TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8048-13:2009 (ISO 4469:1981) VỀ GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 13: XÁC ĐỊNH ĐỘ CO RÚT THEO PHƯƠNG XUYÊN TÂM VÀ PHƯƠNG TIẾP TUYẾN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8048-13 : 2009
GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 13: XÁC ĐỊNH ĐỘ CO RÚT THEO PHƯƠNG XUYÊN TÂM VÀ PHƯƠNG TIẾP TUYẾN
Wood – Physical and mechanical methods of test – Part 13: Determination of radial and tangential shrinkage
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định độ co rút tuyến tính của gỗ theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ – Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung cho các phép thử cơ lý.
TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ – Phương pháp thử cơ lý – Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý.
3. Nguyên tắc
Xác định các kích thước tuyến tính theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến của mẫu thử sau khi làm khô tại độ ẩm cân bằng với môi trường tự nhiên và tại độ ẩm bằng hoặc cao hơn điểm bão hòa của thành tế bào gỗ.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Thiết bị thử có khả năng xác định các kích thước chính xác đến 0,01 mm, được lắp với các đầu phẳng có đường kính từ 5 mm đến 8 mm, đồng thời tạo ra lực kẹp mà không gây ra biến dạng lớn hơn độ chính xác của thiết bị.
4.2. Tủ sấy để làm khô gỗ ở nhiệt độ (103 ± 2) °C.
4.3. Bình, chứa nước cất.
4.4. Bình hút ẩm, có chứa chất hút ẩm.
4.5. Cân, chính xác đến 0,01 g, nếu phương pháp cần liên tiếp được sử dụng (xem TCVN 8048-1 (ISO 3130)).
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Tạo mẫu thử hình lăng trụ chữ nhật có đáy 20 mm x 20 mm, chiều dài dọc theo thớ từ 10 mm đến 30 mm. Góc nghiêng của vòng năm với cặp bề mặt đối diện của mẫu thử không vượt quá 10°.
5.2. Việc chuẩn bị mẫu thử, xác định độ ẩm và số lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6. Cách tiến hành
6.1. Độ ẩm của mẫu thử phải cao hơn đáng kể điểm bão hòa thớ gỗ. Khi độ ẩm nhỏ hơn giới hạn bão hòa, ngâm mẫu thử trong nước cất trong bình (4.3) ở nhiệt độ (20 ± 5) °C cho đến khi không thay đổi kích thước nữa. Kiểm tra sự thay đổi các kích thước ba ngày một lần bằng cách đo lại hai hoặc ba mẫu thử theo các phương thích hợp. Ngừng việc ngâm khi chênh lệch giữa hai lần đo liên tiếp không vượt quá 0,02 mm. Trong trường hợp này, báo cáo là các kết quả độ co rút được xác định trên mẫu thử có ngâm trước.
6.2. Đo các kích thước mặt cắt ngang của mỗi mẫu thử chính xác đến 0,01 mm ở trung điểm bề mặt xuyên tâm và bề mặt tiếp tuyến của mẫu (kích thước lr max được đo theo phương xuyên tâm và kích thước lt max theo phương tiếp tuyến).
6.3. Ổn định mẫu thử đến độ ẩm cân bằng với môi trường tự nhiên (độ ẩm tương đối (65 ± 5) %; nhiệt độ (20 ± 2) °C) sao cho biến dạng kích thước và hình dạng không xuất hiện. Kiểm tra sự thay đổi về kích thước của hai hoặc ba mẫu thử kiểm soát bằng cách đo lại, như quy định trong 6.2, cứ mỗi 6 h sau khi ổn định ở môi trường ổn định. Ngừng ổn định khi chênh lệch giữa hai lần đo liên tiếp không vượt quá 0,02 mm. Có thể ngừng ổn định mẫu thử bằng cách cân liên tiếp theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
6.4. Đo các kích thước mặt cắt ngang, Ir và lt của mỗi mẫu thử theo quy định trong 6.2.
6.5. Làm khô các mẫu thử đến kích thước không đổi ở nhiệt độ (103 ± 2) °C trong tủ sấy (4.2) sao cho không có sự biến dạng về kích thước và hình dạng. Kiểm tra sự thay đổi về kích thước của hai hoặc ba mẫu thử kiểm soát bằng cách đo lại, như quy định trong 6.2, cứ mỗi 2 h sau 6 h từ khi bắt đầu làm khô. Ngừng sấy khô khi chênh lệch giữa hai lần đo liên tiếp không vượt quá 0,02 mm. Có thể ngừng sấy khô mẫu thử bằng cách cân liên tiếp theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
6.6. Khi xuất hiện các hiện tượng chênh lệch đã nêu ở trên trong quá trình thử nghiệm thì loại bỏ các mẫu này.
6.7. Làm nguội các mẫu thử đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm có chứa chất hút ẩm (4.4).
6.8. Đo các kích thước mặt cắt ngang lr min và lt min của mỗi mẫu thử theo quy định trong 6.2.
7. Biểu thị kết quả
7.1. Tính tổng độ co rút tuyến tính, bmax, tính bằng phần trăm, theo các công thức sau:
a) đối với phương xuyên tâm:
b) đối với phương tiếp tuyến:
trong đó:
lr max và lt max là kích thước của mẫu thử tại độ ẩm lớn hơn độ ẩm tại điểm bão hòa, đo theo phương xuyên tâm hoặc phương tiếp tuyến, tính bằng milimét;
lr min và It min là kích thước của mẫu thử sau khi làm khô, đo theo hướng tiếp tuyến hoặc xuyên tâm, tính theo milimét.
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.
7.2. Tính độ co rút tuyến tính bn khi độ ẩm thay đổi đạt cân bằng với môi trường tự nhiên (độ ẩm tương đối (65 ± 5) %; nhiệt độ (20 ± 2) °C), tính bằng phần trăm, theo công thức sau:
a) đối với phương xuyên tâm:
b) đối với phương tiếp tuyến:
trong đó:
lr và It là kích thước của mẫu thử tại độ ẩm cân bằng với môi trường tự nhiên, đo theo phương xuyên tâm hoặc phương tiếp tuyến, tính bằng milimét;
lr max và lt max có cùng ý nghĩa như 7.1.
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các thông tin theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);
c) Loại và các thông tin về vật liệu thử (vị trí và số cây đã chọn, số lô gỗ xẻ và số tấm đã chọn,…)
d) Các kích thước mẫu thử, các chiều của thớ;
e) Số lượng mẫu đã thử;
f) Độ ẩm cân bằng với môi trường tự nhiên (độ ẩm tương đối (65 ± 5) %; nhiệt độ (20 ± 2) °C);
g) Các kết quả thử tính theo Điều 7, và các giá trị thống kê (cùng độ ẩm tương đối và nhiệt độ nếu độ co rút được xác định trong điều kiện khác với các điều kiện quy định tại 6.3);
h) Ngày thử nghiệm;
i) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8048-13:2009 (ISO 4469:1981) VỀ GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 13: XÁC ĐỊNH ĐỘ CO RÚT THEO PHƯƠNG XUYÊN TÂM VÀ PHƯƠNG TIẾP TUYẾN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8048-13:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |