TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8091-2:2009 (IEC 60055-2:1981/AMD 1:1989, AMD 2:2005) VỀ CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG GIẤY CÓ VỎ BỌC KIM LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN 18/30 KV (CÓ RUỘT DẪN ĐỒNG HOẶC NHÔM VÀ KHÔNG KỂ CÁP KHÍ NÉN VÀ CÁP DẦU) – PHẦN 2: YÊU CẦU CHUNG VÀ YÊU CẦU VỀ KẾT CẤU
TCVN 8091-2:2009
IEC 60055-2:1981
WITH AMENDMENT 1:1989
AND AMENDMENT 2:2005
CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG GIẤY CÓ VỎ BỌC KIM LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN 18/30 KV (CÓ RUỘT DẪN ĐỒNG HOẶC NHÔM VÀ KHÔNG KỂ CÁP KHÍ NÉN VÀ CÁP DẦU) – PHẦN 2: YÊU CẦU CHUNG VÀ YÊU CẦU VỀ KẾT CẤU
Paper-insulated metal-sheathed cables for rated voltages up to 18/30 kV (with copper or aluminium conductors and excluding gas-pressure and oil-filled cables) – Part 2: General and construction requirements
Lời nói đầu
TCVN 8091-2:2009 thay thế TCVN 5844:1994;
TCVN 8091-2:2009 hoàn toàn tương đương với IEC 60055-2:1981, sửa đổi 1:1989 và sửa đổi 2:2005;
TCVN 8091-2:2009 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 8091-2:2009 (IEC 60065-2:1981, sửa đổi 1:1989 và sửa đổi 2:2005) là một phần của bộ tiêu chuẩn TCVN 8091 (IEC 60065), có tên là:
TCVN 8091-2:2009 (IEC 60065-2:1981, sửa đổi 1:1989 và sửa đổi 2:2005), Cáp cách điện bằng giấy có vỏ bọc kim loại dùng cho điện áp danh định đến 18/30 kV (có ruột dẫn đồng hoặc nhôm và không kể cáp khí nén và cáp dầu) – Phần 2: Yêu cầu chung và yêu cầu về kết cấu
Bộ tiêu chuẩn IEC 60055 gồm có 2 phần:
IEC 60055-1:2005, Paper-insulated metal-sheathed cables for rated voltages up to 18/30 kV (with copper or aluminium conductors and excluding gas-pressure and oil-filled cables) – Part 1: Tests on cables and their accessories
IEC 60055-2:1981, amendment 1:1989, amendment 2:2005, Paper-insulated metal-sheathed cables for rated voltages up to 18/30 kV (with copper or aluminium conductors and excluding gas-pressure and oil-filled cables). Part 2: General and construction requirements
CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG GIẤY CÓ VỎ BỌC KIM LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN 18/30 KV (CÓ RUỘT DẪN ĐỒNG HOẶC NHÔM VÀ KHÔNG KỂ CÁP KHÍ NÉN VÀ CÁP DẦU) – PHẦN 2: YÊU CẦU CHUNG VÀ YÊU CẦU VỀ KẾT CẤU
Paper-insulated metal-sheathed cables for rated voltages up to 18/30 kV (with copper or aluminium conductors and excluding gas-pressure and oil-filled cables) – Part 2: General and construction requirements
Mục 1 – YÊU CẦU CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu chung và yêu cầu về kết cấu đối với cáp bọc chì, được cách điện bằng giấy ngâm tẩm, có ruột dẫn bằng đồng hoặc nhôm (không kể cáp khí nén và cáp dầu) có điện áp danh định (Uo/U) từ 0,6/1 kV đến 18/30 kV.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cáp đi dưới biển và cáp dùng cho các mục đích đặc biệt.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thử nghiệm và các yêu cầu liên quan được quy định trong IEC 60055-1.
1.2. Nhiệt độ làm việc lớn nhất cho phép
Nhiệt độ cho trong bảng dưới đây, dựa trên các giá trị được sử dụng rộng rãi, áp dụng cho cáp ngâm tẩm dầu nhựa và cáp không có lỗ thoát và được sử dụng làm hướng dẫn để thực hiện các thử nghiệm nêu trong IEC 60055-1.
Trong trường hợp chấp nhận các giá trị nhiệt độ làm việc liên tục lớn nhất cho phép khác thì nhiệt độ thử nghiệm liên quan cũng cần được điều chỉnh theo.
Điện áp danh định của cáp, Uo/U kV |
Điện áp cao nhất dùng cho thiết bị, Um kV |
Nhiệt độ Iiên tục lớn nhất cho phép của ruột dẫn |
|
Cáp có trường xuyên tâm oC |
Cáp có đai oC |
||
0,6/1 |
1,2 |
80 |
80 |
1,8/3 và 3/3 |
3,6 |
80 |
80 |
3,6/6 và 6/6 |
7,2 |
80 |
80 |
6/10 và 8,7/10 |
12 |
70 |
65 |
8,7/15 |
17,5 |
70 |
– |
12/20 |
24 |
65 |
– |
18/30 |
36 |
65* |
– |
* Chỉ dùng cho cáp không có lỗ thoát. Nhiệt độ dùng cho cáp ngâm tẩm dầu nhựa đang được xem xét. | |||
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ cho trong bảng này chỉ dùng cho các cáp được lắp đặt về cơ bản là nằm ngang (trừ loại ngâm tẩm không có lỗ thoát). Dòng điện liên tục khi ổn định dựa trên các nhiệt độ này được cho trong Phụ lục C để tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cáp đặt trực tiếp trong đất được làm việc với tải liên tục (hệ số tải 100 %) ở nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất cho phép cho trong bảng trên thì nhiệt trở suất ban đầu của đất bao quanh cáp có thể tăng lên theo thời gian do quá trình khô. Do đó, nhiệt độ ruột dẫn có thể vượt quá giá trị lớn nhất cho phép một lượng đáng kể. Nếu điều kiện làm việc như vậy có thể dự đoán được thì cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp. |
1.3. Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất cho phép trong các điều kiện ngắn mạch
Đang xem xét.
2. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau.
2.1. Điện áp danh định (rated voltages)
Uo – điện áp danh định tần số công nghiệp giữa ruột dẫn và màn chắn hoặc vỏ bọc kim loại mà cáp được thiết kế
U – điện áp danh định tần số công nghiệp giữa ruột dẫn các pha mà cáp được thiết kế.
2.2. Điện áp cao nhất dùng cho thiết bị, Um (highest voltages for equipment)
Điện áp cao nhất dùng cho thiết bị Um được cho trong bảng của 1.2. Tất cả các giá trị, trừ giá trị 1,2 kV, đều được lấy từ hệ thống I của:
– TCVN 7995 (IEC 60038): Điện áp tiêu chuẩn (Bảng 3)
– IEC 60071-1: Insulation co-ordination – Part 1: Terms, definitions, principles and rules (Phối hợp cách điện – Phần 1: Thuật ngữ, định nghĩa, nguyên lý và quy tắc (Bảng 1)
2.3. Thời gian sự cố với đất (earth fault duration)
Loại A: Loại này gồm các hệ thống trong đó các sự cố được giải trừ nhanh nhất có thể nhưng vẫn trong phạm vi 1 min.
Loại B: Loại này gồm các hệ thống trong đó ở điều kiện sự cố, hệ thống làm việc với một pha chạm đất trong thời gian ngắn. Khoảng thời gian này theo IEC 60183:1984, Hướng dẫn chọn cáp cao áp, không vượt quá 1 h. Đối với các cáp trong yêu cầu kỹ thuật hiện hành, có thể cho phép giai đoạn này dài hơn nhưng không quá 8 h. Tổng thời gian xảy ra sự cố chạm đất trong một năm không được vượt quá 125 h.
Loại C: Tất cả các hệ thống không thuộc loại A hoặc loại B.
Bảng 22 hướng dẫn về cách áp dụng từng bảng kết cấu.
2.4. Giá trị xấp xỉ (approximate value)
Giá trị không được đảm bảo và kiểm tra; giá trị này được sử dụng, ví dụ, để tính các giá trị kích thước khác.
2.5. Đường kính giả định (fictitious diameter)
Giá trị cho trong Phụ lục A cho phép xác định chiều dày các lớp bọc khác nhau của cáp.
2.6. Quy tắc làm tròn (rounding rule)
Đối với tất cả các kích thước, kết quả đo và giá trị tính toán, phải áp dụng nguyên tắc làm tròn cho trong Phụ lục B.
Mục 2 – YÊU CẦU VỀ KẾT CẤU
3. Ruột dẫn
3.1. Quy định chung
Ruột dẫn phải phù hợp với TCVN 6612 (IEC 60228) và các cấp của ruột dẫn phải phù hợp với bảng dưới đây tùy theo điện áp danh định U, vật liệu và kích thước ruột dẫn.
U (kV) |
Ruột dẫn |
Theo TCVN 6612 (IEC 60228) |
|
Vật liệu |
Kích thước |
||
> 3 |
Đồng hoặc nhôm |
Tất cả các kích thước |
Cấp 2 |
≤ 3 |
Nhôm |
Tất cả các kích thước |
Cấp 1 hoặc Cấp 2 |
≤ 3 |
Đồng |
S ≤ 25 mm2 |
Cấp 1 hoặc Cấp 2 |
≤ 3 |
Đồng |
S > 25 mm2 |
Cấp 2 |
3.2. Ruột dẫn hình dẻ quạt
Mặt cắt tối thiểu của ruột dẫn hình dẻ quạt được cho trong bảng sau (xem Bảng 2 đến Bảng 21):
Điện áp danh định Uo/U (kV) |
0,6/1 |
6/10 |
8,7/15 |
12/20 |
18/30 |
Mặt cắt nhỏ nhất của ruột dẫn hình dẻ quạt (mm2) |
25 |
35 |
50 |
70 |
95 |
3.3. Ruột dẫn bện tròn
Ruột dẫn bện tròn có thể là loại ép chặt hoặc không ép chặt.
4. Cách điện
4.1. Vật liệu
Cách điện phải là giấy được ngâm tẩm. Băng giấy phải được quấn theo chiều xoắn ốc. Giấy phải được ngâm tẩm trước hoặc sau khi đặt hợp chất cách điện và nếu yêu cầu cáp phải là loại không có lỗ thoát thì hợp chất này phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong Điều 15 và Điều 20 của Phần 1.
4.2. Chiều dày quy định
Chiều dày cách điện, khi được đo như mô tả trong 13.1 của Phần 1 không được nhỏ hơn giá trị tối thiểu thích hợp cho trong bảng tương ứng.
Phải có khoảng trống thích hợp dành cho lớp bán dẫn xung quanh ruột dẫn để kiểm tra theo chiều dày cách điện cho trong các bảng.
4.3. Nhận biết lõi
Đối với cáp có điện áp danh định Uo/U = 0,6/1 kV: đang xem xét.
Đối với cáp có điện áp danh định lớn hơn 0,6/1 kV: không yêu cầu có nhận biết lõi.
5. Màn chắn
Tất cả các cáp có điện áp danh định Uo lớn hơn hoặc bằng 8,7 kV phải có (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp bọc kim loại trên mỗi ruột dẫn.
Tất cả các cáp một lõi và cáp có vỏ chì (SL) riêng rẽ có điện áp danh định Uo lớn hơn hoặc bằng 8,7 kV phải có (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp kim loại bọc lên cách điện.
Tất cả các cáp có trường xuyên tâm ba lõi phải có (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp bọc kim loại trên mỗi ruột dẫn và (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp kim loại bọc lên mỗi lõi.
Đối với các cáp một lõi và cáp có đai ba lõi điện áp 6/10 kV, việc đặt (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp bọc kim loại bọc lên ruột dẫn và/hoặc bọc lên cách điện ngay bên trong vỏ chì do nhà chế tạo quyết định.
Đối với các cáp có đai ba lõi có điện áp 8,7/10 kV, việc đặt (các) lớp bán dẫn và/hoặc (các) lớp bọc kim loại bọc lên cách điện có đai do nhà chế tạo quyết định.
6. Nhận biết của nhà chế tạo
Phải có dấu hiệu nhận biết nhà chế tạo trên suốt chiều dài của tất cả các cáp bằng một dải băng được in tên nhà chế tạo và năm chế tạo ở những khoảng cách nhau không lớn hơn 300 mm, đặt thích hợp bên trong vỏ chì.
Đối với các cáp có vỏ bọc bên ngoài bằng vật liệu polyme, nhận biết của nhà chế tạo có thể thực hiện bằng cách in, đóng dấu hoặc rập nổi lên vỏ bọc bên ngoài.
7. Vỏ chì
Vỏ bọc phải bằng chì hoặc hợp kim chì và phải bọc bên ngoài như một ống liền với độ chặt hợp lý và không có khuyết tật.
7.1. Chiều dày vỏ bọc
Chiều dày danh nghĩa được quy định trong các bảng liên quan, các giá trị được tính bằng phương pháp mô tả trong Phụ lục A.
Chiều dày tối thiểu của vỏ chì, khi được đo như mô tả trong 13.2 của Phần 1, không được nhỏ hơn quá 0,1 mm so với 95 % giá trị danh nghĩa quy định.
CHÚ THÍCH: Chiều dày danh nghĩa quy định trong các bảng được coi là thích hợp với nhiều ứng dụng.
Có thể sử dụng các chiều dày lớn hơn khi các điều kiện lắp đặt được đảm bảo và đạt được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
8. Đệm bên trong áo giáp
8.1. Đệm kiểu bọc
8.1.1. Đối với cáp bọc chì riêng rẽ
Phần đệm phải bao gồm đệm cho từng vỏ chì tiếp đến là lớp bao bên trên các lỗi bọc chì và các lõi kiểu bọc đã được sắp xếp.
Lớp đệm cho từng vỏ chì phải là một trong các loại sau:
i) ít nhất là hai lớp giấy ngâm tẩm và giấy hỗn hợp, hoặc
ii) một lớp là một dải băng bằng nhựa dẻo và một lớp là giấy ngâm tẩm, cả hai đều là hỗn hợp, hoặc
iii) một lớp giấy ngâm tẩm và một lớp vật liệu sợi ngâm tẩm, cả hai đều là hỗn hợp.
Lớp bao bên ngoài các lõi đã được sắp xếp phải bao gồm một hoặc nhiều lớp giấy ngâm tẩm, và/hoặc vật liệu sợi ngâm tẩm hoặc vật liệu sợi hỗn hợp.
Việc ngâm tẩm vật liệu đệm có thể bằng hỗn hợp bitum hoặc vật liệu dùng để bảo quản khác.
8.1.2. Đối với tất cả các cáp có bọc chì khác
Đệm dùng cho vỏ kim loại hỗn hợp phải bao gồm phần giấy ngâm tẩm hoặc giấy hỗn hợp thích hợp hoặc kết hợp hai phần giấy hỗn hợp và ngâm tẩm tiếp đến là một hoặc nhiều lớp vật liệu sợi hỗn hợp.
Việc ngâm tẩm vật liệu đệm có thể bằng hỗn hợp bitum hoặc các vật liệu dùng để bảo quản khác.
8.1.3. Chiều dày của đệm
Chiều dày tổng của phần bảo vệ giữa vỏ chì và áo giáp đối với các cáp đề cập trong 8.1.1 và 8.1.2 được đo sau khi đặt áo giáp cần xấp xỉ 1,5 mm.
8.2. Đệm kiểu đùn
8.2.1. Quy định chung
Khi đặt phần đệm bằng phương pháp đùn lên vỏ chì thì lớp đệm này ưu tiên có màu đen và có kiểu ST1 hoặc ST3 theo TCVN 5935 (IEC 60502). Có thể đặt lên vỏ chì một hợp chất thích hợp trước khi đùn lớp đệm lên trên.
8.2.2. Chiều dày
Chiều dày danh nghĩa được cho trong các bảng của tiêu chuẩn này, giá trị này được xác định bằng phương pháp mô tả trong Phụ lục A. Khi đo như mô tả trong 13.3 của Phần 1, chiều dày trung bình không được nhỏ hơn giá trị danh nghĩa thể hiện trong các bảng, và chiều dày nhỏ nhất không nhỏ hơn quá 0,1 mm so với 85 % chiều dày danh nghĩa.
9. Áo giáp
9.1. Quy định chung
Khi có yêu cầu, áo giáp kim loại nhìn chung phải là các băng thép theo 9.2 hoặc các sợi dây thép mạ kẽm chất lượng thương mại theo 9.3. Áo giáp của cáp một lõi được sử dụng trong các mạch điện xoay chiều cần làm bằng vật liệu phi từ tính, trừ khi có kết cấu đặc biệt.
9.2. Áo giáp bằng băng thép
Áo giáp bằng băng thép chỉ được sử dụng cho các cáp có đường kính giả định bên ngoài vỏ chì lớn hơn 12 mm. Hai lớp băng thép phải được quấn xoắn sao cho lớp ngoài đè lên khe hở giữa hai vòng kề nhau của lớp băng quấn bên trong. Khe hở giữa các vòng quấn kề nhau của từng băng không được vượt quá 50 % chiều rộng của băng.
Băng thép có thể được cán nóng hoặc cán nguội và phải được phủ bảo vệ ở cả hai mặt. Chiều dày danh nghĩa của băng thép phải như quy định trong các bảng, giá trị này được xác định bằng phương pháp quy định trong Phụ lục A. Khi đo, phải xác định chiều dày tối thiểu như quy định trong 13.4 của Phần 1 và không được nhỏ hơn chiều dày danh nghĩa quá 10 %.
9.3. Sợi dây thép tròn mạ kẽm
Đường kính danh nghĩa của sợi dây làm áo giáp không được nhỏ hơn giá trị quy định trong các bảng, giá trị này được xác định bằng phương pháp quy định trong Phụ lục A. Đường kính đo được không được nhỏ hơn đường kính danh nghĩa quá 5 %.
9.4. Sợi dây dẹt mạ kẽm
Áo giáp bằng sợi dây dẹt mạ kẽm chỉ được sử dụng cho các cáp có đường kính giả định bên ngoài vỏ chì lớn hơn 15 mm.
Chiều dày danh nghĩa của các sợi dây phải là 0,8 mm, 1,2 mm hoặc 1,4 mm.
Chiều dày đo được của sợi dây dẹt mạ kẽm không được nhỏ hơn chiều dày danh nghĩa quá 8 %.
CHÚ THÍCH: Sợi dây có chiều dày 0,8 mm áp dụng được cho nhiều giá trị đường kính cáp khác nhau.
9.5. Dải liên kết
Dải liên kết có thể quấn bên ngoài áo giáp bằng sợi thép dẹt hoặc nếu cần, quấn bên ngoài áo giáp bằng sợi thép tròn. Dải liên kết có thể quấn theo chiều của áo giáp hoặc theo chiều ngược lại.
Dải liên kết là các băng thép mạ kẽm có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 0,2 mm. Chiều dày nhỏ nhất, khi được đo như mô tả trong 13.4 của Phần 1, không được nhỏ hơn giá trị danh nghĩa quy định quá 10%.
10. Ống bọc cáp và vỏ bọc ngoài cùng
10.1. Ống bọc cáp dạng sợi bên ngoài áo giáp
Ống bọc cáp có chiều dày xấp xỉ 2 mm phải gồm một số lượng thích hợp các lớp hỗn hợp bằng vật liệu sợi.
CHÚ THÍCH: Việc ngâm tẩm các ống bọc cáp dạng sợi có thể thực hiện bằng hỗn hợp bitum hoặc các vật liệu dùng để bảo quản khác.
10.2. Vỏ bọc ngoài cùng dạng đùn dùng cho các cáp không có áo giáp
10.2.1. Quy định chung
Vỏ bọc này nên có màu đen và là kiểu ST1 hoặc ST3 theo TCVN 5935 (IEC 60502). Khi vỏ bọc này được đùn trực tiếp lên vỏ chì thì có thể có một lớp hợp chất thích hợp đặt lên lớp vỏ chì.
10.2.2. Chiều dày
Chiều dày danh nghĩa được cho trong các bảng, các giá trị này được xác định bằng phương pháp mô tả trong Phụ lục A.
Khi vỏ bọc được đặt bên ngoài vỏ chì của cáp không áo giáp và được đo như mô tả trong 13.3 của Phần 1, chiều dày trung bình không được nhỏ hơn giá trị cho trong các bảng, và chiều dày nhỏ nhất không được nhỏ hơn 85 % giá trị danh nghĩa quá 0,1 mm.
Khi vỏ bọc được đặt bên ngoài vỏ bọc của cáp có áo giáp, chiều dày nhỏ nhất được đo theo phương pháp trong 13.3 của IEC 60055-1 không được nhỏ hơn 80 % giá trị danh nghĩa quá 0,2 mm.
CHÚ THÍCH: Nếu quy định kỹ thuật về an toàn của quốc gia yêu cầu ghi nhãn bên ngoài thì vỏ bọc ngoài cùng kiểu đùn cần được ưu tiên ghi nhận bằng cách in nổi một nội dung ngắn gọn.
Bảng 1 – Cáp một lõi, Uo/U = 0,6/1 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày của vỏ chì |
Vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
|
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
50 |
1,2 |
1,4 |
1,2 |
1,4 |
70 |
1,2 |
1,4 |
1,2 |
1,4 |
95 |
1,3 |
1,5 |
1,2 |
1,4 |
|
|
|
|
|
120 |
1,3 |
1,5 |
1,3 |
1,4 |
150 |
1,4 |
1,6 |
1,3 |
1,4 |
185 |
1,4 |
1,6 |
1,4 |
1,4 |
|
|
|
|
|
240 |
1,6 |
1,8 |
1,4 |
1,4 |
300 |
1,7 |
1,9 |
1,5 |
1,4 |
400 |
1,8 |
2,0 |
1,6 |
1,4 |
|
|
|
|
|
500 |
2,0 |
2,2 |
1,7 |
1,5 |
630 |
2,0 |
2,2 |
1,8 |
1,6 |
800 |
2,0 |
2,2 |
1,9 |
1,7 |
|
|
|
|
|
1 000 |
2,0 |
2,2 |
2,0 |
1,8 |
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 3,5 kV
Điện áp thử nghiệm một chiều: 8,5 kV Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 2 – Cáp có đai hai lõi, Uo/U = 0,6/1 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3) 4) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
|||||||||
Ruột dẫn |
Ruột dẫn/ vỏ bọc |
Ruột dẫn tròn |
Ruột dẫn dẻ quạt |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
|||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 2) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm |
mm |
4 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
– |
0,8 |
– |
– |
1,5 |
1,5 |
6 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
– |
0,8 |
– |
– |
1,5 |
1,6 |
10 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
0,8 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,6 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
25 1) |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,2 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,8 |
35 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,2 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,3 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
70 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
2,0 |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
95 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,2 |
2,2 |
150 |
1,8 |
2,0 |
1,4 |
1,6 |
1,7 |
1,6 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,5 |
2,2 |
2,2 |
2,3 |
2,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2,3) |
|
|
185 |
1,8 |
2,0 |
1,4 |
1,6 |
1,8 |
1,7 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,4 |
2,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,8 |
1,9 |
1,8 |
1,8 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
300 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,8 |
2,0 |
1,9 |
2,0 |
1,6 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
400 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,8 |
2,2 |
2,1 |
2,1 (2,2) |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,9 |
2,9 |
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt |
|||||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 4,0 kV (thử nghiệm một pha)
Điện áp thử nghiệm một chiều: 9,5 kV |
||||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 3 – Cáp có đai ba lõi, Uo/U = 0,6/1 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3) 4) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
|||||||||
Ruột dẫn |
Ruột dẫn/ vỏ bọc |
Ruột dẫn tròn |
Ruột dẫn dẻ quạt |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
|||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 2) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm |
mm 5) |
mm |
4 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
– |
0,8 |
– |
– |
1,5 |
1,5 |
6 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
0,8 |
1,6 |
1,6 |
1,5 |
1,6 |
10 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
0,8 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
25 1) |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,2 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,7 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
35 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,3 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,8 |
1,8 |
1,8 (1,9) |
1,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
1,6 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
2,0 |
70 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 (2,1) |
2,1 |
95 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,5 |
1,4 |
1,5 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,2 |
2,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,6 |
1,5 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,0 |
2,2 |
2,2 |
2,3 |
2,3 |
150 |
1,8 |
2,0 |
1,4 |
1,6 |
1,8 |
1,7 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,4 |
2,4 |
185 |
1,8 |
2,0 |
1,4 |
1,6 |
1,9 |
1,8 |
1,8 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,5 |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,8 |
2,0 |
1,9 |
1,9 |
1,6 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
300 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,8 |
2,1 |
2,0 |
2,1 |
1,6 |
0,8 |
2,5 |
2,7 |
2,7 |
2,8 |
2,8 |
400 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,8 |
2,3 |
2,2 |
2,3 |
1,8 |
0,8 |
2,5 |
2,9 (3,0) |
2,9 |
3,0 |
3,0 |
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt |
|||||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 4,0 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 4,5 kV (thử nghiệm ba pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 9,5 kV. |
||||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 4 – Cáp có đai bốn lõi có một ruột dẫn có kích thước nhỏ hơn, Uo/U = 0,6/1 kV
Mặt cắt danh nghĩa 1) |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3) 4) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
|||||||||||
Mặt cắt đầy đủ |
Mặt cắt nhỏ hơn chỉ theo hướng kính |
Ruột dẫn tròn |
Ruột dẫn dẻ quạt |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
|||||||||
Ruột dẫn |
Ruột dẫn/ vỏ bọc |
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 2) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm 5) |
mm 5) |
mm 5) |
25/16 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
0,6 |
0,7 |
1,2 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
35/16 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
0,6 |
0,7 |
1,3 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,8 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
50/25 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
0,7 |
0,8 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
2,0 |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70/35 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
0,7 |
0,8 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 (2,1) |
2,1 |
2,1 |
95/50 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
0,7 |
0,8 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
1,3 |
0,5 |
2,0 |
2,1 (2,2) |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
120/70 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
0,7 |
0,8 |
1,7 |
1,6 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,5 |
2,2 (2,3) |
2,3 |
2,3 |
2,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150/70 |
1,8 |
2,0 |
1,4 |
1,6 |
0,7 |
0,8 |
1,8 |
1,7 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,3 (2,4) |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
185/95 |
1,8 |
2,0 |
1,4 |
1,6 |
0,7 |
0,8 |
1,9 |
1,8 |
1,8 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 (2,6) |
2,5 (2,6) |
240/120 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,6 |
0,7 |
0,8 |
2,1 |
2,0 |
2,0 |
1,6 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300/150 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,8 |
1,0 |
1,1 |
2,2 |
2,1 |
2,1 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,9 |
2,9 |
400/185 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,8 |
1,0 |
1,1 |
2,4 |
2,3 |
2,3 |
1,8 |
0,8 |
3,15 |
3,0 |
3,0 |
3,1 |
3,1 |
1) Tất cả các mặt cắt đều có thể có dạng dẻ quạt.
2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt nếu không cho hai giá trị, trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt |
|||||||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 4,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 9,5 kV. |
||||||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 5 – Cáp có đai bốn lõi, Uo/U = 0,6/1 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3) 4) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
|||||||||
Ruột dẫn |
Ruột dẫn/ vỏ bọc |
Ruột dẫn tròn |
Ruột dẫn dẻ quạt |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
|||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 2) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm 5) |
mm |
mm 5) |
4 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
0,8 |
1,6 |
1,6 |
1,5 |
1,6 |
6 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
0,8 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
10 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,6 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,8 |
25 1) |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,3 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,9 |
35 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,3 |
1,2 |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
1,6 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 (2,1) |
70 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,5 |
1,4 |
1,5 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,1 |
2,2 |
95 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,6 |
1,5 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,0 |
2,2 |
2,2 |
2,3 |
2,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
1,4 |
1,6 |
1,2 |
1,4 |
1,7 |
1,6 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,4 |
2,4 |
150 |
1,8 |
2,0 |
1,4 |
1,6 |
1,9 |
1,8 |
1,8 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,5 |
2,5 |
185 |
1,8 |
2,0 |
1,4 |
1,6 |
2,0 |
1,9 |
1,9 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 (2,6) |
2,5 (2,6) |
2,6 |
2,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,8 |
2,2 |
2,1 |
2,1 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,8 |
2,8 |
300 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,8 |
2,3 |
2,2 |
2,2 |
1,8 |
0,8 |
2,5 |
2,9 |
2,9 |
3,0 |
3,0 |
400 |
2,0 |
2,2 |
1,6 |
1,8 |
2,5 |
2,4 |
2,4 (2,5) |
1,9 |
0,8 |
3,15 |
3,1 |
3,1 |
3,2 |
3,2 |
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt |
|||||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 4,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 9,5 kV. |
||||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 6 – Cáp một lõi, Uo/U = 1,8/3 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày của vỏ chì |
Vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
|
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
50 |
1,8 |
2,0 |
1,2 |
1,4 |
70 |
1,8 |
2,0 |
1,2 |
1,4 |
95 |
1,8 |
2,0 |
1,2 |
1,4 |
|
|
|
|
|
120 |
1,8 |
2,0 |
1,3 |
1,4 |
150 |
1,8 |
2,0 |
1,3 |
1,4 |
185 |
1,8 |
2,0 |
1,4 |
1,4 |
|
|
|
|
|
240 |
1,8 |
2,0 |
1,4 |
1,4 |
300 |
1,8 |
2,0 |
1,5 |
1,4 |
400 |
1,9 |
2,1 |
1,6 |
1,4 |
|
|
|
|
|
500 |
2,0 |
2,2 |
1,7 |
1,5 |
630 |
2,0 |
2,2 |
1,8 |
1,6 |
800 |
2,0 |
2,2 |
1,9 |
1,7 |
|
|
|
|
|
1 000 |
2,0 |
2,2 |
2,0 |
1,8 |
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 6,5 kV
Điện áp thử nghiệm một chiều: 15,5 kV Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 7 – Cáp có đai ba lõi, Uo/U = 1,8/3 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3) 4) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
||||||||||
Ruột dẫn |
Ruột dẫn/ vỏ bọc |
Ruột dẫn tròn |
Ruột dẫn dẻ quạt |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
||||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
|||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 2) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
||
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm 5) |
|
16 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,7 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
|
25 1) |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
1,3 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,8 |
1,8 |
1,8 (1,9) |
1,9 |
|
35 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
1,3 |
1,2 |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
1,6 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 (2,1) |
|
70 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,1 |
2,1 |
|
95 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
1,3 |
0,5 |
2,0 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
1,7 |
1,6 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,3 (2,4) |
2,4 |
|
150 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
1,8 |
1,7 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
2,4 (2,5) |
|
185 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
1,9 |
1,8 |
1,8 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
2,0 |
1,9 |
2,0 |
1,6 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
|
300 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
2,2 |
2,1 |
2,1 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,8 |
2,8 |
|
400 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
2,0 |
2,4 |
2,3 |
2,3 |
1,8 |
0,8 |
3,15 |
3,0 |
3,0 |
3,1 |
3,0 (3,1) |
|
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt |
||||||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 8,0 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 9,5 kV (thử nghiệm ba pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 19 kV. |
|||||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. | |||||||||||||||
Bảng 8 – Cáp có đai ba lõi, Uo/U = 3/3 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3) 4) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
||||||||||
Ruột dẫn |
Ruột dẫn vỏ bọc |
Ruột dẫn tròn |
Ruột dẫn dẻ quạt |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
||||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
||||||||||||||
Cáp có đệm |
|||||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 2) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
||
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm |
|
16 |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
1,2 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
|
25 1) |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
1,3 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,8 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
|
35 |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
1,6 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 (2,1) |
2,1 |
|
70 |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
1,5 |
1,4 |
1,5 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,1 |
2,2 |
|
95 |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
1,6 |
1,5 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,0 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
2,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
1,7 |
1,6 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,4 |
2,4 |
|
150 |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
1,8 |
1,7 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,5 |
2,5 |
|
185 |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
1,9 |
1,8 |
1,8 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
2,1 |
2,0 |
2,0 |
1,6 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
|
300 |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
2,2 |
2,1 |
2,1 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,8 |
2,8 |
|
400 |
2,4 |
2,6 |
2,1 |
2,3 |
2,4 |
2,3 |
2,3 |
1,8 |
0,8 |
3,15 |
3,0 |
3,0 |
3,1 |
3,1 |
|
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt |
||||||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 9,5 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 9,5 kV (thử nghiệm ba pha), bổ sung một thử nghiệm một pha ở 9,5 kV.
Điện áp thử nghiệm một chiều: 23 kV. |
|||||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 9 – Cáp một lõi, Uo/U = 3,6/6 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày của vỏ chì |
Vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
|
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
50 |
2,4 |
2,6 |
1,2 |
1,4 |
70 |
2,4 |
2,6 |
1,2 |
1,4 |
95 |
2,4 |
2,6 |
1,3 |
1,4 |
|
|
|
|
|
120 |
2,4 |
2,6 |
1,3 |
1,4 |
150 |
2,4 |
2,6 |
1,4 |
1,4 |
185 |
2,4 |
2,6 |
1,4 |
1,4 |
|
|
|
|
|
240 |
2,4 |
2,6 |
1,5 |
1,4 |
300 |
2,4 |
2,6 |
1,5 |
1,4 |
400 |
2,4 |
2,6 |
1,6 |
1,5 |
|
|
|
|
|
500 |
2,4 |
2,6 |
1,7 |
1,5 |
630 |
2,4 |
2,6 |
1,8 |
1,6 |
800 |
2,4 |
2,6 |
1,9 |
1,7 |
|
|
|
|
|
1 000 |
2,4 |
2,6 |
2,0 |
1,9 |
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 11,0 kV
Điện áp thử nghiệm một chiều: 26,0 kV Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 10 – Cáp có đai ba lõi, Uo/U = 3,6/6 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3) 4) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
||||||||||
Ruột dẫn |
Ruột dẫn/vỏ bọc |
Ruột dẫn tròn |
Ruột dẫn dẻ quạt |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
||||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
|||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 2) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
||
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm 5) |
mm |
|
16 |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
1,3 |
– |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
1,6 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
|
25 1) |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
2,0 |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
35 |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
1,5 |
1,4 |
1,5 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,1 (2,2) |
2,2 |
|
70 |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
1,6 |
1,5 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,0 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
2,3 |
|
95 |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
1,7 |
1,6 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,4 |
2,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
1,8 |
1,7 |
1,7 (1,8) |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,5 |
2,5 |
|
150 |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
1,9 |
1,8 |
1,8 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
|
185 |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
2,0 |
1,9 |
1,9 |
1,6 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
2,2 |
2,1 |
2,1 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,7 (2,8) |
2,8 |
2,8 |
|
300 |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
2,3 |
2,2 |
2,2 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
|
400 |
4,2 |
4,4 |
2,7 |
2,9 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
1,9 |
0,8 |
3,15 |
3,1 |
3,1 |
3,2 |
3,2 |
|
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt |
||||||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 14 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 17 kV (thử nghiệm ba pha)
Điện áp thử nghiệm một chiều: 34 kV. |
|||||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. | |||||||||||||||
Bảng 11 – Cáp có đai ba lõi, Uo/U = 6/6 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3) 4) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
|||||||||
Ruột dẫn |
Ruột dẫn/vỏ bọc |
Ruột dẫn tròn |
Ruột dẫn dẻ quạt |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
|||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 2) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm |
mm 5) |
16 |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
1,3 |
– |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
1,6 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
25 1) |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
35 |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2,1) |
|
|
50 |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,2 |
2,2 |
70 |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
1,7 |
1,6 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,5 |
2,2 |
2,2 |
2,3 |
2,3 |
95 |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
1,8 |
1,7 |
1.7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,4 |
2,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
1,8 |
1,7 |
1,8 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,5 |
2,5 |
150 |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
1,9 |
1,8 |
1,9 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
185 |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
2,0 |
1,9 |
2,0 |
1,6 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
2,2 |
2,1 |
2,1 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,8 |
2,8 |
300 |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
2,3 |
2,2 |
2,2 |
1,8 |
0,8 |
2,5 |
2,9 |
2,9 |
3,0 |
3,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2,9) |
400 |
4,2 |
4,4 |
3,1 |
3,3 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
1,9 |
0,8 |
3,15 |
3,1 |
3,1 |
3,2 |
3,2 |
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt |
|||||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 17 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 17 kV (thử nghiệm ba pha, bổ sung một thử nghiệm một pha ở 17 kV).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 41 kV. |
||||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 12 – Cáp một lõi, Uo/U = 6/10 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện |
Chiều dày của vỏ chì |
Vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
|
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
50 |
3,0 |
3,2 |
1,2 |
1,4 |
70 |
3,0 |
3,2 |
1,3 |
1,4 |
95 |
3,0 |
3,2 |
1,3 |
1,4 |
|
|
|
|
|
120 |
3,0 |
3,2 |
1,4 |
1,4 |
150 |
3,0 |
3,2 |
1,4 |
1,4 |
185 |
3,0 |
3,2 |
1,5 |
1,4 |
|
|
|
|
|
240 |
3,0 |
3,2 |
1,5 |
1,4 |
300 |
3,0 |
3,2 |
1,6 |
1,4 |
400 |
3,0 |
3,2 |
1,7 |
1,5 |
|
|
|
|
|
500 |
3,0 |
3,2 |
1,7 |
1,6 |
630 |
3,0 |
3,2 |
1,8 |
1,7 |
800 |
3,0 |
3,2 |
1,9 |
1,8 |
|
|
|
|
|
1 000 |
3,0 |
3,2 |
2,1 |
1,9 |
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 15,0 kV
Điện áp thử nghiệm một chiều: 36,0 kV Việc đặt thêm các lớp bán dẫn là tùy chọn của nhà chế tạo. Nếu đặt, chúng được tính đến trong các chiều dày cách điện quy định đến 0,2 mm đối với giá trị nhỏ nhất và 0,3 mm đối với giá trị danh nghĩa. |
||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 13 – Cáp có đai ba lõi, Uo/U= 6/10 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện * |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3) 4) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
|||||||||
Ruột dẫn |
Ruột dẫn/vỏ bọc |
Ruột dẫn tròn |
Ruột dẫn dẻ quạt |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
|||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 2) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
16 |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
1,4 |
– |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
25 |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
1,5 |
– |
1,4 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,1 |
35 1) |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,2 |
2,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
1,6 |
1,5 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,0 |
2,2 |
2,2 |
2,3 |
2,3 |
70 |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
1,7 |
1,6 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,4 |
2,4 |
95 |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
1,8 |
1,7 |
1,8 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,5 |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
1,9 |
1,8 |
1,9 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
150 |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
2,0 |
1,9 |
1,9 |
1,6 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
185 |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
2,1 |
2,0 |
2,1 |
1,6 |
0,5 |
2,5 |
2,7 |
2,7 |
2,8 |
2,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
2,3 |
2,2 |
2,2 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
300 |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
2,4 |
2,3 |
2,3 |
1,8 |
0,8 |
3,15 |
3,0 |
3,0 |
3,1 |
3,1 |
400 |
5,8 |
6,1 |
3,5 |
3,7 |
2,6 |
2,5 |
2,5 |
2,0 |
0,8 |
3,15 |
3,2 |
3,2 |
3,3 |
3,3 |
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 35 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. |
3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi).
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. |
|||||||||||||
* Nhà chế tạo có quyền lựa chọn việc đặt các lớp bán dẫn lên một trong ba trường hợp sau: a) chỉ đặt lên ruột dẫn;
b) chỉ đặt lên phần đai; c) đặt lên cả ruột dẫn và đai. Trong trường hợp a) chiều dày đến 0,4 mm nằm trong giá trị nhỏ nhất 5,8 mm và chiều dày đến 0,2 mm nằm trong giá trị nhỏ nhất 3,5 mm. Trong trường hợp b) chiều dày đến 0,2 mm chỉ nằm trong giá trị nhỏ nhất 3,5 mm. Trong trường hợp c) chiều dày đến 0,4 mm nằm trong cả hai giá trị 5,8 mm và 3,5 mm. Giá trị danh nghĩa luôn bao gồm tất cả các lớp. |
||||||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 20 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 25 kV (thử nghiệm ba pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 48 kV. |
||||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 14 – Cáp có trường xuyên tâm ba lõi, Uo/U = 6/10 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện 2) |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 4) 5) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
|||||||
Ruột dẫn tròn |
Ruột dẫn dẻ quạt |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
|||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 3) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 6) |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 6) |
mm 6) |
16 |
3,0 |
3,2 |
1,4 |
– |
1,4 |
1,1 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
25 |
3,0 |
3,2 |
1,5 |
– |
1,4 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
35 1) |
3,0 |
3,2 |
1,5 |
1,4 |
1,5 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,1 (2,2) |
2,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
3,0 |
3,2 |
1,6 |
1,5 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,0 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
70 |
3,0 |
3,2 |
1,7 |
1,6 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,4 |
2,4 |
95 |
3,0 |
3,2 |
1,8 |
1,7 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,5 |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
3,0 |
3,2 |
1,9 |
1,8 |
1,8 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
150 |
3,0 |
3,2 |
2,0 |
1,9 |
1,9 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,6 (2,7) |
2,6 (2,7) |
185 |
3,0 |
3,2 |
2,1 |
2,0 |
2,0 |
1,6 |
0,8 |
2,5 |
2,7 |
2,7 |
2,7 (2,8) |
2,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
3,0 |
3,2 |
2,2 |
2,1 |
2,2 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,9 |
2,9 |
300 |
3,0 |
3,2 |
2,4 |
2,3 |
2,3 |
1,8 |
0,8 |
3,15 |
3,0 |
3,0 |
3,1 |
3,0 (3,1) |
400 |
3,0 |
3,2 |
2,6 |
2,5 |
2,5 |
1,9 (2,0) |
0,8 |
3,15 |
3,2 |
3,2 |
3,3 |
3,2 (3,3) |
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 35 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,2 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,3 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi. |
3) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp.
4) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). 5) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. 6) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn dẻ quạt |
|||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 15 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 36,0 kV. |
||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 15 – Cáp có đai ba lõi Uo/U = 8,7/10 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện * |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 3) 4) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
|||||||||
Ruột dẫn |
Ruột dẫn/vỏ bọc |
Ruột dẫn tròn |
Ruột dẫn dẻ quạt |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
|||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 2) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
|
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm |
mm |
mm |
mm5) |
mm5) |
mm |
mm5) |
16 |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
1,5 |
– |
1,4 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
25 |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
1,5 |
– |
1,5 |
1,2 |
0,5 |
2,0 |
2,1 |
2,1 |
2,2 |
2,2 |
35 1) |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
1,3 |
0,5 |
2,0 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
1,7 |
1,6 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,5 |
2,2 (2,3) |
2,3 |
2,3 |
2,3 |
70 |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
1,8 |
1,7 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 (2,4) |
2,4 |
2,4 |
95 |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
1,9 |
1,8 |
1,8 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
2,0 |
1,9 |
1,9 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
150 |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
2,1 |
2,0 |
2,0 |
1,6 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
185 |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
2,2 |
2,1 |
2,1 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,8 |
2,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
2,3 |
2,2 |
2,2 |
1,8 |
0,8 |
2,5 |
2,9 |
2,9 |
3,0 |
2,9 (3,0) |
300 |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
2,4 |
2,3 |
2,4 |
1,9 |
0,8 |
3,15 |
3,0 (3,1) |
3,0 |
3,1 |
3,1 |
400 |
5,8 |
6,1 |
4,3 |
4,5 |
2,6 |
2,5 |
2,5 (2,6) |
2,0 |
0,8 |
3,15 |
3,3 |
3,2 |
3,3 |
3,3 |
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 35 mm2 có thể có dạng dẻ quạt
2) Chỉ dùng cho cáp không có áo giáp. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Chiều dày cho trong bảng dùng cho cả ruột dẫn tròn và ruột dẫn dẻ quạt trừ khi cho hai giá trị, thì trong trường hợp đó, số trong ngoặc dùng cho ruột dẫn tròn và số còn lại dùng cho ruột dẫn dẻ quạt. |
|||||||||||||
* Việc đặt các lớp bán dẫn lên ruột dẫn là bắt buộc (xem Mục 2, Điều 3) còn nhà chế tạo có quyền lựa chọn việc đặt lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại lên phần đai.
Giá trị nhỏ nhất 5,8 mm bao gồm cả chiều dày đến 0,4 mm đối với các lớp bắt buộc; Trong trường hợp b) chiều dày đến 0,2 mm chỉ nằm trong giá trị nhỏ nhất 3,5 mm. Giá trị nhỏ nhất 4,3 mm gồm: – đến 0,2 mm nếu chỉ đặt các lớp bắt buộc; – hoặc đến 0,4 mm nếu cùng đặt cả lớp tùy chọn. Các giá trị danh nghĩa luôn gồm tất cả các lớp. |
||||||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 24 kV (thử nghiệm một pha) hoặc 25 kV (thử nghiệm ba pha, bổ sung một thử nghiệm một pha ở 24 kV).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 58 kV. |
||||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 16 – Cáp một lõi có trường xuyên tâm và cáp S.L ba lõi, Uo/U = 8,7/15 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện 2) |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn bên trên từng vỏ chì của cáp S.L. và áo giáp 3) 4) |
Cáp S.L |
|||||||
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Cáp một lõi |
Cáp S.L. |
Cáp một lõi |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
||||||||||
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
|||
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm 5) |
mm |
mm |
mm |
mm |
25 |
3,9 |
4,2 |
– |
1,2 |
– |
1,0 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,3 |
2,3 |
35 |
3,9 |
4,2 |
– |
1,2 |
– |
1,0 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,4 |
2,4 |
50 1) |
3,9 |
4,2 |
1,3 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,5 |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
3,9 |
4,2 |
1,3 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,6 |
2,5 |
95 |
3,9 |
4,2 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,0 |
0,8 (0,5) |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,6 |
120 |
3,9 |
4,2 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,1 |
0,8 |
2,5 |
2,7 |
2,7 |
2,8 |
2,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
3,9 |
4,2 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,1 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,9 |
2,8 |
185 |
3,9 |
4,2 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,1 |
0,8 |
3,15 (2,5) |
2,9 |
2,9 |
3,0 |
2,9 |
240 |
3,9 |
4,2 |
1,6 |
1,5 |
1,4 |
1,2 |
0,8 |
3,15 |
3,1 |
3,0 |
3,2 |
3,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
3,9 |
4,2 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
1,2 |
0,8 |
3,15 |
3,2 |
3,1 |
3,3 |
3,2 |
400 1) |
3,9 |
4,2 |
1,7 |
1,6 |
1,6 |
1,3 |
0,8 |
3,15 |
3,4 |
3,3 |
3,5 |
3,4 |
500 |
3,9 |
4,2 |
1,8 |
– |
1,6 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
630 |
3,9 |
4,2 |
1,9 |
– |
1,7 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
800 |
3,9 |
4,2 |
2,0 |
– |
1,8 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
1 000 |
3,9 |
4,2 |
2,1 |
– |
2,0 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
1) Cáp một lõi nhỏ nhất phải là 50 mm2, cáp S.L. ba lõi lớn nhất phải là 400 mm2.
2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Giá trị không nằm trong ngoặc nhìn chung dùng cho các cáp có đệm đùn và đệm kiểu bọc trừ các trường hợp có giá trị trong ngoặc đi kèm. Giá trị trong ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho các cáp có đệm kiểu bọc, và giá trị không ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho cáp có đệm đùn. |
|||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 22,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 53,0 kV. |
||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 17 – Cáp ba lõi có trường xuyên tâm, Uo/U = 8,7/15 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện 2) |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 4) 5) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
||||||
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
||||||||||
Đệm đùn |
Áo giáp |
Cáp có đệm |
|||||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 3) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
|||||
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
25 |
3,9 |
4,2 |
1,6 |
1,5 |
1,3 |
0,5 |
2,0 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
35 |
3,9 |
4,2 |
1,7 |
1,6 |
1,3 |
0,5 |
2,5 |
2,2 |
2,2 |
2,3 |
2,3 |
50 1) |
3,9 |
4,2 |
1,8 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,4 |
2,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
3,9 |
4,2 |
1,8 |
1,8 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,5 |
2,5 |
95 |
3,9 |
4,2 |
2,0 |
1,9 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
120 |
3,9 |
4,2 |
2,0 |
2,0 |
1,6 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
3,9 |
4,2 |
2,1 |
2,1 |
1,6 |
0,8 |
2,5 |
2,7 |
2,7 |
2,8 |
2,8 |
185 |
3,9 |
4,2 |
2,2 |
2,2 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,9 |
2,9 |
240 |
3,9 |
4,2 |
2,4 |
2,3 |
1,8 |
0,8 |
3,15 |
3,0 |
3,0 |
3,1 |
3,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
3,9 |
4,3 |
2,5 |
2,4 |
1,9 |
0,8 |
3,15 |
3,1 |
3,1 |
3,2 |
3,2 |
400 |
3,9 |
4,3 |
2,7 |
2,6 |
2,1 |
0,8 |
3,15 |
3,3 |
3,3 |
3,4 |
3,4 |
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 50 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi. |
3) Chỉ dùng cho cáp có áo giáp.
4) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). 5) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. |
||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 22,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 53,0 kV. |
|||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 18 – Cáp một lõi có trường xuyên tâm và cáp S.L. ba lõi, Uo/U = 12/20 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện 2) |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn bên trên từng vỏ chì của cáp S.L. và áo giáp 3) 4) |
Cáp S.L |
|||||||
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Cáp một lõi |
Cáp S.L. |
Cáp một lõi |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
||||||||||
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
|||
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm 5) |
mm |
mm |
mm |
mm |
25 |
5,0 |
5,4 |
– |
1,2 |
– |
1,0 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,5 |
2,5 |
35 |
5,0 |
5,4 |
– |
1,2 |
– |
1,0 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,4 |
2,6 |
2,5 |
50 1) |
5,0 |
5,4 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,0 |
0,8 (0,5) |
2,5 |
2,6 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
5,0 |
5,4 |
1,4 |
1,3 |
1,4 |
1,1 |
0,8 (0,5) |
2,5 |
2,7 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
95 |
5,0 |
5,4 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,1 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,9 |
2,8 |
120 |
5,0 |
5,4 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,1 |
0,8 |
3,15 (2,5) |
2,9 |
2,8 |
3,0 |
2,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
5,0 |
5,4 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,1 |
0,8 |
3,15 (2,5) |
3,0 |
2,9 |
3,1 |
3,0 |
185 |
5,0 |
5,4 |
1,6 |
1,5 |
1,4 |
1,2 |
0,8 |
3,15 |
3,1 |
3,0 |
3,2 |
3,1 |
240 |
5,0 |
5,4 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
1,2 |
0,8 |
3,15 |
3,2 |
3,2 |
3,3 |
3,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
5,0 |
5,4 |
1,7 |
1,6 |
1,5 |
1,3 |
0,8 |
3,15 |
3,4 |
3,3 |
3,4 |
3,4 |
400 1) |
5,0 |
5,4 |
1,8 |
1,7 |
1,6 |
1,3 |
0,8 |
3,15 |
3,6 |
3,5 |
3,6 |
3,6 |
500 |
5,0 |
5,4 |
1,9 |
– |
1,7 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
630 |
5,0 |
5,4 |
2,0 |
– |
1,8 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
800 |
5,0 |
5,4 |
2,1 |
– |
1,9 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
1 000 |
5,0 |
5,4 |
2,2 |
– |
2,0 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
1) Cáp một lõi nhỏ nhất phải là 50 mm2, cáp S.L. ba lõi lớn nhất phải là 400 mm2.
2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Giá trị không nằm trong ngoặc nhìn chung dùng cho các cáp có đệm đùn và đệm kiểu bọc trừ các trường hợp có giá trị trong ngoặc đi kèm. Giá trị trong ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho các cáp có đệm kiểu bọc, và giá trị không ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho cáp có đệm đùn. |
|||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 30,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 72,0 kV. |
||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 19 – Cáp ba lõi có trường xuyên tâm, Uo/U = 12/20 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện 2) |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 4) 5) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
||||||
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
||||||||||
Đệm đùn |
Áo giáp |
Cáp có đệm |
|||||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 3) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
|||||
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
25 |
5,0 |
5,4 |
1,8 |
1,7 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,4 |
2,4 |
35 |
5,0 |
5,4 |
1,8 |
1,8 |
1,4 |
0,5 |
2,5 |
2,4 |
2,4 |
2,5 |
2,5 |
50 |
5,0 |
5,4 |
1,9 |
1,8 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 1) |
5,0 |
5,4 |
2,0 |
1,9 |
1,5 |
0,5 |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
2,7 |
95 |
5,0 |
5,4 |
2,1 |
2,0 |
1,6 |
0,8 |
2,5 |
2,7 |
2,7 |
2,8 |
2,8 |
120 |
5,0 |
5,4 |
2,2 |
2,1 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,9 |
2,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
5,0 |
5,4 |
2,3 |
2,2 |
1,8 |
0,8 |
2,5 |
2,9 |
2,9 |
3,0 |
2,9 |
185 |
5,0 |
5,4 |
2,4 |
2,3 |
1,8 |
0,8 |
3,15 |
3,0 |
3,0 |
3,1 |
3,1 |
240 |
5,0 |
5,4 |
2,5 |
2,4 |
1,9 |
0,8 |
3,15 |
3,1 |
3,1 |
3,2 |
3,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
5,0 |
5,4 |
2,7 |
2,6 |
2,0 |
0,8 |
3,15 |
3,3 |
3,2 |
3,4 |
3,3 |
400 |
5,0 |
5,4 |
2,9 |
2,8 |
2,2 |
0,8 |
3,15 |
3,5 |
3,4 |
3,6 |
3,5 |
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 70 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi. |
3) Chỉ dùng cho cáp có áo giáp.
4) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). 5) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. |
||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 30,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 72,0 kV. |
|||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 20 – Cáp một lõi có trường xuyên tâm và cáp S.L. ba lõi, Uo/U= 18/30 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện 2) |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn bên trên từng vỏ chì của cáp S.L. và áo giáp 3) 4) |
Cáp S.L |
|||||||
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
||||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Cáp một lõi |
Cáp S.L. |
Cáp một lõi |
Đệm đùn |
Áo giáp |
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Cáp có đệm |
||||||||||
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
|||
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm 5) |
mm |
mm |
mm |
mm |
35 |
7,8 |
8,3 |
– |
1,4 |
– |
1,1 |
0,8 |
3,15 (2,5) |
2,9 |
2,8 |
3,0 |
2,9 |
50 1) |
7,3 |
7,8 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,1 |
0,8 |
3,15 (2,5) |
2,9 |
2,9 |
3,0 |
2,9 |
70 |
7,0 |
7,5 |
1,5 |
1,4 |
1,4 |
1,1 |
0,8 |
3,15 (2,5) |
3,0 |
2,9 |
3,0 |
3,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
95 |
7,0 |
7,5 |
1,6 |
1,5 |
1,4 |
1,2 |
0,8 |
3,15 |
3,1 |
3,0 |
3,2 |
3,1 |
120 |
7,0 |
7,5 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
1,2 |
0,8 |
3,15 |
3,2 |
3,1 |
3,2 |
3,2 |
150 |
7,0 |
7,5 |
1,7 |
1,6 |
1,5 |
1,2 |
0,8 |
3,15 |
3,3 |
3,2 |
3,3 |
3,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
185 |
7,0 |
7,5 |
1,7 |
1,6 |
1,5 |
1,3 |
0,8 |
3,15 |
3,4 |
3,3 |
3,4 |
3,4 |
240 |
7,0 |
7,5 |
1,8 |
1,7 |
1,6 |
1,3 |
0,8 |
3,15 |
3,5 |
3,4 |
3,6 |
3,5 |
300 |
7,0 |
7,5 |
1,8 |
1,7 |
1,7 |
1,4 |
0,8 |
3,15 |
3,6 |
3,6 |
3,7 |
3,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 1) |
7,0 |
7,5 |
1,9 |
1,8 |
1,8 |
1,4 |
0,8 |
3,15 |
3,8 |
3,8 |
3,9 |
3,8 |
500 |
7,0 |
7,5 |
2,0 |
– |
1,8 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
630 |
7,0 |
7,5 |
2,1 |
– |
1,9 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
800 |
7,0 |
7,5 |
2,2 |
– |
2,0 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
1 000 |
7,0 |
7,5 |
2,3 |
– |
2,1 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
1) Cáp một lõi nhỏ nhất phải là 50 mm2, cáp S.L. ba lõi lớn nhất phải là 400 mm2.
2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi. 3) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). |
4) Đệm kiểu bọc, giá trị xấp xỉ 1,5 mm.
5) Giá trị không nằm trong ngoặc nhìn chung dùng cho các cáp có đệm đùn và đệm kiểu bọc trừ các trường hợp có giá trị trong ngoặc đi kèm. Giá trị trong ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho các cáp có đệm kiểu bọc, và giá trị không ngoặc thể hiện chiều dày dùng cho cáp có đệm đùn. |
|||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 45,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 108,0 kV. |
||||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 21 – Cáp ba lõi có trường xuyên tâm, Uo/U = 18/30 kV
Mặt cắt danh nghĩa |
Chiều dày cách điện 2) |
Chiều dày vỏ chì |
Chiều dày vỏ bọc PVC bên ngoài vỏ chì |
Chiều dày đệm đùn và áo giáp 4) 5) |
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc PVC bên ngoài |
||||||
Áo giáp bằng băng thép |
Áo giáp bằng sợi thép |
||||||||||
Đệm đùn |
Áo giáp |
Cáp có đệm |
|||||||||
Băng thép |
Sợi dây thép |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
Kiểu đùn |
Kiểu bọc |
||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa 3) |
Danh nghĩa |
Danh nghĩa |
Đường kính sợi dây |
|||||
mm2 |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
35 |
7,8 |
8,3 |
2,2 |
2,1 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,9 |
2,9 |
50 |
7,3 |
7,8 |
2,2 |
2,1 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
2,9 |
2,9 |
70 |
7,0 |
7,5 |
2,3 |
2,2 |
1,7 |
0,8 |
2,5 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
95 1) |
7,0 |
7,5 |
2,4 |
2,3 |
1,8 |
0,8 |
3,15 |
3,0 |
3,0 |
3,1 |
3,1 |
120 |
7,0 |
7,5 |
2,5 |
2,4 |
1,9 |
0,8 |
3,15 |
3,1 |
3,1 |
3,2 |
3,1 |
150 |
7,0 |
7,5 |
2,6 |
2,5 |
1,9 |
0,8 |
3,15 |
3,2 |
3,2 |
3,3 |
3,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
185 |
7,0 |
7,5 |
2,7 |
2,6 |
2,0 |
0,8 |
3,15 |
3,3 |
3,2 |
3,4 |
3,3 |
240 |
7,0 |
7,5 |
2,8 |
2,7 |
2,1 |
0,8 |
3,15 |
3,4 |
3,4 |
3,5 |
3,5 |
300 |
7,0 |
7,5 |
2,9 |
2,8 |
2,2 |
0,8 |
3,15 |
3,6 |
3,5 |
3,6 |
3,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
7,0 |
7,5 |
3,1 |
3,0 |
2,3 |
0,8 |
3,15 |
3,8 |
3,7 |
3,8 |
3,8 |
1) Mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 95 mm2 có thể có dạng dẻ quạt.
2) Tính cả các lớp bán dẫn bên ngoài ruột dẫn và các lớp bán dẫn hoặc lớp mạ kim loại bên ngoài cách điện đến 0,3 mm trong giá trị nhỏ nhất và đến 0,4 mm trong giá trị danh nghĩa đối với cả hai màn chắn của từng lõi. |
3) Chỉ dùng cho cáp có áo giáp.
4) Ống bọc cáp – xấp xỉ 2,0 mm (dạng sợi). 5) Đệm kiểu bọc: giá trị xấp xỉ 1,5 mm. |
||||||||||
Điện áp thử nghiệm xoay chiều (Điều 11 của IEC 60055-1): 45,0 kV (thử nghiệm một pha).
Điện áp thử nghiệm một chiều: 108,0 kV. |
|||||||||||
Xem Bảng 22 về hướng dẫn áp dụng. |
Bảng 22 – Hướng dẫn lựa chọn cáp
Bảng số |
Uo/U |
Xuyên tâm |
Có đai |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|||
U |
Um |
U |
Um |
U |
Um |
||||
1 |
0,6/1 |
1 lõi |
|
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1,2 |
2 |
0,6/1 |
|
2 lõi |
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1,2 |
3 |
0,6/1 |
|
3 lõi |
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1,2 |
4 |
0,6/1 |
|
3 + 1 lõi |
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1,2 |
5 |
0,6/1 |
|
4 lõi |
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1,2 |
6 |
1,8/3 |
1 lõi |
|
3 |
3,6 |
3 |
3,6 |
– |
– |
7 |
1,8/3 |
|
3 lõi |
3 |
3,6 |
3 |
3,6 |
– |
– |
8 |
3/3 |
– |
3 lõi |
– |
– |
– |
– |
3 |
3,6 |
9 |
3,6/6 |
1 lõi |
|
6 |
7,2 |
6 |
7,2 |
3 |
3,6 |
10 |
3,6/6 |
|
3 lõi |
6 |
7,2 |
6 |
7,2 |
3 |
3,6 |
11 |
6/6 |
|
3 lõi |
– |
– |
– |
– |
6 |
7,2 |
12 |
6/10 |
1 lõi |
|
10 |
12 |
10 |
12 |
6 |
7,2 |
13 |
6/10 |
|
3 lõi |
10 |
12 |
10 |
12 |
– |
– |
14 |
6/10 |
3 lõi |
|
10 |
12 |
10 |
12 |
6 |
7,2 |
15 |
8,7/10 |
|
3 lõi |
– |
– |
– |
– |
10 |
12 |
16 |
8,7/15 |
1 lõi và S.L. 3 lõi |
|
15 |
17,5 |
15 |
17,5 |
10 |
12 |
17 |
8,7/15 |
3 lõi |
|
15 |
17,5 |
15 |
17,5 |
10 |
12 |
18 |
12/20 |
1 lõi và S.L. 3 lõi |
|
20 |
24 |
20 |
24 |
15 |
17,5 |
19 |
12/20 |
3 lõi |
|
20 |
24 |
20 |
24 |
15 |
17,5 |
20 |
18/30 |
1 lõi và S.L. 3 lõi |
|
30 |
36 |
30 |
36 |
20 |
24 |
21 |
18/30 |
3 lõi |
|
30 |
36 |
30 |
36 |
20 |
24 |
U là điện áp hệ thống ba pha.
Um là điện áp cao nhất của hệ thống. |
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp tính toán giả định
Phương pháp này được đưa ra nhằm loại bỏ sự khác nhau thường gặp trong các phương pháp thiết kế thông thường. Phương pháp giả định chỉ được sử dụng để xác định chiều dày của các lớp bọc khác nhau trong cáp.
dL là đường kính giả định của ruột dẫn theo diện tích mặt cắt danh nghĩa, bất kể hình dạng hoặc độ nén của ruột dẫn (xem Bảng A.1). Ruột dẫn có thể là đặc, bện, tròn hoặc định hình;
Df là đường kính giả định bên trong lớp vỏ chì;
Dpb là đường kính giả định bên ngoài lớp vỏ chì;
DSL là đường kính giả định bên ngoài các lõi có bọc đã được sắp xếp bên trong phần đệm;
Du là đường kính giả định bên trong lớp vỏ đùn bên ngoài;
ti là chiều dày danh nghĩa của cách điện;
tb là chiều dày danh nghĩa của đai;
tp là chiều dày danh nghĩa của đệm đùn;
tpa là chiều dày danh nghĩa của vỏ đùn bên ngoài áo giáp;
tpu là chiều dày của lớp vỏ bọc ngoài bằng phương pháp đùn bên ngoài vỏ chì;
tpb là chiều dày danh nghĩa của lớp vỏ chì.
Tất cả các đường kính D phải được làm tròn đến một số sau dấu thập phân theo quy tắc cho trong Phụ lục B.
a) Đường kính của một lõi
Dlõi = dL + 2ti, mm
b) Đường kính của các lõi đã sắp xếp
D = Dlõi x 2,0, mm đối với cáp hai lõi;
D = Dlõi x 2,15, mm đối với cáp ba lõi;
DSL = Dpb x 2,15, mm đối với cáp S.L. ba lõi có đệm kiểu bọc;
DSL = (Dpb + 2tp) x 2,15, mm đối với cáp S.L. ba lõi có đệm đùn;
D = Dlõi x 2,41, mm đối với cáp bốn lõi;
D = x 2,41, mm đối với cáp bốn lõi có một ruột dẫn cách điện và có mặt cắt nhỏ hơn
trong đó
Dc1 là đường kính của lõi pha
Dc2 là đường kính của lõi trung tính hoặc lõi bảo vệ có mặt cắt nhỏ hơn
c) Đường kính bên trong lớp vỏ chì
Đối với cáp có đai: Df = D + 2 tb.
Đối với cáp có màn chắn: Df = D (xem điểm b).
Đối với cáp S.L.: Df = Dlõi (xem điểm a).
d) Chiều dày của lớp vỏ chì
Đối với tất cả các cáp một lõi:
tpb = 0,03 Df + 0,8 mm
Đối với tất cả các cáp có ruột dẫn hình dẻ quạt đến và bằng 8,7/10 kV:
fpb = 0,03 Df + 0,6 mm
Đối với tất cả các cáp còn lại, kể cả cáp S, L:
tpb = 0,03 Df + 0,7 mm
Chiều dày nhỏ nhất trong tất cả các trường hợp là 1,2 mm. Giá trị tính được được làm tròn đến 0,1 mm (xem Phụ lục B).
e) Đường kính của lớp vỏ chì
Dpb = Df + 2 tpb, mm
f) Chiều dày của lớp vỏ bọc ngoài bên ngoài lớp vỏ chì
tpu = 0,028 Dpb + 0,6 mm
được làm tròn đến 0,1 mm (xem Phụ lục B)
chiều dày nhỏ nhất 1,4 mm.
g) Chiều dày của đệm đùn
tp = 0,02 Dpb + 0,6 mm
được làm tròn đến 0,1 mm
chiều dày nhỏ nhất 1,0 mm.
h) Áo giáp
Đường kính sợi tròn
Đường kính giả định mm |
Đường kính sợi dây mm |
Đến và bằng 15 |
0,8 |
Lớn hơn 15 đến và bằng 25 |
1,6 |
Lớn hơn 25 đến và bằng 35 |
2,0 |
Lớn hơn 35 đến và bằng 60 |
2,5 |
Lớn hơn 60 |
3,15 |
Băng thép dẹt
Đường kính giả định mm |
Chiều dày danh nghĩa của băng thép mm |
Lớn hơn 12 đến và bằng 50 |
0,5 |
Lớn hơn 50 |
0,8 |
i) Lớp vỏ bọc ngoài bằng phương pháp đùn bên ngoài áo giáp
tpa = 0,028 Du + 1,1 mm
được làm tròn đến 0,1 mm (xem Phụ lục B)
chiều dày nhỏ nhất 1,1 mm.
trong đó:
Du = đường kính giả định bên trong lớp vỏ bọc ngoài bằng phương pháp đùn
Du = Dpb hoặc Dsl + hai lần chiều dày đệm + hai lần chiều dày của áo giáp (trong trường hợp áo giáp bằng băng thép thì Du bằng 4 lần chiều dày băng thép)
Đường kính ruột dẫn giả định (dL) sử dụng để tính chiều dày vỏ bọc, kích thước của sợi dây và băng áo giáp được cho đối với từng mặt cắt danh nghĩa trong bảng sau:
Bảng A1 – Đường kính ruột dẫn giả định sử dụng để tính toán
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn mm2 |
Đường kính ruột dẫn giả định suy ra từ mặt cắt danh nghĩa (dL) mmÆ |
4 |
2,3 |
6 |
2,8 |
10 |
3,6 |
16 |
4,5 |
25 |
5,6 |
35 |
6,7 |
50 |
8,0 |
70 |
9,4 |
95 |
11,0 |
120 |
12,4 |
150 |
13,8 |
185 |
15,3 |
240 |
17,5 |
300 |
19,5 |
400 |
22,6 |
500 |
25,2 |
630 |
28,3 |
800 |
31,9 |
1 000 |
35,7 |
Phụ lục B
(quy định)
Làm tròn số
B1 Làm tròn số phục vụ cho phương pháp tính toán giả định
B1.1 Quy tắc sau đây áp dụng khi làm tròn số trong quá trình tính toán đường kính giả định và xác định kích thước của các lớp theo Phụ lục A.
Tại bất kỳ bước nào, khi giá trị tính được có nhiều hơn một số thập phân, thì cần được làm tròn còn một số thập phân, có nghĩa là đến 0,1 mm gần nhất. Đường kính giả định tại từng bước nên được làm tròn đến 0,1 mm và khi sử dụng để xác định chiều dày hay kích thước của một lớp ở phía ngoài, đường kính giả định cần được làm tròn trước khi được dùng trong các công thức hoặc bảng thích hợp. Tiếp đó chiều dày được tính toán từ giá trị đường kính giả định được làm tròn đến 0,1 mm như quy định trong Phụ lục A.
B1.2 Để minh họa quy tắc trên, có ví dụ sau:
a) Khi chữ số thập phân hàng trăm trước khi làm tròn là 0, 1, 2, 3 hoặc 4 thì giữ nguyên chữ số thập phân hàng chục (làm tròn xuống).
Ví dụ:
2,12 » 2,1
2,449 » 2,4
25,0478 » 25,0
b) Khi chữ số ở vị trí thập phân hàng trăm trước khi làm tròn là 9, 8, 7, 6 hoặc 5 thì chữ số thập phân hàng chục được tăng thêm một (làm tròn lên).
Ví dụ:
2,17 » 2,2
2,453 » 2,5
30,050 » 30,1
B2 Làm tròn số cho các mục đích khác
B2.1 Đối với các mục đích khác ngoài mục đích đã được đề cập trong B1.1, thì giá trị được làm tròn nhiều hơn một chữ số thập phân. Điều này có thể xảy ra, ví dụ khi tính toán giá trị trung bình của một vài kết quả đo hoặc tính toán giá trị nhỏ nhất bằng cách sử dụng dung sai phần trăm đối với giá trị danh định đã cho. Trong những trường hợp này, làm tròn số sẽ được làm tròn đến những số thập phân đã quy định trong các điều tương ứng.
B2.2 Phương pháp làm tròn số là:
Nếu con số cuối cùng sẽ được giữ lại, trước khi làm tròn, được tiếp nối bởi các số 0, 1, 2, 3 hoặc 4 thì số vẫn được giữ nguyên (làm tròn xuống).
Nếu con số cuối cùng được giữ lại, trước khi làm tròn, được tiếp nối bởi các số 9, 8, 7, 6 hay 5 thì nó sẽ được tăng thêm một (làm tròn lên).
Ví dụ:
2,449 » 2,45 làm tròn đến hai số thập phân
2,449 » 2,4 làm tròn đến một số thập phân
25,0478 » 25,048 làm tròn đến ba số thập phân
25,0478 » 25,05 làm tròn đến hai số thập phân
25,0478 » 25,0 làm tròn đến một số thập phân.
Phụ lục C
(tham khảo)
Thông số đặc trưng của dòng điện liên tục trình bày dưới dạng bảng dùng cho các cáp có vỏ chì có điện áp danh định từ 3,6/6 kV đến 18/30 kV
C.1 Quy định chung
C.1.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này, sử dụng để tham khảo, chỉ đề cập đến các thông số dòng điện liên tục trạng thái ổn định của cáp có vỏ chì cách điện bằng giấy một lõi hoặc ba lõi (PILC). Thông số dòng điện trình bày dưới dạng bảng được cung cấp đối với các cáp một lõi có điện áp danh định từ 3,6/6 kV đến 18/30 kV, cáp ba lõi có đai có điện áp từ 3,6/6 kV đến 6/10 kV, cáp có trường xuyên tâm ba lõi có điện áp danh định từ 8,7/15 kV đến 18/30 kV và cáp ba lõi có vỏ chì (SL) riêng rẽ có điện áp danh định từ 12/20 kV đến 18/30 kV.
Thông số dòng điện trình bày dưới dạng bảng được tính toán bằng cách sử dụng các phương pháp thiết lập trong IEC 60287.
CHÚ THÍCH: Đối với các thông số dòng điện có chu kỳ, xem IEC 60853. Đối với các giới hạn nhiệt độ ngắn mạch, xem IEC 60986.
C.2 Kết cấu cáp
Kết cấu và kích thước cáp cho trong bảng dựa trên các cáp cho trong tiêu chuẩn này. Kết cấu và kích thước được dùng không liên quan đến thiết kế cụ thể của nhà chế tạo mà là đại diện cho kiểu cáp. Cáp ba lõi được coi là có áo giáp bằng băng thép, dòng điện của các cáp này có thể đặt lên một cách an toàn các cáp ba lõi có áo giáp bằng sợi thép. Cáp một lõi được coi là không có áo giáp. Trong tất cả các trường hợp, coi là có vỏ bọc ngoài bằng PVC.
Thông số dòng điện đối với cáp có đai có điện áp 3,6/6 kV và 6/10 kV có thể đặt lên các cáp có đai 6/6 kV và 8,7/10 kV một cách tương ứng.
C.3 Nhiệt độ
Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất của các cáp có thông số dòng điện cho trong bảng được cho trong 1.2.
Nhiệt độ môi trường chuẩn xung quanh như sau:
– đối với cáp đặt trong không khí: 30oC
– đối với cáp chôn dưới đất, trực tiếp trong đất hoặc trong ống đặt trong đất: 20oC
Hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ xung quanh được cho trong Bảng C.18 và Bảng C.19.
Thông số dòng điện đối với cáp trong không khí không tính đến sự tăng nhiệt độ do mặt trời hoặc bức xạ hồng ngoại khác. Khi cáp phải chịu các bức xạ như vậy thì thông số dòng điện phải được xác định bằng phương pháp cho trong IEC 60287.
C.4 Nhiệt trở suất của đất
Thông số dòng điện trong bảng đối với các cáp trong ống hoặc chôn trực tiếp dưới đất liên quan đến nhiệt trở suất của đất là 1,5 K·m/W. Thông tin về nhiệt trở suất của đất ở các quốc gia khác nhau được cho trong IEC 60287-3-1. Hệ số hiệu chỉnh đối với các giá trị nhiệt trở suất khác nhau được cho trong Bảng C.22 đến C.25.
Giả thiết rằng đặc tính của đất là đồng nhất. Không cho phép có sự di chuyển hơi ẩm mà điều này có thể dẫn đến nhiệt trở suất cao xung quanh cáp. Nếu thấy trước được là đất sẽ bị khô từng phần thì thông số dòng điện cho phép cần được xác định bằng phương pháp cho trong IEC 60287.
C.5 Phương pháp lắp đặt
Thông số dòng điện được cho trong bảng dùng cho các cáp được lắp đặt trong các điều kiện dưới đây:
C.5.1 Cáp một lõi trong không khí
Cáp được coi là đặt cách bề mặt thẳng đứng bất kỳ ít nhất là 0,5 lần đường kính cáp và được lắp đặt trên công xon, giá thang như sau:
a) ba cáp đặt ở dạng tam giác tiếp xúc nhau trên suốt chiều dài của cáp;
b) ba cáp đặt ở dạng nằm ngang cách nhau một đường kính cáp.
trong đó, De là đường kính ngoài của cáp.
Hình C.1 – Cáp một lõi trong không khí
C.5.2 Cáp một lõi chôn trực tiếp
Thông số dòng điện được cho đối với cáp chôn trực tiếp trong đất ở độ sâu 0,8 m trong các điều kiện sau:
a) ba cáp đặt ở dạng tam giác tiếp xúc nhau trên suốt chiều dài của cáp;
b) ba cáp đặt ở dạng nằm ngang cách nhau một đường kính cáp.
Hình C.2 – Cáp một lõi chôn trực tiếp
Độ sâu chôn cáp được đo đến trục của cáp hoặc tâm của nhóm ba cáp.
C.5.3 Cáp một lõi trong ống sành
Thông số dòng điện được cho đối với cáp chôn trong ống sành đặt trong đất ở độ sâu 0,8 m với một cáp trong mỗi ống:
a) ba cáp trong ba ống đặt ở dạng tam giác tiếp xúc nhau trên suốt chiều dài của cáp;
b) ba cáp đặt ở dạng nằm ngang, các ống tiếp xúc nhau trên suốt chiều dài cáp.
Hình C.3 – Cáp một lõi trong ống sành
Các ống được coi là ống sành có đường kính trong bằng 1,5 lần đường kính ngoài của cáp và chiều dày thành ống bằng 6 % đường kính trong của ống. Thông số dòng điện được dựa trên giả thiết ống chứa đầy không khí. Nếu ống có chứa vật liệu khác như Bentonit thì thường chấp nhận sử dụng các thông số dòng điện đối với cáp chôn trực tiếp.
Thông số dòng điện trong bảng có thể áp dụng cho các cáp trong ống có đường kính trong từ 1,2 đến 2 lần đường kính ngoài của cáp. Đối với dải đường kính này, sự thay đổi thông số dòng điện nhỏ hơn 2 % giá trị cho trong bảng.
C.5.4 Cáp ba lõi
Thông số dòng điện được cho đối với cáp ba lõi lắp đặt trong các điều kiện sau:
a) một cáp đặt trong không khí cách bề mặt thẳng đứng bất kỳ ít nhất 0,3 lần đường kính cáp;
b) một cáp chôn trực tiếp trong đất ở độ sâu 0,8 m;
c) một cáp đặt trong ống sành chôn trong đất có đường kính được tính theo cách như đối với các cáp một lõi đặt trong ống. Độ sâu chôn của ống là 0,8 m.
Hình C.4 – Cáp ba lõi
C.6 Liên kết giữa các vỏ bọc
Tất cả các thông số dòng điện trong bảng đối với cáp một lõi được giả thiết là vỏ bọc cáp được liên kết cứng, (liên kết ở cả hai đầu cáp), mà không có hoán vị. Không cho phép có các hiệu ứng liên kết chéo hoặc liên kết một điểm của cáp. Các phương pháp liên kết thay thế này sẽ làm giảm dòng điện chạy trong vỏ bọc cáp và do đó làm tăng dòng điện trong cáp. Nếu sử dụng kỹ thuật liên kết một điểm thì có thể yêu cầu các biện pháp phòng ngừa đặc biệt có tính đến các điện áp sẽ xuất hiện tại đầu mạch điện để hở của vỏ bọc cáp một điểm.
C.7 Mang tải cho cáp
Các thông số dòng điện trong bảng liên quan đến các mạch điện mang tải ba pha cân bằng ở tần số danh định 50 Hz.
C.8 Các hệ số đối với mạch điện hợp thành nhóm
Các thông số dòng điện trong bảng áp dụng cho bộ gồm ba cáp một lõi hoặc một cáp ba lõi tạo thành mạch điện ba pha. Khi một số lượng lớn mạch điện được lắp đặt sát nhau thì dòng điện cần giảm đi theo hệ số thích hợp lấy từ các Bảng C.26 đến Bảng C.29.
Các hệ số này cũng cần áp dụng cho nhóm các cáp song song tạo thành cùng một mạch. Trong các trường hợp này, cũng cần chú ý đến bố trí cáp để đảm bảo rằng dòng điện mang tải được chia đều cho các cáp song song đó.
C.9 Hệ số hiệu chỉnh
Hệ số hiệu chỉnh cho trong các Bảng C.18 đến C.31 đối với điều kiện nhiệt độ, điều kiện lắp đặt và lập nhóm là các giá trị trung bình của các kích thước ruột dẫn và kiểu cáp. Đối với các trường hợp cụ thể, hệ số hiệu chỉnh có thể được tính toán bằng cách sử dụng các phương pháp trong IEC 60287-2-1.
C.10 Tài liệu viện dẫn
IEC 60287 (tất cả các phần), Electrical cables – Calculation of current rating (Cáp điện – Tính toán thông số dòng điện)
IEC 60287-2-1:1994, Electrical cables – Calculation of current rating – Part 2-1: Thermal resistance – Calculation of thermal resistance (Cáp điện – Tính toán thông số dòng điện – Phần 2-1: Điện trở nhiệt – Tính toán điện trở nhiệt)
IEC 60287-3-1:1995, Electrical cables – Calculation of current rating – Part 3-1: Sections on operating conditions – Reference operating conditions and selection of cable type (Cáp điện – Tính toán thông số dòng điện – Phần 3-1: Điều kiện làm việc chuẩn và chọn kiểu cáp)
IEC 60986:2000, Short-circuit temperature limits of electric cables with rated voltages from 6 kV (Um = 7,2 kV) up to 30 kV (Um = 36 kV) (Giới hạn nhiệt độ ngắn mạch của cáp điện có điện áp danh định từ 6 kV (Um = 7,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV))
Bảng C.1 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm – Ruột dẫn đồng, điện áp danh định 3,6/6 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống một đường |
Trong không khí |
||||
Tam giác |
Xếp phẳng cách nhau |
Các ống xếp tam giác |
Các ống xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Tam giác |
Xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Xếp phẳng cách nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
50 |
179 |
185 |
165 |
165 |
195 |
204 |
243 |
70 |
219 |
227 |
202 |
202 |
245 |
256 |
305 |
95 |
262 |
271 |
242 |
242 |
302 |
315 |
375 |
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
298 |
308 |
275 |
276 |
350 |
365 |
435 |
150 |
334 |
345 |
309 |
309 |
401 |
417 |
496 |
185 |
377 |
388 |
349 |
349 |
462 |
480 |
570 |
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
436 |
447 |
404 |
404 |
549 |
570 |
674 |
300 |
491 |
502 |
455 |
455 |
632 |
655 |
771 |
400 |
556 |
564 |
516 |
516 |
735 |
758 |
887 |
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
626 |
629 |
582 |
578 |
851 |
872 |
1 013 |
630 |
700 |
695 |
651 |
644 |
979 |
994 |
1 144 |
800 |
769 |
753 |
716 |
704 |
1 107 |
1 112 |
1 265 |
1 000 |
829 |
798 |
770 |
753 |
1 224 |
1 215 |
1 362 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 80 oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30 oC
Nhiệt độ đất 20 oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.2 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm – Ruột dẫn nhôm, điện áp danh định 3,6/6 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống một đường |
Trong không khí |
||||
Tam giác |
Xếp phẳng cách nhau |
Các ống xếp tam giác |
Các ống xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Tam giác |
Xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Xếp phẳng cách nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
50 |
139 |
144 |
128 |
128 |
151 |
158 |
189 |
70 |
170 |
176 |
157 |
157 |
190 |
199 |
237 |
95 |
203 |
211 |
188 |
188 |
234 |
244 |
292 |
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
231 |
240 |
214 |
215 |
272 |
284 |
339 |
150 |
259 |
268 |
240 |
241 |
311 |
325 |
387 |
185 |
294 |
304 |
272 |
273 |
360 |
375 |
446 |
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
341 |
351 |
316 |
317 |
429 |
447 |
530 |
300 |
385 |
396 |
358 |
358 |
495 |
515 |
609 |
400 |
440 |
450 |
409 |
409 |
582 |
604 |
709 |
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
502 |
509 |
467 |
466 |
682 |
705 |
823 |
630 |
570 |
572 |
530 |
527 |
797 |
818 |
946 |
800 |
639 |
634 |
594 |
588 |
918 |
936 |
1 070 |
1 000 |
705 |
689 |
655 |
645 |
1 039 |
1 048 |
1 183 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 80oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.3 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm – Ruột dẫn đồng, điện áp danh định 6/10 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống một đường |
Trong không khí |
||||
Tam giác |
Xếp phẳng cách nhau |
Các ống xếp tam giác |
Các ống xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Tam giác |
Xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Xếp phẳng cách nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
50 |
165 |
171 |
152 |
153 |
175 |
182 |
216 |
70 |
202 |
209 |
187 |
187 |
220 |
229 |
271 |
95 |
242 |
250 |
224 |
224 |
269 |
280 |
332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
276 |
284 |
254 |
255 |
313 |
326 |
385 |
150 |
309 |
318 |
285 |
286 |
357 |
371 |
438 |
185 |
349 |
358 |
322 |
323 |
412 |
427 |
503 |
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
404 |
413 |
373 |
373 |
488 |
505 |
593 |
300 |
454 |
462 |
420 |
419 |
563 |
580 |
678 |
400 |
514 |
518 |
475 |
473 |
653 |
670 |
777 |
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
578 |
578 |
535 |
531 |
753 |
769 |
886 |
630 |
646 |
637 |
598 |
591 |
865 |
875 |
998 |
800 |
709 |
689 |
655 |
644 |
976 |
976 |
1 100 |
1 000 |
763 |
723 |
700 |
683 |
1 078 |
1 061 |
1 176 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 70oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.4 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm – Ruột dẫn nhôm, điện áp danh định 6/10 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống một đường |
Trong không khí |
||||
Tam giác |
Xếp phẳng cách nhau |
Các ống xếp tam giác |
Các ống xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Tam giác |
Xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Xếp phẳng cách nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
50 |
128 |
133 |
118 |
119 |
136 |
141 |
167 |
70 |
157 |
163 |
145 |
146 |
171 |
178 |
211 |
95 |
188 |
195 |
174 |
174 |
209 |
218 |
258 |
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
214 |
222 |
198 |
199 |
244 |
254 |
300 |
150 |
240 |
248 |
222 |
223 |
277 |
289 |
342 |
185 |
272 |
281 |
252 |
252 |
321 |
334 |
394 |
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
316 |
325 |
292 |
293 |
382 |
397 |
467 |
300 |
356 |
365 |
330 |
330 |
441 |
457 |
536 |
400 |
407 |
415 |
378 |
377 |
517 |
535 |
623 |
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
464 |
469 |
430 |
429 |
604 |
622 |
721 |
630 |
527 |
527 |
488 |
485 |
704 |
722 |
828 |
800 |
590 |
582 |
546 |
540 |
811 |
823 |
934 |
1 000 |
650 |
628 |
599 |
589 |
917 |
919 |
1 027 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 70oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.5 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm – Ruột dẫn đồng, điện áp danh định 8,7/15 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống một đường |
Trong không khí |
||||
Tam giác |
Xếp phẳng cách nhau |
Các ống xếp tam giác |
Các ống xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Tam giác |
Xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Xếp phẳng cách nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
50 70 95 120 150 185 240 300 400 500 630 800 1 000 |
165 202 241 275 308 348 403 453 513 577 645 709 764 |
170 208 249 283 317 356 410 459 515 573 631 681 719 |
153 187 224 254 285 322 373 420 475 534 595 652 699 |
153 187 224 255 286 323 373 419 472 529 587 640 682 |
177 221 271 314 358 412 488 561 650 751 682 973 1 074 |
183 229 281 325 371 426 504 578 666 764 869 968 1 055 |
213 267 327 379 431 495 583 665 762 868 977 1 076 1 157 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 70oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.6 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm – Ruột dẫn nhôm, điện áp danh định 8,7/15 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống một đường |
Trong không khí |
||||
Tam giác |
Xếp phẳng cách nhau |
Các ống xếp tam giác |
Các ống xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Tam giác |
Xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Xếp phẳng cách nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
50 |
128 |
132 |
118 |
119 |
137 |
142 |
166 |
70 |
157 |
162 |
145 |
146 |
172 |
178 |
208 |
95 |
187 |
194 |
174 |
174 |
210 |
218 |
255 |
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
214 |
221 |
198 |
199 |
244 |
253 |
295 |
150 |
239 |
247 |
222 |
223 |
278 |
289 |
336 |
185 |
271 |
279 |
252 |
252 |
321 |
333 |
388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
315 |
323 |
292 |
293 |
382 |
395 |
459 |
300 |
355 |
363 |
330 |
330 |
440 |
455 |
527 |
400 |
406 |
413 |
377 |
377 |
515 |
531 |
611 |
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
463 |
466 |
430 |
428 |
602 |
618 |
707 |
630 |
526 |
523 |
487 |
483 |
701 |
716 |
810 |
800 |
589 |
577 |
544 |
538 |
807 |
816 |
914 |
1 000 |
650 |
625 |
598 |
588 |
911 |
912 |
1 008 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 70oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.7 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm – Ruột dẫn đồng, điện áp danh định 12/20 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống một đường |
Trong không khí |
||||
Tam giác |
Xếp phẳng cách nhau |
Các ống xếp tam giác |
Các ống xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Tam giác |
Xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Xếp phẳng cách nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
50 |
157 |
162 |
146 |
146 |
166 |
172 |
197 |
70 |
192 |
198 |
478 |
179 |
207 |
214 |
246 |
95 |
230 |
237 |
214 |
214 |
254 |
262 |
301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
262 |
269 |
243 |
243 |
293 |
303 |
348 |
150 |
293 |
301 |
272 |
273 |
334 |
345 |
396 |
185 |
332 |
339 |
308 |
308 |
384 |
396 |
454 |
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
383 |
390 |
356 |
355 |
454 |
467 |
533 |
300 |
432 |
435 |
400 |
399 |
522 |
535 |
608 |
400 |
489 |
487 |
451 |
449 |
604 |
616 |
695 |
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
550 |
541 |
5074 |
502 |
696 |
705 |
789 |
630 |
615 |
594 |
564 |
555 |
798 |
800 |
885 |
800 |
675 |
639 |
616 |
603 |
899 |
889 |
974 |
1 000 |
728 |
674 |
659 |
641 |
992 |
968 |
1 046 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.8 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm – Ruột dẫn nhôm, điện áp danh định 12/20 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống một đường |
Trong không khí |
||||
Tam giác |
Xếp phẳng cách nhau |
Các ống xếp tam giác |
Các ống xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Tam giác |
Xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Xếp phẳng cách nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
50 |
122 |
126 |
113 |
114 |
129 |
133 |
153 |
70 |
149 |
154 |
139 |
139 |
161 |
167 |
192 |
95 |
179 |
185 |
166 |
167 |
197 |
204 |
235 |
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
204 |
210 |
189 |
190 |
228 |
236 |
272 |
150 |
228 |
235 |
212 |
213 |
260 |
269 |
309 |
185 |
259 |
266 |
241 |
241 |
300 |
310 |
356 |
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
300 |
307 |
279 |
279 |
355 |
367 |
420 |
300 |
339 |
345 |
315 |
315 |
409 |
422 |
482 |
400 |
387 |
392 |
360 |
359 |
478 |
492 |
559 |
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
441 |
442 |
409 |
407 |
558 |
571 |
644 |
630 |
501 |
494 |
463 |
459 |
649 |
659 |
737 |
800 |
561 |
544 |
516 |
509 |
746 |
750 |
829 |
1 000 |
619 |
588 |
566 |
555 |
842 |
837 |
914 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.9 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm – Ruột dẫn đồng, điện áp danh định 18/30 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống một đường |
Trong không khí |
||||
Tam giác |
Xếp phẳng cách nhau |
Các ống xếp tam giác |
Các ống xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Tam giác |
Xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Xếp phẳng cách nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
50 |
156 |
160 |
146 |
146 |
167 |
172 |
193 |
70 |
191 |
196 |
179 |
179 |
208 |
215 |
241 |
95 |
229 |
235 |
214 |
214 |
254 |
262 |
295 |
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
260 |
267 |
243 |
243 |
294 |
302 |
340 |
150 |
292 |
298 |
272 |
273 |
334 |
344 |
386 |
185 |
330 |
335 |
307 |
307 |
383 |
394 |
441 |
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
381 |
385 |
355 |
354 |
453 |
464 |
518 |
300 |
429 |
430 |
399 |
397 |
518 |
530 |
589 |
400 |
486 |
481 |
450 |
447 |
599 |
609 |
673 |
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
548 |
533 |
504 |
498 |
691 |
696 |
763 |
630 |
613 |
585 |
560 |
551 |
791 |
789 |
856 |
800 |
674 |
628 |
611 |
597 |
892 |
877 |
942 |
1 000 |
727 |
662 |
653 |
634 |
984 |
954 |
1 013 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.10 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC một lõi có trường từ xuyên tâm – Ruột dẫn nhôm, điện áp danh định 18/30 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống một đường |
Trong không khí |
||||
Tam giác |
Xếp phẳng cách nhau |
Các ống xếp tam giác |
Các ống xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Tam giác |
Xếp phẳng tiếp xúc nhau |
Xếp phẳng cách nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
50 |
121 |
125 |
113 |
114 |
130 |
134 |
150 |
70 |
148 |
153 |
139 |
139 |
162 |
167 |
188 |
95 |
178 |
183 |
166 |
167 |
198 |
204 |
229 |
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
202 |
208 |
190 |
190 |
228 |
236 |
265 |
150 |
227 |
233 |
212 |
213 |
260 |
268 |
301 |
185 |
257 |
264 |
241 |
241 |
299 |
308 |
347 |
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
298 |
304 |
279 |
279 |
354 |
364 |
409 |
300 |
337 |
342 |
315 |
314 |
406 |
417 |
467 |
400 |
385 |
388 |
359 |
358 |
474 |
485 |
541 |
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
439 |
437 |
408 |
405 |
552 |
563 |
623 |
630 |
499 |
488 |
461 |
456 |
642 |
649 |
713 |
800 |
559 |
536 |
513 |
505 |
737 |
738 |
801 |
1 000 |
617 |
579 |
562 |
550 |
832 |
823 |
884 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Vỏ bọc được liên kết đẳng thế ở cả hai đầu
Bảng C.11 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC có đai ba lõi – Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 3,6/6 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Ruột dẫn đồng |
Ruột dẫn nhôm |
||||
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
16 25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 |
88 114 138 164 202 242 275 310 350 406 455 515 |
76 98 118 140 173 208 238 269 304 356 401 456 |
89 116 144 173 217 266 307 351 403 481 549 636 |
68 89 107 127 157 188 214 241 273 318 359 410 |
59 76 92 109 135 162 185 209 238 279 316 364 |
69 90 111 134 169 206 239 273 315 377 432 506 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 80oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.12 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC có đai ba lõi – Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 6/10 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Ruột dẫn đồng |
Ruột dẫn nhôm |
||||
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
16 25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 |
78 101 122 145 178 213 243 273 309 357 401 452 |
67 87 105 124 153 184 210 237 269 313 352 400 |
75 98 121 145 182 222 257 293 338 398 455 525 |
60 78 95 112 138 166 189 213 242 280 316 361 |
52 68 81 96 119 143 164 184 211 246 278 319 |
58 76 94 113 142 173 200 228 264 313 358 419 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.13 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC có đai ba lõi – Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 8,7/15 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Ruột dẫn đồng |
Ruột dẫn nhôm |
||||
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 |
110 131 156 191 228 257 289 325 374 418 470 |
95 114 135 165 198 224 253 285 330 370 418 |
113 137 166 207 251 287 329 375 440 498 573 |
85 110 121 148 177 201 225 254 294 330 375 |
74 88 104 128 153 174 197 223 259 292 334 |
88 106 129 161 195 223 256 293 345 393 457 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 70oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.14 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC có đai ba lõi – Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 12/20 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Ruột dẫn đồng |
Ruột dẫn nhôm |
||||
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 |
104 124 146 181 216 244 273 307 353 393 441 |
91 109 128 158 189 214 240 271 312 349 394 |
106 128 153 193 235 269 305 347 407 460 528 |
81 96 113 141 168 190 213 240 278 311 353 |
71 84 100 123 147 167 187 212 245 276 315 |
82 100 119 150 183 209 238 272 320 363 422 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.15 – Thông số dòng điện đối với cáp PILC có màn chắn, ba lõi – Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 18/30 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Ruột dẫn đồng |
Ruột dẫn nhôm |
||||
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 |
120 143 175 212 240 268 300 344 383 428 |
108 128 157 188 213 238 267 307 343 385 |
125 152 189 234 267 302 343 399 451 515 |
93 111 136 165 187 209 235 271 303 343 |
84 100 122 146 166 186 209 242 271 308 |
97 118 147 182 208 235 268 314 355 411 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.16 – Thông số dòng điện đối với cáp SL ba lõi – Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 12/20 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Ruột dẫn đồng |
Ruột dẫn nhôm |
||||
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 |
106 127 151 184 221 251 281 318 367 412 464 |
93 112 132 162 196 223 250 283 329 370 420 |
109 132 159 197 241 278 315 361 423 483 554 |
83 99 117 143 172 195 219 248 287 324 369 |
73 87 103 126 152 173 195 221 257 291 334 |
85 103 123 153 187 216 245 281 331 379 441 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.17 – Thông số dòng điện đối với cáp SL ba lõi – Ruột dẫn đồng và nhôm, điện áp danh định 18/30 kV
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn |
Ruột dẫn đồng |
Ruột dẫn nhôm |
||||
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
Chôn trực tiếp trong đất |
Trong ống được chôn ngầm |
Trong không khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
mm2 |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 |
127 150 184 220 250 281 316 365 411 463 |
114 135 165 198 225 253 286 331 373 422 |
134 160 199 242 278 315 360 422 481 551 |
99 117 143 171 195 218 247 286 322 367 |
89 105 128 154 175 196 223 259 293 335 |
104 124 155 188 216 245 280 330 377 437 |
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 65oC
Nhiệt độ không khí xung quanh 30oC
Nhiệt độ đất 20oC
Độ sâu đặt cáp 0,8 m
Nhiệt trở suất của đất 1,5 K·m/W
Nhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W
Bảng C.18 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt độ không khí xung quanh khác 30oC
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn,oC |
Nhiệt độ không khí xung quanh, oC |
||||||
20 |
25 |
35 |
40 |
45 |
50 |
55 |
|
65 |
1,13 |
1,07 |
0,93 |
0,85 |
0,76 |
0,65 |
0,53 |
70 |
1,12 |
1,06 |
0,94 |
0,87 |
0,79 |
0,71 |
0,61 |
80 |
1,10 |
1,05 |
0,95 |
0,89 |
0,84 |
0,77 |
0,71 |
Bảng C.19 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt độ đất xung quanh khác 20oC
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn, oC |
Nhiệt độ đất xung quanh, oC |
||||||
10 |
15 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
|
65 |
1,11 |
1,05 |
0,94 |
0,88 |
0,82 |
0,75 |
0,67 |
70 |
1,10 |
1,05 |
0,95 |
0,89 |
0,84 |
0,77 |
0,71 |
80 |
1,08 |
1,04 |
0,96 |
0,91 |
0,87 |
0,82 |
0,76 |
Bảng C.20 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho độ sâu đặt cáp khác 0,8 m đối với các cáp chôn trực tiếp
Độ sâu đặt cáp, m |
Cáp một lõi |
Cáp ba lõi |
|
Kích thước ruột dẫn danh định, mm2 |
|||
≤ 185 mm2 |
> 185 mm2 |
||
0,5 |
1,05 |
1,06 |
1,04 |
0,6 |
1,03 |
1,04 |
1,03 |
|
|
|
|
1 |
0,98 |
0,97 |
0,98 |
1,25 |
0,95 |
0,94 |
0,96 |
1,5 |
0,94 |
0,92 |
0,95 |
|
|
|
|
1,75 |
0,92 |
0,90 |
0,93 |
2 |
0,91 |
0,89 |
0,92 |
2,5 |
0,90 |
0,87 |
0,91 |
3 |
0,88 |
0,85 |
0,90 |
Bảng C.21 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho độ sâu đặt cáp khác 0,8 m đối với các cáp trong ống
Độ sâu đặt cáp, m |
Cáp một lõi |
Cáp ba lõi |
|
Kích thước ruột dẫn danh định, mm2 |
|||
≤ 185 mm2 |
> 185 mm2 |
||
0,5 |
1,04 |
1,05 |
1,03 |
0,6 |
1,02 |
1,03 |
1,02 |
|
|
|
|
1 |
0,98 |
0,97 |
0,98 |
1,25 |
0,96 |
0,95 |
0,97 |
1,5 |
0,95 |
0,93 |
0,96 |
|
|
|
|
1,75 |
0,94 |
0,92 |
0,95 |
2 |
0,93 |
0,91 |
0,94 |
2,5 |
0,91 |
0,89 |
0,93 |
3 |
0,90 |
0,88 |
0,92 |
Bảng C.22 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp một lõi chôn trực tiếp
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn, mm2 |
Giá trị của nhiệt trở suất của đất, K·m/W |
||||||
0,7 |
0,8 |
0,9 |
1 |
2 |
2,5 |
3 |
|
50 |
1,27 |
1,23 |
1,18 |
1,15 |
0,88 |
0,80 |
0,74 |
70 |
1,29 |
1,24 |
1,19 |
1,15 |
0,88 |
0,80 |
0,74 |
95 |
1,29 |
1,24 |
1,20 |
1,16 |
0,88 |
0,80 |
0,73 |
120 |
1,30 |
1,25 |
1,20 |
1,16 |
0,88 |
0,80 |
0,73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
1,31 |
1,25 |
1,20 |
1,16 |
0,88 |
0,79 |
0,73 |
185 |
1,31 |
1,26 |
1,21 |
1,16 |
0,88 |
0,79 |
0,73 |
240 |
1,32 |
1,26 |
1,21 |
1,17 |
0,88 |
0,79 |
0,73 |
300 |
1,33 |
1,27 |
1,22 |
1,17 |
0,88 |
0,79 |
0,72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
1,33 |
1,27 |
1,22 |
1,17 |
0,88 |
0,79 |
0,72 |
500 |
1,34 |
1,28 |
1,22 |
1,18 |
0,87 |
0,79 |
0,72 |
630 |
1,35 |
1,28 |
1,23 |
1,18 |
0,87 |
0,79 |
0,72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
800 |
1,36 |
1,29 |
1,23 |
1,18 |
0,87 |
0,78 |
0,72 |
1 000 |
1,36 |
1,30 |
1,24 |
1,19 |
0,87 |
0,78 |
0,72 |
Bảng C.23 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp một lõi chôn trong ống
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn, mm2 |
Giá trị của nhiệt trở suất của đất, K·m/W |
||||||
0,7 |
0,8 |
0,9 |
1 |
2 |
2,5 |
3 |
|
50 |
1,19 |
1,16 |
1,14 |
1,11 |
0,91 |
0,84 |
0,78 |
70 |
1,20 |
1,17 |
1,14 |
1,11 |
0,90 |
0,83 |
0,78 |
95 |
1,21 |
1,18 |
1,15 |
1,12 |
0,90 |
0,83 |
0,78 |
120 |
1,21 |
1,18 |
1,15 |
1,12 |
0,90 |
0,83 |
0,77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
1,22 |
1,18 |
1,15 |
1,12 |
0,90 |
0,83 |
0,77 |
185 |
1,22 |
1,19 |
1,16 |
1,12 |
0,90 |
0,83 |
0,77 |
240 |
1,23 |
1,19 |
1,16 |
1,13 |
0,90 |
0,82 |
0,77 |
300 |
1,24 |
1,20 |
1,16 |
1,13 |
0,90 |
0,82 |
0,76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
1,24 |
1,20 |
1,17 |
1,13 |
0,91 |
0,82 |
0,76 |
500 |
1,25 |
1,21 |
1,17 |
1,14 |
0,90 |
0,82 |
0,76 |
630 |
1,26 |
1,22 |
1,18 |
1,14 |
0,89 |
0,82 |
0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
800 |
1,27 |
1,22 |
1,18 |
1,15 |
0,89 |
0,81 |
0,75 |
1 000 |
1,27 |
1,23 |
1,19 |
1,15 |
0,89 |
0,81 |
0,75 |
Bảng C.24 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp ba lõi chôn trực tiếp
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn, mm2 |
Giá trị của nhiệt trở suất của đất, K·m/W |
||||||
0,7 |
0,8 |
0,9 |
1 |
2 |
2,5 |
3 |
|
16 |
1,21 |
1,17 |
1,14 |
1,12 |
0,91 |
0,85 |
0,79 |
25 |
1,22 |
1,18 |
1,15 |
1,12 |
0,91 |
0,84 |
0,79 |
35 |
1,24 |
1,20 |
1,16 |
1,13 |
0,91 |
0,84 |
0,78 |
50 |
1,24 |
1,20 |
1,17 |
1,13 |
0,90 |
0,83 |
0,77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
1,25 |
1,21 |
1,17 |
1,14 |
0,90 |
0,83 |
0,77 |
95 |
1,26 |
1,22 |
1,18 |
1,14 |
0,90 |
0,82 |
0,77 |
120 |
1,27 |
1,22 |
1,18 |
1,14 |
0,90 |
0,82 |
0,76 |
150 |
1,27 |
1,23 |
1,18 |
1,15 |
0,90 |
0,82 |
0,76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
185 |
1,28 |
1,23 |
1,19 |
1,15 |
0,89 |
0,82 |
0,76 |
240 |
1,28 |
1,23 |
1,19 |
1,15 |
0,89 |
0,81 |
0,75 |
300 |
1,29 |
1,23 |
1,19 |
1,15 |
0,88 |
0,81 |
0,75 |
400 |
1,29 |
1,24 |
1,19 |
1,15 |
0,88 |
0,8 |
0,74 |
Bảng C.25 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp ba lõi chôn trong ống
Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn, mm2 |
Giá trị của nhiệt trở suất của đất, K·m/W |
||||||
0,7 |
0,8 |
0,9 |
1 |
2 |
2,5 |
3 |
|
16 |
1,13 |
1,11 |
1,09 |
1,07 |
0,94 |
0,89 |
0,85 |
25 |
1,13 |
1,11 |
1,09 |
1,08 |
0,94 |
0,88 |
0,84 |
35 |
1,14 |
1,12 |
1,10 |
1,08 |
0,93 |
0,88 |
0,83 |
50 |
1,14 |
1,12 |
1,10 |
1,08 |
0,93 |
0,88 |
0,83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
1,15 |
1,13 |
1,11 |
1,09 |
0,93 |
0,88 |
0,83 |
95 |
1,15 |
1,13 |
1,11 |
1,09 |
0,93 |
0,87 |
0,82 |
120 |
1,16 |
1,13 |
1,11 |
1,09 |
0,93 |
0,87 |
0,82 |
150 |
1,16 |
1,14 |
1,11 |
1,09 |
0,93 |
0,87 |
0,82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
185 |
1,16 |
1,14 |
1,11 |
1,10 |
0,93 |
0,87 |
0,82 |
240 |
1,17 |
1,14 |
1,12 |
1,10 |
0,92 |
0,86 |
0,81 |
300 |
1,17 |
1,14 |
1,12 |
1,10 |
0,92 |
0,86 |
0,81 |
400 |
1,17 |
1,14 |
1,12 |
1,10 |
0,92 |
0,86 |
0,81 |
Bảng C.26 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhóm các cáp ba lõi đặt trực tiếp trong đất ở dạng nằm ngang
Số cáp trong nhóm |
Khoảng cách giữa tâm các cáp, mm |
||||
Tiếp xúc |
200 |
400 |
600 |
800 |
|
2 |
0,79 |
0,86 |
0,90 |
0,92 |
0,94 |
3 |
0,67 |
0,77 |
0,82 |
0,86 |
0,89 |
4 |
0,61 |
0,72 |
0,79 |
0,83 |
0,87 |
5 |
0,56 |
0,68 |
0,76 |
0,81 |
0,85 |
6 |
0,53 |
0,65 |
0,74 |
0,80 |
0,84 |
|
|
|
|
|
|
7 |
0,50 |
0,63 |
0,72 |
0,78 |
0,83 |
8 |
0,48 |
0,61 |
0,71 |
0,78 |
– |
9 |
0,46 |
0,60 |
0,70 |
0,77 |
– |
10 |
0,44 |
0,59 |
0,69 |
– |
– |
11 |
0,43 |
0,58 |
0,69 |
– |
– |
12 |
0,42 |
0,57 |
0,68 |
– |
– |
Bảng C.27 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhóm các mạch điện của cáp một lõi đặt trực tiếp trong đất ở dạng tam giác
Số cáp trong nhóm |
Khoảng cách giữa tâm các cáp, mm |
||||
Tiếp xúc |
200 |
400 |
600 |
800 |
|
2 |
0,76 |
0,83 |
0,87 |
0,90 |
0,92 |
3 |
0,64 |
0,72 |
0,79 |
0,83 |
0,86 |
4 |
0,58 |
0,67 |
0,75 |
0,80 |
0,84 |
5 |
0,53 |
0,63 |
0,71 |
0,77 |
0,81 |
6 |
0,50 |
0,60 |
0,69 |
0,76 |
0,80 |
|
|
|
|
|
|
7 |
0,47 |
0,58 |
0,67 |
0,74 |
0,79 |
8 |
0,45 |
0,56 |
0,66 |
0,73 |
– |
9 |
0,43 |
0,55 |
0,65 |
0,73 |
– |
10 |
0,42 |
0,54 |
0,64 |
– |
– |
11 |
0,41 |
0,53 |
0,64 |
– |
– |
12 |
0,40 |
0,52 |
0,63 |
– |
– |
Bảng C.28 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhóm các mạch điện của cáp ba lõi đặt trong ống một đường ở dạng nằm ngang
Số cáp trong nhóm |
Khoảng cách giữa tâm các cáp, mm |
||||
Tiếp xúc |
200 |
400 |
600 |
800 |
|
2 |
0,85 |
0,89 |
0,92 |
0,94 |
0,95 |
3 |
0,75 |
0,81 |
0,86 |
0,89 |
0,91 |
4 |
0,70 |
0,76 |
0,83 |
0,87 |
0,89 |
5 |
0,65 |
0,73 |
0,80 |
0,85 |
0,88 |
6 |
0,62 |
0,70 |
0,78 |
0,84 |
0,87 |
|
|
|
|
|
|
7 |
0,59 |
0,68 |
0,77 |
0,82 |
0,86 |
8 |
0,57 |
0,67 |
0,76 |
0,82 |
– |
9 |
0,55 |
0,65 |
0,75 |
0,81 |
– |
10 |
0,54 |
0,64 |
0,74 |
– |
– |
11 |
0,52 |
0,63 |
0,74 |
– |
– |
12 |
0,51 |
0,62 |
0,73 |
– |
– |
Bảng C.29 – Hệ số hiệu chỉnh dùng cho nhóm các mạch điện của cáp một lõi đặt trong ống một đường ở dạng tam giác
Số cáp trong nhóm |
Khoảng cách giữa tâm các cáp, mm |
||||
Tiếp xúc |
200 |
400 |
600 |
800 |
|
2 |
0,81 |
0,85 |
0,89 |
0,91 |
0,93 |
3 |
0,69 |
0,75 |
0,81 |
0,84 |
0,87 |
4 |
0,64 |
0,69 |
0,77 |
0,82 |
0,85 |
5 |
0,59 |
0,65 |
0,74 |
0,79 |
0,83 |
6 |
0,56 |
0,63 |
0,72 |
0,78 |
0,82 |
|
|
|
|
|
|
7 |
0,53 |
0,60 |
0,70 |
0,77 |
0,81 |
8 |
0,51 |
0,59 |
0,69 |
0,76 |
– |
9 |
0,49 |
0,57 |
0,68 |
0,75 |
– |
10 |
0,48 |
0,56 |
0,67 |
– |
– |
11 |
0,47 |
0,55 |
0,66 |
– |
– |
12 |
0,46 |
0,54 |
0,66 |
– |
– |
Bảng C.30 – Hệ số suy giảm dùng cho nhóm hai cáp nhiều lõi trở lên đặt trong không khí được đặt đến khả năng mang dòng đối với một cáp nhiều lõi trong không khí lưu thông tự do
Phương pháp lắp đặt |
Số khay |
Số cáp |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
9 |
|||
Cáp trên khay có đục lỗ | Tiếp xúc |
1 2 3 |
1,00 1,00 1,00 |
0,88 0,87 0,86 |
0,82 0,80 0,79 |
0,79 0,77 0,76 |
0,76 0,73 0,71 |
0,73 0,68 0,66 |
Cách nhau |
1 2 3 |
1,00 1,00 1,00 |
1,00 0,99 0,98 |
0,98 0,96 0,95 |
0,95 0,92 0,91 |
0,91 0,87 0,85 |
– – – |
|
Cáp trên khay có đục lỗ theo chiều thẳng đứng | Tiếp xúc |
1 2 |
1,00 1,00 |
0,88 0,88 |
0,82 0,81 |
0,78 0,76 |
0,73 0,71 |
0,72 0,70 |
Cách nhau |
1 2 |
1,00 1,00 |
0,91 0,91 |
0,89 0,88 |
0,88 0,87 |
0,87 0,85 |
– – |
|
Cáp trên giá thang, vật chêm, v.v… | Tiếp xúc |
1 2 3 |
1,00 1,00 1,00 |
0,87 0,86 0,85 |
0,82 0,80 0,79 |
0,80 0,78 0,76 |
0,79 0,76 0,73 |
0,78 0,73 0,70 |
Cách nhau |
1 2 3 |
1,00 1,00 1,00 |
1,00 0,99 0,98 |
1,00 0,98 0,97 |
1,00 0,97 0,96 |
1,00 0,96 0,93 |
– – – |
|
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng là các giá trị trung bình đối với các loại cáp và phạm vi các kích thước ruột dẫn đang xét. Khoảng các giá trị nhìn chung nhỏ hơn 5 %.
CHÚ THÍCH 2: Các hệ số áp dụng cho một nhóm cáp một lớp như thể hiện trên và không áp dụng khi cáp được lắp đặt trong nhiều hơn một lớp tiếp xúc nhau. Giá trị đối với hệ thống lắp đặt có thể thấp hơn đáng kể và cần được xác định bằng phương pháp thích hợp. CHÚ THÍCH 3: Giá trị cho trước đối với các khoảng cách theo chiều dọc giữa các khay là 300 mm và tối thiểu là 20 mm giữa khay và vách. Đối với các khoảng cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi. CHÚ THÍCH 4: Giá trị cho trước đối với khoảng cách theo chiều ngang giữa các khay là 225 mm với khay được lắp quay lưng với nhau. Đối với các khoảng cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi. |
Bảng C.30 – Hệ số suy giảm dùng cho nhóm hai cáp nhiều lõi trở lên đặt trong không khí được đặt đến khả năng mang dòng đối với một cáp nhiều lõi trong không khí lưu thông tự do
Phương pháp lắp đặt |
Số khay |
Số mạch điện ba pha (chú thích 5) |
Sử dụng như hệ số nhân đối với |
|||
1 |
2 |
3 |
||||
Khay có đục lỗ (Chú thích 3) | Tiếp xúc |
1 2 3 |
0,98 0,96 0,95 |
0,91 0,87 0,85 |
0,87 0,81 0,78 |
Ba cáp nằm theo chiều ngang |
Cáp trên giá thang, vật chêm, v.v… (chú thích 3) | Tiếp xúc |
1 2 3 |
1,00 0,98 0,97 |
0,97 0,93 0,90 |
0,96 0,89 0,86 |
Ba cáp nằm theo chiều ngang |
Khay có đục lỗ (Chú thích 3) |
1 2 3 |
1,00 0,97 0,96 |
0,98 0,93 0,92 |
0,96 0,89 0,86 |
Ba cáp xếp tam giác | |
Khay có đục lỗ theo chiều thẳng đứng (Chú thích 4) | Cách nhau |
1 2 |
1,00 1,00 |
0,91 0,90 |
0,89 0,86 |
|
Cáp trên giá thang, vật chêm, v.v… (chú thích 3) |
1 2 3 |
1,00 0,97 0,96 |
1,00 0,95 0,94 |
1,00 0,93 0,90 |
||
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng là các giá trị trung bình đối với các loại cáp và phạm vi các kích thước ruột dẫn đang xét. Khoảng các giá trị nhìn chung nhỏ hơn 5 %.
CHÚ THÍCH 2: Các hệ số áp dụng cho một nhóm cáp một lớp như thể hiện trên và không áp dụng khi cáp được lắp đặt trong nhiều hơn một lớp tiếp xúc nhau. Giá trị đối với hệ thống lắp đặt có thể thấp hơn đáng kể và cần được xác định bằng phương pháp thích hợp. CHÚ THÍCH 3: Giá trị cho trước đối với các khoảng cách theo chiều dọc giữa các khay là 300 mm và tối thiểu là 20 mm giữa khay và vách. Đối với các khoảng cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi. CHÚ THÍCH 4: Giá trị cho trước đối với khoảng cách theo chiều ngang giữa các khay là 225 mm với khay được lắp quay lưng với nhau. Đối với các khoảng cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi. CHÚ THÍCH 5: Đối với các mạch điện có nhiều hơn một cáp song song trên mỗi pha, mỗi tập hợp ba pha được coi là một mạch điện theo nghĩa của tiêu chuẩn này. |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
Mục 1: Yêu cầu chung
1 Phạm vi áp dụng
2 Định nghĩa
Mục 2: Yêu cầu về kết cấu
3 Ruột dẫn
4 Cách điện
5 Màn chắn
6 Nhận biết của nhà chế tạo
7 Vỏ chì
8 Đệm bên trong áo giáp
9 Áo giáp
10 Ống bọc cáp và vỏ bọc ngoài cùng
Phụ lục A (quy định) – Phương pháp tính toán giả định
Phụ lục B (quy định) – Làm tròn số
Phụ lục C (tham khảo) – Thông số đặc trưng của dòng điện liên tục trình bày dưới dạng bảng dùng cho các cáp có vỏ chì có điện áp danh định từ 3,6/6 kV đến 18/30 kV
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8091-2:2009 (IEC 60055-2:1981/AMD 1:1989, AMD 2:2005) VỀ CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG GIẤY CÓ VỎ BỌC KIM LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN 18/30 KV (CÓ RUỘT DẪN ĐỒNG HOẶC NHÔM VÀ KHÔNG KỂ CÁP KHÍ NÉN VÀ CÁP DẦU) – PHẦN 2: YÊU CẦU CHUNG VÀ YÊU CẦU VỀ KẾT CẤU | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8091-2:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |