TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7921-4-4:2013 (IEC/TR 60721-4-4:2003) VỀ PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-4: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CẤP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3(IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở CÁC VỊ TRÍ KHÔNG ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7921-4-4:2013

IEC/TR 60721-4-4:2003

PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-4: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CẤP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3 (IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở CÁC VỊ TRÍ KHÔNG ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT

Classification environmental conditions – Part 4-4: Guidance for the correlation and transformation of environmental condition classes of IEC 60721-3 to the environmental tests of IEC 60068 – Stationary use at non-weatherprotected locations

Lời nói đầu

TCVN 7921-4-4:2013 hoàn toàn tương đương với IEC/TR 60721-4-4:2003

TCVN 7921-4-4:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-4: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CẤP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3 (IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở CÁC VỊ TRÍ KHÔNG ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT

Classification environmental conditions – Part 4-4: Guidance for the correlation and transformation of environmental condition classes of IEC 60721-3 to the environmental tests of IEC 60068 – Stationary use at non-weatherprotected locations

1. Phạm vi áp dụng và mục đích

Tiêu chuẩn này là một báo cáo kỹ thuật kết hợp với tương quan và chuyển đổi điều kiện đưa ra trong TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) tới các thử nghiệm môi trường đã xác định trong TCVN 7699-2 (IEC 60068-2).

Một môi trường có thể bao gồm một s các điều kiện như động học, khí hậu, và sinh học và các tác động khác, do các hoạt chất hóa học và cơ học. Trong tiêu chuẩn này, chỉ các điều kiện khí hậu và động học được xem xét.

Mục đích của tiêu chun này là cung cấp cho người viết quy định kỹ thuật theo hướng dẫn cùng với tập hợp các bảng dễ sử dụng tương quan và chuyển đổi những điều kiện này.

2. Tài liệu viện dẫn

|ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

TCVN 7699-1:2007 (IEC 60068-1:1988), Thử nghiệm môi trường – Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn.

TCVN 7699-2-1:2007 (IEC 60068-1:1988), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-1: Các thử nghiệm A: Lạnh

TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Th nghiệm môi trường – Phần 2-2: Các thử nghiệm – Th nghiệm B: Nóng khô.

IEC 60068-2-5:1975, Environmental testing – Part 2 : Tests – Test Sa : Simulated solar radiation at ground level (Thử nghiệm môi trường – Phần 2 : Các thử nghiệm – Thử nghiệm Sa : Mô phỏng bức xạ mặt trời  mức mặt đất).

TCVN 7699-2-6:2009 (IEC 60068-2-6:1995)Thử nghiệm môi trường – Phần 2-6: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Fc: Rung (hình sin).

TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-13, Các thử nghiệm – Th nghiệm M: Áp suất không khí thấp.

TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14), Th nghiệm môi trường – Phần 2-14, Các thử nghiệm – Th nghiệm N: Thay đổi nhiệt độ.

TCVN 7699-2-18 (TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)), Th nghiệm môi trường – Phần 2-18: Các thử nghiệm – Th nghiệm R và hướng dẫn: Nước

IEC 60068-2-27:1987, Environment testing – Part 2: Test Ea and guidance: Shock (Th nghiệm môi trường – Phn 2-27, Các th nghiệm – Thử nghiệm Ea và hướng dẫn: Xóc)[1]

TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-29: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Ea và hướng dẫn: Va đập

TCVN 7699-2-30:2007 (IEC 60068-2-30 :1980), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-30: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Db: Nóng ẩm, chu k (12 h + chu kỳ 12 h).

IEC 60068-2-56:1988, Environmental testing – Part 2: Tests – Test Cb: Damp heat, steady state, primarily for equipment (Thử nghiệm môi trường – Các thử nghiệm – Thử nghiệm Cb : Nóng m, trạng thái ổn định, dùng cho thiết bị)

TCVN 7921-2-3 :2009 (IEC 60721-2-3:1997), (Phân loại điều kiện môi trường – Phần 2: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên – Áp suất không khí).

IEC 60721-2-4:1987, Classification of environmental conditions – Part 2-3: Environmental conditions appearing in nature – Solar radiation and temperature (Phân loại điều kiện môi trường – Phn 2-4: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên – Bức xạ mặt trời và nhiệt độ)

IEC 60721-3-4:1995, Classification of environmental conditions – Part 3 : Classification of groups of environmental parameters and their severities – Section 4: Stationary use at non-weather-proteched locations (Phân loại điều kiện môi trường – Phần 3 : Phân theo nhóm tham số môi trường và độ khắc nghiệt – Mục 4: Sử dụng tĩnh tại  các địa điểm không được bảo vệ khỏi thời tiết)

TCVN 7621-4-0:2013 (IEC/TR 60721-4-0), Phân loại điều kiện môi trường – Phần 4-0: Hướng dẫn cho các tương quan và chuyển đổi của các cấp điều kiện môi trường của IEC 60721-3 cho tới thử nghiệm môi trường của IEC 60068 – Giới thiệu

ISO 554 :1976, Standard atmospheres for conditioning and/or testing – Specifications (Áp suất khí quyển tiêu chuẩn đối với điều kiện và/hoặc thử nghiệm – Quy định kỹ thuật)

ISO 2533 :1975, Standard Atmosphere – Addendum 1 (1985), Addendum 2 (1997) (Áp suất khí quyển tiêu chuẩn – Phụ lục 1 (1995), Phụ lục 2 (1997))

3. Tổng quan

3.1. Các lưu ý chung liên quan đến bộ tiêu chuẩn TCVN 7921 (IEC 60721)

TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) thiết lập các loại nhóm tham số môi trường với các điều kiện môi trường liên quan của chúng cho các sản phẩm có thể phơi nhiễm trong khi bảo quản. Các tham số trong các loại này được đưa ra riêng l, nhưng các sản phẩm có thể bị phơi nhiễm chúng đồng thời. Một số các tham số độc lập trong khi có những tham số khác có thể liên quan nhiều đến nhau, ví dụ, bức xạ mặt trời và nhiệt độ.

3.2. Các lưu ý chung liên quan đến bộ tiêu chuẩn IEC 60068

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) thiết lập chuỗi các quy trình thử nghiệm môi trường và các điều kiện khắc nghiệt thử nghiệm tương ứng. Việc lựa chọn các điều kiện khắc nghiệt thử nghiệm phụ thuộc vào hệ quả sai hng của sản phẩm. Có hai loại sản phm có thể được đặt  các vị trí bao phủ bi cùng loại môi trường. Tuy nhiên, một kiểu sản phẩm có thể được thử nghiệm dưới các điều kiện khắc nghiệt hơn một cách rõ ràng so với sản phẩm kia bi vì hệ qu sai hng khác biệt của nó. Tiêu chuẩn này chỉ quy định các hệ quả hư hỏng thông thường; đối với các hệ quả hỏng cao hơn, mức khắc nghiệt thử nghiệm có thể cần được tăng lên trên cơ sở sự hiểu biết chuyên môn sản phẩm.

3.3. Các điều kiện khắc nghiệt

TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) thiết lập các loại điều kiện môi trường có xác suất thấp để vưt quá, bao gồm các điều kiện cực kỳ ngắn hạn mà các sản phẩm có thể bị phơi nhiễm. Các mức khắc nghiệt thử nghiệm đề xuất đã đưa ra trong các bảng của tiêu chuẩn này có tính đến điều kiện này. Đối với thông tin bổ sung, tham khảo TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0), các điều như một gii thiệu trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7921-4 (IEC 60721-4).

3.4. Thử nghiệm được khuyến cáo

Trong các bảng dưới đây, hai kiểu thử nghiệm được trình bày. Kiểu đầu tiên chi tiết thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) tương đương sử dụng các mức khắc nghiệt được khuyến cáo gần nhất. Kiểu thứ hai là phương pháp thử nghiệm được khuyến cáo và các mức khắc nghiệt được xem xét để phù hợp hơn với việc thử nghiệm hầu hết các sản phẩm kỹ thuật điện.

3.5. Thử nghiệm môi trường cho các loại bảo quản

Các lớp sử dụng quy định các điều kiện môi trường mà một sản phẩm bị phơi nhim trong khi đang được sử dụng, bao gồm trạng thái lắp ghép, không vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa. Các điều kiện môi trường tạo bi sản phẩm đồng vị trong một vỏ bọc không được bao gồm trong loại này.

Thông số k thuật liên quan sẽ chi tiết khi nào sản phm trong trạng thái vận hành của nó trong suốt chương trình thử nghiệm môi trường, và các yêu cầu hiệu năng nào phải được đo trước, trong và sau thử nghiệm, cùng với tiêu chí sai hỏng…

3.6. Khoảng thời gian thử nghiệm

Khoảng thời gian đã khuyến cáo từ Bảng 1 đến Bảng 8 được lựa chọn trên cơ sở mà kinh nghiệm đã chỉ ra rằng chúng đủ để chng minh ảnh hưởng của điều kiện trên hầu hết các sản phm. Tuy nhiên, người sử dụng có thể thay đổi các giá trị này nếu kinh nghiệm về một ứng dụng cụ thể đảm bảo điều này. Để hỗ trợ người dùng, các chú thích liên quan tới các bảng trong tiêu chun diễn giải tại sao khoảng thời gian khuyến cáo được lựa chọn.

3.7. Môi trường xung quanh

Thuật ngữ “môi trường xung quanh” được sử dụng cho một số thử nghiệm khuyến cáo đề cập tới điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn đã mô tả trong 5.3.1 của IEC 60068-1, đó là, giữa 15 °C và 35 °C và từ 25% đến 75% RH với một độ ẩm tuyệt đối lớn nhất 22 g/m3 và tại áp suất không khí từ 86 kPa đến 106 kPa. Chi tiết của các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn được cung cấp trong ISO 2533 và phụ lục của chúng, trong khi một tóm tắt được đưa ra trong IEC 60721-2-3. Một “điều kiện chuẩn” đối với việc thử nghiệm được mô tả trong ISO 554.

 

 

4. Điều kiện khí hậu

Bảng 1 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-4- loại 4K2

(Các vị trí được bảo vệ chống thời tiết khí hậu không khí ngoài trời thuộc nhóm ôn hòa)

IEC 60721-3-4 – Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)- Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 4K2

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

 

    x) Nhiệt khô

60068-2-2: Bb/Bd

y) Lạnh

60068-2-1: Ab/Ad

z) Nhiệt m

60068-2-56: Cb

+40 °C, 16 h

 

-40 °C,16 h

 

+30 °C, 93 % RH, 96 h

1), 2)

 

1), 3)

 

1), 4)

a) Nhiệt độ không khí thấp

-33 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
b) Nhiệt độ không khí cao

+40 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
c) Độ m tương đối thấp

15 %

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
d) Độ m tương đối cao

100 %

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
e) Độ m tuyệt đối thấp

0,26 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
f) Độ m tuyệt đối cao

25 g/m³

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
g) Cưng độ mưa

6 mm/min

60068-2-18: Ra

Phương pháp 1

Cường độ: 400 mm/h Khoảng thời gian: 10 min tối thiểu 60068-2-18: Rb

Phương pháp 2.2

Phơi nhim: 1 min/m2

Khoảng thời gian: 5 min tối thiểu

5)

h) Tốc độ thay đi nhiệt độ

0,5 °C/min

60068-2-14: Nb -40 °C đến môi trường xung quanh 1 °C/min 60068-2-14: Nb -33 °C đến môi trường xung quanh hai chu kì

1 °C/min t1 = 3 h

6)

i) Áp suất không khí thấp

70 kPa

60068-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 7)

7)

j) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cu – Xem chú thích 8)

8)

k) Bức xạ mặt trời

1120 W/m2

60068-2-5: Sa

Quy trình C

 1 120 W/m2, 72 h, 40 °C Cộng 15 °C đ thử nghiệm nhiệt khô vá đánh giá vật liệu cho phản ứng quang hóa

9)

I) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 4Z1 hoặc 4Z2

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10)

10)

m) Chuyn động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng từ 4Z3, 4Z4 hoặc 4Z5

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

n) Ngưng tụ

Không thử nghiệm IEC 60068-2

60068-2-30: Db

Phương án 2

40 °C, 90 % đến 100 % RH

Hai chu k

12)

0) Giáng thủy (mưa, tuyết, mưa đá,…v.v.

Có

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

p) Nhiệt độ mưa thp

+5 °C

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 14)

14)

q) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 4Z6,4Z7,4Z8 hoặc 4Z9

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Xem chú thích 15)

15)

r) Hình thành nước đá và sương muối

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 16)

16)

 

 

Các chú thích diễn giải cho Bng 1 – Lớp 4K2

1) Đối với việc thử nghiệm các sản phẩm chống lại các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch có ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nhiệt khô, độ m tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ m không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nhiệt m trạng thái n định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.

Những thử nghiệm này được chỉ ra như các thử nghiệm x, y và z trong bảng. Các điều kiện ranh giới khác của biểu đồ khí hậu không được yêu cầu phải thử nghiệm, và không có sn các thử nghiệm phù hợp với Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2).

2) Nhiệt độ thử nghiệm tương đương với tham số môi trường của TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) đối với loại này. Lựa chn khoảng thời gian 16 h được coi như là đủ đối với hầu hết các sản phm để chứng tỏ rằng thiết kế của chúng là đủ chịu để tồn tại nhiệt độ này.

3) Nhiệt độ thử nghiệm là giá tr ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2). Các tác động của bức xạ nhiệt cần được tính đến (xem chú thích 9)). Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi như là đ đối với hu hết các sản phẩm đ chứng tỏ rằng thiết kế của chúng là đủ chịu để tồn tại nhiệt độ này.

4) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2), và các chênh lệch nhỏ trong cả hai điều kiện nhiệt độ và độ ẩm được xem xét là không đáng kể và trong khoảng các dung sai đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được xem xét đủ để chứng minh rng thiết kế sản phẩm đ chịu được để tồn tại độ ẩm này.

5) TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) khuyến cáo thử nghiệm Ra 1 đối với các sản phẩm phơi nhiễm mưa. Tuy nhiên điều này không tương ứng với độ nhạy mưa của lớp IEC 60721 này và không thể thực hành đối với các đối tượng lớn. Thử nghiệm Rb 2.2 do đó được khuyến cáo từ việc nó là một thử nghiệm đơn giản, có thể lặp lại, có thể được thực hiện trên các sản phẩm với mọi kích cỡ.

6) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và phạm vi là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một phạm vi được đề xuất vượt qua đường biên 0°C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp. Giá trị tốc độ thay đổi TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đã quy định là 0,5 °C/min; tuy nhiên, giá trị ưu tiên thấp nhất trong thử nghiệm N của bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-14 là 1 °C/min. Khuyến cáo rằng giá tr thử nghiệm 0,5 °C/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn, tạo nhiệt.

7) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có phương pháp thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) nào cho điều kiện này, cái mà sẽ được xem là ôn hòa đối với hầu hết sản phẩm.

9) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này là 1 120 W/m2, tương thích với điều kiện thử nghiệm có trong IEC 60068-2-5: Sa.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Với mức bức xạ mặt trời này, nhiệt độ b mặt có thể cao hơn 25 °C môi trường xung quanh. Nhiệt độ bề mặt cũng có thể giảm xuống vào ban đêm do bức xạ nhiệt (xem IEC 60721-2-4). Các tác động này cần được tính đến khi lựa chọn vật liệu và một thử nghiệm nhiệt độ giảm xuống cần được xem xét đối với thử nghiệm nhiệt độ thấp (thử nghiệm Ab/Ad).

Các sản phẩm phải được bảo vệ khi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có th được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy đ đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt tri của sản phẩm.

10) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá tr nào khả dụng trong IEC 60721-3-7 đối với bức xạ nhiệt và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, cấp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

11) IEC 60721-3-4 mô tả các điều kiện khắc nghiệt (bảng 2, 4Z3, 4Z4 và 425) tương ứng với các vận tốc gió đang tác dụng trên sản phẩm:

– 4Z3: vận tốc gió 20 m/s;

– 4Z4: vận tốc gió 30 m/s;

– 4Z5: vn tốc gió 50 m/s.

Không có thử nghiệm nào thích hợp tồn tại trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa cụ th cần được đưa ra, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn và người sử dụng phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

12) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu, như nó là giá trị ưu tiên cao nht kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Tuy nhiên, khuyến cáo mạnh rng nhiệt độ này được làm thấp 30 °C cho thử nghiệm trong các giới hạn đã mô tả của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được xem là đủ cho hầu hết các sn phẩm. Đối với các sản phẩm tiêu tán nhiệt cao liên tục, b qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ m cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

13) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-4 đối với lượng mưa. Tác động của mưa được bao gồm trong thử nghiệm mưa (xem bảng dòng g)). Các tác động của mưa đá và tuyết cần được đánh giá khi lựa chọn các vật liệu và tính đến khi thiết kế các sản phẩm để sử dụng trong loại này.

14) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo theo như không thử nghiệm Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) phù hợp nào tồn tại. Các thử nghiệm nước sẽ được thực hiện sử dụng nước vòi sạch, tuân theo TCVN 7699-2-18 (TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)), và do đó nhiệt độ không được kiểm soát.

15) Nếu dữ liệu thích hợp tồn tại, người dùng được khuyến khích chọn một điều kiện từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 4Z9. Người dùng sau đó sẽ phải chọn thử nghiệm thích hợp, cùng với khoảng thời gian và mức khắc nghiệt thử nghiệm từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18). Như một hướng dẫn, dưới đây sẽ trợ giúp người dùng trong việc lựa chọn một thử nghiệm thích hợp:

a) Nước nhỏ git: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)): Ra 2 – hộp nh giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sn phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

16) Không thử nghiệm phù hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) tr thử nghiệm lạnh (thử nghiệm Ab/Ad); tuy nhiên, điều kiện này phải được xem xét khi thiết kế các sn phẩm loại này và, nói riêng, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện nếu sản phẩm bao gồm các bộ phận chuyển động.

 

Bảng 2 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-4 – loại 4K3

(vị trí không được bảo vệ chống thời tiết, khí hậu không khí ngoài trời nhóm chung)

IEC 60721-3-4 – Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)- Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 4K2

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

 

 

    x) Nhiệt khô

60068-2-2: Bb/Bd

y) Lạnh

60068-2-1: Ab/Ad

z) Nhiệt m

60068-2-56: Cb

+40 °C, 16 h

 

55 °C,16 h

 

+40 °C, 93 % RH, 96 h

1), 2)

 

1), 3)

 

1), 4)

a) Nhiệt độ không khí thấp

50 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
b) Nhiệt độ không khí cao

+40 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
c) Độ m tương đối thấp

15%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
d) Độ m tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
e) Độ m tuyệt đối thấp

0,03 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
f) Độ m tuyệt đối cao

36 g/m³

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
g) Cưng độ mưa

15 mm/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-18: Rb

Phương pháp 2.2

Phơi nhim: 3 min/m2

Khoảng thời gian: 5 min tối thiểu

5)

h) Tốc độ thay đi nhiệt độ 0,5 °C/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-14: Nb 50 °C đến môi trường xung quanh

Hai chu kì

1 °C/min t1 = 3 h

6)

i) Áp suất không khí thấp

70 kPa

60068-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 7)

7)

j) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cu – Xem chú thích 8)

8)

k) Bức xạ mặt trời

1120 W/m2

60068-2-5: Sa

Quy trình C

 1 120 W/m2, 72 h,

40 °C

Cộng 15 °C đ thử nghiệm nhiệt khô vá đánh giá vật liệu cho phản ứng quang hóa

9)

I) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 4Z1 hoặc 4Z2

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10)

10)

m) Chuyn động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng từ 4Z3, 4Z4 hoặc 4Z5

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu –

Xem chú thích 11)

11)

n) Ngưng tụ

Không thử nghiệm IEC 60068-2

60068-2-30: Db

Phương án 2

40 °C, 90 % đến 100 % RH

Hai chu k

12)

o) Giáng thủy (mưa, tuyết, mưa đá,…v.v.

Có

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

p) Nhiệt độ mưa thp

+5 °C

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 14)

14)

q) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 4Z6,4Z7,4Z8 hoặc 4Z9

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Xem chú thích 15)

15)

r) Hình thành nước đá và sương muối

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 16)

16)

 

 

Các chú thích diễn giải cho Bảng 2 – Lớp 4K3

1) Đối với việc thử nghiệm các sản phẩm chng lại các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ có ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kim soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nhiệt m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.

Những thử nghiệm này được ch ra như các thử nghiệm x, y và z trong bảng. Các điều kiện ranh giới khác của biểu đồ khí hậu không được yêu cầu phải thử nghiệm, và không có sẵn các thử nghiệm phù hợp với Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2).

2) Nhiệt độ thử nghiệm tương đương với tham số môi trường của TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi như là đủ đối với hầu hết các sản phẩm để chứng tỏ rằng thiết kế của chúng là đ chịu đ tồn tại nhiệt độ này.

3) Nhiệt độ thử nghiệm là giá trị ưu tiên gần nhất trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Khuyến cáo rng giá trị thử nghiệm -50 °C được sử dụng, tuân theo tham số môi trường của TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) đối với loại này; tuy nhiên, các tác động của bức xạ mặt trời phải được tính đến (xem chú thích 9)). Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi như là đủ đối với hầu hết các sản phẩm để chứng tỏ rằng thiết kế của chúng là đủ chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

4) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2), và các chênh lệch nhỏ trong cả hai điều kiện nhiệt độ và độ ẩm được xem xét là không đáng kể và trong khoảng các dung sai đo bình thường. Khoảng thời gian 96 h được xem xét đủ để chứng minh rằng thiết kế sản phẩm đ chịu được để thực hiện chức năng  độ ẩm này.

5) TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) khuyến cáo thử nghiệm Ra 1 đối với các sản phẩm phơi nhiễm mưa. Tuy nhiên điều này không tương ứng với độ nhạy mưa của lớp IEC 60721 này và không thể thực hành đối với các đối tượng lớn. Thử nghiệm Rb 2.2 do đó được khuyến cáo từ việc nó là một thử nghiệm đơn giản, có thể lặp lại, có thể được thực hiện trên các sản phẩm với mọi kích cỡ.

6) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và phạm vi là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có th xảy ra nên một phạm vi được đề xuất vượt qua đường biên 0°C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp. Giá trị tốc độ thay đổi TCVN 7921-3-3 (IEC 60721) đã quy định là 0,5 °C/min; tuy nhiên, giá tr ưu tiên thấp nhất trong thử nghiệm N của bộ tiêu chuẩn IEC 60068-2-14 là 1 °C/min. Khuyến cáo rằng giá trị thử nghiệm 0,5 °C/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn, tạo nhiệt.

7) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lng, thử nghiệm M của TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) nào cho điều kiện này, cái mà sẽ được xem là ôn hòa đối với hầu hết sản phẩm.

9) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bng hình ảnh. Mức khc nghiệt của lớp này là 1 120 W/m2, tương thích với điều kiện thử nghiệm có trong IEC 60068-2-5: Sa.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Với mức bức xạ mặt trời này, nhiệt độ bề mặt có thể cao hơn 25 °C môi trường xung quanh. Nhiệt độ bề mặt cũng có thể giảm xuống vào ban đêm do bức xạ nhiệt (xem IEC 60721-2-4). Các tác động này cần được tính đến khi lựa chọn vật liệu và một thử nghiệm nhiệt độ giảm xuống cần được xem xét đối với thử nghiệm nhiệt độ thấp (thử nghiệm Ab/Ad).

Các sn phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

10) Không giá trị nào có sẵn trong IEC 60721-3-4 đối với bức xạ nhiệt và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, cp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

11) IEC 60721-3-4 mô tả các điều kiện khắc nghiệt (bảng 2, 4Z3, 4Z4 và 4Z5) tương ứng với các vận tốc gió đang tác dụng trên sản phẩm:

– 4Z3: vận tốc gió 20 m/s;

– 4Z4: vận tốc gió 30 m/s;

– 4Z5: vận tốc gió 50 m/s.

Không có thử nghiệm nào thích hợp tồn tại trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa cụ thể cần được đưa ra, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn và người sử dụng phải phát trin phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

12) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Tuy nhiên, khuyến cáo mạnh rng nhiệt độ này được làm thấp 30 °C cho thử nghiệm trong các giới hạn đã mô tả của biu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu k (48 h) được xem là đủ cho hầu hết các sản phẩm. Đối với các sản phẩm tiêu tán nhiệt cao liên tục, b qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ m cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

13) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-4 đối với lượng mưa. Tác động của mưa được bao gồm trong thử nghiệm mưa (xem bảng dòng g)). Các tác động của mưa đá và tuyết cần được đánh giá khi lựa chọn các vt liệu và tính đến khi thiết kế các sản phẩm để sử dụng trong loại này.

14) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo theo như không thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) phù hợp nào tồn tại. Các thử nghiệm nước sẽ được thực hiện sử dụng nước vòi sạch, tuân theo TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) và do đó nhiệt độ không được kiểm soát.

15) Nếu dữ liệu thích hợp tồn tại, người dùng được khuyến khích chọn một điều kiện từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 4Z9. Người dùng sau đó sẽ phải chọn thử nghiệm thích hợp, cùng với khoảng thời gian và mức khắc nghiệt thử nghiệm từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18). Như một hướng dẫn, dưới đây sẽ trợ giúp người dùng trong việc lựa chọn một thử nghiệm thích hợp:

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước từ các hệ thống bình tưi nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sn phm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

16) Không thử nghiệm phù hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm Ab/Ad); tuy nhiên, điều kiện này phải được xem xét khi thiết kế các sản phẩm loại này và, nói riêng, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện nếu sản phẩm bao gồm các bộ phận chuyển động.

 

Bảng 3 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721 -3-4 – loại 4K4

(vị trí không được bảo vệ chống thời tiết, khí hậu không khí ngoài trời thuộc nhóm toàn thế giới)

IEC 60721-3-4 – Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)- Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 4K2

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Khí hậu loại 4k4

 

    x) Nhiệt khô

60068-2-2: Bb/Bd

y) Lạnh

60068-2-1: Ab/Ad

z) Nhiệt m

60068-2-56: Cb

+55 °C, 16 h

 

65 °C,16 h

 

+40 °C, 93 % RH, 96 h

1), 2)

 

1), 3)

 

1), 4)

a) Nhiệt độ không khí thấp

60 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
b) Nhiệt độ không khí cao

+55 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
c) Độ m tương đối thấp

4%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
d) Độ m tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
e) Độ m tuyệt đối thấp

0,003 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
f) Độ m tuyệt đối cao

36 g/m³

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem ở trên

 
g) Cưng độ mưa

15 mm/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-18: Rb

Phương pháp 2.2

Phơi nhim: 3 min/m2

Khoảng thời gian: 15 min tối thiểu

5)

h) Tốc độ thay đi nhiệt độ 0,5 °C/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-14: Nb 50 °C đến môi trường xung quanh

Hai chu kì

1 °C/min t1 = 3 h

6)

i) Áp suất không khí thấp

70 kPa

60068-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 7)

7)

j) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cu – Xem chú thích 8)

8)

k) Bức xạ mặt trời

1120 W/m2

60068-2-5: Sa

Quy trình C

1 120 w/m2, 72 h,

40 °C

Cộng 15 °C đ thử nghiệm nhiệt khô vá đánh giá vật liệu cho phản ứng quang hóa

9)

I) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 4Z1 hoặc 4Z2

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10)

10)

m) Chuyn động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng từ 4Z3, 4Z4 hoặc 4Z5

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu –  Xem chú thích 11)

11)

n) Ngưng tụ

 

60068-2-30: Db

Phương án 2

40 °C, 90 % đến 100 % RH

Hai chu k

12)

o) Giáng thủy (mưa, tuyết, mưa đá,…v.v.

Có

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

p) Nhiệt độ mưa thp

+5 °C

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 14)

14)

q) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 4Z6,4Z7,4Z8 hoặc 4Z9

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Xem chú thích 15)

15)

r) Hình thành nước đá

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 16)

16)

 

 

Các chú thích diễn giải cho Bảng 3 – Lớp 4K4

1) Đối với việc thử nghiệm các sản phẩm chống lại các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ có ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nhiệt khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ m không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nhiệt m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.

Những thử nghiệm này được ch ra như các thử nghiệm x, y và z trong bảng. Các điều kiện ranh giới khác của biểu đồ khí hậu không được yêu cầu phải thử nghiệm, và không có sẵn các thử nghiệm phù hợp với Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2).

2) Nhiệt độ thử nghiệm tương đương với tham số môi trường của TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi như là đủ đối với hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng tỏ rằng thiết kế của chúng là đủ chịu để thực hiện chức năng  nhiệt độ này.

3) Nhiệt độ thử nghiệm tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-4 đối với loại này; tuy nhiên, các tác động của bức xạ mặt trời phải được tính đến (xem chú thích 9)). Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được coi như là đủ đối với hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng tỏ rằng thiết kế của chúng là đủ chịu để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

4) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2), và các chênh lệch nhỏ trong cả hai điều kiện nhiệt độ và độ ẩm được xem xét là không đáng kể và trong khoảng các dung sai đo bình thường. Khoảng thời gian 10 ngày được xem xét đủ cho hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rằng thiết kế sản phẩm đủ chịu được để thực hiện chức năng ở độ m này.

5) TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) khuyến cáo thử nghiệm Ra 1 đối với các sản phẩm phơi nhiễm mưa. Tuy nhiên điều này không tương ứng với độ nhạy mưa của lớp IEC 60721 này và không thể thực hành đối với các đối tượng lớn. Thử nghiệm Rb 2.2 do đó được khuyến cáo từ việc nó là một thử nghiệm đơn giản, có thể lặp lại, có thể được thực hiện trên các sản phẩm với mọi kích cỡ.

6) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và phạm vi là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một phạm vi được đề xuất vượt qua đường biên 0°C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp. Giá trị tốc độ thay đổi TCVN 7921-3-3 (IEC 60721) đã quy định là 0,5 °C/min; tuy nhiên, giá trị ưu tiên thấp nhất trong thử nghiệm N của bộ tiêu chun IEC 60068-2-14 là 1 °C/min. Khuyến cáo rằng giá tr thử nghiệm 0,5 °C/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn, tạo nhiệt.

7) Đối với các sản phẩm được bít kín hoặc các sản phẩm chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) nào cho điều kiện này, cái mà sẽ được xem là ôn hòa đối với hầu hết sản phẩm.

9) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này là 1 120 W/m2, tương thích với điều kiện thử nghiệm có trong IEC 60068-2-5: Sa.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối vi các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Với mức bức xạ mặt trời này, nhiệt độ bề mặt có thể cao hơn 25 °C môi trường xung quanh. Nhiệt độ bề mặt cũng có thể giảm xuống vào ban đêm do bức xạ nhiệt (xem IEC 60721-2-4). Các tác động này cần được tính đến khi lựa chọn vt liệu và một thử nghiệm nhiệt độ giảm xuống cần được xem xét đối với thử nghiệm nhiệt độ thấp (thử nghiệm Ab/Ad).

Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chn nhiệt hiệu quả, trong trưng hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mc khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy đ đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

10) Không giá trị nào có sẵn trong IEC 60721-3-4 đối với bức xạ nhiệt và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, cp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

11) IEC 60721-3-4 mô t các điều kiện khắc nghiệt (bảng 2, 4Z3, 4Z4 và 4Z5) tương ứng với các vận tốc gió đang tác dụng trên sản phẩm:

– 4Z3: vận tốc gió 20 m/s;

– 4Z4: vận tốc gió 30 m/s;

– 4Z5: vận tốc gió 50 m/s.

Không có thử nghiệm nào thích hợp tồn tại trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa cụ thể cần được đưa ra, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn và người sử dụng phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

12) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng của biểu đồ khí hậu, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Tuy nhiên, khuyến cáo mạnh rằng nhiệt độ này được làm thấp 30 °C cho thử nghiệm trong các giới hạn đã mô tả của biểu đồ khí hậu. Khoảng thời gian hai chu k (48 h) được xem là đủ cho hầu hết các sản phẩm. Đối với các sản phẩm tiêu tán nhiệt cao liên tục, b qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

13) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không giá tr nào khả dụng trong IEC 60721-3-4 đối với lượng mưa. Tác động của mưa được bao gồm trong thử nghiệm mưa (xem bảng dòng g)). Các tác động của mưa đá và tuyết cần được đánh giá khi lựa chọn các vật liệu và tính đến khi thiết kế các sản phẩm đ sử dụng trong loại này.

14) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo theo như không thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) phù hợp nào tồn tại. Các thử nghiệm nước sẽ được thực hiện sử dụng nước vòi sạch, tuân theo TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) và do đó nhiệt độ không được kiểm soát.

15) Nếu dữ liệu thích hợp tồn tại, người dùng được khuyến khích chọn một điều kiện từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 429. Người dùng sau đó sẽ phải chọn thử nghiệm thích hợp, cùng với khoảng thời gian và mức khắc nghiệt thử nghiệm từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18). Như một hưng dẫn, dưới đây sẽ trợ giúp người dùng trong việc lựa chọn một thử nghiệm thích hợp:

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như b phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1 h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

16) Không thử nghiệm phù hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm Ab/Ad); tuy nhiên, điều kiện này phải được xem xét khi thiết kế các sản phẩm loại này và, nói riêng, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện nếu sản phm bao gồm các bộ phận chuyển động.

 

Bảng 4 – Các thử nghiệm được khuyến cáo cho IEC 60721-3-4 – Lớp 4M1

(vị trí được bảo vệ khỏi rung và xóc đáng kể)

TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) – Điều kiện cơ

Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

Tham số môi trường

Đơn vị

Loại 4M1

Gần nht đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

a) Rung hình sin tĩnh tại a

Dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần số

Số trục

Chu kỳ quét

mm

m/s2

Hz

0,3

2  9

1,0

9  200

 

60068-2-6

Fc: Rung hình sin

0,35

1.0

1-150

3

10

Thử nghiệm thường không yêu cầu –Xem Chú thích 1)

1)

2)

b) Xóc

Phổ đáp ứng xóc

Gia tốc đnh

Khoảng thời gian

Số xóc/va đập

Hướng xóc/va đập

m/s2

ms

Kiểu L

40

22

60068-2-27

Ea: Xóc (nửa sin)

50

30

3

6

Thử nghiệm thường không yêu cầu –

Xem chú thích 3)

3)

 

 

Các chú thích diễn giải cho bảng 4 – Lớp 4M1

1) Đối với hầu hết sản phẩm, điều kiện này được xem như ôn hòa và thử nghiệm có thể được bỏ qua. Ch được khuyến cáo thực hiện thử nghiệm này trên các sản phẩm được biết nhạy đặc biệt đối với rung hình sin.

2) Nơi được biết rng sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng nào dưới 10 Hz, nó có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz đ thuận tiện cho sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết phải thử nghiệm từ 1 Hz, ch yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần m rộng dải tần tới 200 Hz.

3) Mô tả của loại này áp dụng cho các vị trí mà được bảo vệ khỏi rung và xóc đáng k. Giá tr đã đưa ra trong bộ tiêu chun TCVN 7921 (IEC 60721) và mức khắc nghiệt thấp nhất có trong TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27) được xem là quá khắc nghiệt, do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

 

Bảng 5 – Các thử nghiệm được khuyến cáo cho IEC 60721-3-4 – Lớp 4M2

(vị trí được bảo vệ khỏi rung và xóc đáng k)

IEC 60721-3-4 -Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)- Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 4K2

Gn nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp th

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mc khc nghiệt

b) Rung hình sin tĩnh tại a

Dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần số

Số trục

Chu kỳ quét

 

mm

m/s2

Hz

1,5

2-9

5,0

9  200

 

60068-2-6

Fc: Rung hình sin

1,5

5,0

1  150

3

5

 

60068-2-6

Fc: Rung hình sin

0,75

2

1  150

3

5

1)

2)

b) Xóc

Phổ đáp ứng xóc

Gia tốc đỉnh

Khoảng thời gian

Số xóc/va đập

Hướng xóc/va đập

m/s2

ms

Kiểu L

40

22

 

60068-2-27 Ea: Xóc (nửa sin)

50

30

3

6

Thử nghiệm thường không yêu cầu –

Xem chú thích 3)

3)

 

 

Các chú thích diễn giải cho bảng 5 – Lớp 4M2

1) Các giá trị IEC 60721-3-4 được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, mô tả cái “được bảo vệ khỏi rung và xóc đáng kể”. Một thử nghiệm thay thế do đó được đề xuất. Đối với các sản phẩm có khối lượng lớn, các điều kiện khắc nghiệt tại tần số thấp có thể vẫn khắc nghiệt và cần được giảm xuống hơn nữa trên cơ sở dữ liệu công trường.

2) Nơi được biết rng sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz đ làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nh, gọn, có thể cần m rộng dải tần số tới 200 Hz.

3) Các giá trị TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, mô tả của cái “được bo vệ khỏi xóc và rung đáng kể”, do đó không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

 

Bng 6 – Các thử nghiệm được khuyến cáo cho IEC 60721-3-4 – Lớp 4M3

(vị trí được bo vệ khỏi rung đáng k nhưng có một phần xóc vận chuyển)

IEC 60721-3-4 -Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)- Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 4K2

Gn nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp th

Mức khc nghiệt

Phương pháp thử

Mc khc nghiệt

c) Rung hình sin tĩnh tại a

Dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần số

Số trục

Chu kỳ quét

 

mm

m/s2

Hz

1,5

2  9

5,0

9  200

 

60068-2-6

Fc: Rung hình sin

1,5

5,0

1  150

3

5

 

60068-2-6

Fc: Rung hình sin

0,75

2

1  150

3

5

1)

2)

b) Xóc

Phổ đáp ứng xóc

Gia tốc đỉnh

Khoảng thời gian

Số xóc/va đập

Hướng xóc/va đập

m/s2

ms

Kiểu L

70

22

 

60068-2-27

Ea: Xóc (nửa sin)

50

30

3

6

 

60068-2-27

Ea: Xóc (nửa sin)

 

3)

 

 

Các chú thích diễn giải cho bảng 6 – Lớp 4M3

1) Các giá trị IEC 60721-3-4 được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, mô tả cái “được bảo vệ khỏi rung đáng kể”. Một thử nghiệm thay thế do đó được đề xuất. Đối với các sản phẩm có khối lượng lớn, các điều kiện khắc nghiệt tại tần số thấp có thể vẫn khắc nghiệt và cần được giảm xuống hơn nữa trên cơ sở dữ liệu công trường.

2) Nơi được biết rằng sản phẩm không cha bất cứ cộng hưng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần m rộng dải tần số tới 200 Hz.

3) Các giá trị TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-4) được xem là quá khắc nghiệt đối với loại này, mô tả của cái “có thể nhận được một số xóc truyền tải, ví dụ từ các hoạt động nổ mìn hoặc đóng cọc”. Một thử nghiệm thay thế do đó được đề xuất.

 

Bảng 7 – Các thử nghiệm được khuyến cáo cho IEC 60721-3-4 – Lớp 4M4

(vị trí có rung truyền đến từ máy móc hoặc xe cộ đi qua)

IEC 60721-3-4 – Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)  Thử nghiệm khí hậu

Tham số môi trường

Loại 4K2

Gần nhđối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

d) Rung hinh sin tĩnh tại a

Dịch chuyển

Gia tốc

Dải tn số

Số trục

Chu kỳ quét

mm

m/s2

Hz

3,0

2  9

10

9  200

 

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-6

Fc: Rung hình sin

3,5

10

1  150

3

10

1)

b) Xóc

Phổ đáp ứng xóc

Gia tốc đnh

Khoảng thời gian

S xóc/va đập

Hướng xóc/va đập

m/s2

ms

Kiểu L

100

11

 

60068-2-27

Ea: Xóc (nửa sin)

150

11

3 trong mỗi hướng

6

 

60068-2-29

Eb: Va đập

150

6

100 trong mỗi hướng

6

2)

3)

 

 

Các chú thích diễn giải cho bảng 7 – Lớp 4M4

1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6: Fc), và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng k. Nơi được biết rng sản phẩm không chứa bất c cộng hưng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đi tn số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-(IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz đ làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.

2) Trong môi trưng này, các xóc có tính lặp lại được dự tính, mô tả TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) của “xóc truyền tải ví dụ từ các máy móc hoặc phương tiện đi qua được tri nghim”. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): Eb, thử nghiệm va đập, được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt đang là các giá trị đã khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29) lựa chọn từ cơ s nó tạo ra các thay đổi vận tốc gần với điều kiện xóc TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4).

3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các xóc từ hướng cụ thể hơn là ba trục chính, hướng này nên được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.

 

Bảng 8 – Các thử nghiệm được khuyến cáo cho IEC 60721-3-4 – Lớp 4M6

(vị trí có rung vận chuyển và mức xóc cao hơn)

IEC 60721-3-4 – Điều kiện 

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)  Thử nghiệm động học

Tham số môi trường

Đơn vị

Loại 4M6

Gần nhđối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

e) Rung hinh sin tĩnh tại a

Dịch chuyển

Gia tốc

Dải tn số

Số trục

Chu kỳ quét

mm

m/s2

Hz

7,0

2  9

20

9  200

 

Như thử nghiệm được khuyến cáo

 

60068-2-6

Fc: Rung hình sin

7,5

20

1  150

3

10

1)

b) Xóc

Phổ đáp ứng xóc

Gia tốc đnh

Khoảng thời gian

S xóc/va đập

Hướng xóc/va đập

m/s2

ms

Kiểu L

250

6

 

60068-2-27

Ea: Xóc (nửa sin)

30

6

3 trong mỗi hướng

6

 

60068-2-29

Eb: Va đập

250

6

100 trong mỗi hướng

6

2)

3)

 

 

Các chú thích diễn giải cho bảng 8 – Lớp 4M6

1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị khuyến cáo gần nht trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6: Fc), và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng k. Nơi được biết rằng sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) t 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nh, gọn, có th cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.

2) Trong môi trường này, các xóc có tính lặp lại được dự tính, mô tả TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) của “ nơi xóc mức cao hơn có thể được trải nghiệm, ví dụ các máy lân cận hoặc các băng tải”. Khuyến cáo thử nghiệm TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): Eb, thử nghiệm va đập, được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt đang là các giá trị đã khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29) lựa chọn từ cơ sở nó tạo ra các thay đổi vận tốc gn với điều kiện xóc TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4).

3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các xóc từ hướng cụ thể hơn là ba trục chính, hướng này nên được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.

 

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

Sử dụng tĩnh tại ở vị trí không được bảo vệ thời tiết – Điều kiện khí hậu
Bảng A.1 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-4- loại 4K1
(vị tr
í không được bảo vệ khỏi rung đáng kể nhưng vẫn một phần xóc đáng k)

IEC 60721-3-4-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)- Thử nghiệm khí hậu

Tham s môi trường

Loại 4K2

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

      x) Nhiệt khô

60068-2-2: Bb/Bd

y) Lạnh

60068-2-1: Ab/Ad

z) Nhiệt m

60068-2-56: Cb

+35 °C, 16 h

 

-20 °C, 16 h

 

+30 °C, 93 % RH, 96 h

1), 2)

 

1), 3)

 

1)4)

a) Nhiệt độ không khí thấp

-20 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
b) Nhiệt độ không khí cao

+35 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
c) Độ ẩm tương đối thấp

20%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
d) Độ ẩm tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp

0,g/m

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
f) Độ m tuyệt đối cao

22 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
g) Cường độ mưa

6 mm/min

60068-2-18: Ra Phương pháp 1 Cường độ: 400 mm/h Khoảng thời gian: 10 min tối thiểu 60068-2-18: Rb

Phương pháp 2.2

Phơi nhiễm: 1 min/m2

Khoảng thời gian: 5 min tối thiểu

5)

h) Tốc độ thay đổi nhiệt độ 0,5 °C/min IEC 60068-2-14: Nb -25 °C đến môi trường xung quanh, 2 chu k

1 °C/min     t1 = 3 h

60068-2-14: Nb -20 °C đến môi trường xung quanh hai chu k

0,5 °C/min     t1 = 3 h

6)

i) Áp sut không khí thấp 70 kPa 60068-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 7)

7)

j) Áp suất không khí cao 106 kPa

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

k) Bức xạ mặt trời 1120 W/m2 60068-2-5: Sa

Quy trình C

1 120 W/m2, 72 h, 40 °C Cộng 15 °C đ thử nghiệm nhiệt khô và đánh giá vật liệu cho phn ứng quang hóa

9)

I) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 4Z1 hoặc 4Z2

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10)

10)

m) Chuyn động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng từ 4Z3, 4Z4 hoặc 4Z5

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

n) Ngưng tụ

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-30: Db

Phương án 2

40 °C, 90 % đến 100 % RH

Hai chu k

12)

o) Giáng thy (mưa, tuyết, mưa đá,…v.v.

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thưng không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

p) Nhiệt độ mưa thấp

+5 °C

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 14)

14)

q) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 4Z9

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Xem chú thích 15)

15)

r) Hình thành nước đá và sương muối

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 16)

16)

 

 

Các chú thích diễn giải cho Bảng A.1 – Lớp 4K1

1) Để thử nghiệm các sản phẩm chống lại các điều kiện của biu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối sẽ không vượt quá 50% nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ m không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nóng m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Khuyến cáo giá trị thử nghiệm +35 °C được sử dụng, tương thích với tham số môi trường của IEC 60721-3-4 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được xem là đủ cho hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rng thiết kế của chúng đủ sức chịu đựng để thực hiện chức năng  nhiệt độ này.

3) Nhiệt độ thử nghiệm là giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Khuyến cáo giá trị thử nghiệm -20 °C được sử dụng, tương thích với tham số môi trường của IEC 60721-3-4 đối với loại này, tuy nhiên các tác động của bức xạ nhiệt cũng cần được tính đến (xem chú thích 9). Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được xem là đủ cho hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rằng thiết kế của chúng đủ sức chịu đựng để thực hiện chức năng  nhiệt độ này.

4) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) và các thay đổi nhỏ trong cả nhiệt độ và độ ẩm được xem là không đáng kể và nằm trong các dung sai phép đo thông thường. Khoảng thời gian 96 h được xem là đủ đối với hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rằng thiết kế của chúng đủ sức chịu đựng để thực hiện chức năng ở độ m này.

5) TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) khuyến cáo thử nghiệm Ra 1 đối với các sản phẩm phơi nhiễm mưa. Tuy nhiên điều này không tương ứng với độ nhạy mưa của lớp IEC 60721 này và không thể thực hành đối với các đối tượng lớn. Thử nghiệm Rb 2.2 do đó được khuyến cáo từ việc nó là một thử nghiệm đơn giản, có thể lặp lại, có thể được thực hiện trên các sản phẩm với mọi kích cỡ.

6) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và phạm vi là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một phạm vi được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp. Giá trị tốc độ thay đổi TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đã quy định là 0,5 oC/min; tuy nhiên, giá trị ưu tiên thấp nhất trong thử nghiệm N của TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14) là 1 °C/min. Khuyến cáo rằng giá trị thử nghiệm 0,5 oC/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn, tạo nhiệt.

7) Đối với thiết bị được bít kín hoặc thiết bị chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối vi các ng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) cho điều kiện này được xem là ôn hòa đối với hầu hết thiết bị.

9) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này là 1 120 W/m2, tương thích với điu kiện thử nghiệm có trong IEC 60068-2-5: Sa.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Với mức bức xạ mặt trời này, nhiệt độ bề mặt có thể cao hơn 25 °C môi trường xung quanh. Nhiệt độ bề mặt cũng có thể giảm xuống vào ban đêm do bức xạ nhiệt (xem IEC 60721-2-4). Các tác động này cần được tính đến khi lựa chọn vật liệu và một thử nghiệm nhiệt độ giảm xuống cần được xem xét đối với thử nghiệm nhiệt độ thấp (thử nghiệm Ab/Ad).

Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

10) Không giá trị nào khả dụng trong TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sn phm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có th được yêu cầu, cấp tăng cao phụ thuộc vào mức khc nghiệt của nguồn nhiệt.

11) IEC 60721-3-4 mô tả các điều kiện khc nghiệt (bảng 2, 4Z3, 4Z4 và 4Z5) tương ứng với các vận tốc gió đang tác dụng trên sản phẩm:

– 4Z3: vận tốc gió 20 m/s;

– 4Z4: vận tốc gió 30 m/s;

– 4Z5: vận tốc gió 50 m/s.

Không có thử nghiệm nào thích hợp tồn tại trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa cụ thể cần được đưa ra, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn và người sử dụng phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá

12) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với “mức khắc nghiệt đặc trưng độ ẩm tuyệt đối cao”, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Khoảng thời gian hai chu k (48 h) được xem là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z).

Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

13) “Không thử nghiệm nào” được khuyến cáo, cũng như không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-4 đối với lượng mưa. Tác động của mưa được bao gồm trong thử nghiệm mưa (xem bảng dòng “g”). Các tác động của mưa đá và tuyết cần được đánh giá khi lựa chọn các vật liệu và tính đến khi thiết kế các sản phẩm đ sử dụng trong loại này.

14) “Không thử nghiệm nào” được khuyến cáo cũng như không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) thích hợp nào tồn tại. Các thử nghiệm mưa phải được thực hiện sử dụng nước vòi sạch, tuân theo TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) và do đó nhiệt độ không được kiểm soát.

15) Nếu dữ liệu thích hợp tồn tại, người dùng được khuyến khích chọn một điều kiện từ 4Z6, 4Z7,4Z8 hoặc 4Z9. Người dùng sau đó sẽ phải chọn thử nghiệm thích hợp, cùng với khoảng thời gian và mức khắc nghiệt thử nghiệm từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18). Như một hướng dẫn, dưới đây sẽ trợ giúp người dùng trong việc lựa chọn một thử nghiệm thích hợp:

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống t sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nh giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này

16) Không thử nghiệm phù hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm Ab/Ad); tuy nhiên, điều kiện này phải được xem xét khi thiết kế các sản phm loại này và, nói riêng, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện nếu sản phẩm bao gồm các bộ phận chuyển động.

 

Bảng A.2 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-4 – loại 4K4H

(vị trí không được bảo vệ chống thi tiết: nhóm khí hậu ngoài trời bị hạn chế – bao gồm các môi trường cực k khô ấm)

IEC 60721-3-4-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)- Thử nghiệm khí hậu

Tham s môi trường

Loại 4K2

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

 

  x) Nhiệt khô

y) Lạnh

60068-2-1: Ab/Ad

z) Nhiệt m

Như thử nghiệm được khuyến cáo

-25 °C, 16 h

Như thử nghiệm được khuyến cáo

x) Nhiệt khô

60068-2-2: Bb/Bd

y) Lạnh

60068-2-1: Ab/Ad

z) Nhiệt m

60068-2-56: Cb

+55 °C, 16 h

 

-20 °C, 16 h

 

+40 °C, 93 % RH, 96 h

1), 2)

 

1), 3)

 

1)4)

a) Nhiệt độ không khí thấp

-20 °C

Xem như ở trên

Xem  trên

 
b) Nhiệt độ không khí cao

+55 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
c) Độ ẩm tương đối thấp

4%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
d) Độ ẩm tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp

0,g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
f) Độ m tuyệt đối cao

36 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
g) Cường độ mưa

15 mm/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo 60068-2-18: Rb

Phương pháp 2.2

Phơi nhiễm: min/m2

Khoảng thời gian: 15 min tối thiểu

5)

h) Tốc độ thay đổi nhiệt độ 0,5 °C/min IEC 60068-2-14:Nb -25 °C đến môi trường xung quanh, 2 chu k

1 °C/min      t1 = 3 h

60068-2-14: Nb -20 °C đến môi trường xung quanh

Hai chu k

0,5 °C/min t1 = 3 h

6)

i) Áp sut không khí thấp

70 kPa

60068-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 7)

7)

j) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

k) Bức xạ mặt trời 1120 W/m2 60068-2-5: Sa

Quy trình C

1 120 W/m2, 72 h, 40 °C Cộng 15 °C đ thử nghiệm nhiệt khô và đánh giá vật liệu cho phn ứng quang hóa

9)

I) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 4Z1 hoặc 4Z2

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10)

10)

m) Chuyn động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng từ 4Z3, 4Z4 hoặc 4Z5

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

n) Ngưng tụ

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-30: Db

Phương án 2

40 °C, 90 % đến 100 % RH

Hai chu k

12)

o) Giáng thy (mưa, tuyết, mưa đá,…v.v.

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thưng không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

p) Nhiệt độ mưa thấp

+5 °C

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 14)

14)

q) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 4Z9

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Xem chú thích 15)

15)

r) Hình thành nước đá và sương muối

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 16)

16)

 

 

Các chú thích diễn gii cho Bảng A.2 – Lớp 4K4H

1) Để thử nghiệm các sản phẩm chống lại các điều kiện của biu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kim soát;

– Thử nghiệm nóng m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kim soát.

Những thử nghiệm này được biu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-4 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được xem là đủ cho hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rng thiết kế của chúng đ sức chịu đựng để thực hiện chức năng  nhiệt độ này.

3) Nhiệt độ thử nghiệm là giá tr ưu tiên gần nht trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Khuyến cáo giá trị thử nghiệm -20 °C được sử dụng, tương thích với tham số môi trường của IEC 60721-3-4 đối với loại này, tuy nhiên các tác động của bức xạ nhiệt cũng cần được tính đến (xem chú thích 9). Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được xem là đ cho hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rằng thiết kế của chúng đủ sức chịu đựng đ thực hiện chức năng  nhiệt độ này.

4) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) và các thay đổi nhỏ trong cả nhiệt độ và độ ẩm được xem là không đáng kể và nm trong các dung sai phép đo thông thường. Khoảng thời gian 96 h được xem là đ đối với hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rng thiết kế của chúng đủ sức chịu đựng để thực hiện chức năng  độ ẩm này.

5) TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) khuyến cáo thử nghiệm Ra 1 đối vi các sản phẩm phơi nhiễm mưa. Tuy nhiên điều này không tương ứng với độ nhạy mưa của lớp IEC 60721 này và không thể thực hành đối với các đối tượng lớn. Thử nghiệm Rb 2.2 do đó được khuyến cáo từ việc nó là một thử nghiệm đơn giản, có thể lặp lại, có thể được thực hiện trên các sản phẩm với mọi kích c.

6) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và phạm vi là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một phạm vi được đề xuất vượt qua đường biên 0 °C để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối vi các sn phm tiêu hao nhiệt thấp. Giá trị tốc độ thay đổi TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đã quy định là 0,5 °C/min; tuy nhiên, giá trị ưu tiên thấp nht trong thử nghiệm N của TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14) là 1 °C/min. Khuyến cáo rằng giá tr thử nghiệm 0,5 °C/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phm lớn, tạo nhiệt.

7) Đối với thiết bị được bít kín hoặc thiết bị chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của Bộ tiêu chuẩn TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có phương pháp thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) cho điều kiện này được xem là ôn hòa đối với hầu hết thiết bị.

9) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình C cho việc mô phng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đt được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này là 1 120 W/m2, tương thích vi điều kiện thử nghiệm có trong IEC 60068-2-5: Sa.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Với mức bức xạ mặt tri này, nhiệt độ bề mặt có thể cao hơn 25 °C môi trường xung quanh. Nhiệt độ bề mặt cũng có thể giảm xuống vào ban đêm do bức xạ nhiệt (xem IEC 60721-2-4). Các tác động này cần được tính đến khi lựa chọn vật liệu và một thử nghiệm nhiệt độ giảm xuống cần được xem xét đối với thử nghiệm nhiệt độ thấp (thử nghiệm Ab/Ad).

Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bng việc lp tấm chn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

10) Không giá trị nào khả dụng trong TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, cấp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

11) IEC 60721-3-4 mô tả các điều kiện khắc nghiệt (bảng 2, 4Z3, 4Z4 và 4Z5) tương ứng với các vận tốc gió đang tác dụng trên sản phẩm:

– 4Z3: vận tốc gió 20 m/s;

– 4Z4: vận tốc gió 30 m/s;

– 4Z5: vận tốc gió 50 m/s.

Không có thử nghiệm nào thích hợp tồn tại trong Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (EC 60068-2); tuy nhiên, các biện pháp phòng nga cụ thể cần được đưa ra, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn và người sử dụng phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá

12) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với “mức khắc nghiệt đặc trưng độ ẩm tuyệt đối cao”, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được xem là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết b tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng s ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

13) “Không thử nghiệm nào” được khuyến cáo, cũng như không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-4 đối với lượng mưa. Tác động của mưa được bao gồm trong thử nghiệm mưa (xem bng dòng “g”). Các tác động của mưa đá và tuyết cần được đánh giá khi lựa chọn các vật liệu và tính đến khi thiết kế các sản phẩm để sử dụng trong loại này.

14) “Không thử nghiệm nào” được khuyến cáo cũng như không có thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) thích hợp nào tồn tại. Các thử nghiệm mưa phải được thực hiện sử dụng nước vòi sạch, tuân theo TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) và do đó nhiệt độ không được kiểm soát.

15) Nếu dữ liệu thích hợp tồn tại, người dùng được khuyến khích chọn một điều kiện từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 4Z9. Người dùng sau đó sẽ phải chọn thử nghiệm thích hợp, cùng với khoảng thời gian và mức khắc nghiệt thử nghiệm từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18). Như một hướng dẫn, dưới đây sẽ trợ giúp người dùng trong việc lựa chọn một thử nghiệm thích hợp:

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h  là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này

16) Không thử nghiệm phù hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) tr thử nghiệm lạnh (thử nghiệm Ab/Ad); tuy nhiên, điều kiện này phải được xem xét khi thiết kế các sản phẩm loại này và, nói riêng, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện nếu sản phẩm bao gồm các bộ phận chuyển động.

 

Bảng A.3 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-4 – loại 4K4L

(vị trí không được bảo vệ khỏi thời tiết: nhóm khí hậu ngoài trời bị hạn chế – bao gồm các môi trường cực kì khô ấm)

IEC 60721-3-4-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)- Thử nghiệm khí hậu

Tham s môi trường

Loại 4K2

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Hình A.3 – Khí hậu học 4K4L loại

  x) Nhiệt khô

60068-2-2Bb/Bd

y) Lạnh

 

z) Nhiệt m

-25 °C 16 h

 

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Như thử nghiệm được khuyến cáo

x) Nhiệt khô

60068-2-2: Bb/Bd

y) Lạnh

60068-2-1: Ab/Ad

z) Nhiệt m

60068-2-56: Cb

+35 °C, 16 h

 

65 °C, 16 h

 

+30 °C, 93 % RH, 96 h

1), 2)

 

1), 3)

 

1)4)

a) Nhiệt độ không khí thấp

65 °C

Xem ở trên

Xem  trên

 
b) Nhiệt độ không khí cao

+35 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
c) Độ ẩm tương đối thấp

20%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
d) Độ ẩm tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp

0,003 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
f) Độ m tuyệt đối cao

22 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
g) Cường độ mưa

15 mm/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-18: Rb

Phương pháp 2.2

Phơi nhiễm: min/m2

Khoảng thời gian: 15 min tối thiểu

5)

h) Tốc độ thay đổi nhiệt độ

0,5 °C/min

IEC 60068-2-14Nb 65 °C đến môi trường xung quanh, 2 chu k

1 °C/min     t1 = 3 h

60068-2-14: Nb 65 °C đến môi trường xung quanh

Hai chu k

0,5 °C/min    t1 = 3 h

6)

i) Áp sut không khí thấp

70 kPa

60068-2-13:M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 7)

7)

j) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

k) Bức xạ mặt trời 1120 W/m2 60068-2-5: Sa

Quy trình C

1 120 W/m2, 72 h, 40 °C Cộng 15 °C đ thử nghiệm nhiệt khô và đánh giá vật liệu cho phn ứng quang hóa

9)

I) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 4Z1 hoặc 4Z2

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10)

10)

m) Chuyn động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng từ 4Z3, 4Z4 hoặc 4Z5

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

n) Ngưng tụ

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-30: Db

Phương án 2

40 °C, 90 % đến 100 % RH

Hai chu k

12)

o) Giáng thy (mưa, tuyết, mưa đá,…v.v.

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thưng không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

p) Nhiệt độ mưa thấp

+5 °C

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 14)

14)

q) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 4Z9

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Xem chú thích 15)

15)

r) Hình thành nước đá và sương muối

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 16)

16)

 

 

Các chú thích diễn giải cho Bảng A.3 – Lớp 4K4L

1) Để thử nghiệm các sản phẩm chống lại các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nóng m trạng thái ổn đnh, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm t việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm là giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Khuyến cáo giá trị thử nghiệm +35 °C được sử dụng, tương thích với tham số môi trường của IEC 60721-3-4 đối với loại này, tuy nhiên các tác động của bức xạ nhiệt cũng cần được tính đến (xem chú thích 9). Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được xem là đủ cho hầu hết các mu tiêu hao nhiệt để chng minh rằng thiết kế của chúng đủ sức chịu đựng để thực hiện chức năng  nhiệt độ này.

3) Nhiệt độ thử nghiệm tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-4 đối với loại này, tuy nhiên các tác động của bức xạ nhiệt cũng cần được tính đến (xem chú thích 9). Lựa chn khoảng thời gian 16 h được xem là đ cho hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rằng thiết kế của chúng đ sức chịu đựng để thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

4) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) và các thay đổi nhỏ trong cả nhiệt độ và độ ẩm được xem là không đáng kể và nằm trong các dung sai phép đo thông thường. Khoảng thời gian 10 ngày được xem là đủ đối với hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt đ chứng minh rng thiết kế của chúng đ sức chịu đựng để thực hiện chức năng  độ ẩm này.

5) TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) khuyến cáo thử nghiệm Ra 1 đối với các sản phẩm phơi nhiễm mưa. Tuy nhiên điều này không tương ứng với độ nhạy mưa của lớp IEC 60721 này và không thể thực hành đối với các đối tượng lớn. Thử nghiệm Rb 2.2 do đó được khuyến cáo từ việc nó là một thử nghiệm đơn giản, có th lặp lại, có thể được thực hiện trên các sản phẩm với mọi kích cỡ.

6) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và phạm vi là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một phạm vi được đề xut vượt qua đường biên 0 °C đ cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp. Giá trị tốc độ thay đi TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đã quy định là 0,5 °C/min; tuy nhiên, giá trị ưu tiên thấp nhất trong thử nghiệm N của TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14) là 1 °C/min. Khuyến cáo rng giá trị thử nghiệm 0,5 °C/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn, tạo nhiệt.

7) Đối với thiết bị được bít kín hoặc thiết bị chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của Bộ tiêu chuẩn TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có phương pháp thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) cho điều kiện này được xem là ôn hòa đối với hầu hết thiết bị.

9) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình C cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này là 1 120 W/m2, tương thích với điều kiện thử nghiệm có trong IEC 60068-2-5: Sa.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, t việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Đ có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Với mc bức xạ mặt trời này, nhiệt độ bề mặt có thể cao hơn 25 °C môi trường xung quanh. Nhiệt độ bề mặt cũng có th giảm xuống vào ban đêm do bức xạ nhiệt (xem IEC 60721-2-4). Các tác động này cần được tính đến khi lựa chọn vật liệu và một thử nghiệm nhiệt độ giảm xuống cần được xem xét đối với thử nghiệm nhiệt độ thấp (thử nghiệm Ab/Ad).

Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy để đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sn phẩm.

10) Không giá trị nào khả dụng trong TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, cấp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

11) IEC 60721-3-4 mô tả các điều kiện khắc nghiệt (bng 2, 4Z3,4Z4 và 4Z5) tương ứng với các vận tốc gió đang tác dụng trên sản phẩm:

– 4Z3: vận tốc gió 20 m/s;

– 4Z4: vận tốc gió 30 m/s;

– 4Z5: vận tốc gió 50 m/s.

Không có thử nghiệm nào thích hợp tồn tại trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa cụ thể cần được đưa ra, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn và người sử dụng phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

12) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mc khắc nghiệt đặc trưng độ ẩm tuyệt đối cao, như nó là giá tr ưu tiên cao nht kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được xem là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

13) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo, cũng như không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-4 đối với lượng mưa. Tác động của mưa được bao gồm trong thử nghiệm mưa (xem bảng dòng “g”). Các tác động của mưa đá và tuyết cần được đánh giá khi lựa chọn các vật liệu và tính đến khi thiết kế các sản phẩm đ sử dụng trong loại này.

14) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo cũng như không có thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) thích hợp nào tồn tại. Các thử nghiệm mưa phải được thực hiện sử dụng nước vòi sạch, tuân theo TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) và do đó nhiệt độ không được kiểm soát.

15) Nếu dữ liệu thích hợp tồn tại, người dùng được khuyến khích chọn một điều kiện từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 4Z9. Người dùng sau đó sẽ phải chọn thử nghiệm thích hợp, cùng với khoảng thời gian và mức khắc nghiệt thử nghiệm từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18). Như một hướng dẫn, dưới đây sẽ trợ giúp người dùng trong việc lựa chọn một thử nghiệm thích hợp:

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2  vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nưc bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này

16) Không thử nghiệm phù hợp nào tồn tại trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699 (IEC 60068-2) trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm Ab/Ad); tuy nhiên, điều kiện này phải được xem xét khi thiết kế các sản phẩm loại này và, nói riêng, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện nếu sản phẩm bao gồm các bộ phận chuyển động.

 

Bảng A.4 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-4 – loại 4K5

(vị trí không được bảo vệ khỏi thời tiết: nhóm khí hậu ngoài trời bị hạn chế – bao gồm các môi trường cực k khô ấm)

IEC 60721-3-4-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)- Thử nghiệm khí hậu

Tham s môi trường

Loại 4K2

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

      x) Nhiệt khô

60068-2-2: Bb/Bd

y) Lạnh

60068-2-1: Ab/Ad

z) Nhiệt m

60068-2-56: Cb

+40 °C, 16 h

 

°C, 16 h

 

+40 °C, 93 % RH, 96 h

1), 2)

 

1), 3)

 

1)4)

a) Nhiệt độ không khí thấp

+5 °C

Xem ở trên

Xem  trên

 
b) Nhiệt độ không khí cao

+40 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
c) Độ ẩm tương đối thấp

30%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
d) Độ ẩm tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp

6 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
f) Độ m tuyệt đối cao

36 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
g) Cường độ mưa

15 mm/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-18: Rb

Phương pháp 2.2

Phơi nhiễm: min/m2

Khoảng thời gian: 15 min tối thiểu

5)

h) Tốc độ thay đổi nhiệt độ

0,5 °C/min

IEC 60068-2-14Nb +5 °C đến môi trường xung quanh, 2 chu k

1 °C/min     t1 = 3 h

60068-2-14: Nb +5 °C đến môi trường xung quanh

Hai chu k

0,5 °C/min t1 = 3 h

6)

i) Áp sut không khí thấp

70 kPa

60068-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 7)

7)

j) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

k) Bức xạ mặt trời 1120 W/m2 60068-2-5: Sa

Quy trình C

1 120 W/m2, 72 h, 40 °C Cộng 15 °C đ thử nghiệm nhiệt khô và đánh giá vật liệu cho phn ứng quang hóa

9)

I) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 4Z1 hoặc 4Z2

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10)

10)

m) Chuyn động của không khí xung quanh 1 m/s hoặc sử dụng từ 4Z3, 4Z4 hoặc 4Z5

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

n) Ngưng tụ

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-30: Db

Phương án 2

40 °C, 90 % đến 100 % RH

Hai chu k

12)

o) Giáng thy (mưa, tuyết, mưa đá,…v.v.

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thưng không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

p) Nhiệt độ mưa thấp

+5 °C

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 14)

14)

q) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 4Z9

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Xem chú thích 15)

15)

r) Hình thành nước

Không

 

 

 

a “Không” trong cột loại có nghĩa là không có điều kiện IEC 30721-3-2 nào được quy định.

 

 

Các chú thích diễn giải cho Bảng A.4 – Lp 4K5

1) Để thử nghiệm các sản phẩm chống lại các điều kiện của biểu đồ khí hậu, ch ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nóng khô, độ ẩm tương đối phải không vượt quá 50 % nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nóng m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát.

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-4 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được xem là đủ cho hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rng thiết kế của chúng đ sức chịu đựng để thực hiện chức năng  nhiệt độ này.

3) Nhiệt độ thử nghiệm tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-4 đối với loại này, tuy nhiên các tác động của bức xạ nhiệt cũng cần được tính đến (xem chú thích 9). Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được xem là đủ cho hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rằng thiết kế của chúng đủ sức chịu đựng để thực hiện chức năng  nhiệt độ này.

4) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) và các thay đổi nhỏ trong c nhiệt độ và độ ẩm được xem là không đáng kể và nằm trong các dung sai phép đo thông thường. Khoảng thời gian 10 ngày được xem là đủ đối với hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chng minh rằng thiết kế của chúng đủ sức chịu đựng để thực hiện chức năng  độ ẩm này.

5) TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) khuyến cáo thử nghiệm Ra 1 đối với các sản phm phơi nhiễm mưa. Tuy nhiên điều này không tương ứng với độ nhạy mưa của lớp IEC 60721 này và không thể thực hành đối với các đối tượng lớn. Thử nghiệm Rb 2.2 do đó được khuyến cáo từ việc nó là một thử nghiệm đơn giản, có thể lặp lại, có thể được thực hiện trên các sản phẩm với mọi kích cỡ.

6) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và phạm vi là không quan trng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xy ra nên một phạm vi được đề xuất vượt qua đường biên 0oC để cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp. Giá tr tốc độ thay đổi TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đã quy định là 0,5 °C/min; tuy nhiên, giá trị ưu tiên thp nhất trong thử nghiệm N của TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14) là 1 °C/min. Khuyến cáo rằng giá trị thử nghiệm 0,5 °C/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn, tạo nhiệt.

7) Đối với thiết bị được bít kín hoặc thiết bị chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của Bộ tiêu chuẩn TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá  mức độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có phương pháp thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) cho điều kiện này được xem là ôn hòa đối với hầu hết thiết bị.

9) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình C cho việc mô phng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đất được chọn bi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này là 1 120 W/m2, tương thích với điều kiện thử nghiệm có trong IEC 60068-2-5: Sa.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C vá đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phản ứng quang hóa. Đ có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Với mức bức xạ mặt trời này, nhiệt độ bề mặt có th cao hơn 25 °C môi trường xung quanh. Nhiệt độ bề mặt cũng có th giảm xuống vào ban đêm do bức xạ nhiệt (xem IEC 60721-2-4). Các tác động này cần được tính đến khi lựa chọn vật liệu và một thử nghiệm nhiệt độ giảm xuống cần được xem xét đối với thử nghiệm nhiệt độ thấp (thử nghiệm Ab/Ad).

Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy đ đem lại sự tin tưởng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

10) Không giá trị nào khả dụng trong TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có th được yêu cầu, cp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

11) IEC 60721-3-4 mô tả các điều kiện khắc nghiệt (bảng 2, 4Z3, 4Z4 và 4Z5) tương ứng với các vận tốc gió đang tác dụng trên sản phẩm:

– 4Z3: vận tốc gió 20 m/s;

– 4Z4: vận tốc gió 30 m/s;

– 4Z5: vận tốc gió 50 m/s.

Không có thử nghiệm nào thích hợp tồn tại trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa cụ thể cần được đưa ra, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn và người sử dụng phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

12) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng độ ẩm tuyệt đối cao, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Khoảng thời gian hai chu kì (48 h) được xem là đủ cho hầu hết thiết b. Đối với thiết b tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bởi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn gin hơn phương án 1.

13) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo, cũng như không giá tr nào khả dụng trong IEC 60721-3-4 đối với lượng mưa. Tác động của mưa được bao gồm trong thử nghiệm mưa (xem bảng dòng “g”). Các tác động của mưa đá và tuyết cần được đánh giá khi lựa chọn các vật liệu và tính đến khi thiết kế các sản phẩm để sử dụng trong loại này.

14) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo cũng như không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) thích hợp nào tồn tại. Các thử nghiệm mưa phải được thực hiện sử dụng nước vòi sạch, tuân theo TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) và do đó nhiệt độ không được kiểm soát.

15) Nếu d liệu thích hợp tồn tại, người dùng được khuyến khích chọn một điều kiện từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 4Z9. Người dùng sau đó sẽ phải chọn thử nghiệm thích hợp, cùng với khoảng thời gian và mức khắc nghiệt thử nghiệm từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18). Như một hướng dẫn, dưới đây sẽ trợ giúp người dùng trong việc lựa chọn một thử nghiệm thích hợp:

a) Nước nhỏ giọt: nếu sản phẩm thưng được bảo vệ khi mưa, nhưng dường như b phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thời gian 1h – là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18)) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bởi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này.

 

Bảng A.5 – Thử nghiệm khuyến cáo đối với IEC 60721-3-4 – loại 4K6

(vị trí không được bảo vệ khỏi thời tiết: nhóm khí hậu ngoài trời bị hạn chế – bao gồm các môi trường cực kì khô ấm)

IEC 60721-3-4-Điều kiện khí hậu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)- Thử nghiệm khí hậu

Tham s môi trường

Loại 4K2

Gần nht đối với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

  x) Nhiệt khô

y) Lạnh

IEC 60068-2-1:

Ab/Ad

z) Nhiệt m

Như thử nghiệm được khuyến cáo

-25 °C, 16 h

 

Như thử nghiệm được khuyến cáo

x) Nhiệt khô

60068-2-2: Bb/Bd

y) Lạnh

60068-2-1: Ab/Ad

z) Nhiệt m

60068-2-56: Cb

+55 °C, 16 h

 

20 °C, 16 h

 

+30 °C, 93 % RH, 96 h

1), 2)

 

1), 3)

 

1)4)

a) Nhiệt độ không khí thấp

20 °C

Xem ở trên

Xem  trên

 
b) Nhiệt độ không khí cao

+55 °C

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
c) Độ ẩm tương đối thấp

4%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
d) Độ ẩm tương đối cao

100%

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
e) Độ ẩm tuyệt đối thấp

0,9 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
f) Độ m tuyệt đối cao

27 g/m3

Như thử nghiệm được khuyến cáo

Xem  trên

 
g) Cường độ mưa

15 mm/min

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-18: Rb

Phương pháp 2.2

Phơi nhiễm: min/m2

Khoảng thời gian: 15 min tối thiểu

5)

h) Tốc độ thay đổi nhiệt độ

0,5 °C/min

IEC 60068-2-14Nb +5 °C đến môi trường xung quanh, 2 chu k

1 °C/min      t1 = 3 h

60068-2-14: Nb +5 °C đến môi trường xung quanh

Hai chu k

0,5 °C/min      t1 = 3 h

6)

i) Áp sut không khí thấp

70 kPa

60068-2-13: M 70 kPa, 30 min Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 7)

7)

j) Áp suất không khí cao

106 kPa

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 8)

8)

k) Bức xạ mặt trời 1120 W/m2 60068-2-5: Sa

Quy trình C

1 120 W/m2, 72 h, 40 °C Cộng 15 °C đ thử nghiệm nhiệt khô và đánh giá vật liệu cho phn ứng quang hóa

9)

I) Bức xạ nhiệt

Sử dụng lựa chọn từ 4Z1 hoặc 4Z2

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 10)

10)

m) Chuyn động của không khí xung quanh

50 m/s

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 11)

11)

n) Ngưng tụ

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-30: Db

Phương án 2

40 °C, 90 % đến 100 % RH

Hai chu k

12)

o) Giáng thy (mưa, tuyết, mưa đá,…v.v.

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thưng không yêu cầu – Xem chú thích 13)

13)

p) Nhiệt độ mưa thấp

+5 °C

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 14)

14)

q) Nước từ các nguồn không phải mưa

Sử dụng lựa chọn từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 4Z9

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Xem chú thích 15)

15)

r) Hình thành nước

Không thử nghiệm IEC 60068-2

Thử nghiệm thường không yêu cầu – Xem chú thích 16)

16)

 

 

Các chú thích diễn giải cho Bảng A.5 – Lớp 4K6

1) Để thử nghiệm các sản phẩm chống lại các điều kiện của biểu đồ khí hậu, chỉ ba thử nghiệm thường được sử dụng:

– Thử nghiệm nóng khô, độ m tương đối sẽ không vượt quá 50% nhưng không được kiểm soát đặc biệt;

– Thử nghiệm lạnh, độ ẩm không được kiểm soát;

– Thử nghiệm nóng m trạng thái ổn định, cả nhiệt độ và độ m được kiểm soát.

Những thử nghiệm này được biểu diễn như các thử nghiệm x, y và z trong biểu đồ khí hậu. Các điều kiện đường biên khác của biểu đồ khí hậu thường không được thử nghiệm từ việc không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) phù hợp khả dụng.

2) Nhiệt độ thử nghiệm tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-4 đối với loại này. Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được xem là đủ cho hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rằng thiết kế của chúng đủ sức chịu đựng đ thực hiện chức năng ở nhiệt độ này.

3) Nhiệt độ thử nghiệm tương đương với tham số môi trường của IEC 60721-3-4 đối với loại này, tuy nhiên các tác động của bức xạ nhiệt cũng cần được tính đến (xem chú thích 9). Lựa chọn khoảng thời gian 16 h được xem là đủ cho hu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rằng thiết kế của chúng đủ sức chịu đựng để thực hiện chức năng  nhiệt độ này.

4) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị ưu tiên gần nhất trong bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) và các thay đổi nhỏ trong cả nhiệt độ và độ m được xem là không đáng kể và nằm trong các dung sai phép đo thông thường. Khoảng thời gian 10 ngày được xem là đ đối với hầu hết các mẫu tiêu hao nhiệt để chứng minh rằng thiết kế của chúng đủ sức chịu đựng để thực hiện chức năng ở độ ẩm này.

5) TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) khuyến cáo thử nghiệm Ra 1 đối với các sản phẩm phơi nhiễm mưa. Tuy nhiên điều này không tương ứng với độ nhạy mưa của lớp IEC 60721 này và không thể thực hành đối với các đối tượng lớn. Thử nghiệm Rb 2.2 do đó được khuyến cáo từ việc nó là một thử nghiệm đơn giản, có th lặp lại, có thể được thực hiện trên các sản phẩm với mọi kích cỡ.

6) Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ thường được sử dụng để kiểm tra dung sai thiết kế và phạm vi là không quan trọng. Tuy nhiên, trong loại này, sự ngưng tụ có thể xảy ra nên một phạm vi được đề xuất vượt qua đường biên 0oC đ cho phép sự ngưng tụ xảy ra đối với các sản phẩm tiêu hao nhiệt thấp. Giá trị tốc độ thay đổi TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3) đã quy định là 0,5 °C/min; tuy nhiên, giá trị ưu tiên thấp nhất trong thử nghiệm N của TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14) là 1 °C/min. Khuyến cáo rằng giá trị thử nghiệm 0,5 °C/min được sử dụng, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn, tạo nhiệt.

7) Đối với thiết bị được bít kín hoặc thiết bị chứa/xử lý chất lỏng, thử nghiệm M của Bộ tiêu chuẩn TCVN 60068-2-13 (IEC 60068-2-13) được khuyến cáo. Đối với các ứng dụng bình thường mà tác động của áp suất không khí được đánh giá ở mc độ thành phần, không thử nghiệm nào được khuyến cáo.

8) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo. Không có phương pháp thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2) cho điều kiện này được xem là ôn hòa đối với hầu hết thiết bị.

9) IEC 60068-2-5 đưa ra quy trình cho việc mô phỏng các tác động của bức xạ mặt trời tại mức mặt đt được chọn bởi vì nó tạo ra bức xạ mặt trời liên tục do đó cho phép đánh giá các tác động suy giảm bằng hình ảnh. Mức khắc nghiệt của lớp này là 1 120 W/m2, tương thích với điều kiện thử nghiệm có trong IEC 60068-2-5: Sa.

Các thử nghiệm bức xạ mặt trời không được xem xét một cách thống kê, từ việc khó lặp lại bức xạ thực sự được thử nghiệm trong thực hành. Khuyến cáo điều kiện này nên được đánh giá bằng việc tăng nhiệt độ của thử nghiệm nóng khô 10 °C và đánh giá các vật liệu và thành phần đối với các phn ứng quang hóa. Để có thêm thông tin chi tiết xem TCVN 7921-4-0 (IEC 60721-4-0).

Vi mức bức xạ mặt trời này, nhiệt độ bề mặt có thể cao hơn 25 °C môi trường xung quanh. Nhiệt độ bề mặt cũng có thể giảm xuống vào ban đêm do bức xạ nhiệt (xem IEC 60721-2-4). Các tác động này cần được tính đến khi lựa chọn vật liệu và một thử nghiệm nhiệt độ giảm xuống cần được xem xét đối với thử nghiệm nhiệt độ thấp (thử nghiệm Ab/Ad).

Các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi tác động của bức xạ mặt trời, ví dụ, bằng việc lắp tấm chắn nhiệt hiệu quả, trong trường hợp nhiệt độ đánh giá đối với thử nghiệm nóng khô có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống trong mức khắc nghiệt phụ thuộc và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Nên thực hành đơn giản đến hiện đại các biện pháp phòng ngừa như vậy đ đem lại sự tin tưng về khả năng chống lại bức xạ mặt trời của sản phẩm.

10) Không giá trị nào khả dụng trong TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4) đối với bức xạ mặt trời, và tác động thường được bao gồm trong thử nghiệm nóng khô. Đối với các sản phẩm gần nguồn nhiệt cao, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt như các tấm chắn nhiệt hoặc cách nhiệt có thể cần thiết hoặc một thử nghiệm nhiệt độ tăng cao bổ sung có thể được yêu cầu, cp tăng cao phụ thuộc vào mức khắc nghiệt của nguồn nhiệt.

11) IEC 60721-3-4 mô tả các điều kiện khắc nghiệt (bảng 2, 4Z3, 4Z4 và 4Z5) tương ứng với các vận tốc gió đang tác dụng trên sản phẩm:

– 4Z3: vn tốc gió 20 m/s;

– 4Z4: vận tốc gió 30 m/s;

– 4Z5: vận tốc gió 50 m/s.

Không có thử nghiệm nào thích hợp tồn tại trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2); tuy nhiên, các biện pháp phòng ngừa cụ thể cần được đưa ra, đặc biệt đối với các sản phẩm lớn và người sử dụng phải phát triển phương pháp của mình nếu điều kiện được đánh giá.

12) Nhiệt độ thử nghiệm không tương thích với mức khắc nghiệt đặc trưng độ ẩm tuyệt đối cao, như nó là giá trị ưu tiên cao nhất kế tiếp trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (EC 60068-2). Khoảng thời gian hai chu k (48 h) được xem là đủ cho hầu hết thiết bị. Đối với thiết bị tiêu tán nhiệt cao liên tục, bỏ qua thử nghiệm này từ việc tác động tự đốt nóng sẽ ngăn sự ngưng tụ xảy ra và tác động của độ ẩm cao được bao hàm bi thử nghiệm Cb (thử nghiệm z). Phương án 2 của thử nghiệm Db được chọn từ việc nó đủ thử nghiệm điều kiện và thực hiện đơn giản hơn phương án 1.

13) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo, cũng như không giá trị nào khả dụng trong IEC 60721-3-4 đối với lượng mưa. Tác động của mưa được bao gồm trong thử nghiệm mưa (xem bảng dòng “g”). Các tác động của mưa đá và tuyết cn được đánh giá khi lựa chọn các vật liệu và tính đến khi thiết kế các sản phẩm đ sử dụng trong loại này.

14) Không thử nghiệm nào được khuyến cáo cũng như không có thử nghiệm bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) thích hợp nào tồn tại. Các thử nghiệm mưa phải được thực hiện sử dụng nước vòi sạch, tuân theo TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) và do đó nhiệt độ không được kiểm soát.

15) Nếu dữ liệu thích hợp tồn tại, người dùng được khuyến khích chọn một điều kiện từ 4Z6, 4Z7, 4Z8 hoặc 4Z9. Người đùng sau đó sẽ phải chọn thử nghiệm thích hợp, cùng với khoảng thời gian và mức khắc nghiệt thử nghiệm từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18). Như một hướng dẫn, dưới đây sẽ trợ giúp người dùng trong việc lựa chọn một thử nghiệm thích hợp:

a) Nước nh giọt: nếu sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa, nhưng dường như bị phơi nhiễm của các hạt đang chảy xuống từ sự ngưng tụ hoặc rò r từ các bề mặt bên trên, TCVN 7699-2-18 (IEC 6006&-2-18): Ra 2 – hộp nhỏ giọt với độ cao nhỏ giọt 2 m, góc nghiêng 0°, và khoảng thi gian 1 h  là phương pháp ưu tiên.

b) Nước phun: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước từ các hệ thống bình tưới nước hoặc văng từ bánh xe, các thử nghiệm TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) Rb 2.1 – ống dao động – hoặc Rb 2.2 – vòi sen cầm tay, 1 min/m2, tối đa 30 min – là các phương pháp được ưu tiên.

c) Nước bắn vào: nếu sản phẩm dường như bị ảnh hưởng bi nước bắn vào hoặc nước xối, TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): Rb 3 – ống mềm – là phương pháp được ưu tiên.

d) Nước tia: nếu các tia nước dường như hướng về sản phẩm, chọn từ TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18): các thử nghiệm Ra hoặc Rb để chứng minh rằng sản phẩm được thiết kế cho chức năng chịu các điều kiện này

16) Không thử nghiệm thích hợp này tồn tại trong TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) ngoại trừ thử nghiệm lạnh (thử nghiệm Ab/Ad); tuy nhiên, điều kiện này phải được xem xét khi thiết kế các sản phẩm loại này và, nói riêng, các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện nếu sản phẩm bao gồm các bộ phận chuyển động.

 

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Sử dụng tĩnh tại các vị trí không được bảo vệ chống thời tiết – Điều kiện động

Bảng B.1 – Các thử nghiệm được khuyến cáo cho IEC 60721-3-4 – Lớp 4M5

IEC 60721-3-4-Điều kiện khí hậu Bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)- Thử nghiệm khí hậu

Tham s môi trường

Loại 4K2

Gần nht đi với bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khc nghiệt

Phương pháp th

Mức khc nghiệt

f) Rung hình sin tĩnh tại a              

60068-2-6

Fc: Rung hình sin

   
Dịch chuyển

Gia tốc

Dải tần số

mm

m/s2

Hz

0,3

2-9

10,0

9-200

60068-2-6

Fc: Rung hình sin

Như thử nghiệm được khuyến cáo

3,5

10

1-150

1)

Số trục      

3

Chu kỳ quét

10

b) Xóc  

Kiu II

250

6

       

 

Phổ đáp ứng xóc

Gia tốc đỉnh

m/s2

60068-2-27

Ea: Xóc (nửa sin)

300

60068-2-29

Eb: Va đập

250

2)

Khoảng thời gian

ms

6

6

 

Số xóc/va đập  

3

100

 

Hướng xóc/va đập  

6

6

3)

 

 

Các chú thích din giải cho Bảng B.1 – Lớp 4M5

1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị được khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC-60068-2-6): Fc và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể. Nơi được biết rằng sản phẩm không cha bất c cộng hưởng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đi tần số thp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.

2) Trong môi trường này, các xóc có tính lặp đi lặp lại được dự tính, mô tả IEC 60721-3-4 của “nơi xóc mức cao hơn có thể được trải nghiệm, ví dụ các máy lân cận hoặc các băng tải”. Khuyến cáo TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29): Eb, thử nghiệm va đp được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt trong thử nghiệm đó là các giá trị được khuyến cáo gần nhất, và được chọn trên cơ sở nó tạo ra sự thay đi vận tốc giống như điều kiện xóc IEC 60721-3-4.

3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các xóc theo một hướng cụ thể ngoại trừ ba trục chính, hướng này cần được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.

 

Bng B.2 – Các thử nghiệm được khuyến cáo cho IEC 60721 -3-4 – Lớp 4M7

(lp trực tiếp trên máy móc có bộ phận quay)

IEC 60721-3-4-Điều kiện cơ

Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

Tham số môi trường

Đơn vị

Loi 4M7

Gn nht đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

g) Rung hình sin tĩnh tại a

Dịch chuyển

Gia tốc

 

mm

m/s2

10,0

30

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-6

Fc: Rung hình sin

10,0

30,0

1)

Dải tần số Hz

2  9

9  200

     

1-150

 
S trục

9

         

3

 
Chu kỳ quét            

10

 
b) Xóc            

 

 
Ph đáp ứng xóc

Gia tốc đnh

m/s2

Kiểu II

250

60068-2-27

Ea: Xóc (nửa sin)

300

60068-2-29

Eb: Va đập

250

2)

Khoảng thời gian

ms

6

 

6

 

6

 

Số xóc/va đập        

3

 

100

 
Hướng xóc/va đập        

6

 

6

3)

 

 

Các chú thích diễn giải cho Bảng B.2 – Lớp 4M7

Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị được khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC-60068-2-6): Fc và các thay đổi nh trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng kể. Nơi được biết rng sản phm không chứa bất cứ cộng hưởng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz đ làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có th cn thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cn m rộng dải tần số tới 200 Hz.

2) Trong môi trường này, các xóc có tính lặp đi lặp lại được dự tính, mô tả IEC 60721-3-4 của “những vị trí có các sản phẩm được gắn trên máy, nhận rung và xóc mức cao từ chúng”. Khuyến cáo TCVN 7699-2-29 (IEC 60068- 2-29): Eb, thử nghiệm va đp được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt trong thử nghiệm đó là các giá trị được khuyến cáo gần nhất, và được chọn trên cơ sở nó tạo ra sự thay đổi vận tốc giống như điu kiện xóc IEC 60721-3-4.

3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy vi các xóc theo một hướng cụ thể ngoại trừ ba trục chính, hướng này cần được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.

 

Bảng B.3 – Các thử nghiệm được khuyến cáo cho IEC 60721-3-4 – Lớp 4M8

(gắn trực tiếp lên máy với các mức rung và xóc cao)

IEC 60721-3-4-Điều kiện cơ

Bộ tiêu chun TCVN 7699-2 (IEC 60068-2) – Thử nghiệm động học

Tham số môi trường

Đơn vị

Loi 4M8

Gn nht đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 7699-2 (IEC 60068-2)

Thử nghiệm được khuyến cáo

Chú thích

 

 

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

Phương pháp thử

Mức khắc nghiệt

g) Rung hình sin tĩnh tại a

Dịch chuyển

Gia tốc

 

mm

m/s2

10,0

50

Như thử nghiệm được khuyến cáo

60068-2-6

Fc: Rung hình sin

15,0

50,0

1)

Dải tần số Hz

2  9

9  200

     

1-150

 
S trục            

3

 
Chu kỳ quét            

10

 
b) Xóc            

 

 
Ph đáp ứng xóc

Gia tốc đnh

m/s2

Kiểu II

250

60068-2-27

Ea: Xóc (nửa sin)

300

60068-2-29

Eb: Va đập

250

2)

Khoảng thời gian

ms

6

 

6

 

6

 

Số xóc/va đập        

3

 

100

 
Hướng xóc/va đập        

6

 

6

3)

 

 

Các chú thích diễn giải cho Bảng B.3 – Lớp 4M8

1) Các điều kiện khắc nghiệt này là các giá trị được khuyến cáo gần nhất trong TCVN 7699-2-6 (IEC-60068-2-6): Fc và các thay đổi nhỏ trong tần số và sự dịch chuyển được xem là không đáng k. Nơi được biết rằng sản phẩm không chứa bất cứ cộng hưởng hình sin nào dưới 10 Hz, có thể cho phép thay đổi tần số thấp hơn đã đưa ra trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) từ 1 Hz đến 5 Hz để làm thuận tiện cho sự sử dụng thiết bị thử nghiệm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể cần thiết thử nghiệm từ 1 Hz, chủ yếu do sử dụng các giá chống rung. Đối với các sản phẩm nhỏ, gọn, có thể cần mở rộng dải tần số tới 200 Hz.

2) Trong môi trường này, các xóc có tính lặp đi lặp lại được dự tính, mô tả IEC 60721-3-4 của “những vị trí có sản phm được gắn trực tiếp trên máy, nhận rung và xóc mức cao từ chúng”. Khuyến cáo TCVN 7699-29 (IEC 60068-2-29): Eb, thử nghiệm va đp được thực hiện, các điều kiện khắc nghiệt trong thử nghiệm đó là các giá trị được khuyến cáo gần nhất, và được chọn trên cơ sở nó tạo ra sự thay đổi vn tốc giống như điều kiện xóc IEC 60721-3-4.

3) Nếu một sản phẩm được biết nhạy với các xóc theo một hướng cụ th ngoại trừ ba trục chính, hướng này cần được xem như một hướng thử nghiệm bổ sung.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng và mục đích

2. Tài liệu viện dẫn

3. Tổng quan

4. Điều kiện khí hậu

5. Các điều kiện động học

Phụ lục A (tham khảo) – Sử dụng tĩnh tại ở các vị trí không được bo vệ thời tiết – Điều kiện khí hậu

Phụ lục B (tham khảo) – Sử dụng tĩnh tại ở các vị trí không được bảo vệ thời tiết – Điều kiện động

 


[1] Hệ thng Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7699-2-27:2007 hoàn toàn tương đương với IEC 60068-2-27:2005.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7921-4-4:2013 (IEC/TR 60721-4-4:2003) VỀ PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG – PHẦN 4-4: HƯỚNG DẪN VỀ TƯƠNG QUAN VÀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CẤP ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN TCVN 7921-3(IEC 60721-3) SANG THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN 7699 (IEC 60068) – SỬ DỤNG TĨNH TẠI Ở CÁC VỊ TRÍ KHÔNG ĐƯỢC BẢO VỆ CHỐNG THỜI TIẾT
Số, ký hiệu văn bản TCVN7921-4-4:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản