TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7937-1:2013 (ISO 15630-1:2010) VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 1: THANH, DẢNH VÀ DÂY DÙNG LÀM CỐT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7937-1:2013

ISO 15630-1:2010

THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 1: THANH, DẢNH VÀ DÂY DÙNG LÀM CỐT

Steel for the reintorcement and prestressing of concrete – Test methods – Part 1: Reintorcing bars, wire rod and wire

Lời nói đầu

TCVN 7937-1:2013 thay thế TCVN 7937-1:2009 (ISO 15630-1:2002)

TCVN 7937-1:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 15630-1:2010

TCVN 7937-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường cht lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 7937 (ISO 15630), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực – Phương pháp thử bao gồm các phần sau:

– Phn 1: Thanh, dảnh và dây dùng làm ct;

 Phần 2: Lưới hàn;

– Phần 3: Thép dự ứng lực.

 

THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 1: THANH, DẢNH VÀ DÂY DÙNG LÀM CỐT

Steel for the reintorcement and prestressing of concrete – Test methods – Part 1: Reintorcing bars, wire rod and wire

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp th dùng cho thanh, dnh và dây dùng làm cốt bê tông.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đi với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các b sung, sửa đ(nếu có).

TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại – Th kéo.

ISO 7500-1, Metallic materials – Verification of static uniaxial testing machines – Part 1: Tension/compression testing machines – Verification and calibration of the force-measuring system (Vật liệu kim loại – Kiểm định các máy thử đồng trục tĩnh – Phần 1: Máy thử kéo/nén – Kim định và hiệu chun hệ thống đo lực).

ISO 9513, Metallic materials – Calibration of extensometers used in uniaxial testing (Vật liệu kim loại – Hiệu chun các giãn kế được s dụng trong phép th đơn trục).

3. Ký hiệu

Ký hiệu sử dụng trong tiêu chuẩn này theo Bảng 1.

Bảng 1 – Ký hiệu

Ký hiệu

Đơn v

Ý nghĩa

Điều

a’

mm

Chiu cao gân dọc 10.3.2; 11.3

am

mm

Chiều cao gân tại điểm giữa hoặc chiều sâu rãnh lõm tại tâm 10.3.1.2; 11.3.2; 11.4.2

amaxa

mm

Chiều cao gân ngang lớn nht hoặc chiều sâu rãnh lõm lớn nhất 10.3.1.1

as,i

mm

Chiu cao trung bình của phn thứ i khi chia một gân thành p phần trên chiều dàDl hoặc chiu sâu trung bình của phần thứ i khi chia một rãnh lõm thành p phn trên chiều rộng D b 11.3.1

11.4.1

a1/4

mm

Chiu cao gân tại vị trí một phn tư hoặc chiều sâu rãnh lõm tại vị trí một phần tư 10.3.1.2; 11.3.211.4.2

a3/4

mm

Chiều cao gân tại vị trí ba phn tư hoặc chiều sâu rãnh lõm tại vị trí ba phần tư 10.3.1.2; 11.3.211.4.2

A

%

Độ giãn dài sau khi đứt 5.1; 5.3

Ag

%

Độ giãn dài không tỷ lệ tại lực lớn nhFm 5.3

Agt

%

Độ giãn dài tổng tại lực lớn nhất Fm Điu 5

b

mm

Chiều rộng gân ngang tại điểm giữa hoặc chiều rộng rãnh lõm 10.3.8

c

mm

Bước gân ngang hoặc bước rãnh lõm 10.3.3; 11.3

d

mm

Đường kính danh nghĩa của thanh, dây hoặc dảnh 5.3; 8.2; 8.4.711.3

D

mm

Đường kính gối uốn trong thiết b thử uốn hoặc uốn lại 6.3; 7.3.2

e

mm

Khe h trung bình giữa hai hàng gân hoặc hai hàng rãnh lõm k nhau 10.3.5

f

Hz

Tần số gia tải trong thử mỏi dọc trục 8.1; 8.4.3

fp

Diện tích tương đối của rãnh lõm Điu 11

fR

Diện tích tương đối của gân Điều 11

Fm

N

Lực kéo ln nht trong thử kéo 5.3

FP

mm2

Diện tích mặt ct dọc ca một rãnh lõm 11.4.1

Fr

N

Phạm vi lực trong th mdọc trục 8.1; 8.3; 8.4.2; 8.4.3

FR

mm2

Diện tích mặt cắt dọc ca một gân 11.3.1

Fup

N

Lực cận trên trong th mi dọc trục 8.1; 8.3; 8.4.2; 8.4.3

l

mm

Chiều dài gân ngang tại b mặt phân cách ruột gân Hình 6

n, m, q, p

Đại lượng dùng trong các công thức tính fR, fP, FR và FP 11.311.4

P

mm

Bước xoắn ca thanh xoắn nguội 10.3.411.3

r1

mm

Khoảng cách giữa đầu kẹp và các vạch giới hạn chiều dài tính toán khi đo Agt bằng phương pháp thủ công 5.3

r2

mm

Khoảng cách giữa vị trí đứt và các vạch giới hạn chiều dài tính toán khi đo Agt bằng phương pháp thủ công 5.3

ReH

MPa

Gii hạn chảy trên 5.3

Rm

MPa

Gii hạn bn 5.3

Rp0,2

MPa

Gii hạn chy quy ước tại độ giãn dài không tỷ l 0,2 % 5.2; 5.3

Sn

mm2

Diện tích mặt ct ngang danh nghĩa ca thanh, dảnh và dây 8.4.2

a

độ

Góc nghiêng ca gân ngang 10.3.7

b

độ

Góc giữa trục gân ngang hoặc rãnh lõm với trục ca thanh, dây hoặc dảnh 10.3.611.3

g

độ

Góc un trong thử uốn hoặc uốn lại 6.3; 7.3.1 (Hình 4), 7.3 2

Dl

mm

Phần tăng thêm ca chiều dài gân ngang tại mặt ruột gân Hình 6

d

độ

Góc uốn lại trong th un lại 7.3.1 (Hình 4), 7.3.4

l

Hệ s kinh nghiệm trong công thức kinh nghiệm cfR và fP 11.3.2; 11.4.2

2sa

MPa

Phạm vi thay đi ứng suất trong thử mỏi tải dọc trục 8.4.2

smax

MPa

ng suất lớn nhất trong thử mỏi tải dọc trục 8.4.2

åei

mm

Phần chu vi không chứa gân hoặc rãnh lõm 10.3.5; 11.3.2; 11.4.2
CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2
a Trong một số tiêu chuẩn sản phm, thông s này có thể được ký hiệu là h

4. Quy định chung về mẫu thử

Nếu không có thỏa thuận hoặc quy định khác trong tiêu chuẩn sn phẩm, mẫu thử phải được lấy từ thanh, dây hoặc dảnh trong điều kiện nguyên trạng.

Nếu phải lấy mẫu thử từ cuộn, mu thử phải được nn thẳng trước khi tiến hành thử bằng phương pháp uốn đơn giản với lượng biến dạng dẻo ít nhất có thể.

CHÚ THÍCH: Việc nắn thẳng mu th là quan trọng đối vi thử kéo và thử mỏi.

Phương pháp uốn thẳng mẫu thử (bằng tay, bằng máy) phải được chỉ ra trong báo cáo thử.

Khi phải xác định các chỉ tiêu cơ tính trong thử kéo hoặc thử mỏi, mẫu thử được phép làm hóa già nhân tạo (sau khi đã nắn thẳng, nếu có thể), phụ thuộc vào yêu cầu ca tiêu chun sản phm tương ứng.

Nếu tiêu chuẩn sản phm không quy định việc xử lý hóa già, khi đó có thể áp dụng các bước xử lý như sau: nung nóng mẫu th đến 100 °C, duy trì tại nhiệt độ này trong vòng 1 h min vi phạm vi dao động nhiệt độ là ± 10 °C sau đó lấy mẫu ra rồi làm nguội tự nhiên trong không khí tĩnh ti nhiệt độ môi trường.

Khi xử lý hóa già mẫu thử, các thông s điều kiện của quá trình xử lý phải được đưa vào báo cáo th.

5. Thử kéo

5.1. Mu th

Mu thử phải tuân theo các quy định chung trong Điều 4, chiều dài tự do của mu thử phải đủ cho quá trình xác định độ giãn dài theo 5.3.

Nếu xác định độ giãn dài sau khi đứt (A) bằng phương pháp thủ công, mẫu thử phải được vạch dấu theo quy đnh trong TCVN 197 (ISO 6892).

Nếu cn xác đnh độ giãn dài tổng tại lực lớn nhất (Agt,) bằng phương pháp thủ công, phải vạch trên mẫu thử các vạch cách đều nhau trên suốt chiều dài tự do [xem TCVN 197 (ISO 6892)]Khoảng cách giữa các vạch này phải là 20 mm, 10 mm hoặc 5 mm tùy theo đường kính của thanh, dây hoặc dnh.

5.2. Thiết bị th

Thiết bị th phải được kiểm tra và hiệu chuẩn theo ISO 7500-1 và có cấp chính xác tối thiểu là cấp 1.

Nếu có sử dụng giãn kế thì giãn kế phải đạt độ chính xác cấp 1 (xem ISO 9513) khi dùng để xác định Rp0,2 và đạt độ chính xác cấp 2 (xem ISO 9513) khi dùng đ xác đnh (Agt).

Giãn kế dùng để xác định độ giãn dài tổng tại lực ln nhất (Agt) phải có khoảng kẹp tối thiểu là 100 mm. Khoảng kẹp ca giãn kế phải được đưa vào trong báo cáo th.

5.2. Tiến hành thử

Thử kéo phải được tiến hành theo TCVN 197 (ISO 6892). Khi phải xác đnh Rp0,2, nếu phần tuyến tính của biểu đồ lực – độ giãn dài không đủ ln hoặc không thể hiện rõ ràng thì phải sử dụng một trong hai phương pháp sau:

– Tiến hành thử khuyến cáo trong TCVN 197 (ISO 6892);

– Phần tuyến tính của biểu đồ lực- độ giãn dài phải được xem như một đoạn thẳng nối các điểm trên biểu đ tại vị trí 0,2 Fm và 0,5 Fm.

Trong trưng hợp có tranh chấp thì sẽ dùng phương pháp thứ hai.

Nếu độ dốc của đoạn thẳng này sai lệch lớn hơn 10 % so với giá trị mô đun đàn hồi lý thuyết, phép thử sẽ bị coi là không hợp lệ.

Nếu không được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng, phải sử dụng giá trị diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa để tính các đặc tính kéo (ReH hoặc Rp0,2Rm).

Phép thử cũng b coi là không hợp lệ nếu mẫu thử b đứt trong phần kp hoặc tại vị trí cách đầu kẹp nhỏ hơn 20 mm hoặc d (lấy giá trị lớn hơn).

Nếu không được quy định cụ th trong tiêu chun sản phẩm tương ứng, khi xác định độ giãn dài sau khi đứt A, chiều dài cữ ban đầu phải là 5 lđường kính danh nghĩa d. Trong trường hợp có tranh chấp, A phải được xác định bằng phương pháp th công.

Sử dụng quy trình trong TCVN 197 (ISO 6892) để xác định độ giãn dài tổng tại lực ln nhất Agt  với một số thay đổi và bổ sung như sau:

– Nếu s dụng phương pháp th công để đo Agt, sau khi đứt, Agt phải được tính theo công thức sau:

Agt = Ag + Rm/ 2000                                            (1)

Trong đó Ag là độ giãn dài không tỷ lệ tại lực ln nhất.

Ag phải được đo trên một chiều dài cữ bằng 100 mm của hai phn gãy đứt của mẫu thử, nằm cách vị trí đứt một khoảng r2 có giá trị ít nhất là 50 mm hoặc 2d (lấy giá trị lớn hơn). Nếu khoảng cách r1 giữa đầu kẹp và chiều dài cữ này nhỏ hơn 20 mm hoặc d (lấy giá trị lớn hơn) thì việc đo sẽ b coi là không hợp lệ. Xem Hình 1.

Trong trường hợp có tranh chấp, sử dụng phương pháp đo thủ công.

CHÚ DN:

a Chiều dài kẹp.

b Chiu dài tính toán 100 mm.

Hình 1 – Đo Agt theo phương pháp thủ công

6. Thử uốn

6.1. Mẫu thử

Mẫu thử phải tuân theo các quy đnh chung trong Điều 4.

6.2. Thiết b thử

6.2.1. Phải sử dụng thiết bị thử uốn theo nguyên lý được mô tả trên Hình 2.

CHÚ THÍCH: Trên Hình 2 biểu diễn gối uốn và trục đ xoay còn trục dẫn thì không xoay. Tuy nhiên cũng có thể bố trí trục dẫn xoay còn gối uốn hoặc trục đỡ không xoay.

6.2.2. Th uốn cũng có thể được tiến hành trên thiết bị có một gối uốn và nhiu trục đ [xem TCVN 198 (ISO 7438)].

CHÚ DẪN:

Gối uốn.

2 Trục đỡ.

3 Trục dẫn

Hình 2 – Nguyên lý của thiết b thử un

6.3. Tiến hành thử

Thử uốn được tiến hành trong khoảng nhiệt độ từ 10 °C đến 35 °nếu không có thỏa thuận khác.

Đối với thử uốn  nhiệt độ thấp, nếu trong thỏa thuận không quy định tất cả các điều kiện thử, áp dụng sai lệch ± 2 °C của nhiệt độ tha thuận. Mẫu thử được ngâm trong môi cht làm nguội thời gian đủ để đảm bảo đạt được nhiệt độ quy định trên toàn bộ mẫu thử (ví dụ, ít nhất 10 min trong cht lỏng hoặc ít nhất 30 min trong chất khí). Thử uốn bắt đầu trong 5 s sau khi ly ra khỏi môi cht. Thiết bị di chuyển được thiết kế và sử dụng sao cho nhiệt độ ca mẫu th được duy trì trong khong nhiệt độ quy đnh.

Mẫu thử phải được uốn quanh gối uốn.

Góc uốn (g) và đường kính gối un (D) phải tuân theo các tiêu chun sản phm tương ứng.

6.4. Đánh giá kết quả thử

Việc đánh giá kết quả thử uốn phải tuân theo các yêu cầu ca các tiêu chuẩn sản phm tương ứng.

Trong trường hợp không có các yêu cầu cụ thể, phép thử được coi như đạt yêu cầu nếu trên mẫu thử không xut hiện các vết nứt có thể nhìn thy bằng mt thường.

Vết nứt dẻo bề mặt có thể xuất hiện trên gân hoặc rãnh lõm và không được coi là không đạt. Vết nứt được coi là vết nứt bề mặt khi chiều sâu của vết nứt không lớn hơn chiều rộng của vết nứt.

7. Thử uốn lại

7.1. Mẫu thử

Mu thử phải tuân theo các quy định chung trong Điều 4.

7.2. Thiết b thử

7.2.1. Thiết bị uốn

Sử dụng thiết bị un theo quy định trong 6.2.

7.2.2. Thiết bị un lại

Có thể s dụng thiết b uốn trên Hình 2 để uốn lại. Tuy nhiên nên sử dụng thiết bị uốn lại như trình bày trên Hình 3.

Hình 3 – Ví dụ v thiết b thử uốn lại

7.3. Tiến hành thử

7.3.1. Quy định chung

Tiến hành thử uốn lại bao gồm 3 bưc:

– Uốn mẫu;

– Hóa già nhân tạo;

– Uốn lại.

Tiến hành thử được biểu diễn trên Hình 4.

7.3.2. Uốn mẫu

Phép thử uốn được tiến hành trong khoảng nhiệt độ từ 10 °C đến 35 °C. Mẫu thử phải được un quanh gối uốn.

Góc uốn (g) và đường kính gối un (D) phải tuân theo các tiêu chun sản phm tương ứng.

Mẫu thử phải được kiểm tra kỹ để phát hiện các vết nứt nhìn thy bằng mắt thường.

CHÚ DN:

Gi un

Mu thử

a Vị trí ban đu

b Vị trí sau thao tác mô t trong 7.3.2

c Vị trí sau thao tác mô tả trong 7.3.4

Hình 4 – Sơ đồ biểu diễn tiến hành thử uốn lại

7.3.3. Hóa già nhân tạo

Nhiệt độ và thời gian hóa già nhân tạo phải tuân theo các tiêu chun sản phm tương ứng.

Nếu tiêu chuẩn sản phẩm không quy định việc xử lý hóa già, khi đó có thể áp dụng các điều kiện quy định trong Điu 4.

7.3.4. Uốn lại

Sau khi đã làm nguội trong không khí tĩnh xuống đến nhiệt độ trong khoảng từ 10 °C và 35 °C, mẫu thử phải được uốn ngược lại đến góc d theo quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.

7.4. Đánh giá kết quả thử

Việc đánh giá kết quả phép thử uốn lại phải được tiến hành theo các yêu cầu của tiêu chun sản phẩm tương ứng.

Trường hợp không có quy đnh v việc đánh giá, mẫu thử được coi như đạt yêu cầu nếu không xuất hiện vết nứt có thể nhìn thấy được bằng mắt thưng.

Vết nứt dẻo bề mặt có thể xuất hiện trên gân hoặc rãnh lõm và không được coi là không đạt. Vết nứt được coi là vết nứt bề mặt khi chiều sâu của vết nứt không lớn hơn chiều rộng của vết nứt.

8. Thử mỏi dọc trục

8.1. Nguyên lý thử

Phép thử mỏi dọc trục là quá trình tác dụng lên mẫu thử một lực kéo dọc trục, lực kéo này có giá trị thay đổi theo chu kỳ dạng hình sin với tần s không đf trong giới hạn đàn hồi (xem Hình 5). Phép thử được tiến hành cho đến khi mẫu thử b phá hủy hoặc khi mẫu tuy chưa b phá hủy nhưng số chu đã đạt tới một giá tr chu kỳ gia tải cho trước trong các tiêu chuẩn sn phẩm tương ứng.

CHÚ DẪN:

F Lực.

t Thi gian.

Hình 5 – Biểu đồ chu kỳ gia tải

8.2. Mu thử

Mẫu thử phải tuân theo các quy định chung trong Điều 4. Để nắn thẳng mẫu thử, có thể sử dụng máy để chế tạo sn phẩm.

Bề mặt phn tự do của mẫu giữa các phần kẹp không được phép qua bt kỳ một quá trình xử lý bề mặt dưi bất kỳ hình thức nào. Chiều dài phần tự do tối thiểu phải đạt 140 mm hoặc 14d (lấy giá trị nào lớn hơn).

8.3. Thiết b thử

Máy thử mi phải được hiệu chuẩn theo ISO 7500-1. Độ chính xác phải đạt ít nhất ± 1 %. Máy thử phải có khả năng duy trì giá tr lực cận trên, Fup, trong phạm vi ± 2 % ca giá tr lực quy định và giữ được phạm vi lực, Fr, trong phạm vi ± 4 % giá tr quy định.

8.4. Tiến hành thử

8.4.1. Các quy đnh về mẫu thử

Mẫu thử phải được kẹp lên máy thử sao cho lực tác dụng lên mẫu theo phương dọc trục và không được phép xut hiện momen uốn dọc theo mẫu thử.

8.4.2. Lực cận trên (Fup) và phạm vi lực (Fr)

Lực cận trên (Fup) và phạm vi lực (Fr) phi tuân theo các tiêu chuẩn sản phm tương ứng.

CHÚ THÍCH: Fup và Fr có thể tính toán từ ng suất lớn nhất (smaxvà phạm vi ứng sut (2sa) được cho trong các tiêu chun sản phm như sau:

– Fup smax x Sn

– F= 2 sa x Sn

Trong đó Sn là diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa ca thanh, dây hoặc dảnh.

8.4.3. Độ n định lực và tần số gia tải

Phép thử phải được tiến hành trong điều kiện ổn định về lực cận trên (Fup), phạm vi lực (Fr) và tần số gia t(f). Trong suốt toàn bộ thời gian thử không được phép có bất kỳ một gián đoạn nào về chu kỳ gia tải. Tuy nhiên, vẫn cho phép tiến hành tiếp tục trở lại một phép thử đã b gián đoạn đột ngột. Mọi gián đoạn trong quá trình thử đu phải đưa vào trong báo cáo thử.

8.4.4. Đếm chu kỳ gia tải

Số lượng các chu kỳ gia tải phải được đếm toàn bộ kể từ chu kỳ gia tải đy đủ đầu tiên.

8.4.5. Tần s gia tải

Tần số của các chu kỳ gia tải phải được giữ n định trong suốt phép thử và được giữ nguyên trong một loạt phép thử. Tần s gia tải phải nằm giữa 1 Hz và 200 Hz.

8.4.6. Nhiệt độ thử

Nhiệt độ của mẫu thử không được vượt quá 40 °C trong suốt thời gian thử. Nếu không có quy định khác thì nhiệt độ của phòng thí nghiệm phải được duy trì giữa 10 °C và 35 °C.

8.4.7. Tính hợp lệ của phép thử

Nếu mẫu thử b phá hủy bên trong phn kẹp mẫu hoặc trong phạm vi 2d kể từ vị trí kẹp hay phá hủy phát sinh từ một chỗ dị thường của mẫu thử thì phép thử s b coi là không hợp lệ.

9. Phân tích hóa học

Thành phần hóa học phải được xác định bng phương pháp phân tích quang phổ.

Trong trường hợp có tranh chp về phương pháp phân tích, thành phần hóa học phải được xác định bằng một phương pháp thử trọng tài được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc một trong các tiêu chuẩn quốc tế trong thư mục tài liệu tham khảo.

10. Đo các đặc trưng hình học

10.1. Mu thử

Mẫu thử phải tuân theo các yêu cầu chung trong Điều 4.

Chiều dài ca mẫu thử phải đủ đ tiến hành các phép đo theo 10.3.

10.2. Thiết b đo

Các đặc trưng hình học phải được đo bng một thiết b có độ phân giải tối thiểu như sau:

– 0,01 mm khi đo chiều cao của gân ngang hoặc của gân dọc và chiều sâu rãnh lõm đối với phép đo nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm;

– 0,02 mm khi đo chiu cao của gân ngang hoặc của gân dọc và chiều sâu rãnh lõm đối với phép đo ln hơn 1 mm;

– 0,05 mm khi đo khe giữa hai hàng gân ngang hoặc rãnh lõm ca hai hàng gân ngang hoặc hàng rãnh lõm liền kề;

– 0,5 mm khi đo bước gân ngang hoặc rãnh lõm khi đo bước gân hoặc bước rãnh lõm (xem 10.3.3) hoặc khi đo khoảng cách giữa hai đim tương ứng của bước gân dọc bước xoắn ca các sản phẩm xoắn nguội (xem 10.3.4);

– 1° khi đo góc nghiêng của gân ngang hoặc rãnh lõm và trục dọc của thanh, dảnh hoặc dây hoặc khi đo góc nghiêng của sườn gân.

Trong trường hợp có tranh chấp, phải sử dng các dụng cụ đo đọc trực tiếp thông dụng như calip, thước đo chiều sâu.

10.3. Tiến hành đo

10.3.1. Đo chiều cao gân ngang hoặc chiều sâu rãnh lõm

10.3.1.1. Giá trị lớn nhamax

Chiều cao gân ngang hoặc chiều sâu rãnh lõm lớn nhất amax được xác định bng cách lấy giá trị trung bình của ít nht ba số đo chiều cao gân ngang hoặc chiều sâu rãnh lõm riêng lẻ trên một hàng gân hoặc rãnh lõm tại điểm cao nhất hoặc sâu nhất ca từng gân ngang hoặc rãnh lõm, không tính các gân hoặc rãnh lõm có ký hiệu của thanh, dây hoặc dảnh.

10.3.1.2. Giá trị tại một v trí cho trước

Chiều cao gân ngang hoặc chiều sâu rãnh lõm tại một v trí cho trước (Ví dụ: tại điểm một phần tư, điểm giữa hoặc điểm ba phn tư với các giá tr tương ứng a1/4am và a3/4) được xác định bằng cách lấy giá trị trung bình của ít nhất ba số đo chiều cao gân (hoặc chiu sâu rãnh lõm) riêng lẻ trên một hàng gân (hoặc rãnh lõm) tại vị trí cần đo của từng gân (hoặc rãnh lõm), không tính các gân (hoặc rãnh lõm) ghi ký hiệu của thanh, dây hoặc dảnh.

10.3.2. Chiều cao gân dọc (a)

Chiều cao gân dọc (a’) là giá trị trung bình của ít nhất 3 s đo chiều cao từng gân đọc tại ba vị trí khác nhau.

10.3.3. Bước gân ngang hoặc rãnh lõm (c)

Bước gân ngang hoặc rãnh lõm (c) được xác định bằng cách ly chiều dài ca khoảng đo chia cho số khe hoặc gờ của gân giữa các rãnh lõm có trong đó.

Khoảng đo có thể là khoảng cách từ tim của một gân hoặc rãnh lõm đến tim của một gân hoặc rãnh lõm khác trên cùng một hàng, đo trên đường thẳng song song với trc dọc ca sản phẩm. Khoảng đo phải là:

– Ít nhất 10 khe hoặc gờ của gân giữa các rãnh m;

– một chiu dài bưc xoắn cho các sản phm xoắn nguội.

10.3.4. Bước xoắn (P)

Bước xoắn (P) của thanh xoắn nguội là giá trị trung bình của các số đo khoảng cách giữa hai điểm tương ứng của một gân dọc trên cùng một đường thẳng dọc trục.

10.3.5. Phn chu vi không chứa gân hoặc rãnh lõm (åei)

Phần chu vi không chứa gân hoặc rãnh lõm (åei) được xác định bằng tổng các khe h trung bình e giữa các cặp gân hoặc rãnh lõm ca hai hàng gân hoặc rãnh lõm kề nhau tính cho từng hàng gân. Giá trị e được tính dựa trên tối thiểu ba giá trị đo.

10.3.6. Góc nghiêng của gân hoặc rãnh lõm (b)

Góc nghiêng của gân hoặc rãnh lõm (b) được xác định bằng cách lấy giá trị trung bình các giá trị góc nghiêng riêng l đo trên từng hàng gân hoặc rãnh lõm với cùng một góc danh nghĩa.

10.3.7. Góc nghiêng sườn gân ngang (a)

Góc nghiêng sườn gân ngang (a) là giá trị trung bình của các góc nghiêng riêng lẻ trên cùng một phía ca các gân, được đo như biểu diễn trên Hình 6, đo trên ít nht là hai gân ngang khác nhau ca một hàng, không tính các gân ký hiệu của thanh, dây hoặc dảnh.

CHÚ THÍCH: Mặt cắt A-A thể hiện mặt chiếu phng ca gân ngang.

Hình 6 – Xác định góc nghiêng sườn gân (a) và xác định diện tích mặt cắt dọc của một gân (FR)

Góc nghiêng ca sườn gân ngang (a) được đo bằng cách xác định đường thẳng phù hợp nht giữa hai điểm trên mặt sườn gân, đủ xa để thể hiện góc nghiêng, nhưng tránh sưn gân tại các đầu mút ca đáy và đỉnh của gân như ví dụ trên Hình 6.

10.3.8. Chiều rộng của gân ngang hoặc chiều rộng của rãnh lõm (b)

Chiều rộng ca gân ngang (b) là giá tr trung bình của ba số đo trên từng hàng, tại điểm giữa của gân, vuông góc vi trục của gân. Chỉ các gân không được sử dụng làm ký hiệu mới được xem xét đo.

Chiều rộng ca rãnh lõm (b) là giá trị trung bình của ba số đo trên từng hàng được chế tạo song song với trục dọc của thanh, dây hoặc dảnh dọc theo một đưng ngang qua rãnh lõm tại bề mặt của thanh, dây hoặc dảnh.

11. Xác định diện tích gân hoặc rãnh lõm tương đối (fR hoặc fP)

11.1. Giới thiệu

Tải trọng được truyền trong kết cấu bê tông thông qua lực bám dính giữa bê tông và cốt thép.

Lực bám dính hiệu quả nht chính là lực bám dính do lực cắt sinh ra bi các gân ngang hoặc rãnh lõm trên bề mặt ca thép cốt.

Đối vi thép cốt có gân hoặc có rãnh lõm, khả năng bám dính có thể được xác định bằng các phương pháp sau:

– Đo các đặc tính hình học của gân hoặc vết rãnh lõm;

– Đo lực tương tác giữa bê tông và thép cốt bằng thử nghiệm nh hoặc thử nghiệm uốn dầm.

Từ các số liệu hình học s tính được hệ số bám dính, còn được gọi là điện tích gân tương đối (fR) hoặc diện tích tương đối của rãnh lõm (fP).

11.2. Tiến hành đo

Việc xác đnh diện tích tương đối của gân fR hoặc diện tích tương đối ca rãnh lõm fP được tiến hành dựa trên các kết quả đo đặc trưng hình học trong Điều 10.

11.3. Tính fR hoặc fP

11.3.1. Diện tích tương đi của gân

Diện tích tương đối ca gân được tính theo công thức sau:

Trong công thức trên:

– n là số hàng gân ngang có trên chu vi;

– m là số lượng mặt nghiêng trên các gân ngang khác nhau trong một hàng;

– q số gân dọc của thanh xoắn nguội;

–  là diện tích mặt cắt dọc của một gân (xem Hình 6), trong đó as,i là chiều cao trung bình của phần tử thứ i trong một gân ngang được chia thành p phần có chiều dài là Dl.

Số hạng tổng thứ hai ch áp dụng đối với thanh xoắn nguội và không nên đưa vào nếu giá tr của nó vượt quá 30 % giá trị fR tng.

11.3.2. Công thức giản lược

Nếu công thc tổng quát trong 11.3.1 trên đây khó áp dụng vì phải dùng các thiết b đặc biệt, có thể sử dụng công thức gin lược.

Có th sử dụng các công thức giản lược như sau:

a) Công thức hình thang:

b) Công thc Simpson:

c) Công thức Parabol:

d) Công thức kinh nghiệm:

Trong đól là hệ số kinh nghiệm thể hiện tương quan giữa fR hoặc fP và am/c ứng vi một biên dạng thanh, dây hoặc dnh nhất định.

Các giá trị a1/4, am, a3/4 được xác định theo 10.3.1.2;

åei được xác định như trong 10.3.5.

11.3.3. Công thức dùng để tính fR

Công thức dùng để tính fR phải phù hợp với tiêu chun sản phẩm và phải được đưa vào trong báo cáo thử.

11.4. Tính fP

11.4.1. Diện tích tương đi ca rãnh lõm

Diện tích tương đi ca rãnh lõm được tính theo công thc sau:

Trong đó n là s hàng rãnh lõm.

 là diện tích mặt ct dọc của một rãnh lõm (xem Hình 7) trong đó as,i là chiều sâu trung bình của vị trí i ca rãnh lõm được chia thành p phần chiều dài Dx.

Hình 7 – Xác định diện tích mặt cắt dọc của một rãnh lõm FP

11.4.2. Công thức giản lược

Nếu công thức tổng quát trong 11.4.1 khó áp dụng vì phi dùng các thiết b đặc biệt, có thể sử dụng công thức giản lược.

Có thể sử dụng các công thức gin lược như sau:

a) Công thức hình thang:

b) Công thức hình chữ nhật:

c) Công thức Parabol:

d) Công thức kinh nghiệm:

Trong đó l là hệ số kinh nghiệm thể hiện tương quan giữa fR hoặc fP và am/c ứng vi một biên dạng thanh, dây hoặc dnh nhất định;

Các giá trị a1/4, am, a3/4 được xác định theo 10.3.1.2;

åei được xác định theo 10.3.5.

11.4.3. Công thức dùng để tính fP

Công thức dùng để tính fP phải phù hợp với tiêu chun sản phẩm và phải được đưa vào trong báo cáo thử.

12. Xác định sai lệch khối lượng trên mét dài danh nghĩa

12.1. Mẫu thử

Việc xác đnh sai lệch khối lượng trên mét dài danh nghĩa phải được tiến hành trên các mẫu có các đầu được cắt vuông góc với trc.

Sự thay đi hình dạng ca gân/ rãnh lõm liên quan đến việc ghi nhãn thanh, dây, dảnh làm cốt được đưa vào tính toán chiu dài của mẫu thử.

12.2. Độ chính xác phép đo

Chiều dài và khối lượng ca mẫu thử phải được đo với độ chính xác tối thiểu là ± 0,5 %.

12.3. Tiến hành đo

Phần trăm sai lệch so vi khối lượng trên mét dài danh nghĩa phải được xác định từ độ sai lệch giữa khối lượng trên mét dài danh nghĩa thực tế ca mẫu thử so với khối lượng trên mét dài danh nghĩa trong các tiêu chun sản phm tương ứng.

13. Báo cáo thử

Báo cáo thử phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:

a) Số hiệu của tiêu chun này: TCVN 7937-1:2013 (ISO 15630-1:2010)

b) Tên của mẫu thử (bao gồm cả đưng kính danh nghĩa ca thanh, dảnh và dây);

c) Chiều dài của mẫu thử;

d) Phép thử đã tiến hành và các kết quả thử tương ứng;

e) Tiêu chun sản phm tương ứng, nếu có;

f) Mọi thông tin phụ liên quan đến mẫu thử, thiết bị thử và tiến hành thử.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 437:1982, Steel and cast  iron – Determination of total carbon content – Combustion gravimetric method.

[2] ISO 439:1994, Steel and iron – Determination of total Silicon content – Gravimetric method.

[3] ISO 629:1982, Steel and cast iron – Determination of total manganese content – Spectrophotometric method.

[4] ISO 671:1982, Steel and cast iron – Determination of total sulphur content – Combustion titrimetric method.

[5] ISO 4829-1:1986, Steel and cast iron – Determination of total silicon content – Reduced molybdosilicate spectrophotometric method – Part 1: Silicon contents between 0,05 and 1,0%.

[6] ISO 4829-2:1988, Steel and cast iron – Determination of total silicon content – Reduced molybdosilicate spectrophotometric method – Part 2: Silicon contents between 0,01 and 0,05 %.

[7] ISO/TR 4830-4:1978, Steel – Determination of low carbon contents – Part 4: Coulometric method after combustion.

[8] ISO 4934:2003, Steel and iron – Determination of sulphur content – Gravimetric method.

[9] ISO 4935:1989, Steel and iron – Determination of sulphur content – Infared absorption method after combustion in an induction furnace.

[10] ISO 4937:1986, Steel and iron – Determination of chromium content – Potentiometric or visual titration method.

[11] ISO 4938:1988, Steel and iron – Determination of nickel content – Gravimetric or titrimetric method.

[12] TCVN 8498:2010 (ISO 4939:1984), Thép và gang – Xác định hàm lượng niken – Phương pháp quang phổ Dimethylblyoxime.

[13] TCVN 8499 (ISO 4940:1985), Thép và gang – Xác định hàm lượng niken – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên t ngọn la.

[14] TCVN 8503:2010 (ISO 4941:1994), Thép và gang – Xác đnh hàm lượng molipđen – Phương pháp quang ph Thiocyanate).

[15] TCVN 8504 (ISO 4942:1988), Thép và gang – Xác định hàm lượng vanadi – Phương pháp quang ph N-BPHA).

[16] TCVN 8513:2010 (ISO 4943:1985), Thép và gang – Xác định hàm lượng đồng – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa).

[17] ISO 4945:1977, Steel – Determination onitrogen content – Spectrophotometric method.

[18] TCVN 8514:2010 (ISO 4946:1984), Thép và gang – Xác định hàm lượng đồng – Phương pháp quang ph 2,2diquinolyl.

[19] ISO 4947:1986, Steel and cast iron – Determination of vanadium content – Potentiometric titration method.

[20] TCVN 198:2008 (ISO 7438:2005), Vật liệu kim loại – Thử uốn.

[21] ISO 9441:1988, Steel – Determination of niobium content  PAR spectrophotometric method.

[22] TCVN 8521:2010 (ISO 9556:1989), Thép và gang – Xác đnh hàm lượng cacbon tng – Phương pháp hấp thụ hồng ngoại sau khi đốt trong lò cng.

[23] TCVN 8509:2010 (ISO 9647:1989), Thép và gang – Xác đnh hàm lượng vanadi – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn la.

[24] TCVN 8511:2010 (ISO 9658:1990), Thép và gang – Xác định hàm lượng nhôm – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

[25] TCVN 8512:2010 (ISO 10138:1991) Thép và gang – Xác định hàm lượng crom – Phương pháp quang ph hp thụ nguyên tử ngọn lửa.

[26] ISO 10153:1997, Steel – Determination of boron content – Curcumin spectrophotometric method.

[27] ISO 10278:1995, Steel – Determination of manganese content – Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method.

[28] TCVN 8506:2010 (ISO 10280:1991) Thép và gang – Xác định hàm lượng ti tan – Phương pháp quang phổ diantipyrylmetan.

[29] ISO 10697-1:1992, Steel – Determination of calcium content by flame atomic absorption spectrometry – Part 1: Determination of acid-soluble calcium content.

[30] ISO 10697-2:1992, Steel – Determination of calcium content by flame atomic absorption spectrometry – Part 2: Determination ototal calcium content.

[31] ISO 10698:1994, Steel – Determination of antimony content – Electrothermal atomic absorption spectrometric method.

[32] TCVN 8505:2010 (ISO 10700:1994) Thép và gang  Xác định hàm lượng man gan – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên t ngọn la.

[33] TCVN 8519:2010 (ISO 10701:1994) Thép và gang – Xác định hàm lượng lưu huỳnh – Phương pháp quang ph phức xanh metylen.

[34] ISO 10702:1993, Steel and iron – Determination of nitrogen content – Titrimetric method after distillation.

[35] TCVN 8517:2010 (ISO 10714:1992) Thép và gang – Xác định hàm lượng phốt pho – Phương pháp quang phổ photphovanadomolipdat.

[36] ISO/TR 10719:1994, Steel and iron – Determination of non-combined carbon content – infrared absorption method after combuslion in an induction furnace.

[37] ISO 10720:1997, Steel and iron – Determination of nitrogen content – Thermal conductimetric method after fusion in a current of inert gas.

[38] TCVN 8502:2010 (ISO 11652:1997) Thép và gang – Xác định hàm lượng coban – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

[39] ISO 11653:1997, Steel – Determination ohigh cobalt content – Potentiometric titration method after separation by ion exchange.

[40] ISO 13898-1:1997, Steel and iron – Determination of nickel, copper and cobalt contents  Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method – Part 1: General requirements and sample dissolution.

[41] ISO 13898-2:1997, Steel and iron – Determination of nickel, copper and cobalt contents – Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method – Part 2: Determination onickel content.

[42] ISO 13898-3:1997, Steel and iron – Determination of nickel, copper and cobalt contents – Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method – Part 3: Determination of copper content.

[43] ISO 13898-4:1997, Steel and iron – Determination of nickel, copper and cobalt contents – Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method  Part 4: Determination of cobalt content.

[44] ISO/TS 13899-1:2004, Steel – Determination of Mo, Nb and W contents in alloyed steel – Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method – Part 1: Determination of Mo content.

[45] ISO 13899-2:2005, Steel – Determination of Mo, Nb and W contents in alloyed steel – Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method – Part 2: Determination of Nb content.

[46] ISO/TS 13899-3:2005, Steel – Determination of Mo, Nb and W contents in alloyed steel – Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method – Part 3: Determination of W content.

[47] TCVN 8501:2010 (ISO 13900:1997) Thép – Xác đnh hàm tượng bo – Phương pháp quang ph curcumin sau chưng cất.

[48] TCVN 8520:2010 (ISO 13902:1997) Thép và gang – Xác định hàm lượng lưu huỳnh cao. Phương pháp hấp thụ hồng ngoại sau khi đốt trong lò cảm ứng.

[49] ISO/TR 15349-1:1998, Unalloyed steel – Determination of low carbon content – Part 1: Infrared absorption method after combustion in an electric resistance turnace (by peak separation).

[50] ISO 15349-2:1999, Unalloyed steel  Determination of low carbon content – Part 2: Intrared absorption method after combustion in an induction furnace (with preheating).

[51] ISO/TR 15349-3:1998, Unalloyed steel – Determination of low carbon content – Part 3: Infrared absorption method after combustion in an electric resistance furnace (with preheating).

[52] ISO 15350:2000, Steel and iron – Determination of total carbon and sulfur content – Infrared absorption method after combustion in an induction furnace (routine method).

[53] ISO 15351:1999, Steel and iron – Determination of nitrogen content – Thermal conductimetric method after fusion in a current oinert gas (Routine method).

[54] ISO 15353:2001, Steel and iron – Determination of tin content – Flame atomic absorption spectrometric method (extraction as Sn-SCN).

[55] ISO 15355:1999, Steel and iron – Determination of chromium content – Indirect titration method.

[56] ISO 16918-1:2009, Steel and iron – Determination of nine elements by the inductively coupled plasma mass spectrometric method – Part 1: Determination of tin, antimony, cerium, lead and bismuth.

[57] ISO 17053:2005, Steel and iron – Determination of oxygen – Infrared method after fusion under inert gas.

[58] ISO 17054:2010, Routine method for analysis of high alloy steel by X-ray fluorescence spectrometry (XRF) by using a near-by technique.

[59] ISO/TR 17055:2002, Steel – Determination of silicon content – Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method.

[60] TCVN 8510:2010 (ISO 17058:2004) Thép và gang – Xác định hàm lượng asen – Phương pháp quang ph.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7937-1:2013 (ISO 15630-1:2010) VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 1: THANH, DẢNH VÀ DÂY DÙNG LÀM CỐT
Số, ký hiệu văn bản TCVN7937-1:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản