TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7952-11:2008 VỀ HỆ CHẤT KẾT DÍNH GỐC NHỰA EPOXY CHO BÊ TÔNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 11: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ LIÊN KẾT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7952-11 : 2008
HỆ CHẤT KẾT DÍNH GỐC NHỰA EPOXY CHO BÊ TÔNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 11: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ LIÊN KẾT
Epoxy – Resin – Base bonding systems for concrete – Test methods – Part 11: Determination of contact strength
Lời nói đầu
TCVN 7952-11:2008 được xây dựng trên cơ sở ASTM C 881 và ASTM C 882.
TCVN 7952-11:2008 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HỆ CHẤT KẾT DÍNH GỐC NHỰA EPOXY CHO BÊ TÔNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 11: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ LIÊN KẾT
Epoxy – Resin – Base bonding systems for concrete – Test methods – Part 11: Determination of contact strength
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cường độ liên kết của hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy hai thành phần với bê tông xi măng poóc lăng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả phiên bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 3105:1993 Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3121-2:2003 Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 3121-11:2003 Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của mẫu vữa đóng rắn.
TCVN 7952-1:2008 Hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy cho bê tông – Phương pháp thử – Phần 1: Xác định độ nhớt.
TCVN 7952-2:2008 Hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy cho bê tông – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định độ chảy sệ.
TCVN 7952-4:2008 Hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy cho bê tông – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định cường độ dính kết.
3. Nguyên tắc
Theo Điều 5 của TCVN 7952-4:2008, nhưng chỉ áp dụng cho hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy hai thành phần loại VI và VII.
4. Lấy mẫu
Theo Điều 4 của TCVN 7952-1:2008.
5. Thiết bị và dụng cụ
– Khuôn đúc mẫu dạng hình trụ, đường kính trong (75 ± 2) mm, chiều cao (150 ± 2) mm;
– Cốc thủy tinh, nhựa hoặc kim loại, dung tích 0,1 lít;
– Bay hoặc đũa gỗ;
– Máy nén theo TCVN 3121-11:2003 hoặc máy nén tương đương;
– Phòng dưỡng hộ mẫu theo TCVN 3105:1993;
– Cân, dung sai 0,1 g.
6. Chuẩn bị và ổn định mẫu thử
Theo Điều 6 của TCVN 7952-4:2008.
7. Cách tiến hành
7.1. Tạo mẫu thử nén theo điều 7.1 của TCVN 7952-4:2008. Tuy nhiên, sau khi phủ hệ chất kết dính, cần duy trì mẫu ở nhiệt độ cao nhất thuộc khoảng nhiệt độ sử dụng đối với loại VI là 1 h và loại VII là 8 h trước khi tiến hành áp hai viên mẫu vào nhau. Đóng rắn và ổn định mẫu ở nhiệt độ này trong 2 ngày đối với loại VI và 14 ngày đối với loại VII.
7.2. Nén mẫu
Theo Điều 7.5 của TCVN 7952-4:2008
8. Tính toán kết quả
Theo Điều 8 của TCVN 7952-4:2008.
Cường độ liên kết của mẫu thử là giá trị trung bình cộng cường độ liên kết của 3 mẫu thử nén.
9. Báo cáo kết quả thử nghiệm
Theo Điều 9 của TCVN 7952-1:2008.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7952-11:2008 VỀ HỆ CHẤT KẾT DÍNH GỐC NHỰA EPOXY CHO BÊ TÔNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 11: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ LIÊN KẾT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVn7952-11:2008 | Ngày hiệu lực | 30/12/2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 30/12/2008 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |