TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7996-2-14:2009 (IEC 60745-2-14 : 2006) DỤNG CỤ ĐIỆN CẦM TAY TRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ – AN TOÀN – PHẦN 2-14: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY BÀO
TCVN 7996-2-14 : 2009
IEC 60745-2-14 : 2006
DỤNG CỤ ĐIỆN CẦM TAY TRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ – AN TOÀN – PHẦN 2-14: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY BÀO
Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2-14: Particular requirements for planers
Lời nói đầu
TCVN 7996-2-14:2009 hoàn toàn tương đương với IEC 60745-2-14:2006;
TCVN 7996-2-14:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Bộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7996 (IEC 60745) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
TCVN 7996-1:2009 (IEC 60745-1:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 1 Yêu cầu chung
TCVN 7996-2-1:2009 (IEC 60745-2-1:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và máy khoan có cơ cấu đập
TCVN 7996-2-2:2009 (IEC 60745-2-2:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren và máy vận ren có cơ cấu đập
TCVN 7996-2-5:2009 (IEC 60745-2-5:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa đĩa.
TCVN 7996-2-6:2011 (IEC 60745-2-6:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với búa máy.
TCVN 7996-2-7:2011 Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với sung phun chất lỏng không cháy
TCVN 7996-2-11:2011 (IEC 60745-2-11:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa tịnh tiến (máy cưa có để nghiêng và máy cưa có lưỡi xoay được)
TCVN 7996-2-12:2009 (IEC 60745-2-12:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với máy đầm rung bê tông
TCVN 7996-2-13:2011 (IEC 60745-2-13:2006; amendment 1:2009), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa xích.
TCVN 7996-2-14:2009 (IEC 60745-2-14:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào.
TCVN 7996-2-19:2011 (IEC 60745-2-19:2010), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào xoi
TCVN 7996-2-20:2011 (IEC 60745-2-20:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa vòng
TCVN 7996-2-21:2011 (IEC 60745-2-21:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ – An toàn – Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với máy thông ống thoát nước.
Bộ tiêu chuẩn IEC 60745 còn các tiêu chuẩn sau:
IEC 60745-2-3, Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2 -3: Particular requirements for grinders, polishers and disk – type sanders.
IEC 60745-2-4, Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2 -4: Particular requirements for sanders and polishers other than disk type
IEC 60745-2-8, Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2-8: Particular requirements for shears and nibblers
IEC 60745-2-15, Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2 -15: Particular requirements for hedge trimmers and grass shears
IEC 60745-2-16, Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2 -16: Particular requirements for tackers
IEC 60745-2-17, Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2 -17: Particular requirements for routers and trimmers
IEC 60745-2-18, Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2 -18: Particular requirements for strapping tools
IEC 60745-2-19, Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2-19: Particular requirements for jointers
IEC 60745-2-20, Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2-20: Particular requirements for band saws
IEC 60745-2-21, Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2-21: Particular requirements for drain cleaners.
DỤNG CỤ ĐIỆN CẦM TAY TRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ – AN TOÀN – PHẦN 2-14: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY BÀO
Hand-held motor-operated electric tools – Safety – Part 2-14: Particular requirements for planers
1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
1.1. Bổ sung:
Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy bào.
2. Tài liệu viện dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
3.101. Máy bào (planer)
Dụng cụ được thiết kế để bóc đi lớp vật liệu bề mặt, có trang bị khối cắt quay tròn đó trục của khối cắt song song với tấm đế.
3.102. Cơ cấu nâng khối cắt (lift-off device)
Cơ cấu giữ cho khối cắt không tiếp xúc với bề mặt nằm ngang khi máy bào được đặt trên bề mặt nằm ngang.
3.103. Đầu cắt (cutting head)
Cụm lắp ráp gồm các lưỡi cắt, thân khối cắt, các phần tử cố định lưỡi cắt, các vít tương ứng và trục quay, tất cả đã sẵn sàng để gia công.
4. Yêu cầu chung
Áp dụng điều này của Phần 1.
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
Áp dụng điều này của Phần 1.
6. Để trống
7. Phân loại
Áp dụng điều này của Phần 1.
8. Ghi nhãn và hướng dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
8.1. Bổ sung:
– chiều quay của trục quay khi làm việc. Chiều quay này phải được thể hiện bằng mũi tên, nổi hoặc chìm, hoặc bằng phương thức khác rõ ràng và khó phai mờ không kém;
– tốc độ không tải danh định.
8.12.1. Bổ sung:
Chỉ đối với máy bào không có tấm chắn bảo vệ tự động đậy lại:
Qui tắc an toàn đối với máy bào:
– Đợi cho khối cắt dừng hẳn trước khi đặt máy bào xuống. Khối cắt không được che chắn có thể cắt vào bề mặt đặt máy bào dẫn đến có thể làm mất điều khiển và gây thương tích nghiêm trọng.
8.12.2. Bổ sung:
Tờ hướng dẫn cũng phải nêu các thông tin sau:
– hướng dẫn thay lưỡi cắt và lắp chúng vào đúng vị trí;
– loại đầu cắt có thể sử dụng, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
9. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
10. Khởi động
Áp dụng điều này của Phần 1.
11. Công suất vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
12. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
12.4. Thay thế:
Dụng cụ được vận hành ở công suất vào danh định hoặc dòng điện danh định trong 30 min. Đo độ tăng nhiệt tại thời điểm kết thúc giai đoạn 30 min này.
13. Dòng điện rò
Áp dụng điều này của Phần 1.
14. Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
16. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch điện liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Độ bền
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Hoạt động không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1.
19. Nguy hiểm về cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
19.1. Bổ sung:
Đối với các yêu cầu cho trong 19.108, 19.109 và 19.110, chỉ sử dụng que thử thể hiện trên Hình 102.
19.101. Các lưỡi cắt khi xếp ngang hàng với tấm che cố định không được nhô ra quá 1,1 mm theo hướng tâm so với thân khối cắt (kích thước a trên Hình 101).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
19.102. Khoảng cách b (xem Hình 101) giữa đường tròn quay của các mép cắt và mép của tấm che điều chỉnh được không được vượt quá 5 mm, từ độ sâu bào bằng không đến độ sâu bào lớn nhất điều chỉnh được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và xem xét.
19.103. Lưỡi cắt phải được giữ chắc chắn trong thân khối cắt theo cách sao cho việc ngăn ngừa lưỡi cắt bị văng ra không chỉ dựa vào lực ma sát.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và xem xét.
19.104. Đầu cắt phải được thiết kế và chế tạo bằng vật liệu để chịu được lực và tải dự kiến trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Thực hiện thử nghiệm vượt tốc trên mẫu đầu cắt, được trang bị các lưỡi cắt dùng cho đường kính cắt lớn nhất và độ rộng mép cắt lớn nhất, tốc độ thử nghiệm là 1,5 lần tốc độ không tải danh định. Nếu thuộc đối tượng áp dụng, các phần tử chịu lực kéo như vít kẹp phải được xiết chặt theo hướng dẫn yêu cầu trong 8.12.2
Sau thử nghiệm, đầu cắt không được biến dạng hoặc nứt, vít không bị nới lỏng và độ xê dịch của các bộ phận có thể tháo rời phải nhỏ hơn giá trị quy định trong qui trình thử nghiệm này.
Qui trình thử nghiệm như sau:
1) Đo kích thước đầu cắt.
2) Để đầu cắt chạy ở tốc độ không tải danh định trong 1 min.
3) Dừng và đo lại đầu cắt; độ xê dịch đo được của các bộ phận có thể tháo rời của đầu cắt không được lớn hơn 0,15 mm.
4) Để đầu cắt chạy ở tốc độ thử nghiệm trong 1 min.
5) Dừng và đo lại đầu cắt và so sánh các kết quả với các kết quả nhận được ở bước 3. Các độ xê dịch so với nhau không được vượt quá 0,15 mm.
19.105. Vít kẹp hoặc các phần tử cố định lưỡi cắt khác chịu lực kéo sử dụng để giữ lưỡi cắt trong thân khối cắt phải được làm bằng thép có độ cứng tối thiểu là 20 HRC và độ lớn của lực kéo tối thiểu là 800 N/mm2.
Vít hoặc bu lông kẹp không được nhô ra khỏi khối cắt như thể hiện trên Hình 101.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra theo yêu cầu kỹ thuật của vật liệu và bằng cách xem xét.
19.106. Không thể chạm vào các bộ phận quay từ các phía của máy bào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Máy bào được định vị với các tấm che và tựa lên một bề mặt phẳng. Khả năng chạm tới các bộ phận quay được kiểm tra bằng que thử thể hiện trên Hình 102.
19.107. Máy bào có dụng cụ để bào rãnh phải có tấm chắn bảo vệ để tránh tiếp xúc không chủ ý với lưỡi cắt từ các phía.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách đặt que thử của Hình 102 nhưng không được đặt lực máy bào ở vị trí tương tự như yêu cầu trong 19.106.
19.108. Không thể chạm vào lưỡi cắt thông qua khe thoát vỏ bào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm tất cả các khe hở dùng để thoát vỏ bào bằng que thử của Hình 102. Không thể chạm vào lưỡi cắt trong đầu cắt tại bất kỳ góc nào của que thử.
19.109. Nếu có tấm dẫn hướng song song, bề mặt dẫn hướng và bề mặt trên cùng của tấm đó không được có lỗ hở hoặc chỗ nhô ra. Lỗ hở có kích thước lớn nhất không lớn hơn 10 mm thì được bỏ qua.
Máy bào có thể có tấm chắn bảo vệ không tháo rời được và không có khả năng chốt cố định mà tự động di chuyển về vị trí đậy lại, tại đó nó che kín toàn bộ chiều rộng của đầu cắt khi máy bào không được sử dụng.
Tấm chắn bảo vệ được cung cấp phải tự động trở về vị trí đậy lại khi kết thúc thao tác bào. Tấm dẫn hướng song song và tấm chắn bảo vệ phải được thiết kế sao cho đối với chiều rộng cắt bất kỳ, phần không được sử dụng của đầu cắt đều được che kín.
Cần tránh các tiếp xúc bất kỳ giữa tấm bảo vệ được làm bằng thép và các vật liệu cứng khác và các lưỡi cắt. Nếu tấm chắn bảo vệ hoặc tấm dẫn hướng song song được thiết kế theo cách sao cho không thể đảm bảo loại trừ tiếp xúc với đầu cắt thì chúng phải được làm bằng vật liệu mềm (ví dụ nhôm, chất dẻo, gỗ).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về tấm dẫn hướng song song và tấm chắn bảo vệ được cho trong Hình 103.
19.110. Máy bào phải dừng lại trong vòng 10 s sau khi cắt điện, trừ khi dụng cụ được lắp tấm chắn bảo vệ tự động đậy lại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.
Chú giải
1 Đầu bịt cố định
2 Đầu bịt điều chỉnh được
d Đường kính vòng tròn quay của các mép cắt
Hình 101 – Ví dụ về các đầu cắt cùng với các kích thước cơ bản và khoảng hở
Chú giải
1 Phần tay cầm
2 Phần thử nghiệm
Hình 102 – Que thử
Chú giải
1 Tấm dẫn hướng song song
2 Tấm chắn bảo vệ
3 Tấm chắn bảo vệ bên trong
Hình 103 – Ví dụ về tấm dẫn hướng song song và tấm chắn bảo vệ
20. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1.
21. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
21.18. Bổ sung:
Đối với máy bào không có cơ cấu nâng khối cắt và cũng không có tấm chắn bảo vệ tự động đậy lại thì công tắc nguồn phải tự động cắt điện động cơ ngay sau khi cơ cấu tác động của công tắc được nhả ra. Đối với các dụng cụ này, công tắc không được có phương tiện khóa ở vị trí “đóng điện”.
Đối với máy bào có cơ cấu nâng khối cắt hoặc có tấm chắn bảo vệ tự động đậy lại thì công tắc nguồn có thể được khóa ở vị trí “đóng điện”.
Đối với máy bào không có cơ cấu nâng khối cắt hoặc tấm chắn bảo vệ tự động đậy lại thì công tắc nguồn phải lắp khóa liên động ở vị trí “cắt điện” đòi hỏi phải có hai thao tác riêng rẽ liên tiếp trước khi công tắc hoạt động.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
22. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1.
23. Linh Kiện
Áp dụng điều này của Phần 1.
24. Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
25. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
26. Qui định cho nối đất
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
28. Chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
Áp dụng điều này của Phần 1.
30. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
31. Bức xạ, tính độc hại và các nguy hiểm tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
PHỤ LỤC
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
PHỤ LỤC K
(Qui định)
DỤNG CỤ ĐƯỢC CẤP ĐIỆN BẰNG ACQUI VÀ DÀN ACQUI
K.1.1. Bổ sung
Áp dụng tất cả các điều của tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC L
(Qui định)
DỤNG CỤ ĐƯỢC CẤP ĐIỆN BẰNG ACQUI VÀ DÀN ACQUI CÓ ĐẤU NỐI NGUỒN LƯỚI HOẶC NGUỒN KHÔNG CÓ CÁCH LY
L.1.1. Bổ sung:
Áp dụng tất cả các điều của tiêu chuẩn này.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng thư mục tài liệu tham khảo của Phần 1.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6. Để trống
7. Phân loại
8. Ghi nhãn và hướng dẫn
9. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
10. Khởi động
11. Công suất vào và dòng điện
12. Phát nóng
13. Dòng điện rò
14. Khả năng chống ẩm
15. Độ bền điện
16. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch điện liên quan
17. Độ bền
18. Hoạt động không bình thường
19. Nguy hiểm cơ học
20. Độ bền cơ
21. Kết cấu
22. Dây dẫn bên trong
23. Linh kiện
24. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
25. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
26. Qui định cho nối đất
27. Vít và các mối nối
28. Chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
29. Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
30. Khả năng chống gỉ
31. Bức xạ, tính độc hại và các môi nguy tương tự
Các phụ lục
Phụ lục K (qui định) – Dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui
Phụ lục L (qui định) – Dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui có đấu nối nguồn lưới hoặc nguồn không có cách ly
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7996-2-14:2009 (IEC 60745-2-14 : 2006) DỤNG CỤ ĐIỆN CẦM TAY TRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ – AN TOÀN – PHẦN 2-14: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY BÀO | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7996-2-14:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |