TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8040:2009 (ISO 7465:2007) VỀ THANG MÁY VÀ THANG DỊCH VỤ – RAY DẪN HƯỚNG CHO CABIN VÀ ĐỐI TRỌNG – KIỂU CHỮ T
TCVN 8040:2009
ISO 7465:2007
THANG MÁY VÀ THANG DỊCH VỤ – RAY DẪN HƯỚNG CHO CABIN VÀ ĐỐI TRỌNG – KIỂU CHỮ T
Passenger lifts and service lifts – Guide rails for lift cars and counterweights – T-type
Lời nói đầu
TCVN 8040:2009 hoàn toàn tương đương ISO 7465:2007.
TCVN 8040:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 178 Thang máy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THANG MÁY VÀ THANG DỊCH VỤ – RAY DẪN HƯỚNG CHO CABIN VÀ ĐỐI TRỌNG – KIỂU CHỮ T
Passenger lifts and service lifts – Guide rails for lift cars and counterweights – T-type
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định cấp chất lượng, đặc tính kích thước, dung sai kích thước và dung sai hình học, độ nhẵn bề mặt của các ray dẫn hướng tiêu chuẩn và các bản nối của chúng.
Ngoài ra, tiêu chuẩn này còn xác định một hệ thống ký hiệu cho các ray dẫn hướng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ray dẫn hướng dùng để lắp đặt thang máy và thang dịch vụ để dẫn hướng cabin và đối trọng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5707:2007 (ISO 1302:2002), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) – Cách ghi nhám bề mặt trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Ray dẫn hướng (guide rails)
Các bộ phận cấu thành tạo ra đường dẫn hướng cho cabin hoặc đối trọng của thang máy.
3.2. Bản nối (fishplate)
Chi tiết bằng thép dùng để nối các bộ phận của ray dẫn hướng.
4. Ký hiệu và đơn vị
Xem Bảng 1.
Bảng 1 – Ký hiệu và đơn vị tương ứng của phép đo dùng trong tiêu chuẩn này
Ký hiệu |
Kích thước |
Đơn vị |
b1 |
Chiều rộng của ray dẫn hướng |
mm |
b2 |
Chiều rộng của bản nối |
mm |
b3 |
Khoảng cách giữa các đường tâm của các lỗ (theo chiều ngang của bộ phận dẫn hướng và của bản nối) |
mm |
c |
Chiều rộng của phần nối của chân ray dẫn hướng với cánh dẫn hướng |
mm |
d |
Đường kính lỗ |
mm |
d1 |
Đường kính miệng loe của lỗ |
mm |
e |
Khoảng cách từ mặt sau tới trọng tâm của ray dẫn hướng |
cm |
f |
Chiều dày chân ray dẫn hướng tại chỗ nối của chân ray với cánh dẫn hướng |
mm |
g |
Chiều dày chân ray dẫn hướng tại mép ngoài cùng của chân ray trong mặt phẳng ngang |
mm |
h |
Chiều cao của ray dẫn hướng tính từ bề mặt được gia công để định vị bản nối |
mm |
h1 |
Chiều cao của ray dẫn hướng (đối với ray dẫn hướng kéo nguội hoặc tính từ bề mặt không được gia công) |
mm |
Ix-x |
Momen quán tính của mặt cắt ngang của ray dẫn hướng so với trục x-x |
cm4 |
Iy-y |
Momen quán tính của mặt cắt ngang của ray dẫn hướng so với trục y- y |
cm4 |
ix-x |
Bán kính tương ứng với trục x-x |
cm |
iy-y |
Bán kính tương ứng với trục y-y |
cm |
k |
Chiều rộng cánh dẫn hướng |
mm |
ℓ |
Chiều dài bề mặt được gia công để định vị bản nối |
mm |
ℓ1 |
Chiều dài bản nối |
mm |
ℓ2g |
Khoảng cách theo chiều dọc của ray dẫn hướng giữa mặt mút của ray dẫn hướng và đường tâm của lỗ xa nhất |
mm |
ℓ2f |
Khoảng cách theo chiều dọc của bản nối giữa đường trục đối xứng ngang của bản nối và đường tâm của lỗ xa nhất. |
mm |
ℓ3g |
Khoảng cách theo chiều dọc của ray dẫn hướng giữa mặt mút của ray dẫn hướng và đường tâm của lỗ gần nhất |
mm |
ℓ3f |
Khoảng cách theo chiều dọc của bản nối giữa đường trục đối xứng ngang của bản nối và đường tâm của lỗ gần nhất. |
mm |
ℓg |
Chiều dài của ray dẫn hướng |
mm |
ℓm |
Chiều dài lớn nhất cho diện tích nối giữa bề mặt được gia công để lắp với bản nối và bề mặt không gia công |
mm |
m1 |
Chiều rộng rãnh định vị cho mối nối của các ray dẫn hướng |
mm |
m2 |
Chiều rộng gờ định vị cho mối nối của các ray dẫn hướng |
mm |
n |
Chiều cao của cánh dẫn hướng |
mm |
p |
Chiều dày chân ray dẫn hướng (trong trường hợp chân phẳng) |
mm |
q1 |
Khối lượng cho một đơn vị chiều dài của ray dẫn hướng đã được gia công hoàn thiện |
kg/m |
Ra |
Độ nhám bề mặt (xem TCVN 5707:2007) |
mm |
rs |
Bán kính lượn chân ray dẫn hướng |
mm |
S |
Diện tích mặt cắt ngang của ray dẫn hướng |
cm2 |
tn |
t1 đến tn: các dung sai cho các kích thước hình học |
mm |
u1 |
Chiều sâu rãnh định vị cho mối nối các ray dẫn hướng |
mm |
u2 |
Chiều cao của gờ định vị cho mối nối các ray dẫn hướng |
mm |
v |
Chiều dày bản nối (khi được gia công) |
mm |
Wx-x |
Mômen chống uốn so với trục x-x |
cm3 |
Wy-y |
Mômen chống uốn so với trục y-y |
cm3 |
5. Vật liệu và chế tạo
Ray dẫn hướng có thể được kéo nguội hoặc được gia công. Trong tiêu chuẩn này quá trình chế tạo đối với mỗi kiểu ray dẫn hướng được chỉ thị bởi ký hiệu /A cho “kéo nguội”, ký hiệu /B cho “được gia công”, và ký hiệu /BE cho “gia công chất lượng cao”.
Độ bền kéo của vật liệu (thép) được sử dụng nhỏ nhất phải bằng 370 N/mm2 và không lớn hơn 520 N/mm2. Để đạt được yêu cầu này nên sử dụng mác thép E 235 B đối với các ray dẫn hướng kéo nguội và mác thép E 275 B đối với các ray dẫn hướng được gia công theo ISO 630:1995.
6. Ray dẫn hướng
6.1. Ký hiệu
Các ray dẫn hướng tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được ký hiệu như sau;
– thành phần thứ 1: số hiệu tiêu chuẩn này, kèm theo là một gạch ngang: TCVN 8040 -;
– thành phần thứ 2: hình dạng ray dẫn hướng: T;
– thành phần thứ 3: giá trị được làm tròn của chiều rộng chân, với số hiệu của phương án, nếu cần, cho các prôfin khác nhau với cùng một chiều rộng chân: 45; 50; 70; 75; 78; 82; 89; 90; 114; 125; 127-1; 127-2; 140-1; 140-2; 140-3;
– thành phần thứ 4: quá trình chế tạo: – kéo nguội: /A
– được gia công: /B
– gia công chất lượng cao: /BE
VÍ DỤ 1: ray dẫn hướng thang máy TCVN 8040 – T 82/A
VÍ DỤ 2: ray dẫn hướng thang máy TCVN 8040 – T 125/BE
VÍ DỤ 3: ray dẫn hướng thang máy TCVN 8040 – T 140-1/B.
6.2. Đặc tính kích thước và dung sai
6.2.1. Chiều dài
Chiều dài của ray dẫn hướng phải được chỉ thị bằng milimét với dung sai ±2 mm. Nên cung cấp cách thanh có chiều dài 5 000 mm.
6.2.2. Kích thước
Xem Bảng 2 đến Bảng 7.
Hai dãy kích thước được đề nghị:
– các kích thước ưu tiên, được ký hiệu không nằm trong ngoặc đơn;
VÍ DỤ: T 82/A
– các kích thước không ưu tiên, được ký hiệu trong ngoặc đơn;
VÍ DỤ: (T89/A)
Ray dẫn hướng có các kích thước khác có thể được cung cấp theo thỏa thuận riêng giữa nhà sản xuất ray dẫn hướng và khách hàng.
6.2.2.1. Ray dẫn hướng kéo nguội có chiều cao chân phẳng
Xem Hình 1, Bảng 2 và Bảng 3.
Hình 1 – Ray dẫn hướng kéo nguội có chiều cao chân phẳng
Bảng 2 – Đặc tính kỹ thuật của ray dẫn hướng kéo nguội có chiều cao chân phẳng
(xem Hình 1)
Ký hiệu |
S |
q1 |
e |
Ix-x |
Wx-x |
ix-x |
Iy-y |
Wy-y |
iy-y |
cm2 |
kg/m |
cm |
cm4 |
cm3 |
cm |
cm4 |
cm3 |
cm |
|
(T45/A) |
4,25 |
3,34 |
1,31 |
8,08 |
2,53 |
1,38 |
3,84 |
1,71 |
0,95 |
T50/A |
4,75 |
3,73 |
1,43 |
11,24 |
3,15 |
1,54 |
5,25 |
2,1 |
1,05 |
Bảng 3 – Kích thước và dung sai của các ray dẫn hướng kéo nguội có chiều cao chân phẳng (xem Hình 1)
Kích thước tính bằng milimét
Ký hiệu |
b1 |
h1 |
k |
p |
rs |
ℓ2g |
ℓ3g |
d |
b3 |
(T45/A) |
45 |
45 |
5 |
5 |
1 |
65 |
15 |
9 |
25 |
T50/A |
50 |
50 |
5 |
5 |
1 |
75 |
25 |
9 |
30 |
Dung sai |
± 1 |
± 0,2 |
± 0,15 |
± 0,5 |
– |
± 0,2 |
± 0,2 |
– |
± 0,2 |
CHÚ THÍCH các kích thước ℓ2g, ℓ3g, d, b3 và các dung sai giống các kích thước ℓ2f, ℓ3f, d, b3 và dung sai của bản nối. |
6.2.2.2. Ray dẫn hướng kéo nguội có mặt chân nghiêng
Xem Hình 2 và các Bảng 4 và Bảng 5.
Hình 2- Ray dẫn hướng kéo nguội có mặt chân nghiêng
Bảng 4 – Đặc tính kỹ thuật của ray dẫn hướng kéo nguội có mặt chân nghiêng
(xem Hình 2)
Ký hiệu |
S |
q1 |
e |
Ix-x |
Wx-x |
ix-x |
Iy-y |
Wy-y |
iy-y |
cm2 |
kg/m |
cm |
cm4 |
cm3 |
cm |
cm4 |
cm3 |
cm |
|
T70/A |
9,400 |
7,379 |
2,034 |
40,95 |
9,169 |
2,087 |
18,86 |
5,389 |
1,417 |
(T75/A) |
10,91 |
8,564 |
1,861 |
40,29 |
9,286 |
1,921 |
26,47 |
7,060 |
1,557 |
T82/A |
10,91 |
8,564 |
1,998 |
49,31 |
10,27 |
2,126 |
30,17 |
7,358 |
1,663 |
(T89/A) |
15,77 |
12,38 |
2,032 |
59,83 |
14,35 |
1,948 |
52,41 |
11,78 |
1,823 |
(T90/A) |
17,25 |
13,54 |
2,612 |
102,00 |
20,86 |
2,431 |
52,48 |
11,66 |
1,744 |
Bảng 5 – Kích thước và dung sai của các ray dẫn hướng kéo nguội có mặt chân nghiêng (xem Hình 2)
Kích thước tính bằng milimét
Ký hiệu |
b1 |
h1 |
k |
n |
c |
f |
g |
m1 |
m2 |
u1 |
u2 |
d |
d1 |
b3 |
ℓ2g |
ℓ3g |
rs |
T70/A |
70 |
65 |
9 |
34 |
6 |
8 |
6 |
3,00 |
2,97 |
3,50 |
3,00 |
13 |
26 |
42 |
105 |
25 |
1,5 |
(T75/A) |
75 |
62 |
10 |
30 |
8 |
9 |
7 |
3,00 |
2,97 |
3,50 |
3,00 |
13 |
26 |
42 |
105 |
25 |
1,5 |
T82/A |
82 |
68 |
9 |
34 |
7,5 |
8,25 |
6 |
3,00 |
2,97 |
3,50 |
3,00 |
13 |
26 |
50,8 |
81 |
27 |
3 |
(T89/A) |
89 |
62 |
16 |
34 |
10 |
11,1 |
7,9 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
13 |
26 |
57,2 |
114,3 |
38,1 |
3 |
(T90/A) |
90 |
75 |
16 |
42 |
10 |
10 |
8 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
13 |
26 |
57,2 |
114,3 |
38,1 |
4 |
Dung sai |
±1,5 |
±0,1 |
– |
±0,75 |
±0,75 |
±0,10 |
±0,10 |
– |
– |
±0,2 |
±0,2 |
±0,2 |
– |
||||
CHÚ THÍCH các kích thước ℓ2g, ℓ3g, d, b3 và các dung sai giống các kích thước ℓ2f, ℓ3f, d, b3 và dung sai của bản nối. |
6.2.2.3. Ray dẫn hướng được gia công
Xem Hình 3 và các Bảng 6 và Bảng 7.
Hình 3 – Ray dẫn hướng được gia công
Bảng 6 – Đặc tính kỹ thuật của ray dẫn hướng được gia công (xem Hình 3)
Ký hiệu |
S |
q1 |
e |
Ix-x |
Wx-x |
ix-x |
Iy-y |
Wy-y |
iy-y |
cm2 |
kg/m |
cm |
cm4 |
cm3 |
cm |
cm4 |
cm3 |
cm |
|
(T75/B) |
10,91 |
8,564 |
1,861 |
40,29 |
9,286 |
1,921 |
26,47 |
7,060 |
1,557 |
(T78/B) |
9,847 |
7,730 |
1,645 |
29,92 |
7,564 |
1,743 |
26,39 |
6,766 |
1,637 |
T89/B |
15,77 |
12,38 |
2,032 |
59,83 |
14,35 |
1,948 |
52,41 |
11,78 |
1,823 |
(T90/B) |
17,25 |
13,54 |
2,612 |
102,0 |
20,86 |
2,431 |
52,48 |
11,66 |
1,744 |
(T114/B) |
20,89 |
16,40 |
2,865 |
179,3 |
29,70 |
2,930 |
108,6 |
19,05 |
2,280 |
T125/B hoặc BE |
22,82 |
17,91 |
2,430 |
151,0 |
26,16 |
2,572 |
159,1 |
25,46 |
2,641 |
(T127-1/B hoặc BE) |
22,74 |
17,85 |
2,770 |
187,9 |
30,65 |
3,065 |
149,9 |
23,61 |
2,361 |
T127-2/B hoặc BE |
28,72 |
22,55 |
2,478 |
201,7 |
31,17 |
2,640 |
229,9 |
36,20 |
2,829 |
T140-1/B hoặc BE |
35,15 |
27,59 |
3,236 |
403,3 |
53,32 |
3,387 |
309,7 |
44,24 |
2,968 |
T140-2/B hoặc BE |
43,21 |
33,92 |
3,484 |
456,7 |
68,01 |
3,251 |
358,2 |
51,18 |
2,879 |
T140-3/B hoặc BE |
57,52 |
45,15 |
4,418 |
947,5 |
114,4 |
4,059 |
466,7 |
66,67 |
2,848 |
Bảng 3 – Kích thước và dung sai của các ray dẫn hướng (xem Hình 3)
Kích thước tính bằng milimét
Ký hiệu |
b1 |
h1 |
k |
n |
c |
f |
g |
rs |
m1 |
m2 |
u1 |
u2 |
d |
d1 |
b3 |
ℓ2g |
ℓ3g |
ℓ |
h |
|
(T75/B) |
75 |
62 |
10 |
30 |
8 |
9 |
7 |
3 |
3,00 |
2,97 |
3,50 |
3,00 |
13 |
26 |
42 |
105 |
25 |
138 |
61 |
|
(T78/B) |
78 |
56 |
10 |
26 |
7 |
8,5 |
6 |
2,5 |
3,00 |
2,97 |
3,50 |
3,00 |
13 |
26 |
42 |
105 |
25 |
138 |
55 |
|
T89/B |
89 |
62 |
16 |
34 |
10 |
11,1 |
7,9 |
3 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
13 |
26 |
57,2 |
114,3 |
38,1 |
156 |
61 |
|
(T90/B) |
90 |
75 |
16 |
42 |
10 |
10 |
8 |
4 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
13 |
26 |
57,2 |
114,3 |
38,1 |
156 |
74 |
|
(T114/B) |
114 |
89 |
16 |
38 |
9,5 |
11 |
8 |
4 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
17 |
33 |
70 |
114,3 |
38,1 |
156 |
88 |
|
T125/B hoặc BE |
125 |
82 |
16 |
42 |
10 |
12 |
8 |
4 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
17 |
33 |
79,4 |
114,3 |
38,1 |
156 |
81 |
|
(T127-1/B hoặc BE) |
127 |
89 |
16 |
45 |
10 |
11 |
8 |
4 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
17 |
33 |
79,4 |
114,3 |
38,1 |
156 |
88 |
|
T127-2/B hoặc BE |
127 |
89 |
16 |
51 |
10 |
15,9 |
12,7 |
5 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
17 |
33 |
79,4 |
114,3 |
38,1 |
156 |
88 |
|
T140-1/B hoặc BE |
140 |
108 |
19 |
51 |
12,7 |
15,9 |
12,7 |
5 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
21 |
40 |
92,1 |
152,4 |
38,1 |
193 |
107 |
|
T140-2/B hoặc BE |
140 |
102 |
28,6 |
51 |
17,5 |
17,5 |
14,5 |
5 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
21 |
40 |
92,1 |
152,4 |
38,1 |
193 |
101 |
|
T140-3/B hoặc BE |
140 |
127 |
31,75 |
57 |
19 |
25,4 |
17,5 |
5 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
21 |
40 |
92,1 |
152,4 |
38,1 |
193 |
126 |
|
Dung sai cấp: /B |
±1,5 |
±0,75 |
– |
±0,75 |
±0,75 |
– |
±0,10 |
±0,10 |
– |
– |
±0,2 |
±0,2 |
±0,2 |
±0,1 |
||||||
Dung sai cấp: /BE |
±1,5 |
±0,75 |
– |
±0,75 |
±0,75 |
– |
±0,10 |
±0,10 |
– |
– |
±0,2 |
±0,2 |
±0,2 |
±0,05 |
||||||
CHÚ THÍCH các kích thước ℓ2g, ℓ3g, d, b3 và các dung sai giống các kích thước ℓ2f, ℓ3f, d, b3 và dung sai của bản nối. | ||||||||||||||||||||
6.2.3. Bề mặt được gia công để định vị bản nối (đối với các ray dẫn hướng được gia công)
Xem Hình 4.
Chỗ nối giữa bề mặt được gia công để định vị bản nối và bề mặt sau không được gia công của chân được bố trí trong vùng có các đường kẻ chỉ mặt cắt.
ℓ xem Bảng 7
ℓm = 40 mm
Hình 4 – Bề mặt được gia công để định vị bản nối
6.2.4. Hình dạng cánh dẫn đường
Cánh dẫn hướng phải được vát cạnh hoặc vê tròn cạnh với các kích thước sau:
– chiều dài cạnh vát: lớn nhất là 1mm, hoặc
– bán kính lượn: lớn nhất là 1 mm.
6.2.5. Độ nhẵn bề mặt
Các ray dẫn hướng phải có độ nhẵn bề mặt phù hợp với các thông số nhám quy định trong TCVN
6.2.5.1. Nhám bề mặt của cánh ray dẫn hướng
Xem Bảng 8.
Bảng 8 – Nhám bề mặt của cánh ray dẫn hướng
Ray dẫn hướng cấp |
Nhám bề mặt của cánh ray dẫn hướng |
|
Theo Chiều |
||
Dọc |
Ngang |
|
/A |
1,6 mm £ Ra £ 6,3 mm |
1,6 mm £ Ra £ 6,3 mm |
/B |
Ra £ 1,6 mm |
0,8 mm £ Ra £ 3,2 mm |
/BE |
Ra £ 1,6 mm |
0,8 mm £ Ra £ 3,2 mm |
6.2.5.2. Bề mặt sau của chân ray dẫn hướng được gia công
Độ nhám lớn nhất của bề mặt để định vị bản nối Ra = 25 mm.
6.2.6. Các cạnh được gia công
Tất cả các cạnh được gia công phải được sửa ba via để tránh các cạnh sắc.
6.2.7. Các cạnh được gia công
Lỗ phải đảm bảo việc gia công chúng không gây nứt và biến dạng ray dẫn hướng.
6.2.8. Dung sai hình học
Xem Bảng 9 và Hình 5.
Nguyên tắc chính: Đối với các ray dẫn hướng, dung sai hình học có liên quan chủ yếu đến cánh của ray dẫn hướng. Đối với đỉnh của cánh, dung sai vị trí t2 vả dung sai độ phẳng t3/500 xác định miền dung sai trong đó bề mặt đỉnh của cánh được giới hạn so với mặt phẳng chung C-D. Nguyên tắc đối với các cạnh bên của cánh cũng tương tự, với dung sai độ đối xứng t2 và dung sai độ phẳng t3/500 so với mặt phẳng trung bình chung A-B.
Giá trị lớn nhất của t2 ứng với t3/500 cho phép ray dẫn hướng có biến dạng sóng dài nhưng giá trị t3/500 giới hạn biên độ và bước của sóng ngắn.
Bảng 9 – Dung sai hình học đối với ray dẫn hướng có chiều dài ℓg bằng 5000 mm
Ký hiệu a |
Dung sai b) |
Các kích thước có liên quan |
||||
Cấp ray dẫn hướng |
Đơn vị |
|||||
/A |
/B |
/BE |
||||
Chân phẳng |
Chân nghiêng |
|||||
t1 |
0,2 |
0,2 |
0,1 |
0,05 |
mm |
Độ phẳng của cánh và bề mặt lắp bản nối tại các mặt mút của ray dẫn hướng |
t2 |
7 |
7 |
5 |
2 |
mm |
Vị trí cánh và độ đối xứng |
t3/500 |
0,7 |
0,7 |
0,5 |
0,2 |
mm/mm |
Độ phẳng của cánh. |
t4 |
– |
0,2 |
0,1 |
0,05 |
mm |
Độ đối xứng của gờ và rãnh định vị |
t5 |
mm |
Chiều rộng rãnh định vị: m1 | ||||
t6 |
mm |
Chiều rộng gờ định vị: m2 | ||||
t7 |
± 0,15 |
mm |
Chiều rộng cánh dẫn hướng: k | |||
t8 |
0,4 |
0,4 |
0,2 |
0,1 |
mm |
Độ vuông góc của bề mặt gia công để lắp vào bản nối |
t9 |
± 0,2 |
± 0,1 |
± 0,1 |
± 0,05 |
mm |
Chiều cao ray dẫn hướng
h1 đối với cấp /A h2 đối với cấp /B hoặc /BE |
t10 |
– |
0,2 |
0,1 |
0,05 |
mm |
Độ vuông góc của gờ và rãnh định vị |
t11 |
1 |
1 |
0,5 |
0,5 |
mm |
Độ đối xứng của các đường tâm các lỗ |
t12 |
± 0,2 |
± 0,2 |
± 0,2 |
± 0,2 |
mm |
Khoảng cách giữa các đường tâm lỗ: b3 |
t13 |
– |
0,16c) |
0,16c) |
0,16c) |
mm |
Độ đối xứng của chiều rộng phần nối chân với cánh c |
t14 |
– |
± 0,1 |
± 0,1 |
± 0,1 |
mm |
Chiều sâu rãnh và chiều cao gờ định vị: u1, u2. |
t15 |
± 0,2 |
± 0,2 |
± 0,2 |
± 0,2 |
mm |
Các khoảng cách từ các lỗ tới các mặt mút ray dẫn hướng ℓ2g, ℓ3g |
t16 |
± 1 |
± 1,5 |
± 1,5 |
± 1,5 |
mm |
Chiều rộng ray dẫn hướng: b1 |
t17 |
2 |
3 |
3 |
3 |
mm |
Độ đối xứng của chân: b1 |
t18 |
0,4 |
0,4 |
0,2 |
0,1 |
mm |
Độ vuông góc của mặt bên và đỉnh cánh |
a Xem Hình 5
b các dung sai này áp dụng cho các ray dẫn hướng có chiều dài 2,5 m đến 5m. c Đối với các giá trị của c, xem các Bảng 5 và Bảng 7. |
a Trên ℓ. b Trên ℓg – 2ℓ. c Miền chung. d Tất cả các mặt cắt (tiết diện)
Hình 5 – Dung sai hình học của ray dẫn hướng có chiều dài ℓg bằng 5000 mm
Tiêu chuẩn này không quy định vị trí của các phép đo, sơ đồ đo, và các dụng cụ đo.
Nên thực hiện các phép đo với các ray dẫn hướng được đỡ nằm ngang trên một mặt phẳng hoặc các điểm đỡ thích hợp, hoặc được treo thẳng đứng để loại bỏ các biến dạng do trọng lực.
Có thể thực hiện các phép đo này tại nơi chế tạo các ray dẫn hướng, (để xây dựng các số hiệu chuẩn, nếu cần, cho phép theo dõi kết quả), tại địa điểm của nhà sản xuất thang máy, tại một phòng thử nghiệm đo, hoặc tại hiện trường lắp đặt cuối cùng (trước khi lắp đặt và không có sự ràng buộc cơ học) nhằm mục tiêu cung cấp các ray dẫn hướng có các kích thước hình học yêu cầu cho người sử dụng cuối cùng. Với sự bao gói thích hợp và vận chuyển cẩn thận, các đặc tính của ray dẫn hướng là như nhau trước và sau khi vận chuyển.
6.3. Ghi nhãn đối với ray cấp /BE
Để tránh nhầm lẫn giữa các cấp /A, /B và /BE, các ray dẫn hướng cấp /BE phải được ghi nhãn với BE ít nhất là hai lần trên một thanh ở gần đầu mút, trên mặt sau hoặc mặt trước của chân. Đối với các ray dẫn hướng cấp /A hoặc /B không yêu cầu phải ghi nhãn.
Việc ghi nhãn đối với cấp /BE phải có chiều cao nhỏ nhất là 10 mm.
7. Bản nối
7.1. Vật liệu của bản nối
Mác thép dùng để chế tạo bản nối phải cùng loại như mác thép dùng để chế tạo ray dẫn hướng (xem Điều 5). Độ bền kéo của vật liệu thép được sử dụng ít nhất phải bằng độ bền kéo của vật liệu thép được dùng cho chế tạo các ray dẫn hướng.
7.2. Kích thước của bản nối
Xem Bảng 10 và Hình 6.
Bảng 10 – Các kích thước và dung sai của bản nối
Kích thước tính bằng milimét
Ký hiệu ray dẫn hướng |
d |
ℓ1 |
ℓ2f |
ℓ3f |
b2 |
b3 |
v |
(T45/A) |
9 |
160 |
65 |
15 |
50 |
25 |
8 |
T50/A |
9 |
200 |
75 |
25 |
50 |
30 |
8 |
T70/A |
13 |
250 |
105 |
25 |
70 |
42 |
10 |
(T75/A) |
13 |
250 |
105 |
25 |
70 |
42 |
10 |
(T75/B) |
13 |
250 |
105 |
25 |
70 |
42 |
10 |
(T78/B) |
13 |
250 |
105 |
25 |
70 |
42 |
10 |
T82/A |
13 |
216 |
81 |
27 |
80 |
50,8 |
10 |
(T89/A) T89/B |
13 |
305 |
114,3 |
38,1 |
90 |
57,2 |
13 |
(T90/A) T90/B |
13 |
305 |
114,3 |
38,1 |
90 |
57,2 |
13 |
(T114/B) |
17 |
305 |
114,3 |
38,1 |
120 |
70 |
18 |
T125/B |
17 |
305 |
114,3 |
38,1 |
130 |
79,4 |
18 |
T125/BE |
17 |
305 |
114,3 |
38,1 |
130 |
79,4 |
28 |
(T127-1/B) |
17 |
305 |
114,3 |
38,1 |
130 |
79,4 |
18 |
(T127-1/BE) |
17 |
305 |
114,3 |
38,1 |
130 |
79,4 |
28 |
T127-2/B |
17 |
305 |
114,3 |
38,1 |
130 |
79,4 |
18 |
T127-2/BE |
17 |
305 |
114,3 |
38,1 |
130 |
79,4 |
28 |
T140-1/B |
21 |
380 |
152,4 |
31,8 |
140 |
92,1 |
28 |
T140-1/BE |
21 |
380 |
152,4 |
31,8 |
140 |
92,1 |
38 |
T140-2/B |
21 |
380 |
152,4 |
31,8 |
140 |
92,1 |
28 |
T140-2/BE |
21 |
380 |
152,4 |
31,8 |
140 |
92,1 |
38 |
T140-3/B |
21 |
380 |
152,4 |
31,8 |
140 |
92,1 |
38 |
T140-3/BE |
21 |
380 |
152,4 |
31,8 |
140 |
92,1 |
48 |
Dung sai |
– |
± 0,2 |
± 0,2 |
– |
± 0,2 |
Có thể sử dụng các bản nối có mômen quán tính lớn hơn (bản nối dày hơn hoặc có dạng khác) khi cần có các yêu cầu nghiêm ngặt đối với mối nối giữa các ray dẫn hướng (ví dụ, trong vùng có động đất).
7.3. Dung sai hình dạng của bản nối
Xem Hình 6.
Hình 6 – Bản nối
Độ nhám lớn nhất, Ra của cạnh bản nối có dung sai độ phẳng 0,2 mm phải £ 25 mm.
7.4. Lỗ bản nối
Các lỗ phải được gia công sao cho không gây ra vết nứt hoặc biến dạng cho bản nối.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 2244 (ISO 286-1), Hệ thống ISO về dung sai lắp ghép – Phần 1: Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.
[2] TCVN 5906:2007 (ISO 1101:2004), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) – Dung sai hình học – Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo.
[3] ISO 630:1995, Structural steels – Plates, wide flats, sections and profiles (Thép kết cấu – Thép tấm, thép băng dải rộng, thép thanh, thép tiết diện và thép hình).
[4] ISO 5458, Geometrical product specifications (GPS) – Geometrical tolerancing – Positional tolerancing (Đặc tính hình học của sản phẩm – Dung sai hình học – Dung sai vị trí).
[5] ISO 5459, Technical drawings – Geometrical tolerancing – Datums and datum – systems for geometrical tolerances (Bản vẽ kỹ thuật – Dung sai hình học – Chuẩn và hệ thống chuẩn đối với các dung sai hình học).
[6] ISO 8015, Technical drawings – Fundamental tolerancing principle (Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc cơ bản cho quy định dung sai).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8040:2009 (ISO 7465:2007) VỀ THANG MÁY VÀ THANG DỊCH VỤ – RAY DẪN HƯỚNG CHO CABIN VÀ ĐỐI TRỌNG – KIỂU CHỮ T | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8040:2009 | Ngày hiệu lực | 01/06/2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | 01/06/2009 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |