi sản phẩm cùng vị trí trong một vỏ bọc không được bao gồm trong các loại này.
Quy định kỹ thuật liên quan phải nêu chi tiết khi nào sản phẩm trong trạng thái vận hành của nó, trong suốt chương trình thử nghiệm môi trường, và các yêu cầu tính năng nào phải được đo trước, trong và sau thử nghiệm, cùng với tiêu chí sai hỏng.
3.6. Khoảng thời gian thử nghiệm
Khoảng thời gian đã khuyến cáo từ Bảng 1 đến Bảng 10 được lựa chọn trên cơ sở mà kinh nghiệm đã chỉ ra rằng chúng đủ để chứng minh ảnh hưởng của điều kiện trên hầu hết các sản phẩm. Tuy nhiên, người sử dụng có thể thay đổi các giá trị này nếu kinh nghiệm về một ứng dụng cụ thể đảm bảo điều này. Để hỗ trợ người dùng, các chú thích liên quan tới các bảng trong tiêu chuẩn diễn giải tại sao khoảng thời gian khuyến cáo được lựa chọn.
3.7. Môi trường xung quanh
Thuật ngữ “môi trường xung quanh” được sử dụng cho một số thử nghiệm khuyến cáo đề cập tới điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn đã mô tả trong 5.3.1 của IEC 60068-1, đó là, giữa 15 °C và 35 °C và từ 25% đến 75% RH với một độ ẩm tuyệt đối lớn nhất 22 g/m3 và tại áp suất không khí từ 86 kPa đến 106 kPa. Chi tiết của các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn được cung cấp trong ISO 2533 và phụ lục của chúng, trong khi một tóm tắt được đưa ra trong IEC 60721-2-3. Một “điều kiện chuẩn” đối với việc thử nghiệm được mô tả trong ISO 554
4. Điều kiện khí hậu
Bảng 1 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K2
(vị trí trong vỏ bọc, có nhiệt độ được kiểm soát liên tục, độ ẩm không được kiểm soát)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
|||||
Tham số môi trường |
Loại 3K2 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 |
+30 °C, 16 h |
1), 2) |
|||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
Không |
3) |
||||
z) Nhiệt ẩm 60068-2-56: Cb |
Không |
3) |
||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
+15 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+30 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
10% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
d) Độ ẩm tương đối cao |
75% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
2 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
22 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
0,5 °C/min |
TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14): Nb | +5°C tới môi trường xung quanh 2 chu kỳ
1 °C/min t1 = 3 h |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 4) |
4) |
|
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13): M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
|
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
||
j) Bức xạ mặt trời |
700 W/m2 |
60068-2-5: Sa Quy trình C | 1 120 W/m2, 72 h, 40 °C | Cộng 10 °C để thử nghiệm nhiệt khô và đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa |
7) |
Bảng 1
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học |
|||||
Tham số môi trường |
Loại 3K2 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3 |
Không thử nghiệm TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
|||
l) Chuyển động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 | Không thử nghiệm TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9) |
9) |
|||
m) Ngưng tụ |
Không |
|||||
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Không |
|||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa |
Không |
|||||
p) Hình thành nước đá |
Không |
|||||
CHÚ THÍCH: “Không” trong cột có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3-3 không quy định. |
Các chú thích diễn giải cho bảng 1 – Lớp 3K2
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nóng ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát
Những thử nghiệm này được chỉ ra như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện lạnh và ẩm trong loại này nằm trong các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn như quy định trong IEC 60068-1 và do đó coi như là đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm và do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi như là đủ đối với hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.
3) Các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thấp này nằm trong các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn đã mô tả trong IEC 60068-1, và do đó không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
4) Dải nhiệt độ trong loại này được xem xét nằm trong các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn đã mô tả trong IEC 60068-1, và do đó không có thử nghiệm thay đổi nhiệt độ nào được khuyến cáo.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.
Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tảng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).
Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
9) Không thử nghiệm nào được khuyến nghị. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi như đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 325 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
Bảng 2 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K3
(vị trí trong vỏ bọc, có nhiệt độ được kiểm soát, độ ẩm không được kiểm soát)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
|||||
Tham số môi trường |
Loại 3K3 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2): Bb/Bd |
+40 °C, 16 h | 1), 2) | |||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
+5 °C, 16 h | 1), 2) | ||||
z) Nhiệt ẩm
60068-2-56: Cb |
+30 °C, 85% RH, 96 h | 1), 3) | ||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
+5 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+40 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
+5% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
d) Độ ẩm tương đối cao |
85% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
1 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
25 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
0,5 °C/min |
TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14): Nb | +5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ
1 °C/min t1 = 3 h |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 4) |
4) |
|
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13): | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
|
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
||
j) Bức xạ mặt trời |
700 W/m2 |
60068-2-5: Sa
Quy trình C |
1 120 W/m², 72 h,
40 °C |
Cộng 10 °C để thử nghiệm nhiệt khô; đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa |
7) |
|
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
|||
l) Chuyển động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9) |
9) |
|||
m) Ngưng tụ |
Không |
|||||
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Không |
|||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa |
Không |
|||||
p) Hình thành nước đá |
Không |
|||||
CHÚ THÍCH: “Không” trong cột của loại 3k3 có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3-3 không quy định. |
Các chú thích diễn giải cho bảng 2 – Lớp 3K3
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối sẽ không vượt quá 50% nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nóng ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.
Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đủ đối với hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.
3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các chênh lệch nhỏ trong cả nhiệt độ và độ ẩm so với tham số môi trường của TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) được coi là không đáng kể và nằm trong các dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các sản phẩm để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.
4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, phạm vi nhiệt độ là nhỏ và sự ngưng tụ không thể xảy ra do đó khuyến cáo rằng, với sự loại trừ có thể các sản phẩm được bít kín, thử nghiệm này có thể được bỏ qua.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của bộ tiêu chuẩn TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi như đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-5: Sa là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.
Các thử nghiệm mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).
Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người đùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
Bảng 3 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K4
(vị trí trong vỏ bọc, có nhiệt độ được kiểm soát, dải thay đổi độ ẩm tương đối rộng, độ ẩm không được kiểm soát)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
|||||
Tham số môi trường |
Loại 3K4 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2): Bb/Bd |
+40 °C, 16 h | 1), 2) | |||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
+5 °C, 16 h | 1), 2) | ||||
z) Nhiệt ẩm
60068-2-56: Cb |
+30 °C, 93% RH, 16 h | 1), 3) | ||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
+5 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+40 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
+5% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
d) Độ ẩm tương đối cao |
95% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
1 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
25 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
0,5 °C/min |
TCVN 7699-2-14
(IEC 60068-2-14): Nb |
+5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ
1 °C/min t1 = 3 h |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 4) |
4) |
|
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13): M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
Bảng 3 (kết thúc)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học |
|||||
Tham số môi trường |
Loại 3K4 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm IEC 60068-2 | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
||
j) Bức xạ mặt trời |
700 W/m2 |
60068-2-5: Sa
Quy trình C |
1 120 W/m², 72 h,
40 °C |
Cộng 10 °C để thử nghiệm nhiệt khô; đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa |
7) |
|
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3 |
|
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
||
l) Chuyển động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
|
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9) |
9) |
||
m) Ngưng tụ |
Có |
TCVN 7699-2-30:
Db Phương án 2 |
+40 °C, 90 -100
% RH 2 chu kỳ |
TCVN 7699-2-30: Db
Phương án 2 |
+30°C, 90 – 100
% RH 2 chu kỳ |
10) |
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Không |
|
||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10 |
Không |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
TCVN 7699-2-18: Ra, Rb |
Xem chú thích 11) |
11) |
|
p) Hình thành nước đá |
Không |
|
||||
CHÚ THÍCH: “Không” trong cột của loại 3k4 có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3-3 không quy định. |
Các chú thích diễn giải cho bảng 3 – Lớp 3K4
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối sẽ không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nóng ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.
Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đủ đối với hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này. IEC 60721-3-3 bao gồm một điều kiện đặc biệt +55 °C có thể áp dụng cho các điều kiện của loại này. Nếu điều kiện đặc biệt này có thể áp dụng cho sản phẩm, một thử nghiệm thay thế +55 °C với 16 h được khuyến cáo.
3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các sự thay đổi nhỏ trong cả nhiệt độ và độ ẩm so với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 được xem là không đáng kể và nằm trong các dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các sản phẩm để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.
4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, dải nhiệt độ là nhỏ và sự ngưng tụ không thể xảy ra do đó khuyến cáo rằng, với sự loại trừ có thể các sản phẩm được bít kín, thử nghiệm này có thể được bỏ qua.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của Bộ tiêu chuẩn TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-5: Sa là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.
Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).
Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, cấp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Tuy nhiên, khuyến cáo mạnh rằng nhiệt độ này được làm thấp 30 °C cho thử nghiệm trong các giới hạn đã mô tả của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu kỳ (48 h) được xem là đủ cho hầu hết các sản phẩm. Đối với các sản phẩm tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.
11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):
a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò rỉ từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1 h – là phương pháp ưu tiên.
b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc vàng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.
c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.
d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.
Bảng 4 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K5
(vị trí trong vỏ bọc, nhiệt độ và độ ẩm đều không được kiểm soát)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
||||||
Tham số môi trường |
Loại 3K5 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
|||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
||||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2): Bb/Bd |
+45 °C, 16 h | 1), 2) | ||||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
-5 °C, 16 h | 1), 2) | |||||
z) Nhiệt ẩm
60068-2-65: Cb |
+30 °C, 93% RH, 96 h | 1), 3) | |||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
–5 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+45 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
+5% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
d) Độ ẩm tương đối cao |
95% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
1 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
29 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
0,5 °C/min |
TCVN 7699-2-14
(IEC 60068-2-14): Nb |
–5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ
1 °C/min t1 = 3 h |
TCVN 7699-2-14
(IEC 60068-2-14): Nb |
–5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ
0,5 °C/min t1 = 3 h |
4) |
|
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13): M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
||
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
|||
j) Bức xạ mặt trời |
700 W/m2 |
60068-2-5: Sa
Quy trình C |
1 120 W/m²,
72 h, 40 °C |
Cộng 15 °C để thử nghiệm nhiệt khô; đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa |
7) |
||
Bảng 4 (kết thúc)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học |
|||||
Tham số môi trường |
Loại 3K5 |
Gần nhất đối với IEC 60068-2 |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
|||
l) Di chuyển của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9) |
9) |
|||
m) Ngưng tụ |
Có |
TCVN 7699-2-30:
(IEC 60068-2-3): Db Phương án 2 |
+40 °C, 90 -100
% RH 2 chu kỳ |
TCVN 7699-2-30:
Db Phương án 2 |
+30°C, 90 – 100
% RH 2 chu kỳ |
10) |
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Không |
|
||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa
Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
TCVN 7699-2-18:
(IEC 60068-2-18): Ra, Rb |
Xem chú thích 11) |
11) |
||
p) Hình thành nước đá |
Có |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 12) |
12) |
||
CHÚ THÍCH: “Không” trong cột của loại 3k5 có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3-3 không quy định. |
Các chú thích diễn giải cho bảng 3 – Lớp 3K5
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối sẽ không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nóng ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.
Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và 2 trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Bởi vì hiếm khi có các thay đổi hóa học hoặc vật lý trong vật liệu mỗi lần đạt được sự ổn định nhiệt độ thấp, khoảng thời gian khuyến cáo 16 h được coi là đủ cho việc thử nghiệm nhiệt độ thấp, và nó có thể rút xuống còn 2 h đối với các sản phẩm nhỏ với khối lượng nhiệt thấp. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h đối với thử nghiệm nóng khô là có thể chấp nhận nhất của giá trị này trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-2 vì nó được xem là đủ đối với hầu hết sản phẩm tiêu tán nhiệt để chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này. IEC 60721-3-3 bao gồm một điều kiện đặc biệt +55 °C có thể áp dụng cho các điều kiện của loại này. Nếu điều kiện đặc biệt này có thể áp dụng cho sản phẩm, một thử nghiệm thay thế +55 °C với 16 h được khuyến cáo.
3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các sự thay đổi nhỏ trong cả nhiệt độ và độ ẩm so với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 được xem là không đáng kể và nằm trong các dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các sản phẩm để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.
4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một phạm vi được đề xuất vượt qua đường biên 0°C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp. Giá trị tốc độ thay đổi IEC 60721-3-3 đã quy định là 0,5 °C/min; tuy nhiên, giá trị ưu tiên thấp nhất trong thử nghiệm N của bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-14 là 1 °C/min. Khuyến cáo rằng giá trị thử nghiệm 0,5 °C/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn, tạo nhiệt.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của bộ tiêu chuẩn TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi như là đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-5: Sa là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.
Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-1-0 (IEC 60721-4-0).
Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, cấp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Tuy nhiên, khuyến cáo mạnh rằng nhiệt độ này được làm thấp 30 °C cho thử nghiệm trong các giới hạn đã mô tả của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được xem là đủ cho hầu hết các sản phẩm. Đối với các sản phẩm tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.
11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):
a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò rỉ từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.
b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.
c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.
d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.
12) không thử nghiệm phù hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện nếu sản phẩm bao gồm các bộ phận chuyển động.
Bảng 5 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K6
(vị trí mà nhiệt độ và độ ẩm đều không được kiểm soát, có thể có cửa, lỗ thông trực tiếp với không khí ngoài trời – được bảo vệ khỏi thời tiết một phần)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
||||||
Tham số môi trường |
Loại 3K6 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
|||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
||||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2): Bb/Bd |
+55 °C, 16 h | 1), 2) | ||||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
-25 °C, 16 h | 1), 2) | |||||
z) Nhiệt ẩm
60068-2-65: Cb |
+30 °C, 93% RH, 96 h | 1), 3) | |||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
-25 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+55 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
10% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
d) Độ ẩm tương đối cao |
100% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
0,5 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
29 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
0,5 °C/min |
TCVN 7699-2-14
(IEC 60068-2-14): Nb |
–5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ
1 °C/min t1 = 3 h |
TCVN 7699-2-14
(IEC 60068-2-14): Nb |
–5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ
0,5 °C/min t1 = 3 h |
4) |
|
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13): M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
||
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
|||
j) Bức xạ mặt trời |
1 120 W/m2 |
60068-2-5: Sa Quy trình C |
1 120 W/m², 72 h, 40 °C |
Cộng 15 °C để thử nghiệm nhiệt khô; đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa |
7) |
||
Bảng 5 (kết thúc)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học |
|||||||
Tham số môi trường |
Loại 3K6 |
Gần nhất đối với IEC 60068-2 |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||||
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
|||||
l) Di chuyển của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10) |
9) |
|||||
m) Ngưng tụ |
Có |
TCVN 7699-2-30:
(IEC 60068-2-3): Db Phương án 2 |
+40 °C, 90 -100
% RH 2 chu kỳ |
TCVN 7699-2-30: Db
Phương án 2 |
+30°C, 90% – 100 % RH
2 chu kỳ |
10) |
||
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Không |
Không có giá trị trong tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11) |
11) |
||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
TCVN 7699-2-18:
(IEC 60068-2-18): Ra, Rb |
Xem chú thích 12) |
12) |
||||
p) Hình thành nước đá |
Có |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13) |
13) |
||||
Các chú thích diễn giải cho bảng 5 – Lớp 3K6
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối sẽ không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nóng ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.
Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với lớp này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đủ cho hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.
3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các sự thay đổi nhỏ trong cả nhiệt độ và độ ẩm so với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 được xem là không đáng kể và nằm trong các dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các sản phẩm để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.
4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong lớp này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một phạm vi được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp. Giá trị tốc độ thay đổi IEC 60721-3-3 đã quy định là 0,5 °C/min; tuy nhiên, giá trị ưu tiên thấp nhất trong thử nghiệm N của TCVN 7699-2-4 (IEC 60068-2- 14) là 1 °C/min. Khuyến cáo rằng giá trị thử nghiệm 0,5 °C/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn, tạo nhiệt.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 60068- 2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi lá đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này là 1 120 W/m2 tương thích với điều kiện thử nghiệm Sa có trong IEC 60068-2-5.
Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 15 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4–0 (IEC 60721-4-0).
Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được xem là ôn hòa đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Tuy nhiên, khuyến cáo mạnh rằng nhiệt độ này được làm thấp 30 °C cho thử nghiệm trong các giới hạn đã mô tả của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được xem là đủ cho hầu hết các sản phẩm. Đối với các sản phẩm tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.
11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lắp đặt ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.
12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):
a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò rỉ từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.
b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.
c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (Bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.
d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.
13) Không thử nghiệm phù hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện nếu sản phẩm bao gồm các bộ phận chuyển động.
5. Các điều kiện động học
Bảng 6 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M1
(Vị trí có rung và xóc không đáng kể)
IEC 60721-3-1 -Điều kiện động |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học |
||||||||
Tham số môi trường |
Đơn vị |
Loại 3M1 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích |
||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|
|||||
a) Rung hình sin tĩnh tại |
|
|
|
|
|
||||
Dịch chuyển
Gia tốc Dải tần số Số trục Chu kỳ quét |
mm m/s2 Hz |
0,3
2 – 9 |
1,0 9 – 200 |
60068-2-6
Fc: Rung hình sin |
0,35 1,0 1 – 150 3 10 |
|
|
1)
2) |
|
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 1) |
|||||||||
|
|
||||||||
b) Xóc
Phổ đáp tuyến xóc Gia tốc đỉnh Khoảng thời gian Số lần xóc/phương xóc phương xóc |
m/s2 ms |
60068-2-27 Ea: Xóc (nửa sin) |
50 30 3 6 |
3) |
|||||
Kiểu L 40 22 |
|||||||||
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 3) |
|||||||||
Chú thích diễn giải cho bảng 6 – Lớp 3M1
1) Đối với hầu hết các sản phẩm điều kiện này được coi như là đáp ứng, và thử nghiệm có thể được bỏ qua. Khuyến cáo thử nghiệm này được thực hiện chỉ trên các sản phẩm được biết nhạy cảm một phần với rung hình sin.
2) Nơi được biết rằng sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.
3) Mô tả loại này áp dụng cho các vị trí được bảo vệ khỏi rung và xóc đáng kể. Cả hai giá trị đã đưa ra trong TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) và mức khắc nghiệt tháp nhất bao gồm trong TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2- 27) được xem là quá khắc nghiệt, do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
Bảng 7 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M2
(Vị trí có rung và đáng kể thấp)
IEC 60721-3-3 -Điều kiện động |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học |
||||||||
Tham số môi trường |
Đơn vị |
Loại 3M2 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích |
||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|
|||||
c) Rung hình sin tĩnh tại |
|
|
|
|
|
||||
Dịch chuyển
Gia tốc Dải tần số Số trục Chu kỳ quét |
mm m/s2 Hz |
1,5
2 – 9 |
5,0 9 – 200 |
60068-2-6
Fc: Rung hình sin |
1,5 5,0 1 – 150 3 5 |
60068-2-6
Fc: Rung hình sin |
0,75 2,0 1 – 150 3 5 |
1)
2) |
|
d) Xóc
Phổ đáp tuyến xóc Gia tốc đỉnh Khoảng thời gian Số lần xóc/phương xóc phương xóc |
m/s2 ms |
60068-2-27 Ea: Xóc (nửa sin) |
50 30 3 6 |
3) |
|||||
Kiểu L 40 22 |
|||||||||
Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo. Xem chú thích 3) | |||||||||
Chú thích diễn giải cho bảng 7 – Lớp 3M2
1) Các giá trị IEC 60721-3-3 được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, sự mô tả của các “rung có tầm quan trọng thấp”. Một thử nghiệm thay thế do đó được đề xuất. Đối với các sản phẩm với khối lượng cao, các điều kiện khắc nghiệt tại tần số thấp có thể vẫn quá khắc nghiệt và cần được giảm xuống hơn nữa trên cơ sở dữ liệu công trường.
2) Nơi được biết rằng sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.
3) Các giá trị IEC 60721-3-3 được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, mô tả của các “xóc có tầm quan trọng”, do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
Bảng 8 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M3
(Vị trí có rung và xóc đáng kể thấp)
TCVN 7921-3-1 (IEC 60721-3-1) Điều kiện cơ |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học |
||||||||
Tham số môi trường |
Đơn vị |
Loại 3M3 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích |
||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
||||||
a) Rung hình sin tĩnh tại |
|
|
|
|
|
||||
Dịch chuyển
Gia tốc Dải tần số Số trục Chu kỳ quét |
mm m/s2 Hz |
1,5
2 – 9 |
5,0 9 – 200 |
60068-2-6
Fc: Rung hình sin |
1,5 5,0 1 – 150 3 5 |
0,75 2,0 1 – 150 3 5 |
1)
2) |
||
b) Xóc
Phổ đáp tuyến xóc Gia tốc đỉnh Khoảng thời gian Số lần xóc/phương xóc phương xóc |
m/s2 ms |
60068-2-27 Ea: Xóc (nửa sin) |
50 30 3 6 |
3) |
|||||
Kiểu L 40 22 |
|||||||||
Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo. Xem chú thích 3) | |||||||||
Chú thích diễn giải cho bảng 8 – Lớp 3M3
1) Các giá trị IEC 60721-3-3 được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, sự mô tả của các “rung có tầm quan trọng thấp”. Một thử nghiệm thay thế do đó được đề xuất. Đối với các sản phẩm với khối lượng cao, các điều kiện khắc nghiệt tại tần số thấp có thể vẫn quá khắc nghiệt và cần được giảm xuống hơn nữa trên cơ sở dữ liệu công trường.
2) Nơi được biết rằng sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.
3) Các giá trị IEC 60721-3-3 được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, mô tả của “xóc có tầm quan trọng thấp”. Một thử nghiệm thay thế do đó được đề xuất.
Bảng 9 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M4
(Vị trí có rung và xóc đáng kể)
IEC 60721-3-3 -Điều kiện cơ |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học |
||||||||
Tham số môi trường |
Đơn vị |
Loại 1M1 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích |
||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|
|||||
a) Rung hình sin tĩnh tại |
|
|
|
|
|
||||
Dịch chuyển
Gia tốc Dải tần số Số trục Chu kỳ quét |
mm m/s2 Hz |
0,3
2 – 9 |
1,0 9 – 200 |
|
60068-2-6
Fc: Rung hình sin |
0,35 1,0 1 – 150 3 10 |
1) | ||
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
|||||||||
|
|||||||||
b) Xóc
Phổ đáp tuyến xóc Gia tốc đỉnh Khoảng thời gian Số lần xóc/va đập Hướng của xóc/ va đập |
m/s2 ms |
60068-2-27 Ea: Xóc (nửa sin) |
150 11 3 trong mỗi hướng 6 |
2)
3) |
|||||
Kiểu L 100 11 |
|||||||||
100 trong mỗi hướng 6 |
Chú thích diễn giải cho bảng 9 – Lớp 3M4
1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) Fc, và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể. Nơi được biết rằng sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.
2) Trong môi trường này, các xóc có tính lặp lại được dự tính, mô tả TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) của “rung và xóc đáng kể, ví dụ, được truyền từ các máy hoặc qua các phương tiện trong vùng lân cận v.v…”. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): Eb thử nghiệm va đập, được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt đang là các giá trị đã khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29) lựa chọn từ cơ sở nó tạo ra các thay đổi vận tốc gần với điều kiện xóc TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3).
3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các xóc từ hướng cụ thể hơn là ba trục chính, hướng này nên được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.
Bảng 10 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721 -3-3 – Loại 3M6
(Vị trí có mức rung cao)
(IEC 60721-3-3 -Điều kiện cơ |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học |
||||||||
Tham số môi trường |
Đơn vị |
Loại 3M6 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích |
||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|
|||||
a) Rung hình sin tĩnh tại |
|
|
|
|
|
||||
Dịch chuyển
Gia tốc Dải tần số Số trục Chu kỳ quét |
mm m/s2 Hz |
7,0
2 – 9 |
20 9 – 200 |
|
60068-2-6
Fc: Rung hình sin |
7,5 2,0 1 – 150 3 10 |
1) | ||
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
|||||||||
|
|||||||||
b) Xóc
Phổ đáp tuyến xóc Gia tốc đỉnh Khoảng thời gian Số lần xóc/va đập phương của xóc/ va đập |
m/s2 ms |
60068-2-27 Ea: Xóc (nửa sin) |
300 6 3 trong mỗi hướng 6 |
60068-2-29 Eb: va đập |
2)
3) |
||||
Kiểu II 250 6 |
|||||||||
100 trong mỗi hướng 6 |
Chú thích diễn giải cho bảng 10 – Lớp 3M6
1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6): Fc, và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể. Nơi được biết rằng sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.
2) Trong môi trường này, các xóc có tính lặp lại được dự tính, mô tả IEC 60721-3-3 của “mức rung và xóc cao, ví dụ, gần với các máy nặng”. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): Eb thử nghiệm va đập, được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt đang là các giá trị đã khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29) lựa chọn từ cơ sở nó tạo ra các thay đổi vận tốc gần với điều kiện xóc IEC 60721-3-3.
3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các xóc từ hướng cụ thể hơn là ba trục chính, hướng này nên được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Sử dụng tĩnh tại ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết – Điều kiện khí hậu
Bảng A.1 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K1
(vị trí trong vỏ bọc, được điều hòa không khí đầy đủ)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
|||||
Tham số môi trường |
Loại 3K1 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 |
Không | 1) | |||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
Không | |||||
z) TCVN 7699-2-56
(IEC 60068-2-56): Cb |
Không |
|
||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
+20 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+25 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
20% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
d) Độ ẩm tương đối cao |
75% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
4 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
15 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
0,1 °C/min |
Điều kiện môi trường xung quanh |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 1) |
1) |
||
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13: M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 2) |
2) |
|
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 1) |
1) |
||
j) Bức xạ mặt trời |
500 W/m2 |
60068-2-5: Sa
Quy trình C |
1 120 W/m2, 72 h,
40 °C |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 3) |
3) |
|
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 1Z1, 1Z2 |
Không |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 1) |
1) |
||
l) Chuyển động của không khí xung quanh 0,5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 1) |
1) |
|||
m) Ngưng tụ |
Khônga |
|||||
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Không |
|||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa |
Không |
|||||
p) Hình thành nước đá |
Không |
|||||
a “Không” trong cột có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3 không quy định. |
Chú thích diễn giải cho Bảng A.1 – Lớp 3K1
1) Với sự ngoại trừ áp suất không khí thấp và bức xạ mặt trời các điều kiện khí hậu trong loại này là toàn bộ nằm trong các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn như đã mô tả trong IEC 60068-1, do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
2) Đối với thiết bị được bít kín hoặc thiết bị chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá tại mức thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
3) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 500 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm Sa có trong IEC 60068-2-5 là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.
Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Tác động đốt nóng của bức xạ mặt trời ở cường độ này được đánh giá theo thứ tự 5°C. Nếu tác động này được thêm vào nhiệt độ không khí cao nó sẽ vẫn tạo ra một giá trị trong các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn như mô tả trong IEC 60068-1, do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
Bảng A.2 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K7
(Không kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
||||||
Tham số môi trường |
Loại 3K7 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
|||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
||||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 |
+70 °C, 16h | 1), 2) | ||||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
-40 °C, 16h | 1), 2) | |||||
z) Nhiệt ẩm TCVN 7699-2-56 (IEC 60068-2-56): Cb |
+40 °C, 93% RH, 96h | 1), 3) | |||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
-40 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+70 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
10% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
d) Độ ẩm tương đối cao |
100% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
0,1 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
35 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
1,0 °C/min |
Điều kiện môi trường xung quanh |
TCVN 7699-2-14 IEC 60068-2-14)Nb |
-40°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ 1°C/min t1 = 3h |
4) |
||
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13: M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
||
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
|||
j) Bức xạ mặt trời |
1 120 W/m2 |
60068-2-5: Sa
Quy trình C |
1 120 W/m2, 72 h, +40 °C | Tiến hành thử nghiệm nhiệt khô; đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa |
7) |
||
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 1Z1, 1Z2 |
Không |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
|||
l) Chuyển động của không khí xung quanh 0,5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9) |
9) |
||||
m) Ngưng tụ |
Khônga |
||||||
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Không |
||||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa |
Không |
||||||
p) Hình thành nước đá |
Không |
||||||
a “Không” trong cột của loại 3K1 có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3 không quy định. | |||||||
Chú thích diễn giải cho Bảng A.2 – Lớp 3K7
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối sẽ không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nóng ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát
Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi như là đủ đối với hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.
3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể và nằm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi như là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.
4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi như là đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.
Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).
Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, cấp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
10) Nhiệt độ thử nghiệm là giá trị ưu tiên gần nhất với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu kỳ (48 h) được xem là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.
11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lắp đặt ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.
12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):
a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò rỉ từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.
b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.
c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (Bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.
d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.
13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.
Bảng A.3 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721–3-3 – Loại 3K7L
(Không kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
||||||||
Tham số môi trường |
Loại 3K7L |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
|||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
||||||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 |
+70 °C, 16h | 1), 2) | ||||||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
-40 °C, 16h | 1), 2 | |||||||
z) Nhiệt ẩm TCVN 7699-2-56 (IEC 60068-2-56): Cb |
+40 °C, 93% RH, 96h | 1), 3) | |||||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
-40 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+40 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
10% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||||
d) Độ ẩm tương đối cao |
100% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
0,1 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
35 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
1,0 °C/min |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14) Nb |
-40°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ 1°C/min t1 = 3h |
4) |
||||
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13: M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
||||
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
|||||
j) Bức xạ mặt trời |
Không |
|
|||||||
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 7) |
7) |
||||||
l) Di chuyển của không khí xung quanh 0,5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
||||||
m) Ngưng tụ |
Có |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
TCVN 7699-2-30:
Db Phương án 2 |
+40 °C, 90 – 100 %
RH 2 chu kỳ |
9) |
||||
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Có |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10) |
10) |
||||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa
Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
TCVN 7699-2-18: Ra, Rb | Xem chú thích 11) |
11) |
|||||
p) Hình thành nước đá |
Có |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 12) |
12) |
|||||
Chú thích diễn giải cho Bảng A.3 – Lớp 3K7L
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nhiệt ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát
Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đủ đối với hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.
3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nhỏ trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nằm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.
4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
9) Nhiệt độ thử nghiệm là giá trị ưu tiên gần nhất với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được xem là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.
10) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lắp đặt ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.
11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):
a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò rỉ từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.
b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc phun từ mâm, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.
c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.
d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.
12) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.
Bảng A.4 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K8
(Không kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
||||||
Tham số môi trường |
Loại 3K8 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
|||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
||||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 |
+70 °C, 16h | 1), 2) | ||||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
-55 °C, 16h | 1), 2 | |||||
z) Nhiệt ẩm TCVN 7699-2-56 (IEC 60068-2-56): Cb |
+40 °C, 93% RH, 96h | 1), 3) | |||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
-55 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+70 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
10% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
d) Độ ẩm tương đối cao |
100% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
0,02 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
35 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
|||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
1,0 °C/min |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14) Nb |
-55°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ 1°C/min t1 = 3h |
4) |
||
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13: M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
||
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
|||
j) Bức xạ mặt trời |
1 120 W/m2 |
IEC 60068-2-5: Sa
Quy trình C |
1 120 W/m², 72 h, + 40°C | Tiến hành thử nghiệm nhiệt khô, đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa |
7) |
||
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
||||
l) Di chuyển của không khí xung quanh 5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9) |
9) |
||||
m) Ngưng tụ |
Có |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
TCVN 7699-2-30: (IEC 60068-2-30): Db Phương án 2 |
+40 °C, 90 – 100 % RH
2 chu kỳ |
10) |
||
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Có |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11) |
11) |
|||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa
Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
TCVN 7699-2-18: (IEC 60068-2-18): Ra, Rb |
Xem chú thích 12) |
12) |
|||
p) Hình thành nước đá |
Có |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13) |
13) |
|||
Chú thích diễn giải cho Bảng A.4 – Lớp 3K7L
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nhiệt ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát
Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đủ đối với hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.
3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nhỏ trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nằm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.
4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.
Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).
Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được coi là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.
11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lắp đặt ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.
12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):
a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò rỉ từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.
b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.
c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.
d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.
13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.
Bảng A.5 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K8H
(Không kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
|||||||
Tham số môi trường |
Loại 3K8H |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 |
+70 °C, 16h | 1), 2) | |||||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
-25 °C, 16h | 1), 2) | ||||||
z) Nhiệt ẩm TCVN 7699-2-56 (IEC 60068-2-56): Cb |
+40 °C, 93% RH, 96h | 1), 3) | ||||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
-25 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+70 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
10% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
d) Độ ẩm tương đối cao |
100% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
0,5 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
35 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
1,0 °C/min |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
TCVN 7699-2-14 ((IEC 60068-2-14) Nb |
-25°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ 1°C/min t1 = 3h |
4) |
|||
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13: M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
|||
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
||||
j) Bức xạ mặt trời |
1 120 W/m2 |
IEC 60068-2-5: Sa
Quy trình C |
1 120 W/m², 72 h, + 40°C | Tiến hành thử nghiệm nhiệt khô, đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa |
7) |
|||
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
|||||
l) Di chuyển của không khí xung quanh 5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9) |
9) |
|||||
m) Ngưng tụ |
Có |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
TCVN 7699-2-30: (IEC 60068-2-30): Db Phương án 2 |
+40 °C, 90 – 100 % RH
2 chu kỳ |
10) |
|||
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Có |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11) |
11) |
||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa
Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
TCVN 7699-2-18: (IEC 60068-2-18): Ra, Rb |
Xem chú thích 12) |
12) |
||||
p) Hình thành nước đá |
Có |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13) |
13) |
||||
Chú thích diễn giải cho Bảng A.5 – Lớp 3K8H
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nhiệt ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát
Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 96 h được coi là đủ đối với hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.
3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nhỏ trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nằm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.
4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.
Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).
Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được coi là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.
11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lắp đặt ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.
12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2. 3Z7 đến 3Z10):
a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò rỉ từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.
b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.
c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.
d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.
13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.
Bảng A.6 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K8L
(Không kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
|||||||
Tham số môi trường |
Loại 3K8L |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 |
+55 °C, 16h | 1), 2) | |||||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
-55 °C, 16h | 1), 2) | ||||||
z) Nhiệt ẩm TCVN 7699-2-56 (IEC 60068-2-56): Cb |
+30 °C, 93% RH, 96h | 1), 3) | ||||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
-55 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+55 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
10% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
d) Độ ẩm tương đối cao |
100% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
0,02 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
29 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
1,0 °C/min |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
TCVN 7699-2-14 ((IEC 60068-2-14) Nb |
-55°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ 1°C/min t1 = 3h |
4) |
|||
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13: M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
|||
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
||||
j) Bức xạ mặt trời |
1 120 W/m2 |
IEC 60068-2-5: Sa
Quy trình C |
1 120 W/m², 72 h, + 40°C | Cộng 15 °C để thử nghiệm nhiệt khô, đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa |
7) |
|||
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
|||||
l) Di chuyển của không khí xung quanh 5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9) |
9) |
|||||
m) Ngưng tụ |
Có |
TCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-3): Db Phương án 2 |
+ 40°C, 90 – 100 % RH 2 chu kỳ |
TCVN 7699-2-30: (IEC 60068-2-30): Db Phương án 2 |
+40 °C, 90 – 100 % RH 2 chu kỳ |
10) |
||
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Có |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11) |
11) |
||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa
Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
TCVN 7699-2-18: (IEC 60068-2-18): Ra, Rb |
Xem chú thích 12) |
12) |
||||
p) Hình thành nước đá |
Có |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13) |
13) |
||||
Chú thích diễn giải cho Bảng A.6 – Lớp 3K8H
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nhiệt ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát
Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đủ đối với hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.
3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nhỏ trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nằm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.
4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của loại này 1 120 W/m2 tương ứng với các điều kiện thử nghiệm có trong thử nghiệm Sa của IEC 60068-5.
Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).
Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được coi là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.
11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lắp đặt ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.
12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2. 3Z7 đến 3Z10):
a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò rỉ từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.
b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.
c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.
d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.
13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.
Bảng A.7 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721–3-3 – Loại 3K9
(Vị trí vùng nhiệt đới)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
|||||||
Tham số môi trường |
Loại 3K9 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 |
+40 °C, 16h | 1), 2) | |||||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
+5 °C, 16h | 1), 2) | ||||||
z) Nhiệt ẩm TCVN 7699-2-56 (IEC 60068-2-56): Cb |
+40 °C, 93% RH, 96h | 1), 3) | ||||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
+5 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+40 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
30% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
d) Độ ẩm tương đối cao |
100% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
6 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
36 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
1,0 °C/min |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14) Nb |
+5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ 1°C/min t1 = 3h |
4) |
|||
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13: M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
|||
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
||||
j) Bức xạ mặt trời |
1 120 W/m2 |
IEC 60068-2-5: Sa
Quy trình C |
1 120 W/m², 72 h, + 40°C | Cộng 15 °C để thử nghiệm nhiệt khô, đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa |
7) |
|||
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
|||||
l) Di chuyển của không khí xung quanh 5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9) |
9) |
|||||
m) Ngưng tụ |
Có |
Như thử nghiệm được khuyến cáo | TCVN 7699-2-30: (IEC 60068-2-30): Db Phương án 2 |
+40 °C, 90 – 100 % RH
2 chu kỳ |
10) |
|||
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Có |
Không có giá trị trong tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11) |
11) |
||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa
Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
TCVN 7699-2-18: (IEC 60068-2-18): Ra, Rb |
Xem chú thích 12) |
12) |
||||
p) Hình thành nước đá |
Có |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13) |
13) |
||||
Chú thích diễn giải cho Bảng A.7 – Lớp 3K9
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nhiệt ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát
Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đủ đối với hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.
3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nhỏ trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nằm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.
4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này 700 W/m², chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m².
Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).
Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được coi là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.
11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lắp đặt ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.
12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):
a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò rỉ từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.
b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.
c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.
d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.
13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.
Bảng A.8 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K10
(Vị trí vùng sa mạc)
IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu |
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu |
|||||||||
Tham số môi trường |
Loại 3K10 |
Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
||||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||||||
|
x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo | x) Nhiệt khô
TCVN 7699-2-2 |
+55 °C, 16h | 1), 2) | |||||
y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
– 25 °C, 16 h | y) Lạnh
TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad |
-20 °C, 16h | 1), 2) | ||||||
z) Nhiệt ẩm TCVN 7699-2-56 (IEC 60068-2-56): Cb |
Như thử nghiệm được khuyến cáo | z) Nhiệt ẩm TCVN 7699-2-56 (IEC 60068-2-56): Cb |
+30 °C, 93% RH, 96h | 1), 3) | ||||||
a) Nhiệt độ không khí thấp |
-20 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||||
b) Nhiệt độ không khí cao |
+55 °C |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||||
c) Độ ẩm tương đối thấp |
4% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||||
d) Độ ẩm tương đối cao |
100% |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||||
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp |
0,9 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||||
f) Độ ẩm tuyệt đối cao |
27 g/m3 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
Xem ở trên |
|
||||||
g) Tốc độ thay đổi nhiệt độ |
1,0 °C/min |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14) Nb |
-25°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ 1°C/min t1 = 3h |
4) |
|||||
h) Áp suất không khí thấp |
70 kPa |
TCVN 7699-2-13: M | 70 kPa, 30 min | Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5) |
5) |
|||||
i) Áp suất không khí cao |
106 kPa |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6) |
6) |
||||||
j) Bức xạ mặt trời |
1 120 W/m2 |
IEC 60068-2-5: Sa
Quy trình C |
1 120 W/m², 72 h, + 40°C | Cộng 15 °C để thử nghiệm nhiệt khô, đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa |
7) |
|||||
k) Bức xạ nhiệt
Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8) |
8) |
|||||||
l) Di chuyển của không khí xung quanh 5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9) |
9) |
|||||||
m) Ngưng tụ |
Có |
TCVN 7699-2-30: (IEC 60068-2-30): Db Phương án 2 |
+40 °C, 90 – 100 % RH
2 chu kỳ |
TCVN 7699-2-30: (IEC 60068-2-30): Db Phương án 2 |
+30 °C, 90 – 100 % RH
2 chu kỳ |
10) |
||||
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.) |
Có |
Không có giá trị trong tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11) |
11) |
||||||
o) Nước từ các nguồn không phải mưa
Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10 |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra, Rb |
Xem chú thích 12) |
12) |
||||||
p) Hình thành nước đá |
Có |
Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn |
Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13) |
13) |
||||||
Chú thích diễn giải cho Bảng A.8 – Lớp 3K10
1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:
– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;
– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;
– Thử nghiệm nhiệt ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát
Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.
2) Nhiệt độ thử nghiệm là giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Khuyến cáo rằng giá trị thử nghiệm -20 °C được sử dụng, tuân theo tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đủ đối với hầu hết thiết bị để chứng tỏ thiết kế của chúng đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.
3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nhỏ trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nằm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.
4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.
5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.
6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.
7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này 700 W/m², chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m².
Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).
Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.
8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.
9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.
10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu như nó là giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Tuy nhiên nó được khuyến cáo rõ ràng rằng nhiệt độ này thấp hơn 30 °C để thử nghiệm trong giới hạn của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu kỳ (48 h) được coi là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.
11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lắp đặt ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.
12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2. 3Z7 đến 3Z10):
a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò rỉ từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.
b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.
c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.
d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.
13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
Sử dụng tĩnh tại ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết – Điều kiện động
Bảng B.1 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M5
(vị trí có rung đáng kể và mức xóc cao)
TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) – Điều kiện động |
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động |
|||||||
Tham số môi trường |
Đơn vị |
Loại 3M5 |
Gần nhất đối với TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
|||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||||
a) Rung tĩnh: hình sin
Độ dịch chuyển Gia tốc Dải tần số Số trục Chu kỳ quét |
mm m/s2 Hz |
3.0
2 – 9 |
5,0 9 – 200 |
|
Như thử nghiệm được khuyến cáo | TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) Fc: Rung hình sin |
3,5 10 1 – 150 3 10 |
1) |
b) Xóc
Phổ đáp ứng xóc Gia tốc đỉnh Khoảng thời gian Số xóc/hướng Hướng xóc |
m/s2 ms |
Kiểu II 250 6 |
|
TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27) Ea: Xóc (nửa hình sin) |
300 6 3
6 |
TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29) Eb: Va |
250 6 100
6 |
2)
3) |
Chú thích diễn giải cho Bảng B.1 – Lớp 3M5
1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị được khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6): Fc và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể. Nơi được biết sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.
2) Trong môi trường này, các sốc có tính lặp đi lặp lại được dự tính, mô tả IEC 60721-3-3 của “rung đáng kể và các mức xóc cao, chẳng hạn bên cạnh các máy móc hạng nặng, các băng tải v.v…“. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): thử nghiệm Eb được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt được chọn từ TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): Eb trên cơ sở nó tạo ra sự thay đổi vận tốc giống như điều kiện xóc IEC 60721-3-3.
3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các sốc theo một hướng cụ thể ngoại trừ ba trục chính, hướng này cần được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.
Bảng B.2 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M7
(vị trí có mức xóc cao và mức rung rất cao)
TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) – Điều kiện động |
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động |
|||||||
Tham số môi trường |
Đơn vị |
Loại 3M7 |
Gần nhất đối với TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
||||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Chú thích số |
||||
a) Rung tĩnh: hình sin
Độ dịch chuyển Gia tốc Dải tần số Số trục Chu kỳ quét |
mm m/s2 Hz |
10,0
2 – 9 |
30 9 – 200 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) Fc: Rung hình sin |
10 30 1 – 150 3 10 |
1) |
|
b) Xóc
Phổ đáp ứng xóc Gia tốc đỉnh Khoảng thời gian Số xóc/hướng ứng với mỗi hướng Hướng xóc |
m/s2 ms |
Kiểu II 250 6 |
|
TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27) Ea: Xóc (nửa hình sin) |
300 6 3 6 |
TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29) Eb– Va |
250 6 100 6 |
2)
3) |
Chú thích diễn giải cho Bảng B.2 – Lớp 3M7
1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị được khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6): Fc và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể. Nơi được biết sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.
2) Trong môi trường này, các sốc có tính lặp đi lặp lại được dự tính, mô tả IEC 60721-3-3 của “mức rung rất cao và các mức xóc cao chẳng hạn gắn trực tiếp trên các máy”. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): thử nghiệm Eb được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt được chọn từ TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): Eb trên cơ sở nó tạo ra sự thay đổi vận tốc giống như điều kiện xóc IEC 60721-3-3.
3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các sốc theo một hướng cụ thể ngoại trừ ba trục chính, hướng này cần được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.
Bảng B.3 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M8
(vị trí có mức xóc cao và mức rung cực kỳ cao)
TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) – Điều kiện động |
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động |
|||||||
Tham số môi trường |
Đơn vị |
Loại 3M7 |
Gần nhất đối với TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) |
Thử nghiệm được khuyến cáo |
Chú thích số |
|||
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
Phương pháp thử |
Mức khắc nghiệt |
|||||
a) Rung tĩnh: hình sin
Độ dịch chuyển Gia tốc Dải tần số Số trục Chu kỳ quét |
mm m/s2 Hz |
15,0
2 – 9 |
50 9 – 200 |
Như thử nghiệm được khuyến cáo |
TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) Fc: Rung hình sin |
15,0 50 1 – 150 3 10 |
1) |
|
b) Xóc
Phổ đáp ứng xóc Gia tốc đỉnh Khoảng thời gian Số xóc/hướng ứng với mỗi hướng Hướng xóc |
m/s2 ms |
Kiểu II 250 6 |
|
TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27) Ea: Xóc (nửa hình sin) |
300 6 3 6 |
TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29) Eb: Va |
250 6 100 6 |
2)
3) |
Chú thích diễn giải cho Bảng B.3 – Lớp 3M7
1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị được khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6): Fc và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể. Nơi được biết sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.
2) Trong môi trường này, các sốc có tính lặp đi lặp lại được dự tính, mô tả IEC 60721-3-3 của “mức rung rất cao và các mức sốc cao chẳng hạn gắn trực tiếp trên các máy”. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-6 (IEC 60068- 2-29): thử nghiệm Eb được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt được chọn từ TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2- 29): Eb trên cơ sở nó tạo ra sự thay đổi vận tốc giống như điều kiện xóc IEC 60721-3-3.
3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các sốc theo một hướng cụ thể ngoại trừ ba trục chính, hướng này cần được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng và mục đích
2. Tài liệu viện dẫn
3. Tổng quan
4. Điều kiện khí hậu
5. Các điều kiện động học
Phụ lục A (tham khảo) – Sử dụng tĩnh tại ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết – Điều kiện khí hậu
Phụ lục B (tham khảo) – Sử dụng tĩnh tại ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết – Điều kiện động học
[1] Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7699-2-27:2007 hoàn toàn tương đương với IEC 60068-2-27:2005.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7921-4-3:2013 (IEC/TR 60721-4-3:2003) VỀ PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-3: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CẤP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3(IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở VỊ TRÍ ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7921-4-3:2013 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |