TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7921-4-3:2013 (IEC/TR 60721-4-3:2003) VỀ PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-3: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CẤP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3(IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở VỊ TRÍ ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7921-4-3:2013

IEC/TR 60721-4-3:2003

PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-3: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CÁP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3 (IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở VỊ TRÍ ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT

Classification environmental conditions – Part 4-3: Guidance for the correlation and transformation of environmental condition classes of IEC 60721-3 to the environmental tests of IEC 60068 – Stationary use at weatherprotected locaciton

Lời nói đầu

TCVN 7921-4-3:2013 hoàn toàn tương đương với IEC/TR 60721-4-3:2003

TCVN 7921-4-3:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-3: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CÁP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3 (IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở VỊ TRÍ ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT

Classification environmental conditions – Part 4-3: Guidance for the correlation and transformation of environmental condition classes of IEC 60721-3 to the environmental tests of IEC 60068 – stationary use at weatherprotected locaciton

1. Phạm vi áp dụng và mục đích

Tiêu chuẩn này là một báo cáo kỹ thuật kết hợp với tương quan và chuyển đổi điều kiện đưa ra trong TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) tới các thử nghiệm môi trường đã xác định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2).

Một môi trường có thể bao gồm một số các điều kiện như động học, khí hậu, và sinh học và các tác động khác, do các hoạt chất hóa học và cơ học. Trong tiêu chuẩn này, ch các điều kiện khí hậu và động học được xem xét.

Mục đích của tiêu chuẩn này là cung cấp cho người viết quy định kỹ thuật theo hướng dẫn cùng với tập hợp các bảng dễ sử dụng tương quan và chuyển đổi những điều kiện này.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể c các sửa đổi).

TCVN 7699-1:2007 (IEC 60068-1:1988), Thử nghiệm môi trường – Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn.

TCVN 7699-2-1:2007 (IEC 60068-2-1:1988), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-1: Các thử nghiệm A: Lạnh

TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Th nghiệm môi trường – Phn 2-2: Các thử nghiệm – Thử nghiệm B: Nóng khô

IEC 60068-2-5:1975, Environmental testing – Part 2: Tests – Test Sa: Simulated solar radiation at ground level (Thử nghiệm môi trường – Phn 2: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Sa: Mô phỏng bức xạ mặt trời  mức mặt đất).

TCVN 7699-2-6:2009 (IEC 60068-2-6:1995), Th nghiệm môi trường – Phần 2-6: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Fc: Rung (hình sin).

TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-13, Các th nghiệm – Thử nghiệm M: Áp suất không khí thp.

TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-14, Các th nghiệm – Thử nghiệm N: Thay đổi nhiệt độ.

TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18), Th nghiệm môi trường – Phần 2-18: Các thử nghiệm – Thử nghiệm R và hướng dẫn: Nước

IEC 60068-2-27:1987, Environment testing – Part 2: Test Ea and guidance : Shock (Thử nghiệm môi trường – Phần 2-27, Các thử nghiệm – Thử nghiệm Ea và hướng dẫn: Xóc)[1]

TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-29: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Ea và hướng dẫn: Va đập

TCVN 7699-2-30:2007 (IEC 60068-2-30 :1980), Thử nghiệm môi trường – Phn 2-30: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Db: Nóng ẩm, chu kỳ (12 h + chu kỳ 12 h).

IEC 60068-2-56:1988, Environmental testing – Part 2: Tests – Test Cb: Damp heat, steady state, primarily for equipment (Thử nghiệm môi trường – Các thử nghiệm – Thử nghiệm Cb: Nóng ẩm, trạng thái ổn định, dùng cho thiết bị)

TCVN 7921-2-3:2009 (IEC 60721-2-3 :1997), (Phân loại điều kiện môi trường – Phần 2-3: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên – áp suất không khí

IEC 60721-3-3:1994, Classification of environmental conditions – Part 3: Classification of group of environmetal parameters and their severities – Section 3: Stationary use at weatherprotecd locations (Phân loại điều kiện môi trường – Phần 3: Phân theo nhóm tham số môi trường và mức khắc nghiệt – Mục 3: Sử dụng nh tại ở khu vực có bảo vệ thời tiết).

TCVN 7921-4-0:2013 (IEC/TR 60721-4-0), Phân loại điều kiện môi trường – Phần 4-0: Hướng dẫn cho các tương quan và chuyển đổi của các cấp điều kiện môi trường của IEC 60721-3 cho tới thử nghiệm môi trường của IEC 60068 – Giới thiệu

ISO 554 :1976, Standard atmospheres for conditioning and/or testing – Specifications (Áp suất khí quyển tiêu chuẩn đối với điều kiện và/hoặc thử nghiệm – Quy định kỹ thuật)

ISO 2533 :1975, Standard Atmosphere – Addendum 1 (1985), Addendum 2 (1997) (Áp suất khí quyn tiêu chun – Phụ lục 1 (1995), Phụ lục 2 (1997))

3. Tổng quan

3.1. Các lưu ý chung liên quan đến bộ tiêu chuẩn TCVN 7921 (IEC 60721)

TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) thiết lập các loại nhóm tham số môi trường với các điều kiện môi trường liên quan của chúng cho các sn phẩm có thể phơi nhiễm trong khi bảo quản. Các tham số trong các loại này được đưa ra riêng lẻ, nhưng các sản phm có thể bị phơi nhiễm chúng đồng thời. Một số các tham số độc lập trong khi có những tham số khác có thể liên quan nhiều đến nhau, ví dụ, bức xạ mặt trời và nhiệt độ.

3.2. Các lưu ý chung liên quan đến bộ tiêu chuẩn TCVN 7699 (IEC 60068)

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) thiết lập chuỗi các quy trình thử nghiệm môi trường và các điều kiện khắc nghiệt thử nghiệm tương ứng. Việc lựa chọn các điều kiện khắc nghiệt thử nghiệm phụ thuộc vào hệ quả sai hỏng của sản phm. Có hai loại sn phẩm có thể được đặt  các vị trí bao phủ bởi cùng loại môi trường. Tuy nhiên, một kiểu sản phẩm có thể được thử nghiệm dưới các điều kiện khắc nghiệt hơn một cách rõ ràng so với sản phẩm kia bi vì hệ quả sai hỏng khác biệt của nó. Tiêu chuẩn này chỉ quy định các hệ quả hư hng thông thường; đối với các hệ quả hỏng cao hơn, mức khắc nghiệt thử nghiệm có thể cần được tăng lên trên cơ sở sự hiểu biết chuyên môn sản phẩm.

3.3. Các điều kiện khắc nghiệt

TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) thiết lập các loại điều kiện môi trường có xác suất thấp để vượt quá, bao gồm các điều kiện cực kỳ ngắn hạn mà các sản phẩm có thể bị phơi nhiễm. Các mức khắc nghiệt thử nghiệm đề xuất đã đưa ra trong các bảng của tiêu chuẩn này có tính đến điều kiện này. Đối với thông tin bổ sung, tham khảo TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0), các điều như một giới thiệu trong bộ tiêu chuẩn IEC 60721-4.

3.4. Thử nghiệm được khuyến cáo

Trong các bảng dưới đây, hai kiểu thử nghiệm được trình bày. Kiểu đầu tiên chi tiết thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-3 (IEC 60068-2) tương đương sử dụng các mức khắc nghiệt được khuyến cáo gần nhất. Kiểu thứ hai là phương pháp thử nghiệm được khuyến cáo và các mức khắc nghiệt được xem xét để phù hợp hơn với việc thử nghiệm hầu hết các sản phm kỹ thuật điện.

3.5. Thử nghiệm môi trường cho các loại bảo quản

Các lớp đang trong sử dụng quy định các điều kiện môi trường mà một sản phẩm bị phơi nhiễm trong khi được sử dụng, bao gồm lắp ráp, trạng thái không vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa. Các điều kiện môi trường tạo bởi sản phẩm cùng vị trí trong một vỏ bọc không được bao gồm trong các loại này.

Quy định kỹ thuật liên quan phải nêu chi tiết khi nào sản phẩm trong trạng thái vận hành của nó, trong suốt chương trình thử nghiệm môi trường, và các yêu cầu tính năng nào phải được đo trước, trong và sau thử nghiệm, cùng với tiêu chí sai hng.

3.6. Khoảng thời gian thử nghiệm

Khoảng thời gian đã khuyến cáo từ Bng 1 đến Bảng 10 được lựa chọn trên cơ sở mà kinh nghiệm đã chỉ ra rng chúng đ để chứng minh ảnh hưởng của điều kiện trên hầu hết các sản phẩm. Tuy nhiên, người sử dụng có thể thay đổi các giá trị này nếu kinh nghiệm về một ứng dụng cụ thể đảm bảo điều này. Để hỗ trợ người dùng, các chú thích liên quan tới các bảng trong tiêu chuẩn diễn giải tại sao khoảng thời gian khuyến cáo được lựa chọn.

3.7. Môi trường xung quanh

Thuật ngữ “môi trường xung quanh được sử dụng cho một số thử nghiệm khuyến cáo đề cập tới điều kiện áp sut khí quyển tiêu chuẩn đã mô tả trong 5.3.1 của IEC 60068-1, đó là, giữa 15 °C và 35 °C và từ 25% đến 75% RH với một độ m tuyệt đối ln nhất 22 g/m3 và tại áp sut không khí từ 86 kPa đến 106 kPa. Chi tiết của các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn được cung cấp trong ISO 2533 và phụ lục của chúng, trong khi một tóm tắt được đưa ra trong IEC 60721-2-3. Một “điều kiện chun” đối với việc thử nghiệm được mô tả trong ISO 554

 

 

4. Điều kiện khí hậu

Bảng 1 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K2

(v trí trong v bọc, có nhiệt độ được kiểm soát liên tục, độ m không được kiểm soát)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K2

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2
(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+30 °C, 16 h

1), 2)

y) Lạnh

TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad

Không

3)

z) Nhiệt m
60068-2-56: Cb
Không

3)

a) Nhiệt độ không khí thấp

+15 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+30 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

10%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

75%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

2 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

22 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

0,5 °C/min

TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14): Nb +5°C tới môi trường xung quanh 2 chu kỳ

1 °C/min t1 = 3 h

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 4)

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13): M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

700 W/m2

60068-2-5: Sa Qutrình C 1 120 W/m2, 72 h, 40 °C Cộng 10 °C đ thử nghiệm nhiệt khô và đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa

7)

Bảng 1

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

Tham số môi trường

Loại 3K2

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3

  Không thử nghiệm TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

l) Chuyn động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6   Không thử nghiệm TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9)

9)

m) Ngưng tụ

Không

         
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không

         
o) Nước từ các nguồn không phải mưa

Không

         
p) Hình thành nước đá

Không

         
CHÚ THÍCH: “Không” trong cột có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3-3 không quy định.

 

 

Các chú thích diễn giải cho bảng 1 – Lớp 3K2

1) Đ thử nghiệm các sn phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kim soát;

– Thử nghiệm nóng m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ m được kiểm soát

Những thử nghiệm này được ch ra như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện lạnh và m trong loại này nằm trong các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn như quy định trong IEC 60068-1 và do đó coi như là đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm và do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thưng không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi như là đủ đối với hầu hết sản phẩm đ chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

3) Các điều kiện nhiệt độ và độ m thấp này nằm trong các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn đã mô tả trong IEC 60068-1, và do đó không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

4) Dải nhiệt độ trong loại này được xem xét nằm trong các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn đã mô tả trong IEC 60068-1, và do đó không có thử nghiệm thay đổi nhiệt độ nào được khuyến cáo.

5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là đáp ứng đối với hầu hết các sn phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, ch điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bng việc tảng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Các sn phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được b qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có th được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

9) Không thử nghiệm nào được khuyến nghị. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi như đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 325 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

 

Bảng 2 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K3

(vị trí trong vỏ bọc, có nhiệt độ được kiểm soát, độ m không được kiểm soát)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K3

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2

(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+40 °C, 16 h 1), 2)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1

(60068-2-1): Ab/Ad

+5 °C, 16 h 1), 2)
z) Nhiệt m

60068-2-56: Cb

+30 °C, 85% RH, 96 h 1), 3)
a) Nhiệt độ không khí thấp

+5 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+40 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

+5%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

85%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

1 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

25 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

0,5 °C/min

TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14): Nb +5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ

1 °C/min t1 = 3 h

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 4)

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13): 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn

TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

700 W/m2

60068-2-5: Sa

Qutrình C

1 120 W/, 72 h,

40 °C

Cộng 10 °C đ thử nghiệm nhiệt khô; đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa

7)

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn

TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

l) Chuyn động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn

 TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9)

9)

m) Ngưng tụ

Không

       
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không

       
o) Nước từ các nguồn không phải mưa

Không

       
p) Hình thành nước đá

Không

       
CHÚ THÍCH: “Không” trong cột của loại 3k3 có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3-3 không quy định.

 

 

Các chú thích diễn giải cho bảng 2 – Lớp 3K3

1) Đ thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thưng được sử dụng:

– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối sẽ không vượt quá 50% nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nóng m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ m được kiểm soát.

Những thử nghiệm này được biu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đủ đối với hầu hết sản phẩm đ chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu đ thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các chênh lệch nhỏ trong c nhiệt độ và độ m so với tham số môi trường của TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) được coi là không đáng kể và nm trong các dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đ cho hầu hết các sản phẩm để chứng minh rng thiết kế của nó đủ sức chịu đ thực hiện chức năng  độ m này.

4) Thử nghiệm thay đi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, phạm vi nhiệt độ là nhỏ và sự ngưng tụ không thể xảy ra do đó khuyến cáo rằng, vi sự loại trừ có thể các sản phm được bít kín, thử nghiệm này có thể được b qua.

5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sn phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của bộ tiêu chuẩn TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp sut không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi như đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong bộ tiêu chun IEC 60068-2-5: Sa là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.

Các thử nghiệm mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trưng hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mc khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sn phẩm gn nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ th (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người đùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

 

Bảng 3 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K4

(vị trí trong vỏ bọc, có nhiệt độ được kiểm soát, dải thay đổi độ ẩm tương đối rộng, độ ẩm không được kiểm soát)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K4

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2

(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+40 °C, 16 h 1), 2)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1

(60068-2-1): Ab/Ad

+5 °C, 16 h 1), 2)
z) Nhiệt m

60068-2-56: Cb

+30 °C, 93% RH, 16 h 1), 3)
a) Nhiệt độ không khí thấp

+5 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+40 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

+5%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

95%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

1 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

25 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

0,5 °C/min

TCVN 7699-2-14

(IEC 60068-2-14): Nb

+5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ

1 °C/min t1 = 3 h

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 4)

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13): M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

Bảng 3 (kết thúc)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

Tham số môi trường

Loại 3K4

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm IEC 60068-2 Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

700 W/m2

60068-2-5: Sa

Qutrình C

1 120 W/, 72 h,

40 °C

Cộng 10 °C đ thử nghiệm nhiệt khô; đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa

7)

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3

 

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

l) Chuyn động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

 

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
 TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9)

9)

m) Ngưng tụ

TCVN 7699-2-30:

Db

Phương án 2

+40 °C, 90 -100

% RH

2 chu kỳ

TCVN 7699-2-30: Db

Phương án 2

+30°C, 90 – 100

% RH

2 chu kỳ

10)

n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không

       

o) Nước từ các nguồn không phải mưa
Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10

Không

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)
TCVN 7699-2-18: Ra, Rb

Xem chú thích 11)

11)

p) Hình thành nước đá

Không

       

CHÚ THÍCH: “Không” trong cột của loại 3k4 có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3-3 không quy định.

 

 

Các chú thích diễn giải cho bảng 3 – Lớp 3K4

1) Đ thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nóng khô, độ m tương đối sẽ không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ m không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nóng m trạng thái n định, cả nhiệt độ và độ m được kiểm soát.

Những thử nghiệm này được biu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đủ đối với hầu hết sn phẩm đ chứng minh thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này. IEC 60721-3-3 bao gồm một điều kiện đặc biệt +55 °C có thể áp dụng cho các điều kiện của loại này. Nếu điu kiện đặc biệt này có thể áp dụng cho sn phẩm, một thử nghiệm thay thế +55 °C với 16 h được khuyến cáo.

3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các sự thay đổi nhỏ trong cả nhiệt độ và độ ẩm so với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 được xem là không đáng kể và nm trong các dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đ cho hầu hết các sản phẩm để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng  độ ẩm này.

4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, dải nhiệt độ là nhỏ và sự ngưng tụ không thể xảy ra do đó khuyến cáo rằng, với sự loại trừ có thể các sản phẩm được bít kín, thử nghiệm này có thể được b qua.

5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của Bộ tiêu chuẩn TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thưng mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình C cho việc mô phng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, ch điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-5: Sa là cho giá tr bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được b qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu qu của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, cấp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có th được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ th (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Tuy nhiên, khuyến cáo mạnh rng nhiệt độ này được làm thấp 30 °C cho thử nghiệm trong các giới hạn đã mô tả của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu k (48 h) được xem là đủ cho hầu hết các sản phẩm. Đối với các sản phẩm tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ m cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô t bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):

a) Nước nh giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1 h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nưc từ các hệ thống bình tưới nước hoặc vàng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chng minh rng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

 

Bảng 4 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K5

(vị trí trong v bọc, nhiệt độ và độ m đều không được kiểm soát)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K5

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2

(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+45 °C, 16 h 1), 2)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1

(60068-2-1): Ab/Ad

-5 °C, 16 h 1), 2)
z) Nhiệt m

60068-2-65: Cb

+30 °C, 93% RH, 96 h 1), 3)
a) Nhiệt độ không khí thấp

5 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+45 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

+5%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

95%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

1 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

29 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

0,5 °C/min

TCVN 7699-2-14

(IEC 60068-2-14): Nb

5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ

1 °C/min t1 = 3 h

TCVN 7699-2-14

(IEC 60068-2-14): Nb

5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ

0,5 °C/min t1 = 3 h

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13): M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

700 W/m2

60068-2-5: Sa

Qutrình C

1 120 W/,

72 h, 40 °C

Cộng 15 °C đ thử nghiệm nhiệt khô; đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa

7)

Bảng 4 (kết thúc)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

Tham số môi trường

Loại 3K5

Gần nht đối với IEC 60068-2

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

lDi chuyển của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
 TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9)

9)

m) Ngưng tụ

TCVN 7699-2-30:

(IEC 60068-2-3):

Db

Phương án 2

+40 °C, 90 -100

% RH

2 chu kỳ

TCVN 7699-2-30:

Db

Phương án 2

+30°C, 90 – 100

% RH

2 chu kỳ

10)

n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không

       

o) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

TCVN 7699-2-18:

(IEC 60068-2-18): Ra, Rb

Xem chú thích 11)

11)

p) Hình thành nước đá

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 12)

12)

CHÚ THÍCH: “Không” trong cột của loại 3k5 có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3-3 không quy định.

 

 

Các chú thích diễn giải cho bảng 3 – Lớp 3K5

1) Để thử nghiệm các sản phm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thưng được sử dụng:

– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối sẽ không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ m không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nóng m trạng thái ổn định, c nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và 2 trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Bi vì hiếm khi có các thay đổi hóa học hoặc vật lý trong vt liệu mỗi ln đạt được sự ổn định nhiệt độ thp, khoảng thời gian khuyến cáo 16 h được coi là đủ cho việc thử nghiệm nhiệt độ thấp, và nó có thể rút xuống còn 2 h đối với các sản phẩm nh với khối lượng nhiệt thấp. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h đối với thử nghiệm nóng khô là có thể chấp nhận nhất của giá trị này trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-2 vì nó được xem là đ đối với hầu hết sản phẩm tiêu tán nhiệt để chứng minh thiết kế của nó đ sức chịu để thực hiện chức năng  nhiệt độ này. IEC 60721-3-3 bao gồm một điều kiện đặc biệt +55 °C có thể áp dụng cho các điều kiện của loại này. Nếu điều kiện đặc biệt này có thể áp dụng cho sản phẩm, một thử nghiệm thay thế +55 °C với 16 h được khuyến cáo.

3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các sự thay đổi nhỏ trong cả nhiệt độ và độ ẩm so với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 được xem là không đáng kể và nằm trong các dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đ cho hầu hết các sản phẩm để chứng minh rng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.

4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một phạm vi được đề xuất vượt qua đường biên 0°C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp. Giá trị tốc độ thay đổi IEC 60721-3-3 đã quy định là 0,5 °C/min; tuy nhiên, giá trị ưu tiên thấp nhất trong thử nghiệm N của bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-14 là 1 °C/min. Khuyến cáo rằng giá tr thử nghiệm 0,5 °C/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn, tạo nhiệt.

5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của bộ tiêu chuẩn TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong di tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi như là đáp ứng đối với hầu hết các sn phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, ch điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-5: Sa là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Đ có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-1-0 (IEC 60721-4-0).

Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có th được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gn nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, cấp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Tuy nhiên, khuyến cáo mạnh rng nhiệt độ này được làm thấp 30 °C cho thử nghiệm trong các giới hạn đã mô tả của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được xem là đủ cho hầu hết các sản phẩm. Đối với các sản phẩm tiêu tán nhiệt cao liên tục, b qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r t các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nh giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rng sản phm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

12) không thử nghiệm phù hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện nếu sản phẩm bao gồm các bộ phận chuyển động.

 

Bảng 5 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K6

(vị trí mà nhiệt độ và độ ẩm đều không được kiểm soát, có thể có cửa, lỗ thông trực tiếp với không khí ngoài trời – được bảo vệ khỏi thời tiết một phần)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K6

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2

(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+55 °C, 16 h 1), 2)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1

(60068-2-1): Ab/Ad

-25 °C, 16 h 1), 2)
z) Nhiệt m

60068-2-65: Cb

+30 °C, 93% RH, 96 h 1), 3)
a) Nhiệt độ không khí thấp

-25 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+55 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

10%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

0,5 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

29 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

0,5 °C/min

TCVN 7699-2-14

(IEC 60068-2-14): Nb

5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ

1 °C/min t1 = 3 h

TCVN 7699-2-14

(IEC 60068-2-14): Nb

5°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ

0,5 °C/min t1 = 3 h

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13): M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

1 120 W/m2

60068-2-5: Sa
Qutrình C
1 120 W/,
72 h, 40 °C
Cộng 15 °C đ thử nghiệm nhiệt khô; đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa

7)

Bảng 5 (kết thúc)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

Tham số môi trường

Loại 3K6

Gần nht đối với IEC 60068-2

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

lDi chuyển của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
 TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10)

9)

m) Ngưng tụ

TCVN 7699-2-30:

(IEC 60068-2-3): Db

Phương án 2

+40 °C, 90 -100

% RH

2 chu kỳ

TCVN 7699-2-30: Db

Phương án 2

+30°C, 90% – 100 % RH

2 chu kỳ

10)

n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không

Không có giá trị trong tiêu chuẩn
TCVN 7921-3- (IEC 60721-3-3)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

o) Nước từ các nguồn không phải mưa
Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

TCVN 7699-2-18:

(IEC 60068-2-18): Ra, Rb

Xem chú thích 12)

12)

p) Hình thành nước đá

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

 

 

Các chú thích diễn giải cho bảng 5 – Lớp 3K6

1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối sẽ không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nóng ẩm trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.

Những thử nghiệm này được biu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với lớp này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đủ cho hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các sự thay đổi nh trong cả nhiệt độ và độ ẩm so với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 được xem là không đáng kể và nm trong các dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các sản phm để chứng minh rằng thiết kế của nó đủ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.

4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong lớp này, sự ngưng tụ có th xảy ra nên một phạm vi được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp. Giá tr tốc độ thay đổi IEC 60721-3-3 đã quy định là 0,5 °C/min; tuy nhiên, giá tr ưu tiên thấp nhất trong thử nghiệm N của TCVN 7699-2-4 (IEC 60068-2- 14) là 1 °C/min. Khuyến cáo rng giá tr thử nghiệm 0,5 °C/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn, tạo nhiệt.

5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 60068- 2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp sut không khí được đánh giá  mc độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi lá đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này là 1 120 W/m2 tương thích với điều kiện thử nghiệm Sa có trong IEC 60068-2-5.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 15 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Đ có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4(IEC 60721-4-0).

Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mc khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được xem là ôn hòa đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm ln nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có th phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Tuy nhiên, khuyến cáo mạnh rằng nhiệt độ này được làm thấp 30 °C cho thử nghiệm trong các giới hạn đã mô tả của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được xem là đ cho hầu hết các sản phẩm. Đối với các sn phẩm tiêu tán nhiệt cao liên tục, b qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lắp đặt  các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe h của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.

12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô t bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):

a) Nước nh giọt: nếu sản phẩm thường được bo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r t các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nh giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2  vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (Bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rng sản phm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

13) Không thử nghiệm phù hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện nếu sản phm bao gồm các bộ phận chuyển động.

5. Các điều kiện động học

Bảng 6 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M1

(Vị trí có rung và xóc không đáng kể)

IEC 60721-3-1 -Điu kiện động

Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

 

Tham số môi trường

Đơn vị

Loại 3M1

Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

 

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

 

 
a) Rung hình sin tĩnh tại    

 

 

 

 

 

 
Dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần s

Số trục

Chu kỳ quét

mm

m/s2

Hz

0,3

2  9

1,0

9  200

60068-2-6

Fc: Rung

hình sin

0,35

1,0

1 – 150

3

10

 

 

1)

 

2)

 

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 1)

 

 

 

 
b) Xóc

Phổ đáp tuyến xóc

Gia tốc đnh

Khoảng thời gian

S lần xóc/phương xóc phương xóc

m/s2

ms

     

60068-2-27

Ea: Xóc

(nửa sin)

50

30

3

6

     

 

3)

 

Kiểu L

40

22

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 3)

 
         

Chú thích diễn giải cho bảng 6 – Lớp 3M1

1) Đối với hầu hết các sản phẩm điều kiện này được coi như là đáp ứng, và thử nghiệm có thể được bỏ qua. Khuyến cáo thử nghiệm này được thực hiện ch trên các sản phẩm được biết nhạy cảm một phần với rung hình sin.

2) Nơi được biết rng sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz đ làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, ch yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần m rộng dải tần số tới 200 Hz.

3) Mô tả loại này áp dụng cho các v trí được bảo vệ khỏi rung và xóc đáng kể. Cả hai giá trị đã đưa ra trong TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) và mức khắc nghiệt tháp nhất bao gồm trong TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2- 27) được xem là quá khc nghiệt, do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

Bảng 7 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M2

(Vị trí có rung và đáng k thấp)

IEC 60721-3-3 -Điu kiện động

Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

 

Tham số môi trường

Đơn vị

Loại 3M2

Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

 

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

 

 
c) Rung hình sin tĩnh tại    

 

 

 

 

 

 
Dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần s

Số trục

Chu kỳ quét

mm

m/s2

Hz

1,5

2  9

5,0

9  200

60068-2-6

Fc: Rung

hình sin

1,5

5,0

1 – 150

3

5

60068-2-6

Fc: Rung

hình sin

0,75

2,0

1 – 150

3

5

1)

 

2)

 
d) Xóc

Phổ đáp tuyến xóc

Gia tốc đnh

Khoảng thời gian

S lần xóc/phương xóc phương xóc

m/s2

ms

     

60068-2-27

Ea: Xóc

(nửa sin)

50

30

3

6

     

 

3)

 

Kiểu L

40

22

Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo. Xem chú thích 3)  
         

Chú thích diễn giải cho bảng 7 – Lớp 3M2

1) Các giá tr IEC 60721-3-3 được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, sự mô tả của các “rung có tầm quan trọng thấp”. Một thử nghiệm thay thế do đó được đề xuất. Đối với các sản phẩm với khối lượng cao, các điều kiện khắc nghiệt tại tần số thấp có thể vẫn quá khắc nghiệt và cần được giảm xuống hơn nữa trên cơ sở d liệu công trường.

2) Nơi được biết rằng sn phẩm không chứa bất cứ cộng hưng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nh, gọn, có th cần m rộng dải tần số tới 200 Hz.

3) Các giá trị IEC 60721-3-3 được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, mô tả của các “xóc có tầm quan trọng”, do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

Bảng 8 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M3

(Vị trí có rung và xóc đáng kể thp)

TCVN 7921-3-1 (IEC 60721-3-1) Điu kiện 

Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

 

Tham số môi trường

Đơn vị

Loại 3M3

Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

 

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

 
a) Rung hình sin tĩnh tại    

 

 

 

 

 

 
Dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần s

Số trục

Chu kỳ quét

mm

m/s2

Hz

1,5

2  9

5,0

9  200

60068-2-6

Fc: Rung

hình sin

1,5

5,0

1 – 150

3

5

 

0,75

2,0

1 – 150

3

5

1)

 

2)

 
b) Xóc

Phổ đáp tuyến xóc

Gia tốc đnh

Khoảng thời gian

S lần xóc/phương xóc phương xóc

m/s2

ms

     

60068-2-27

Ea: Xóc

(nửa sin)

50

30

3

6

     

 

3)

 

Kiểu L

40

22

Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo. Xem chú thích 3)  
         

Chú thích diễn giải cho bảng 8 – Lớp 3M3

1) Các giá trị IEC 60721-3-3 được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, sự mô tả của các “rung có tầm quan trọng thp”. Một thử nghiệm thay thế do đó được đề xuất. Đi với các sản phẩm với khối lượng cao, các điều kiện khắc nghiệt tại tần số thấp có thể vẫn quá khắc nghiệt và cần được giảm xuống hơn nữa trên cơ sở dữ liệu công trường.

2) Nơi được biết rằng sản phm không chứa bất cứ cộng hưng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có th cn thiết thử nghiệm từ 1 Hz, ch yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số ti 200 Hz.

3) Các giá tr IEC 60721-3-3 được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, mô tả của “xóc có tầm quan trọng thấp”. Một thử nghiệm thay thế do đó được đề xuất.

Bảng 9 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M4

(Vị trí có rung và xóc đáng kể)

IEC 60721-3-3 -Điu kiện 

Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

 

Tham số môi trường

Đơn vị

Loại 1M1

Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

 

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

 

 
a) Rung hình sin tĩnh tại    

 

 

 

 

 

 
Dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần s

Số trục

Chu kỳ quét

mm

m/s2

Hz

0,3

2  9

1,0

9  200

 

60068-2-6

Fc: Rung

hình sin

0,35

1,0

1 – 150

3

10

1)  

Như thử nghiệm được khuyến cáo

 
 

 
b) Xóc

Phổ đáp tuyến xóc

Gia tốc đnh

Khoảng thời gian

S lần xóc/va đập

Hướng của xóc/ va đập

m/s2

ms

     

60068-2-27

Ea: Xóc

(nửa sin)

150

11

3 trong mỗi hướng

6

     

 

2)

 

3)

 

Kiểu L

100

11

   
     

100 trong mỗi hướng

6

 

Chú thích diễn giải cho bảng 9 – Lớp 3M4

1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) Fc, và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng k. Nơi được biết rằng sản phm không chứa bt cứ cộng hưng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần m rộng dải tần số tới 200 Hz.

2) Trong môi trường này, các xóc có tính lặp lại được dự tính, mô tả TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) của “rung và xóc đáng kể, ví dụ, được truyền từ các máy hoặc qua các phương tiện trong vùng lân cận v.v…”. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): Eb thử nghiệm va đập, được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt đang là các giá trị đã khuyến cáo gần nht trong TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29) lựa chọn từ cơ sở nó tạo ra các thay đổi vận tốc gần với điều kiện xóc TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3).

3) Nếu một sn phẩm được biết nhạy với các xóc từ hướng cụ thể hơn là ba trục chính, hướng này nên được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.

Bảng 10 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721 -3-3 – Loại 3M6

(Vị trí có mức rung cao)

(IEC 60721-3-3 -Điu kiện 

Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

 

Tham số môi trường

Đơn vị

Loại 3M6

Gần nhất đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

 

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

 

 
a) Rung hình sin tĩnh tại    

 

 

 

 

 

 
Dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần s

Số trục

Chu kỳ quét

mm

m/s2

Hz

7,0

2  9

20

9  200

 

60068-2-6

Fc: Rung

hình sin

7,5

2,0

1 – 150

3

10

1)  

Như thử nghiệm được khuyến cáo

 
 

 
b) Xóc

Phổ đáp tuyến xóc

Gia tốc đnh

Khoảng thời gian

S lần xóc/va đập

phương của xóc/ va đập

m/s2

ms

     

60068-2-27

Ea: Xóc

(nửa sin)

300

6

3 trong mỗi hướng

6

 

60068-2-29

Eb: va đập

   

2)

 

 

3)

 

Kiểu II

250

6

   
   

100 trong mỗi hướng

6

 

Chú thích diễn giải cho bảng 10 – Lớp 3M6

1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6): Fc, và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể. Nơi được biết rằng sản phm không chứa bất cứ cộng hưng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần m rộng dải tần số tới 200 Hz.

2) Trong môi trường này, các xóc có tính lặp lại được dự tính, mô tả IEC 60721-3-3 của “mức rung và xóc cao, ví dụ, gần với các máy nặng”. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): Eb thử nghiệm va đập, được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt đang là các giá tr đã khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29) lựa chọn từ cơ sở nó tạo ra các thay đổi vận tốc gần với điều kiện xóc IEC 60721-3-3.

3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các xóc từ hướng cụ thể hơn là ba trục chính, hướng này nên được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

Sử dụng tĩnh tại ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết – Điều kiện khí hậu
Bảng A.1 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K1

(vị trí trong v bọc, được điu hòa không khí đy đủ)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K1

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2
(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

Không 1)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad

Không  
z) TCVN 7699-2-56

(IEC 60068-2-56): Cb

Không

 

a) Nhiệt độ không khí thấp

+20 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+25 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

20%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

75%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

4 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

15 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

0,1 °C/min

Điều kiện môi trường xung quanh

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 1)

1)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 2)

2)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 1)

1)

j) Bức xạ mặt trời

500 W/m2

60068-2-5: Sa

Qutrình C

1 120 W/m2, 72 h,

40 °C

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 3)

3)

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 1Z1, 1Z2

Không

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 1)

1)

l) Chuyn động của không khí xung quanh 0,5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 1)

1)

m) Ngưng tụ

Khônga

       
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không

       
o) Nước từ các nguồn không phải mưa

Không

       
p) Hình thành nước đá

Không

       
a “Không” trong cột có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3 không quy định.

 

 

Chú thích diễn giải cho Bảng A.1 – Lp 3K1

1) Với sự ngoại tr áp sut không khí thấp và bức xạ mặt trời các điều kiện khí hậu trong loại này là toàn bộ nằm trong các điều kiện áp suất khí quyn tiêu chuẩn như đã mô tả trong IEC 60068-1, do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

2) Đối với thiết b được bít kín hoặc thiết bị chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá tại mức thành phn, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

3) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 500 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm Sa có trong IEC 60068-2-5 là cho giá tr bức xạ mt trời 1 120 W/m2.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Tác động đốt nóng của bức xạ mặt trời ở cường độ này được đánh giá theo thứ tự 5°C. Nếu tác động này được thêm vào nhiệt độ không khí cao nó sẽ vẫn tạo ra một giá tr trong các điều kiện áp suất khí quyn tiêu chuẩn như mô t trong IEC 60068-1, do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

 

Bảng A.2 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K7

(Không kim soát nhiệt độ và độ ẩm)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K7

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2
(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+70 °C, 16h 1), 2)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad

-40 °C, 16h 1), 2)
z) Nhiệt ẩm
TCVN 7699-2-56
(IEC 60068-2-56): Cb
+40 °C, 93% RH, 96h 1), 3)
a) Nhiệt độ không khí thấp

-40 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+70 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

10%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

0,1 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

35 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

1,0 °C/min

Điều kiện môi trường xung quanh

TCVN 7699-2-14
IEC 60068-2-14)Nb
-40°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ
1°C/min t1 = 3h

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

1 120 W/m2

60068-2-5: Sa

Qutrình C

1 120 W/m2, 72 h, +40 °C Tiến hành thử nghiệm nhiệt khô; đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa

7)

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 1Z1, 1Z2

Không

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

l) Chuyn động của không khí xung quanh 0,5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9)

9)

m) Ngưng tụ

Khônga

       
n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không

       
o) Nước từ các nguồn không phải mưa

Không

       
p) Hình thành nước đá

Không

       
a “Không” trong cột của loại 3K1 có nghĩa là điều kiện trong IEC 60721-3 không quy định.

 

 

Chú thích diễn giải cho Bảng A.2 – Lp 3K7

1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối sẽ không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kim soát;

– Thử nghiệm nóng m trạng thái ổn định, c nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trưng của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi như là đủ đối với hầu hết sản phm để chứng minh thiết kế của nó đ sức chịu để thực hiện chức năng  nhiệt độ này.

3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể và nằm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi như là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rng thiết kế của nó đ sức chịu để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.

4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sn phẩm tiêu hao nhiệt thấp.

5) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi như là đáp ứng đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đt được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, ch điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là cho giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m2.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Đ có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Thiết bị phải được bảo vệ khi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá tr nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sn phẩm gn nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có th được yêu cầu, cp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sn phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

10) Nhiệt độ thử nghiệm là giá tr ưu tiên gần nhất với mức khc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu k (48 h) được xem là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lắp đặt  các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe h của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.

12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bo vệ khi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống t sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (Bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.

 

Bảng A.3 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 607213-3 – Loại 3K7L

(Không kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K7L

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2
(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+70 °C, 16h 1), 2)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad

-40 °C, 16h 1), 2
z) Nhiệt ẩm
TCVN 7699-2-56
(IEC 60068-2-56): Cb
+40 °C, 93% RH, 96h 1), 3)
a) Nhiệt độ không khí thấp

-40 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+40 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

10%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

0,1 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

35 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

1,0 °C/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

TCVN 7699-2-14
(IEC 60068-2-14) Nb
-40°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ
1°C/min t1 = 3h

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

Không

     

 

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 7)

7)

l) Di chuyn của không khí xung quanh 0,5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

m) Ngưng tụ

Như thử nghiệm được khuyến cáo

TCVN 7699-2-30:

Db

Phương án 2

+40 °C, 90 – 100 %

RH

2 chu kỳ

9)

n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

  Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10)

10)

o) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

TCVN 7699-2-18: Ra, Rb Xem chú thích 11)

11)

p) Hình thành nước đá

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 12)

12)

 

 

Chú thích diễn giải cho Bảng A.3 – Lớp 3K7L

1) Đ thử nghiệm các sản phm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

 Thử nghiệm nhiệt m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kim soát

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đ đối với hầu hết sản phẩm đ chứng minh thiết kế của nó đ sức chịu đ thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nh trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rng thiết kế của nó đ sức chịu đ thực hiện chức năng ở độ ẩm này.

4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.

5) Đối với các sn phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý cht lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sn phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

9) Nhiệt độ thử nghiệm là giá trị ưu tiên gần nht với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được xem là đủ cho hầu hết thiết b. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, b qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

10) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lp đặt  các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.

11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nh giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc phun từ mâm, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

12) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.

 

Bảng A.4 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K8

(Không kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K8

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2
(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+70 °C, 16h 1), 2)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad

-55 °C, 16h 1), 2
z) Nhiệt ẩm
TCVN 7699-2-56
(IEC 60068-2-56): Cb
+40 °C, 93% RH, 96h 1), 3)
a) Nhiệt độ không khí thấp

-55 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+70 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

10%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

0,02 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

35 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

1,0 °C/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

TCVN 7699-2-14
(IEC 60068-2-14) Nb
-55°C đến môi trường xung quanh 2 chu kỳ
1°C/min t1 = 3h

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

1 120 W/m2

IEC 60068-2-5: Sa

Quy trình C

1 120 W/m², 72 h, + 40°C Tiến hành thử nghiệm nhiệt khô, đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa

7)

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

l) Di chuyn của không khí xung quanh 5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9)

9)

m) Ngưng tụ

Như thử nghiệm được khuyến cáo

TCVN 7699-2-30:
(IEC 60068-2-30): Db
Phương án 2
+40 °C, 90 – 100 % RH

2 chu kỳ

10)

n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

o) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

TCVN 7699-2-18:
(IEC 60068-2-18): Ra, Rb
Xem chú thích 12)

12)

p) Hình thành nước đá

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

 

 

Chú thích diễn giải cho Bảng A.4 – Lớp 3K7L

1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

 Thử nghiệm nhiệt m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kim soát

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đ đối với hầu hết sản phẩm đ chứng minh thiết kế của nó đ sức chịu đ thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nh trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rng thiết kế của nó đ sức chịu đ thực hiện chức năng  độ ẩm này.

4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.

5) Đối với các sn phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý cht lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là cho giá tr bức xạ mặt tri 1 120 W/m2.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong trong thực hành. Khuyến cáo điu kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sn phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được coi là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lp đặt  các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.

12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2, 3Z7 đến 3Z10):

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nh giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.

 

Bảng A.5 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K8H

(Không kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K8H

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2
(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+70 °C, 16h 1), 2)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad

-25 °C, 16h 1), 2)
z) Nhiệt ẩm
TCVN 7699-2-56
(IEC 60068-2-56): Cb
+40 °C, 93% RH, 96h 1), 3)
a) Nhiệt độ không khí thấp

-25 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+70 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

10%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

0,5 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

35 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

1,0 °C/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

TCVN 7699-2-14
((IEC 60068-2-14) Nb
-25°C đến môi trường xung quanh
2 chu kỳ
1°C/min t1 = 3h

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

1 120 W/m2

IEC 60068-2-5: Sa

Quy trình C

1 120 W/m², 72 h, + 40°C Tiến hành thử nghiệm nhiệt khô, đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa

7)

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

l) Di chuyn của không khí xung quanh 5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9)

9)

m) Ngưng tụ

Như thử nghiệm được khuyến cáo

TCVN 7699-2-30:
(IEC 60068-2-30): Db
Phương án 2
+40 °C, 90 – 100 % RH

2 chu kỳ

10)

n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

o) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

TCVN 7699-2-18:
(IEC 60068-2-18): Ra, Rb
Xem chú thích 12)

12)

p) Hình thành nước đá

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

 

Chú thích diễn giải cho Bảng A.5 – Lớp 3K8H

1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

 Thử nghiệm nhiệt m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kim soát

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 96 h được coi là đ đối với hầu hết sản phẩm để chứng minh thiết kế của nó đ sức chịu đ thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nh trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rng thiết kế của nó đ sức chịu đ thực hiện chức năng  độ ẩm này.

4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.

5) Đối với các sn phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý cht lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mặc dù mức khắc nghiệt của lớp này là 700 W/m2, chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là cho giá tr bức xạ mặt tri 1 120 W/m2.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong trong thực hành. Khuyến cáo điu kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sn phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được coi là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lp đặt  các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.

12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2. 3Z7 đến 3Z10):

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nh giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.

 

Bảng A.6 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K8L

(Không kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K8L

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2
(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+55 °C, 16h 1), 2)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad

-55 °C, 16h 1), 2)
z) Nhiệt ẩm
TCVN 7699-2-56
(IEC 60068-2-56): Cb
+30 °C, 93% RH, 96h 1), 3)
a) Nhiệt độ không khí thấp

-55 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+55 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

10%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

0,02 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

29 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

1,0 °C/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

TCVN 7699-2-14
((IEC 60068-2-14) Nb
-55°C đến môi trường xung quanh
2 chu kỳ
1°C/min t1 = 3h

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

1 120 W/m2

IEC 60068-2-5: Sa

Quy trình C

1 120 W/m², 72 h, + 40°C Cộng 15 °C để thử nghiệm nhiệt khô, đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa

7)

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

l) Di chuyn của không khí xung quanh 5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9)

9)

m) Ngưng tụ

TCVN 7699-2-30
(IEC 60068-2-3): Db
Phương án 2
+ 40°C, 90 – 100 %
RH

2 chu kỳ

TCVN 7699-2-30:
(IEC 60068-2-30): Db
Phương án 2
+40 °C, 90 – 100 %
RH

2 chu kỳ

10)

n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

o) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

TCVN 7699-2-18:
(IEC 60068-2-18): Ra, Rb
Xem chú thích 12)

12)

p) Hình thành nước đá

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

 

 

Chú thích diễn giải cho Bảng A.6 – Lớp 3K8H

1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

 Thử nghiệm nhiệt m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kim soát

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đ đối với hầu hết sản phẩm đ chứng minh thiết kế của nó đ sức chịu đ thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nh trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rng thiết kế của nó đ sức chịu đ thực hiện chức năng  độ ẩm này.

4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.

5) Đối với các sn phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý cht lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của loại này 1 120 W/m2 tương ứng với các điều kiện thử nghiệm có trong thử nghiệm Sa của IEC 60068-5.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong trong thực hành. Khuyến cáo điu kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sn phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được coi là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lp đặt  các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.

12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2. 3Z7 đến 3Z10):

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nh giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.

 

Bảng A.7 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 607213-3 – Loại 3K9

(Vị trí vùng nhiệt đới)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K9

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

    x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2
(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+40 °C, 16h 1), 2)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad

+5 °C, 16h 1), 2)
z) Nhiệt ẩm
TCVN 7699-2-56
(IEC 60068-2-56): Cb
+40 °C, 93% RH, 96h 1), 3)
a) Nhiệt độ không khí thấp

+5 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+40 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

30%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

6 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

36 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

1,0 °C/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

TCVN 7699-2-14
(IEC 60068-2-14) Nb
+5°C đến môi trường xung quanh
2 chu kỳ
1°C/min t1 = 3h

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

1 120 W/m2

IEC 60068-2-5: Sa

Quy trình C

1 120 W/m², 72 h, + 40°C Cộng 15 °C để thử nghiệm nhiệt khô, đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa

7)

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

l) Di chuyn của không khí xung quanh 5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9)

9)

m) Ngưng tụ

Như thử nghiệm được khuyến cáo TCVN 7699-2-30:
(IEC 60068-2-30): Db
Phương án 2
+40 °C, 90 – 100 % RH

2 chu kỳ

10)

n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không có giá trị trong tiêu chuẩn
TCVN 79213-3 (IEC 60721-3-3)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

o) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

TCVN 7699-2-18:
(IEC 60068-2-18): Ra, Rb
Xem chú thích 12)

12)

p) Hình thành nước đá

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

 

 

Chú thích din giải cho Bảng A.7 – Lớp 3K9

1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nhiệt m trạng thái n định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là tương đương với tham số môi trường của TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đ đối với hầu hết sản phẩm đ chứng minh thiết kế của nó đ sức chịu đ thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nh trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rng thiết kế của nó đ sức chịu đ thực hiện chức năng  độ ẩm này.

4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.

5) Đối với các sn phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý cht lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này 700 W/m², chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m².

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong trong thực hành. Khuyến cáo điu kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sn phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được coi là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lp đặt  các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.

12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 23Z7 đến 3Z10):

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nh giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.

 

Bảng A.8 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3K10

(Vị trí vùng sa mạc)

IEC 60721-3-3-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 3K10

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích số

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2
(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

Như thử nghiệm được khuyến cáo x) Nhiệt khô

TCVN 7699-2-2
(IEC 60068-2-2): Bb/Bd

+55 °C, 16h 1), 2)
y) Lạnh

TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad

– 25 °C, 16 h y) Lạnh

TCVN 7699-2-1 (60068-2-1): Ab/Ad

-20 °C, 16h 1), 2)
z) Nhiệt ẩm
TCVN 7699-2-56
(IEC 60068-2-56): Cb
Như thử nghiệm được khuyến cáo z) Nhiệt ẩm
TCVN 7699-2-56
(IEC 60068-2-56): Cb
+30 °C, 93% RH, 96h 1), 3)
a) Nhiệt độ không khí thấp

-20 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 

b) Nhiệt độ không khí cao

+55 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

c) Độ m tương đối thấp

4%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

d) Độ m tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

e) Độ m tuyệt đối thp

0,9 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

f) Độ m tuyệt đối cao

27 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 

g) Tốc độ thay đi nhiệt độ

1,0 °C/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

TCVN 7699-2-14
(IEC 60068-2-14) Nb
-25°C đến môi trường xung quanh
2 chu kỳ
1°C/min t1 = 3h

4)

h) Áp suất không khí thấp

70 kPa

TCVN 7699-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 5)

5)

i) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 6)

6)

j) Bức xạ mặt trời

1 120 W/m2

IEC 60068-2-5: Sa

Quy trình C

1 120 W/m², 72 h, + 40°C Cộng 15 °C để thử nghiệm nhiệt khô, đánh giá vật liệu đối với phản ứng quang hóa

7)

k) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 3Z1, 3Z2 hoặc 3Z3

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

l) Di chuyn của không khí xung quanh 5 m/s hoặc sử dụng lựa chọn từ 3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 9)

9)

m) Ngưng tụ

TCVN 7699-2-30:
(IEC 60068-2-30): Db
Phương án 2
+40 °C, 90 – 100 % RH

2 chu kỳ

TCVN 7699-2-30:
(IEC 60068-2-30): Db
Phương án 2
+30 °C, 90 – 100 % RH

2 chu kỳ

10)

n) Mưa có hướng gió (mưa, tuyết, mưa đá, v.v.)

Không có giá trị trong tiêu chuẩn
TCVN 79213-3 (IEC 60721-3-3)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

o) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 3Z7, 3Z8, 3Z9 hoặc 3Z10

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

TCVN 7699-2-18
(IEC 60068-2-18): Ra, Rb
Xem chú thích 12)

12)

 
p) Hình thành nước đá

Không thử nghiệm bộ tiêu chuẩn
TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

 

 

Chú thích diễn giải cho Bảng A.8 – Lớp 3K10

1) Để thử nghiệm các sản phẩm phải chịu các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nhiệt m trạng thái n định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm IEC 60068-2 phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Khuyến cáo rằng giá trị thử nghiệm -20 °C được sử dụng, tuân theo tham số môi trường của IEC 60721-3-3 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi là đ đối với hầu hết thiết bị để chng tỏ thiết kế của chúng đ sức chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

3) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2, và các thay đổi nh trong nhiệt độ và độ ẩm được coi là không đáng kể và nm trong dung sai phép đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được coi là đủ cho hầu hết các thiết bị để chứng minh rng thiết kế của nó đ sức chịu đ thực hiện chức năng  độ ẩm này.

4) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và dải là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một dải được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp.

5) Đối với các sn phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý cht lỏng, thử nghiệm M của TCVN 7699-2- 13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

6) Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào đối với điều kiện này, trong dải tiêu chuẩn của các điều kiện áp suất khí quyển như quy định trong IEC 60068-1 và do đó được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Không có thử nghiệm nào được khuyến cáo.

7) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình thử nghiệm C cho việc mô phỏng các ảnh hưởng của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này 700 W/m², chỉ điều kiện thử nghiệm được bao gồm trong IEC 60068-2-5: Sa là giá trị bức xạ mặt trời 1 120 W/m².

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được coi là thỏa đáng, bởi vì khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong trong thực hành. Khuyến cáo điu kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sn phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, độ tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

9) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 nào tồn tại và điều kiện được coi là bình thường đối với hầu hết các sản phẩm. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện, đặc biệt với các sản phẩm lớn nếu một điều kiện cụ thể (3Z4, 3Z5 hoặc 3Z6) được chọn, và người dùng có thể phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

10) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đ khí hậu như nó là giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2. Tuy nhiên nó được khuyến cáo rõ ràng rằng nhiệt độ này thấp hơn 30 °C đ thử nghiệm trong giới hạn của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu k (48 h) được coi là đ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết b với tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ m cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

11) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 đối với các những lượng mưa định hướng gió, và do đó, không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Đối với các sản phẩm được lp đặt  các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết nhưng gần các khe hở của một tòa nhà, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có th cần thiết hoặc một thử nghiệm nước bổ sung (IEC 60068-2-18) có thể được yêu cầu.

12) Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-3 trừ sự mô tả bốn kiểu nguồn (bảng 2. 3Z7 đến 3Z10):

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nh giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

13) Không có thử nghiệm thích hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2 ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm y); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt nên được thực hiện hiện nếu thiết bị bao gồm các bộ phận đang chuyển động.

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Sử dụng tĩnh tại ở các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết – Điều kiện động

Bảng B.1 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M5

(vị trí có rung đáng kể và mức xóc cao)

TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) – Điều kiện động

TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động

Tham số môi trường

Đơn vị

Loại 3M5

Gần nhất đối với TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích s

Phương pháp th

Mức khắc nghiệt

Phương pháp th

Mức khắc nghiệt

a) Rung nh: hình sin

Độ dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần số

Số trục

Chu kỳ quét

mm

m/s2

Hz

3.0

2  9

5,0

9  200

 

Như thử nghiệm được khuyến cáo TCVN 7699-2-6
(IEC 60068-2-6)
Fc: Rung hình sin

3,5

10

1 – 150

3

10

1)

b) Xóc

Phổ đáp ứng xóc

Gia tốc đnh

Khoảng thời gian

Số xóc/hướng

Hướng xóc

m/s2

ms

Kiểu II

250

6

 

TCVN 7699-2-27
(IEC 60068-2-27)
Ea: Xóc
(nửa hình sin)

300

6

3

6

TCVN 7699-2-29
(IEC 60068-2-29)

Eb: Va

250

6

100

6

2)

3)

 

 

Chú thích diễn giải cho Bảng B.1 – Lớp 3M5

1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị được khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6): Fc và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể. Nơi được biết sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưng nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần m rộng dải tần số tới 200 Hz.

2) Trong môi trường này, các sốc có tính lặp đi lặp lại được dự tính, mô tả IEC 60721-3-3 của “rung đáng kể và các mức xóc cao, chẳng hạn bên cạnh các máy móc hạng nặng, các băng tải v.v…“. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): thử nghiệm Eb được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt được chọn từ TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): Eb trên cơ sở nó tạo ra sự thay đổi vận tốc giống như điều kiện xóc IEC 60721-3-3.

3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các sốc theo một hướng cụ th ngoại trừ ba trục chính, hướng này cần được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.

 

Bảng B.2 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M7

(vị trí có mức xóc cao và mức rung rất cao)

TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) – Điều kiện động

TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động

Tham số môi trường

Đơn vị

Loại 3M7

Gần nht đối với TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Phương pháp th

Mức khắc nghiệt

Phương pháp th

Mức khắc nghiệt

Chú thích s

a) Rung nh: hình sin

Độ dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần số

Số trục

Chu kỳ quét

mm

m/s2

Hz

10,0

2  9

30

9  200

Như thử nghiệm được khuyến cáo

TCVN 7699-2-6
(IEC 60068-2-6)
Fc: Rung hình sin

10

30

1 – 150

3

10

1)

b) Xóc

Phổ đáp ứng xóc

Gia tốc đnh

Khoảng thời gian

Số xóc/hướng ứng với mỗi hướng

Hướng xóc

m/s2

ms

Kiểu II

250

6

 

TCVN 7699-2-27
(IEC 60068-2-27)
Ea: Xóc
(nửa hình sin)

300

6

3

6

TCVN 7699-2-29
(IEC 60068-2-29)
Eb– Va

250

6

100

6

2)

3)

 

 

Chú thích diễn giải cho Bảng B.2 – Lp 3M7

1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị được khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6): Fc và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể. Nơi được biết sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưng nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần m rộng dải tần số tới 200 Hz.

2) Trong môi trường này, các sốc có tính lặp đi lặp lại được dự tính, mô tả IEC 60721-3-3 của “mức rung rất cao và các mức xóc cao chẳng hạn gắn trực tiếp trên các máy”. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): thử nghiệm Eb được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt được chọn từ TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): Eb trên cơ sở nó tạo ra sự thay đổi vận tốc giống như điều kiện xóc IEC 60721-3-3.

3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các sốc theo một hướng cụ th ngoại trừ ba trục chính, hướng này cần được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.

 

Bng B.3 – Các thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-3 – Loại 3M8

(vị trí có mức xóc cao và mức rung cực kỳ cao)

TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) – Điều kiện động

TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động

Tham số môi trường

Đơn vị

Loại 3M7

Gần nht đối với TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích s

Phương pháp th

Mức khắc nghiệt

Phương pháp th

Mức khắc nghiệt

a) Rung nh: hình sin

Độ dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần số

Số trục

Chu kỳ quét

mm

m/s2

Hz

15,0

2  9

50

9  200

Như thử nghiệm được khuyến cáo

TCVN 7699-2-6
(IEC 60068-2-6)
Fc: Rung hình sin

15,0

50

1 – 150

3

10

1)

b) Xóc

Phổ đáp ứng xóc

Gia tốc đnh

Khoảng thời gian

Số xóc/hướng ứng với mỗi hướng

Hướng xóc

m/s2

ms

Kiểu II

250

6

 

TCVN 7699-2-27
(IEC 60068-2-27)
Ea: Xóc
(nửa hình sin)

300

6

3

6

TCVN 7699-2-29
(IEC 60068-2-29)
Eb: Va

250

6

100

6

2)

3)

 

 

Chú thích din giải cho Bảng B.3 – Lớp 3M7

1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị được khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6): Fc và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng k. Nơi được biết sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có th cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.

2) Trong môi trường này, các sốc có tính lặp đi lặp lại được dự tính, mô t IEC 60721-3-3 của “mức rung rất cao và các mức sốc cao chẳng hạn gắn trực tiếp trên các máy”. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-6 (IEC 60068- 2-29): thử nghiệm Eb được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt được chn từ TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2- 29): Eb trên cơ sở nó tạo ra sự thay đổi vận tốc giống như điều kiện xóc IEC 60721-3-3.

3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các sốc theo một hướng cụ thể ngoại trừ ba trục chính, hướng này cần được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng và mục đích

2. Tài liệu viện dẫn

3. Tổng quan

4. Điều kiện khí hậu

5. Các điều kiện động học

Phụ lục A (tham khảo) – Sử dụng tĩnh tại  các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết – Điều kiện khí hậu

Phụ lục B (tham khảo) – Sử dụng tĩnh tại  các vị trí được bo vệ khi thi tiết – Điều kiện động học



[1] Hệ thống Tiêu chun Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7699-2-27:2007 hoàn toàn tương đương với IEC 60068-2-27:2005.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7921-4-3:2013 (IEC/TR 60721-4-3:2003) VỀ PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-3: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CẤP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3(IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở VỊ TRÍ ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT
Số, ký hiệu văn bản TCVN7921-4-3:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản