TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7952-9:2008 VỀ HỆ CHẤT KẾT DÍNH GỐC NHỰA EPOXY CHO BÊ TÔNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 9: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN VÀ MÔ ĐUN ĐÀN HỒI KHI NÉN Ở ĐIỂM CHẢY
TCVN 7952-9:2008
HỆ THỐNG KẾT DÍNH GỐC NHỰA EPOXY CHO BÊ TÔNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 9: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN VÀ MÔ ĐUN ĐÀN HỒI KHI NÉN Ở ĐIỂM CHẢY
Epoxy resin base bonding systems for concrete – Test methods – Part 9: Determination of compressive yield strength and modulus
Lời nói đầu
TCVN 7952-9:2008 được xây dựng trên cơ sở ASTM D 695.
TCVN 7952-9:2008 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HỆ THỐNG KẾT DÍNH GỐC NHỰA EPOXY CHO BÊ TÔNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 9: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN VÀ MÔ ĐUN ĐÀN HỒI KHI NÉN Ở ĐIỂM CHẢY
Epoxy resin base bonding systems for concrete – Test methods – Part 9: Determination of compressive yield strength and modulus
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cường độ chịu nén và mô đun đàn hồi khi nén ở điểm chảy của hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy hai thành phần.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả phiên bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 7951:2008 Hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7952-1:2008 Hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy cho bê tông – Phương pháp thử – Xác định độ nhớt.
3. Nguyên tắc
Cường độ chịu nén và mô đun đàn hồi khi nén ở điểm chảy của mẫu thử được đo trên mẫu hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy hai thành phần đã đóng rắn hình lăng trụ, kích thước (25,4 x 25,4 x 50,8) mm.
4. Lấy mẫu
Theo Điều 4 của TCVN 7952-1:2008.
5. Thiết bị và dụng cụ
– Máy thử cơ lý vạn năng, độ chính xác của tải trọng là ± 1%;
– Thước cặp, độ chính xác 0,01 mm;
– Viên thử hình lăng trụ, kích thước (25,4 x 25,4 x 50,8) mm;
– Cân, dung sai 0,1 g.
6. Chuẩn bị và ổn định mẫu thử
Ổn định riêng rẽ các thành phần của hệ chất kết dính, các dụng cụ, thực hiện chế tạo và dưỡng hộ mẫu ở nhiệt độ thấp nhất trong khoảng nhiệt độ sử dụng được chỉ định của hạng, hệ chất kết dính ít nhất là 4h trước khi tiến hành thử nghiệm. Thời gian dưỡng hộ mẫu sau khi đúc theo quy định nêu trong TCVN 7951:2008.
Viên thử được đúc từ hệ chất kết dính gốc nhựa epoxy hai thành phần đã trộn đều theo tỉ lệ quy định của nhà sản xuất trong khuôn hình lăng trụ. Bề mặt viên thử sau khi đúc phải phẳng, nhẵn và không có khuyết tật. Mỗi mẫu thử cần 5 viên thử.
Trước khi thử, ổn định viên thử ở nhiệt độ (27±2)0C và độ ẩm (65±5)% ít nhất 4h.
7. Cách tiến hành
– Tiến hành đo ở nhiệt độ (27±2)0C và độ ẩm (65±5)%.
– Đo kích thước các cạnh của viên thử, lấy gần đúng đến 0,01 mm.
– Khởi động và cài đặt các thông số cho máy nén (nếu có), đặt tốc độ nén là (1,3±0,3) mm/min.
– Đặt viên thử nằm chính giữa hai bề mặt của bàn nén. Điều chỉnh đầu nén ở phía trên của máy nén sao cho tiếp xúc với bề mặt của bàn nén và cấp tải. Ghi lại giá trị tải trọng nén tại điểm chảy (P) nhận được trên máy và chuyển về đơn vị N. Ghi lại đường cong ứng suất – biến dạng (s – e) như Hình 1.
8. Tính kết quả
– Cường độ chịu nén ở điểm chảy của viên thử (C) được tính bằng MPa theo công thức sau:
C =
Trong đó
S là diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của viên thử, tính bằng mm2;
P là tải trọng nén tại điểm chảy, tính bằng Niutơn (N).
– Mô đun đàn hồi nén ở điểm chảy của viên thử (w) được tính bằng MPa theo công thức sau:
Trong đó: s1 và e1 được xác định như sau: vẽ một tiếp tuyến (t) với phần tuyến tính ban đầu của đường cong ứng suất – biến dạng, sau đó lấy bất kỳ ứng suất nào (ví dụ s1) tương ứng với một điểm dọc trên đoạn (CD) chia cho biến dạng tương ứng nhận được tính từ giao điểm của đoạn (CD) với trục biến dạng (ví dụ e1) như Hình 1.
– Cường độ chịu nén ở điểm chảy của mẫu thử, đơn vị tính MPa, chính xác đến 0,1 MPa, là giá trị trung bình cộng cường độ chịu nén ở điểm chảy của 5 viên thử.
– Mô đun đàn hồi khi nén ở điểm chảy của mẫu thử, đơn vị tính MPa, chính xác đến 1 MPa, là giá trị trung bình cộng mô đun đàn hồi khi nén ở điểm chảy của 5 viên thử.
Hình 1 – Đường cong ứng suất (s) – biến đổi (e) nén
9. Báo cáo kết quả thử nghiệm
Theo điều 9 của TCVN 7952-1:2008.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7952-9:2008 VỀ HỆ CHẤT KẾT DÍNH GỐC NHỰA EPOXY CHO BÊ TÔNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 9: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN VÀ MÔ ĐUN ĐÀN HỒI KHI NÉN Ở ĐIỂM CHẢY | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7952-9:2008 | Ngày hiệu lực | 30/12/2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 30/12/2008 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |