TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8048-2:2009 (ISO 3131:1975) VỀ GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CHO CÁC PHÉP THỬ CƠ LÝ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8048-2 : 2009

GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CHO CÁC PHÉP THỬ CƠ LÝ

Wood – Physical and mechanical methods of test – Part 2: Determination of density for physical and mechanical tests

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định khi lượng thể tích (t lệ giữa khối lượng và thể tích) của gỗ cho các phép thử cơ lý tại độ ẩm khi thử nghiệm và tại điều kiện khô tuyệt đối, cũng như khối lượng thể tích quy ước (tỷ lệ giữa khối lượng  điều kiện khô tuyệt đối và thể tích của mẫu thử có độ m lớn hơn hoặc bằng điểm bão hòa thớ gỗ).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ – Phương pháp ly mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.

TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ – Phương pháp thử cơ lý – Phần 1: Xác định độ m cho các phép thử cơ lý.

TCVN 8048-14 : 2009 (ISO 4858 : 1982) Gỗ – Phương pháp thử cơ lý – Phần 14: Xác định độ co rút th tích.

3. Nguyên tắc

Xác định khối lượng của mu thử bằng cách cân và xác định thể tích bằng cách đo các kích thước hoặc bằng phương pháp khác. Tính khối lượng của một đơn vị thể tích gỗ.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Dụng cụ đo, có khả năng xác định kích thước ca mẫu thử chính xác đến 0,1 mm.

4.2. Cân, chính xác đến 0,01 g.

4.3. Dụng cụ đ xác đnh độ m, theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

5. Chuẩn bị mẫu thử

5.1. Tạo mẫu th thành hình lăng trụ đứng với mặt cắt ngang có cạnh 20 mm và chiều dài dọc theo thớ (25 ± 5) mm. Nếu các vòng sinh trưng có chiều rộng lớn hơn 4 mm, các kích thước mặt cắt ngang của mẫu th phải tăng lên để không nhỏ hơn 5 vòng sinh trưng. Đối với phép xác định khối lượng thể tích quy ước, phải chuẩn b mẫu thử có dạng hình học bất kỳ mà th tích của mu có thể đo dễ dàng.

Để xác định mối quan hệ giữa độ bn và khối lượng thể tích, nên xác định khối lượng thể tích trên mẫu thử đã thực hiện đối với các phép thử cụ thể hoặc trên mẫu thử xác định khối lượng thể tích được cắt từ các mẫu thử có dạng hình lăng trụ đứng có các kích thước nêu  trên.

5.2. Việc chuẩn bị mẫu thử, xác định độ m và s lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).

6. Cách tiến hành

6.1. Xác đnh khối lượng th tích  độ ẩm tại thời điểm thử

Xác định khối lượng của các mẫu th chính xác đến 0,01 g. Đo các cạnh ca mặt cắt ngang và chiều dài ca mẫu thử dọc theo các trục đối xứng, chính xác đến 0,1 mm. Thể tích của mẫu thử có thể được xác định theo phương pháp khác, chính xác đến 0,01 cm3. Xác định độ ẩm ca mẫu th theo TCVN 8048-1 (ISO 3130). Lấy toàn bộ mẫu thử để xác định độ m.

6.2. Xác định khi lượng thể tích ở điều kiện khô tuyệt đi

Làm khô mẫu thử từ từ đến khối lượng không đổi để giảm thiểu sự biến dạng và tách. Tiến hành cân và đo ngay sau khi làm khô, theo 6.1.

6.3. Xác định khối lượng thể tích quy ước

Độ ẩm của mẫu thử phải lớn hơn hoặc bằng điểm bão hòa thớ gỗ. Mẫu thử có thể được ngâm trong nước cất  nhiệt độ phòng cho đến khi kích thước không thay đổi. Đo các kích thước hoặc thể tích của mu thử theo 6.1, làm khô mẫu thử theo 6.2 và cân mẫu thử theo 6.1.

7. Tính toán và biểu thị kết quả

7.1. Khối lượng thể tích của mỗi mẫu thử ở độ W tại thời điểm thử, ρw, tính bằng kg/m3 (hoặc g/cm3), theo công thức:

trong đó,

mw là khối lượng của mẫu thử ở độ ẩm W, tính bằng kg (hoặc g);

awbw và lw là các kích thước của mẫu thử ở độ W, tính bng m (hoặc mm);

Vw là thể tích của mẫu thử  độ ẩm W, tính bằng m3 (hoặc mm3).

Biểu thị kết quả chính xác đến 5 kg/m3 (hoặc 0,005 g/cm3).

Khối lượng thể tích ρw phải chuyển về độ m 12 % theo công thức phù hợp với độ m từ 7 % đến 17%:

trong đó,

K là hệ số co rút thể tích đối với thay đổi độ m 1 %. Giá trị K được xác định theo TCVN 8048-14 (ISO 4858). Đối với tính toán ước lượng, giá trị K có thể lấy bằng 0,85 x 103 ρw khi khối lượng thể tích tính bằng kg/m3 và 0,85ρw khi khối lượng thể tích tính bằng g/cm3.

7.2. Khối lượng th tích của mỗi mẫu thử  điều kiện khô tuyệt đối, ρo, tính bằng kg/m3 (hoặc g/cm3), theo công thức:

trong đó,

mlà khối lượng của mẫu thử  điều kiện khô tuyệt đối, tính bằng kg (hoặc g);

ao, bo và llà các kích thước của mẫu thử  điều kiện khô tuyệt đối, tính bằng m (hoặc mm);

Vo là thể tích của mẫu thử  điều kiện khô tuyệt đối, tính bng m3 (hoặc mm3).

Biểu thị kết quả chính xác đến 5 kg/m3 (hoặc 0,005 g/cm3).

7.3. Khối lượng thể tích quy ước ρy của mỗi mẫu thử, tính bằng kg/m3 (hoặc g/cm3), theo công thức:

trong đó:

amaxbmax, và lmax là các kích thước của mẫu thử  độ m lớn hơn hoặc bng điểm bão hòa th
gỗ, tính bng m (hoặc mm);

Vmax là thể tích của mẫu thử ở độ m lớn hơn hoặc bằng điểm bão hòa thớ gỗ, tính bằng m3 (hoặc mm3).

Biu thị kết qu chính xác đến 5 kg/m3 (hoặc 0,005 g/cm3).

7.4. Tính giá trị trung bình số học của các kết quả nhận được đối với các mẫu thử riêng lẻ và báo cáo giá trị này là giá trị trung bình khối lượng thể tích của mẫu thử, chính xác đến 10 kg/m3 (hoặc 0,01 g/cm3).

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chun này;

b) Các chi tiết liên quan đến ly mẫu;

c) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);

d) Các kết quả thử được tính theo Điều 7 và các giá trị thống kê;

e) Hệ số K sử dụng để điều chnh kết quả thử nghiệm về độ m 12 %;

f) Ngày thử nghiệm;

g) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8048-2:2009 (ISO 3131:1975) VỀ GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CHO CÁC PHÉP THỬ CƠ LÝ
Số, ký hiệu văn bản TCVN8048-2:2009 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản