TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8095-461:2009 (IEC 60050-461 : 2008) VỀ TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ – PHẦN 461: CÁP ĐIỆN
TCVN 8095-461 : 2009
IEC 60050-461 : 2008
TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ – PHẦN 461: CÁP ĐIỆN
International Electrotechnical Vocabulary – Part 461: Power cables
Lời nói đầu
TCVN 8095-461 : 2009 thay thế TCVN 3685-81;
TCVN 8095-461 : 2009 hoàn toàn tương đương với IEC 60050-461 : 2008;
TCVN 8095-461: 2009 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 8095-461 : 2009 là một phần của bộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095.
Bộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC 60050) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
1) TCVN 8095-212: 2009 (IEC 60050-212: 1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 212: Chất rắn, chất lỏng và chất khí cách điện
2) TCVN 8095-436: 2009 (IEC 60050-436: 1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 436: Tụ điện công suất
3) TCVN 8095-461: 2009 (IEC 60050-461: 2008), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 461: Cáp điện
4) TCVN 8095-466: 2009 (IEC 60050-466: 1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 466: Đường dây trên không
5) TCVN 8095-471: 2009 (IEC 60050-471: 2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 471: Cái cách điện
6) TCVN 8095-521: 2009 (IEC 60050-521: 2002), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 521: Linh kiện bán dẫn và mạch tích hợp
7) TCVN 8095-845: 2009 (IEC 60050-845: 1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 845: Chiếu sáng
TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ – PHẦN 461: CÁP ĐIỆN
International Electrotechnical Vocabulary – Part 461: Power cables
Mục 461-01: Ruột dẫn
461-01-01. Ruột dẫn (của cáp)
Phần của cáp có chức năng cụ thể là mang dòng điện.
461-01-02. Ruột dẫn bình thường
Ruột dẫn bằng kim loại của cáp, trong đó sợi dây hoặc các sợi dây không được phủ thêm kim loại.
461-01-03. Ruột dẫn có phủ kim loại
Ruột dẫn trong đó từng sợi dây riêng rẽ được bọc một lớp mỏng bằng kim loại hoặc hợp kim khác.
461-01-04. Ruột dẫn phủ thiếc
Ruột dẫn có phủ kim loại trong đó lớp phủ kim loại là thiếc.
461-01-05. Ruột dẫn lưỡng kim
Ruột dẫn trong đó từng sợi dây gồm có phần bên trong là một kim loại còn phần bên ngoài là một kim loại khác liên kết bằng công nghệ luyện kim.
461-01-06. Ruột dẫn đặc
Ruột dẫn chỉ gồm một sợi dây duy nhất.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn đặc có thể hình tròn hoặc định hình
461-01-07. Ruột dẫn bện
Ruột dẫn gồm nhiều sợi dây riêng rẽ hoặc các tao riêng rẽ mà tất cả hoặc một số trong chúng thường có dạng xoắn ốc.
CHÚ THÍCH 1: Mặt cắt của ruột dẫn bện có thể có hình tròn hoặc được định hình khác.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “tao” cũng được dùng để chỉ dây một sợi.
461-01-08. Ruột dẫn tròn bện đồng tâm
Ruột dẫn bện trong đó các sợi dây riêng rẽ được ghép với nhau theo hình xoắn ốc, thành một hoặc nhiều lớp đồng tâm riêng biệt và thường có chiều xoắn thay đổi luân phiên.
461-01-09. Ruột dẫn dạng bó
Ruột dẫn bện trong đó các sợi dây được ghép với nhau thành hình xoắn ốc theo cách ngẫu nhiên, tất cả đều chung một chiều xoắn và độ dài bước xoắn.
461-01-10. Ruột dẫn có nhiều tao
Ruột dẫn bện gồm nhiều nhóm sợi dây được làm thành một hoặc nhiều lớp hình xoắn ốc, các sợi dây trong từng nhóm được làm thành bó hoặc bện.
461-01-11. Ruột dẫn mềm
Ruột dẫn bện có các sợi dây có đường kính đủ nhỏ và được ghép để ruột dẫn này sử dụng thích hợp trong cáp mềm.
461-01-12. Ruột dẫn định hình
Ruột dẫn có mặt cắt không phải hình tròn.
461-01-13. Ruột dẫn hình quạt
Ruột dẫn định hình có mặt cắt gần giống một hình quạt.
461-01-14. Ruột dẫn nén chặt
Ruột dẫn bện trong đó khe hở giữa các sợi được giảm nhỏ nhờ lực nén hoặc kéo cơ khí hoặc bằng cách chọn hình dạng rồi sắp đặt thích hợp các sợi dây.
461-01-15. Ruột dẫn Milliken
Ruột dẫn bện gồm một cụm các ruột dẫn bện định hình, được cách điện nhẹ với nhau.
461-01-16. Ruột dẫn rỗng
Ruột dẫn có cấu trúc để tạo ra một ống rỗng ở tâm.
461-01-17. Ruột dẫn đồng tâm
Ruột dẫn có cấu trúc để bao quanh một hoặc nhiều ruột dẫn có cách điện.
461-01-18. Ruột dẫn tinsel
Ruột dẫn gồm một hoặc nhiều phần tử xoắn lại với nhau, mỗi phần tử có một hoặc nhiều băng kim loại mỏng quấn theo hình xoắn ốc lên nó và được đỡ bằng sợi dệt.
461-01-19. Tao đồng tâm
Phần tử của ruột dẫn nhiều tao gồm một nhóm sợi dây ghép đồng tâm.
461-01-20. Tao dạng bó
Phần tử của ruột dẫn nhiều tao trong đó các sợi dây được ghép với nhau theo hình xoắn ốc, tất cả đều chung một chiều xoắn và độ dài bước xoắn nhưng không xác định được các lớp riêng rẽ.
461-01-21. Ruột dẫn trung tính đồng tâm
Ruột dẫn đồng tâm được thiết kế để sử dụng làm ruột dẫn trung tính.
Mục 461-02. – Cách điện
461-02-01. Cách điện (của cáp)
Cụm các vật liệu cách điện kết hợp trong cáp có chức năng riêng là chịu điện áp.
461-02-02. Cách điện ruột dẫn
Cách điện đặt lên ruột dẫn hoặc lên màn chắn của ruột dẫn.
461-02-03. Cách điện dạng quấn
Cách điện gồm các băng được quấn xoắn ốc thành những lớp đồng tâm.
461-02-04. Cách điện bằng giấy ngâm tẩm
Cách điện dạng quấn gồm có giấy được ngâm tẩm vật liệu cách điện.
461-02-05. Cách điện (bằng giấy) ngâm tẩm trước
Cách điện bằng giấy được ngâm tẩm trong đó băng giấy được ngâm tẩm trước khi quấn.
461-02-06. Cách điện (bằng giấy) ngâm tẩm cả khối
Cách điện bằng giấy được ngâm tẩm trong đó, băng giấy được ngâm tẩm sau khi quấn.
461-02-07. Cách điện ngâm tẩm cả khối không có lỗ thoát
Cách điện bằng giấy được ngâm tẩm cả khối, trong đó chất ngâm tẩm không bị chảy ở nhiệt độ làm việc lớn nhất liên tục.
461-02-08. Cách điện bằng công nghệ ép đùn
Cách điện thường gồm một lớp vật liệu liên kết ngang và được chế tạo bằng công nghệ đùn.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “nhựa nhiệt cứng” tuy đã cũ nhưng vẫn được sử dụng trong một số tiêu chuẩn.
461-02-09. Cách điện vô cơ
Cách điện là bột vô cơ được nén lại.
461-02-10. Cách điện bằng nhựa nhiệt dẻo
Cách điện làm bằng nhựa có thể hóa dẻo nhiều lần bằng cách gia nhiệt và hóa cứng lại bằng cách làm lạnh trong dải nhiệt độ đặc trưng của nhựa và ở trạng thái hóa dẻo, có thể định hình lại được bằng cách ép đùn.
461-02-11. Cách điện bằng nhựa nhiệt cứng
Cách điện làm bằng nhựa mà khi xử lý bằng nhiệt hoặc phương pháp khác, như bức xạ, chất xúc tác, v.v… thì chuyển hóa thành chất không nấu chảy được nữa và không hoà tan được.
461-02-12. Cách điện liên kết ngang
Cách điện được làm từ vật liệu nhựa nhiệt dẻo hoặc chất đồng trùng hợp hoặc hợp chất dựa trên một trong các vật liệu này, cấu trúc phân tử bên trong của cách điện này thay đổi khi được xử lý bằng phản ứng hóa học, như tạo liên kết ngang hoặc lưu hóa và/hoặc phương pháp vật lý như chiếu xạ.
461-02-13. Cách điện bằng nhựa đàn hồi
Cách điện làm từ vật liệu bị biến dạng dưới ứng suất cơ thấp rồi trở về trạng thái ban đầu khi không tác dụng ứng suất đó.
CHÚ THÍCH: Cách điện này thường có liên kết ngang nhưng cũng có thể là nhựa nhiệt dẻo.
Mục 461-03. – Màn chắn về điện và màn chắn bảo vệ
461-03-01. Màn chắn (của một cáp)
Lớp dẫn điện hoặc cụm các lớp dẫn điện có chức năng khống chế trường điện bên trong cách điện.
CHÚ THÍCH: Màn chắn cũng có thể tạo các bề mặt bằng phẳng ở ranh giới cách điện và hỗ trợ loại bỏ những khoảng trống ở các ranh giới đó.
461-03-02. Màn chắn ruột dẫn
Màn chắn về điện bằng vật liệu phi kim loại và/ hoặc kim loại bao quanh ruột dẫn.
461-03-03. Màn chắn cách điện
Màn chắn lõi
Màn chắn về điện bằng vật liệu phi kim loại và/hoặc kim loại bao quanh cách điện.
461-03-04. Màn chắn bảo vệ (của một cáp)
Lớp kim loại nối đất bọc xung quanh để hạn chế trường điện bên trong cáp và/hoặc để bảo vệ cáp khỏi các ảnh hưởng về điện có nguồn gốc từ bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Các vỏ bọc kim loại, là kim loại, viền, áo giáp và các ruột dẫn đồng tâm được nối đất cũng có thể dùng làm màn chắn bảo vệ.
461-03-05. Màn chắn bóc tách được
Màn chắn cách điện làm bằng vật liệu ép đùn có thể bóc ra hoàn toàn mà không cần dụng cụ chuyên dùng, dung môi, ứng dụng về nhiệt hoặc kết hợp các phương pháp này.
461-03-06. Màn chắn gắn chặt
Màn chắn cách điện chỉ bóc được bằng dụng cụ chuyên dùng, dung môi, ứng dụng về nhiệt hoặc kết hợp các phương pháp này.
461-03-07. Sợi dây thoát
Sợi dây đảm bảo tính liên tục
Sợi dây không cách điện đặt tiếp xúc với màn chắn hoặc màn chắn bảo vệ.
Mục 461-04 – Bện cáp
461-04-01. Độ dài bước xoắn
Độ dài dọc trục của một vòng xoắn ốc hoàn chỉnh được tạo bởi một phần tử cáp.
461-04-02. Tỷ số bước xoắn
Tỷ số giữa độ dài bước xoắn và đường kính của vòng xoắn ốc tạo bởi một phần tử cáp.
CHÚ THÍCH: Tùy theo từng trường hợp, đường kính được xem là đường kính trong hoặc đường kính trung bình hoặc đường kính ngoài của lốp mà phần tử cáp được xoắn thành hình xoắn ốc.
461-04-03. Chiều xoắn
Chiều xoắn của phần tử cáp so với trục dọc của cáp.
CHÚ THÍCH : Chiều xoắn là chiều phải khi nhìn đoạn xoắn cùng với hai mặt cắt giới hạn nó tạo thành hình chữ Z còn chiều trái là khi chúng tạo thành hình chữ S.
461-04-04. Lõi
Ruột dẫn có cách điện
Cụm gồm ruột dẫn và cách điện của bản thân ruột dẫn (và màn chắn, nếu có.)
461-04-05. Vật độn
Vật liệu dùng để điền đầy các khe hở giữa các lõi của cáp nhiều ruột dẫn.
461-04-06. Bó dây xoắn
Cáp bện thành cụm
Cáp gồm ruột dẫn có cách điện hoặc các cáp một lõi được xoắn với nhau mà không có lớp bọc chung.
461-04-07. Bện cáp SZ
Phương pháp bện cáp trong đó chiều xoắn của các phần tử cáp ngược nhau theo chu kỳ.
461-04-08. Lõi kiểm tra
Sợi dây kiểm tra (nghĩa cũ)
Ruột dẫn có cách điện lắp vào cụm cáp điện và được thiết kế để truyền tín hiệu.
Mục 461-05 – Lớp bọc và các thành phần khác
461-05-01. Lớp tách
Lớp mỏng dùng làm vách để ngăn chặn các hiệu ứng bất lợi giữa các thành phần khác nhau của cáp, ví dụ như giữa ruột dẫn và cách điện hoặc giữa cách điện và vỏ bọc.
461-05-02. Lớp bọc bên trong
Lớp bọc phi kim loại bao quanh cụm lõi (và vật độn, nếu có) của cáp nhiều ruột dẫn và có lớp bọc bảo vệ phủ lên.
461- 05-03. Vỏ bọc
Áo bọc (Bắc Mỹ)
Lớp bọc dạng ống cùng một kiểu và liên tục bằng kim loại hoặc phi kim loại, thường theo công nghệ đùn.
CHÚ THÍCH: Ở Bắc Mỹ thuật ngữ “vỏ bọc” chỉ dùng cho lớp vỏ bằng kim loại, còn thuật ngữ “áo bọc” được dùng cho lớp vỏ phi kim loại.
461-05-04. Vỏ bọc ngoài cùng
Áo bọc bảo vệ (bên ngoài) (Bắc Mỹ)
Vỏ bọc phi kim loại đặt bên ngoài lớp bọc, thường là kim loại và đảm bảo việc bảo vệ cáp từ bên ngoài.
CHÚ THÍCH 1: Ở Bắc Mỹ thuật ngữ “vỏ bọc” chỉ dùng cho lớp vỏ kim loại, còn thuật ngữ “áo bọc’ được dùng cho lớp vỏ phi kim loại.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp liên kết đặc biệt, vỏ bọc ngoài cùng có thể đảm bảo cách điện cho lớp bọc dẫn điện nằm bên dưới.
461-05-05. Lớp tăng cường
Băng hoặc dải hoặc sợi, thường bằng kim loại, được đặt lên vỏ bọc để cho phép vỏ bọc chịu được các ứng suất cơ học thường do áp suất từ bên trong.
461-05-06 Áo giáp
Lớp bọc gồm có (các) băng kim loại hoặc sợi dây, thường dùng để bảo vệ cáp khỏi các tác động cơ học từ bên ngoài.
461-05-07. Băng liên kết dạng xoắn
Băng kim loại được quấn theo hình xoắn ốc lên áo giáp bằng sợi dây để giữ áo giáp ở đúng vị trí.
461-05-08. Đệm
Lớp hoặc các lớp tạo thành đệm được đặt ngay dưới lớp kim loại của cáp như áo giáp hoặc lớp tăng cường.
461-05-09. Ống bọc cáp
Một hoặc nhiều lớp không theo công nghệ đùn được đặt bên ngoài cáp.
461-05-10. Dải đan
Lớp bọc làm bằng vật liệu kim loại hoặc phi kim loại được đan vào với nhau.
461-05-11. Dây trượt
Dây hoặc cụm dây, thường có hình chữ D được đặt theo độ dài bước xoắn trên toàn bộ lõi cáp cáp dạng ống để bảo vệ về cơ và tạo thuận lợi cho việc kéo lõi vào trong ống.
461-05-12. Vỏ bọc bằng kim loại dạng gấp nếp
Vỏ bọc bằng kim loại có dạng gấp nếp, thường có hình vòng hoặc xoắn ốc.
461-05-13. Vỏ bọc bên trong
Áo bọc bên trong (Bắc Mỹ)
Vỏ bọc phi kim loại thường được đặt dưới vỏ bọc bằng kim loại, lớp tăng cường hoặc áo giáp.
461-05-14. Vỏ bọc chặn
Áo bọc chặn (Bắc Mỹ)
Vỏ bọc có chức năng bảo vệ cách điện và màn chắn của nó khỏi nhiễm bẩn từ bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp liên kết đặc biệt, vỏ bọc chặn có thể làm cách điện cho lớp phủ dẫn nằm bên dưới.
461-05-15. Bột chặn nước
Bột nhồi
Bột đặt bên dưới vỏ bọc hoặc bên trong các kẽ hở của ruột dẫn để ngăn không cho nước di chuyển dọc theo chiều dài cáp.
CHÚ THÍCH: Sự di chuyển của nước có thể xảy ra: a) bên dưới vỏ bọc, ví dụ khi vỏ bọc bị hư hại, hoặc b) qua ruột dẫn, ví dụ khi các lớp bọc cáp chạy suốt chiều dài ruột dẫn có chỗ bị hư hại.
461-05-16. Băng chặn nước
Băng nhồi
Băng đặt bên dưới vỏ bọc hoặc bên trong các kẽ hở của ruột dẫn để ngăn không cho nước di chuyển dọc cáp.
CHÚ THÍCH: Sự di chuyển của nước có thể xảy ra: a) bên dưới vỏ bọc, ví dụ khi vỏ bọc bị hư hại, hoặc b) qua ruột dẫn, ví dụ khi các lớp bọc cáp chạy suốt chiều dài ruột dẫn có chỗ bị hư hại.
461-05-17 Keo chặn nước
Keo nhồi
Keo đặt bên dưới vỏ bọc hoặc bên trong các kẽ hở của ruột dẫn để ngăn không cho nước di chuyển dọc theo chiều dài cáp.
CHÚ THÍCH: Sự di chuyển của nước có thể xảy ra: a) bên dưới vỏ bọc, ví dụ khi vỏ bọc bị hư hại, hoặc b) qua ruột dẫn, ví dụ khi các lớp bọc cáp chạy suốt chiều dài ruột dẫn có chỗ bị hư hại.
461-05-18. Vỏ bọc nhiều lớp
Áo bọc nhiều lớp (Bắc Mỹ)
Vỏ bọc được chế tạo bằng cách đùn đồng thời hai hoặc nhiều lớp vật liệu tương thích, liên kết hoàn toàn và không thể tách rời.
CHÚ THÍCH 1: vỏ bọc này thường được đo và thử nghiệm như một vỏ bọc có một lớp.
CHÚ THÍCH 2: vỏ bọc này gồm các lớp đùn cùng một loại vật liệu.
461-05-19. Vỏ bọc ngăn cách
Vỏ bọc bên trong được đặt giữa hai lớp bọc kim loại bằng vật liệu khác nhau.
Mục 461 – 06: Cáp thông thường
461-06-01 Cáp có cách điện
Tổ hợp gồm có:
– một hoặc nhiều lõi;
– (các) lớp bọc riêng biệt của chúng (nếu có);
– lớp bảo vệ của tổ hợp (nếu có);
– (các) lớp bọc bảo vệ( nếu có).
CHÚ THÍCH: Có thể có thêm (các) ruột dẫn không bọc cách điện nằm trong cáp.
461-06-02. Cáp một ruột dẫn
Cáp một lõi
Cáp chỉ có một lõi.
461-06-03. Cáp nhiều ruột dẫn
Cáp có nhiều hơn một ruột dẫn, một số ruột dẫn có thể không bọc cách điện.
461-06-04. Cáp nhiều lõi
Cáp có từ hai lõi trở lên.
461-06-05. Cáp dẹt (nhiều lõi)
Cáp nhiều lõi có các lõi hoặc nhóm lõi được bố trí song song dạng dẹt.
461-06-06. Cáp có màn chắn bảo vệ chung
Cáp nhiều lõi có màn chắn bảo vệ được bố trí xung quanh các lõi và đồng trục với trục cáp.
461-06-07. Cáp có dây trung tính đồng trục
Cáp có ruột dẫn đồng trục được thiết kế để làm dây trung tính.
461-06-08. Cáp một pha có dây trung tính đồng trục
Cáp một lõi có ruột dẫn đồng trục được thiết kế dùng làm dây trung tính.
461-06-09. Cáp ba pha có dây trung tính đồng trục
Cáp ba lõi có ruột dẫn đồng trục được thiết kế dùng làm dây trung tính.
461-06-10. Cáp đồng trục có ruột dẫn riêng rẽ
Cáp có hai ruột dẫn nằm trong một lớp đồng trục tách rời nhau bằng vật liệu cách điện.
461-06-11. Cáp có đai
Cáp nhiều ruột dẫn trong đó một phần của cách điện đặt lên từng ruột dẫn riêng rẽ và phần cách điện còn lại được đặt trên các lõi lắp ráp.
461-06-12. Cáp có màn chắn riêng rẽ
Cáp có trường xuyên tâm
Cáp trong đó cách điện của từng lõi được bọc bằng màn chắn riêng rẽ.
461-06-13. Cáp vỏ chì riêng rẽ
Cáp S.L.
Cáp ba lõi trong đó từng lõi có vỏ bọc riêng bằng chì hoặc hợp kim chì.
461-06-14. Cáp mềm
Cáp đòi hỏi phải có khả năng uốn được trong khi vận hành và kết cấu cũng như vật liệu của nó thoả mãn yêu cầu này.
461-06-15. Dây
Cáp mềm có số lượng hạn chế các ruột dẫn có diện tích mặt cắt nhỏ.
461-06-16. Bộ dây
Cụm gồm có cáp mềm hoặc dây được lắp với phích cắm theo cách không thay dây được và một bộ nối không thay dây được, được thiết kế để nối một thiết bị điện vào nguồn điện.
461-06-17. Bộ dây kéo dài
Cụm gồm có một cáp mềm hoặc dây được lắp với phích cắm theo cách không thay dây được và một ổ cắm di động không thay dây được, phích cắm và ổ cắm khớp với nhau.
CHÚ THÍCH: Dây được gọi là “dây của bộ thích nghi” khi phích cắm và ổ cắm không khớp nhau.
461-06-18. Điện cực đất
Ruột dẫn hoặc nhóm các ruột dẫn tiếp xúc chặt chẽ với mối nối điện với đất và duy trì nối điện với đất.
461-06-19. Ruột dẫn nối đất
Ruột dẫn trở kháng thấp duy trì mối nối điện giữa điểm cho trước trong thiết bị (hệ thống lắp đặt hoặc hệ thống) và điện cực đất.
461-06-20. Ruột dẫn nối đất không có cách điện
Ruột dẫn trần có lớp bảo vệ nếu đòi hỏi phải chống ăn mòn, tiếp xúc trực tiếp với đất để đảm bảo tính toàn vẹn nối đất dọc theo tuyến của nó.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn nối đất không có cách điện có thể đóng vai trò là ruột dẫn nối đất và/hoặc điện cực nối đất.
Mục 461-07: Cáp áp suất
461-07-01. Cáp áp suất
Cáp trong đó cách điện được duy trì dưới áp suất tạo ra bằng lưu chất.
461-07-02. Cáp áp suất tạo sẵn
Cáp trong đó lưu chất tạo áp suất chứa trong vỏ bọc bằng kim loại thực hiện trong quá trình chế tạo.
461-07-03. Cáp kiểu ống
Cáp áp suất trong đó các lõi được đưa vào trong một ống, thường bằng thép và đã lắp đặt sẵn, và ống này khi vận hành chứa môi chất có áp suất.
461-07-04. Cáp chứa đầy lưu chất
Cáp áp suất tạo sẵn trong đó môi chất tạo áp suất là môi chất cách điện và được thiết kế để môi chất giữ được chuyển động tự do bên trong cáp.
461-07-05. Cáp kiểu ống chứa đầy môi chất
Cáp dạng ống trong đó lưu chất tạo áp là lưu chất cách điện.
461-07-06. Cáp áp suất tạo bằng chất khí bên trong
Cáp chịu áp suất trong đó môi chất tạo áp suất là chất khí tiếp xúc với cách điện.
CHÚ THÍCH: Cáp này có thể là cáp tạo sẵn hoặc cáp kiểu ống.
461-07-07. Cáp áp suất tạo bằng chất khí bên ngoài
Cáp nén bằng chất khí
Cáp áp suất thường là kiểu ống, trong đó môi chất tạo áp suất là chất khí được ngăn cách với cách điện bằng một màng ngăn.
Mục 461-08: Cáp cách điện dùng cho đường dây trên không
461-08-01. Cáp (có cách điện) dùng cho đường dây trên không
Cáp cách điện được thiết kế để treo trên không và ở ngoài trời.
461-08-02. Bó cáp dùng cho đường dây trên không
Một nhóm các ruột dẫn có cách điện có hoặc không có một ruột dẫn không được cách điện xoắn với nhau dùng cho đường dây trên không.
461-08-03. Dãy treo cáp
Sợi dây có chức năng chính là đỡ cáp trong hệ thống đường dây trên không, có thể rời hoặc ghép liền với cáp mà sợi dây này đỡ.
Mục 461-09: Cáp đặc biệt
461-09-01 Cáp gia nhiệt
Cáp có hoặc không có màn chắn bảo vệ hoặc vỏ bọc bằng kim loại, phát ra nhiệt để gia nhiệt.
461-09-02. Đoạn nối không gia nhiệt
Ruột dẫn cách điện hoặc cáp dùng để nối ruột dẫn gia nhiệt có cách điện hoặc cáp gia nhiệt với nguồn điện năng và được thiết kế để không tạo ra nhiệt biểu kiến.
461-09-03. Cáp điều khiển
Cáp nhiều lõi dùng để truyền tín hiệu điều khiển, tín hiệu đo và tín hiệu chỉ thị trong hệ thống lắp đặt điện.
461-09-04 Cáp truyền tín hiệu
Cáp điều khiển được đặt song song với cáp điện và được thiết kế để truyền tín hiệu liên quan đến hoạt động của cáp đó.
461-09-05. Cáp dùng để đo
Cáp nhiều lõi được thiết kế để truyền tín hiệu đầu ra từ bộ cảm biến vào dụng cụ đo tương ứng của nó.
461-09-06. Cáp nối dài cặp nhiệt điện
Cáp có các ruột dẫn có cùng bản chất với các phần tử của cặp nhiệt điện dùng để nối dài đến mối nối chuẩn và có các đặc tính nhiệt điện giống như cặp nhiệt điện trong toàn bộ dài nhiệt độ ứng dụng của cáp.
461-09-07. Cáp bù kiểu cặp nhiệt điện
Cáp có các ruột dẫn có bản chất hoặc chất lượng khác với cặp nhiệt điện nhưng có các đặc tính nhiệt điện sao cho sai số thu được nằm trong các giới hạn qui định trong dải nhiệt độ cho trước.
461-09-08. Cáp dùng trong mạch đánh lửa
Cáp được thiết kế dùng cho hệ thống đánh lửa bằng điện (ô tô, mỏ đốt, v.v…).
461-09-09. Cáp kích nổ
Cáp dùng để kích nổ.
461-09-10. Cáp chống xoắn
Cáp được thiết kế để giảm thiểu momen xoắn khi bị xoắn cơ học.
CHÚ THÍCH: Mômen xoắn có thể được giảm thiểu bằng cách bện các phần tử xoắn của cáp theo các chiều ngược nhau.
Mục 461-10: Đầu nối
461-10-01. Đầu nối
Cơ cấu lắp ở đầu cáp để đảm bảo nối điện với các phần khác của hệ thống và duy trì cách điện đến tận điểm nối.
461-10-02. Đầu nối gắn kín
Đầu nối dùng để gắn kín đầu cáp để tránh ảnh hưởng của môi trường bên ngoài và duy trì áp suất, nếu có, của hệ thống cáp.
461-10-03. Hộp đầu nối
Hộp bọc kín đầu nối cáp và tạo thành một phần của cáp.
CHÚ THÍCH: Hộp đầu nối có thể được sử dụng ở trong nhà hoặc ngoài trời.
461-10-04. Hộp chia cáp
Hộp rẽ nhánh
Hộp được lắp vào cáp nhiều lõi để làm lộ ra các lõi riêng rẽ giống như cáp một lõi nhưng không làm xáo trộn cách điện của lõi.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “hộp chia cáp” thường được dùng cho cáp hạ áp, còn thuật ngữ “hộp rẽ nhánh: được dùng cho cáp cao áp.
461-10-05. Hộp tách ba
Hộp rẽ nhánh lắp trên cáp ba lõi.
461-10-06 Bộ nối có khả năng cách ly
Đầu nối được cách điện hoàn toàn, cho phép nối và ngắt điện từ cáp với các thiết bị khác.
461-10-07. Chụp đầu cáp
Đầu kết thúc
Chụp cách điện
Cơ cấu cách điện cho điểm kết thúc ở đầu không đầu nối của cáp đã được đóng điện.
461-10-08. Đầu nối trượt
Đầu nối đúc sẵn được thiết kế để trượt đến một đầu cáp chuẩn bị trước.
461-10-09. Đầu nối bóp chặt
Đầu nối đúc sẵn được thiết kế để bóp chặt một đầu cáp chuẩn bị trước.
461-10-10. Đầu nối đàn hồi
Đầu nối đúc sẵn giãn nở được, tự co vào nhờ tính đàn hồi sau khi đặt nó vào một đầu cáp đã được chuẩn bị.
461-10-11. Đầu nối quấn băng
Đầu nối trong đó cách điện và màn chắn của ruột dẫn và/hoặc màn chắn của lõi làm từ các lớp băng quấn.
CHÚ THÍCH: Để cách điện, băng phải là vật liệu cách điện; để làm màn chắn thì băng phải có độ dẫn nhất định.
461-10-12. Đầu nối nhựa đúc
Đầu nối trong đó nhựa tổng hợp được đúc theo khuôn hoặc bọc kín đầu nối để cách điện và/hoặc bảo vệ cơ.
461-10-13. Đầu nối dùng trong nhà
Đầu nối được thiết kế để sử dụng ở những nơi không bị phơi nhiễm trực tiếp bức xạ mặt trời hoặc mưa, gió.
461-10-14. Đầu nối dùng ngoài trời
Đầu nối được thiết kế để sử dụng ở những nơi bị phơi nhiễm hoặc bức xạ mặt trời hoặc mưa gió hoặc cả hai.
461-10-15. Bộ nối có khả năng cách ly nhưng có màn chắn
Bộ nối có khả năng cách ly nhưng bề mặt bên ngoài vẫn có màn chắn hoàn toàn.
461-10-16. Bộ nối có khả năng cách ly không có màn chắn
Bộ nối có khả năng cách ly nhưng bề mặt bên ngoài không có màn chắn.
461-10-17. Bộ nối có khả năng cách ly kiểu cắm
Bộ nối có khả năng cách ly trong đó tiếp xúc điện được thực hiện bằng cơ cấu trượt.
461-10-18. Bộ nối có khả năng cách ly kiểu bulông
Bộ nối có khả năng cách ly trong đó tiếp xúc điện được thực hiện bằng cơ cấu xiết bulông.
461-10-19. Bộ nối ngắt không điện
Bộ nối có khả năng cách ly được thiết kế để chỉ được nối và ngắt điện trên mạch điện đã ngắt điện.
461-10-20. Bộ nối ngắt có tải
Bộ nối có khả năng cách ly được thiết kế để nối và ngắt điện trên mạch điện đã đóng điện.
461-10-21. Đầu nối bao kín
Đầu nối dùng trong nhà có cách điện bổ sung tại mối nối xuyên và được sử dụng trong hộp đầu nối chứa đầy khí.
Mục 461-11-Mối ghép
461-11-01. Mối ghép thẳng
Phụ kiện để thực hiện đấu nối giữa hai cáp để tạo thành một mạch điện liên tục.
461-11-02. Mối ghép ba nhánh
Phụ kiện để thực hiện đấu nối giữa một cáp ba lõi và ba cáp một lõi.
461-11-03. Mối ghép bịt
Phụ kiện để thực hiện đấu nối hai cáp ở những chỗ mà môi chất trong cáp này không tràn sang môi chất hoặc cách điện của cáp khác nhờ tấm chắn chịu áp suất.
461-11-04. Mối ghép chuyển tiếp
Phụ kiện để thực hiện đấu nối hai cáp có loại cách điện khác nhau.
461-11-05. Mối ghép phân đoạn
Mối ghép trong đó màn chắn kim loại, màn chắn bảo vệ và màn chắn cách điện của cáp bị gián đoạn về điện.
461-11-06. Mối ghép hình T
Mối ghép rẽ nhánh (461-11-17) trong đó các trục của hai cáp gần như vuông góc.
461-11-07. Mối ghép hình Y
Mối ghép rẽ nhánh (461-11-17) trong đó các trục của hai cáp gần như song song.
461-11-08. Bộ nối xuyên qua cách điện
Bộ nối trong đó có tiếp xúc về điện với ruột dẫn được thực hiện bằng các vấu kim loại nhô ra xuyên thủng cách điện của lõi cáp.
461-11-09. Mối ghép rẽ nhánh kép
Phụ kiện để thực hiện đấu nối hai cáp nhánh đến cáp chính mà trong hầu hết các trường hợp, trục của các cáp gần như song song.
461-11-10. Hộp nối bọc kín Hộp mối ghép
Hộp bọc bên ngoài mối ghép được đúc sẵn.
461-11-11. Mối ghép đúc kín trong nhựa
Mối ghép trong đó nhựa tổng hợp được đúc theo khuôn hoặc hộp nối bọc kín để cách điện và/hoặc bảo vệ cơ.
461-11-12. Mối ghép bằng phun nhựa
Mối ghép trong đó nhựa được phun vào một khuôn hoặc phun lên vật liệu dệt cách điện được bọc.
461-11-13. Mối ghép đúc sẵn
Mối ghép đúc sẵn được thiết kế để trượt lên hoặc bóp chặt đến cáp.
461-11-14. Mối ghép đàn hồi
Mối ghép đúc sẵn co giãn được, tự bóp chặt nhờ tính đàn hồi sau khi đặt nó vào hai cáp cần đấu nối.
461-11-15. Mối ghép quấn băng
Mối ghép được cách điện bằng các lớp băng quấn.
461-11-16. Mối ghép kiểu giấy cuộn
Mối ghép trong đó việc cách điện được thực hiện bằng cách quấn giấy dạng cuộn và thường được ngâm tẩm quanh mối ghép.
461-11-17. Mối ghép nhánh
Phụ kiện để thực hiện đấu nối cáp nhánh đến cáp chính.
461-11-18. Mối ghép trường xuyên tâm
Mối ghép trong đó các lõi riêng rẽ được bọc kim ở toàn bộ mối ghép.
461-11-19. Mối ghép trường không xuyên tâm
Mối ghép có các lõi riêng rẽ không có bọc kim.
Mục 461-12: Các phụ kiện khác
461-12-01. Dây dẫn làm màn chắn bảo vệ
Ruột dẫn riêng lẻ hoặc cáp một lõi được đặt song song với cáp hoặc mạch cáp và tự nó tạo thành mạch kín trong đó dòng điện cảm ứng có thể chạy để từ trường của nó ngược với từ trường sinh ra bởi các dòng điện chạy trong (các) cáp.
461-12-02. Bình áp suất
Bình dùng để điều chỉnh sự thay đổi thể tích dầu trong cáp chứa đầy dầu.
461-12-03 Cơ cấu bù
Cơ cấu dùng để điều chỉnh sự giãn nở của dầu hoặc chất ngâm tẩm ở các đầu bịt cáp.
Mục 461-13: Bố trí cáp
461-13-01. Đi cáp theo hình tam giác
Ba cáp được đặt để có khoảng cách đều nhau.
CHÚ THÍCH 1: Nhìn theo mặt cắt, các đường giả định nối các tâm của cáp cách điện tạo thành tam giác đều.
CHÚ THÍCH 2: Hình dạng này được xem là “tam giác kín” khi các cáp tiếp xúc với nhau.
461-13-02. Đi cáp theo mặt phẳng
Một số cáp được đặt trong một mặt phẳng, các cáp đặt cạnh nhau thường có khoảng cách bằng nhau.
461-13-03. Chuyển đổi vị trí (của cáp cách điện)
a) đối với cáp điện lực:
đi các cáp một lõi sao cho từng pha cáp, trên các chiều dài gần bằng nhau của tuyến cáp, chiếm lần lượt từng vị trí hình học trong cách đi cáp.
b) đối với ruột dẫn có màn chắn bảo vệ:
đi một ruột dẫn có màn chắn bảo vệ dọc theo một phân đoạn cơ bản của cáp điện lực không chuyển đổi vị trí sao cho khi liên hệ đến mặt phẳng đối xứng trong cách đi cáp thì ruột dẫn trên nửa chiều dài phân đoạn chiếm một vị trí và trên nửa chiều dài còn lại, chiếm vị trí đối xứng ngược lại.
Mục 461-14 – Liên kết màn chắn bảo vệ*
*vỏ bọc bằng kim loại là một dạng cụ thể của màn chắn bảo vệ.
461-14-01. Hệ thống cáp một lõi liên kết liền khối
Hệ thống cáp một lõi có màn chắn bảo vệ trong đó màn chắn bảo vệ của mỗi pha được liên kết về điện với nhau và với đất ở từng đầu của tuyến cáp và nếu cần, ở những vị trí trung gian.
461-14-02. Liên kết đặc biệt của màn chắn bảo vệ
Phương pháp liên kết và nối đất màn chắn bảo vệ của cáp một lõi để giảm thiểu dòng điện cảm ứng bởi dòng điện chạy trong ruột dẫn dọc theo màn chắn bảo vệ.
461-14-03. Hệ thống cáp có màn chắn bảo vệ cách điện
Hệ thống cáp trong đó màn chắn bảo vệ của từng cáp được cách điện riêng rẽ dọc theo chiều dài của nó trừ những nơi cần có nối đất hoặc nối giữa các màn chắn bảo vệ với nhau.
461-14-04. Phân đoạn cơ bản
Chiều dài của hệ thống cáp nằm giữa hai hạng mục liền kề bất kỳ sau: các mối ghép phân đoạn, các đầu nối và các liên kết màn chắn bảo vệ.
461-14-05. Liên kết liền khối
Liên kết màn chắn bảo vệ có trở kháng thực tế nhỏ nhất.
461-14-06. Liên kết một điểm
Dạng liên kết đặc biệt trong đó ba màn chắn bảo vệ của cáp thuộc phân đoạn cơ bản được liên kết liền khối với nhau và với đất chỉ tại một điểm.
461-14-07. Liên kết chéo
Dạng liên kết đặc biệt trong đó các màn chắn bảo vệ của cáp thuộc phân đoạn cơ bản lần lượt được nối chéo sao cho từng mạch màn chắn bảo vệ liên tiếp bao quanh lần lượt các ruột dẫn ba pha.
461-14-08. Liên kết chéo phân đoạn
Dạng liên kết chéo trong đó ba phân đoạn cơ bản, gọi là “đoạn phụ”, lần lượt được lấy để tạo thành một đơn nguyên, gọi là “đoạn chính”.
CHÚ THÍCH: Ba màn chắn được liên kết liền khối tại cả hai đầu của đoạn chính và có thể được nối đất tại các điểm đó. Ở hai vị trí trung gian, cáp thường được chuyển đổi vị trí và các màn chắn bảo vệ được liên kết sao cho từng mạch màn chắn bảo vệ liên tục qua đoạn chính chiếm cùng vị trí hình học trong cách đi cáp. Đối với các tuyến cáp dài, số lượng các đoạn chính có thể là ba đoạn.
461-14-09. Đoạn chính đồng nhất
Đoạn chính gồm có ba phân đoạn cơ bản gần như bằng nhau.
461-14-10. Liên kết chéo tiên tục
Dạng liên kết chéo áp dụng cho các mạch gồm có nhiều hơn ba phân đoạn cơ bản trong đó các màn chắn bảo vệ của cáp được liên kết chéo liên tiếp và cáp thường được chuyển đổi vị trí tại từng mối ghép giữa các phân đoạn cơ bản cạnh nhau trong suốt tuyến cáp.
CHÚ THÍCH: Tại mỗi đầu của tuyến cáp, các màn chắn bảo vệ được liên kết và nối đất liền khối.
461-14-11. Điện áp ở màn chắn bảo vệ
Điện áp nối đất xuất hiện trên màn chắn bảo vệ của cáp liên kết đặc biệt khi dòng điện đầy tải cân bằng chạy trong các ruột dẫn của cáp.
CHÚ THÍCH 1: Khi các điện áp này khác nhau trên cáp ba pha, giá trị cao nhất thường được tính đến.
CHÚ THÍCH 2: Thường trích dẫn tại các điểm dọc theo chiều dài cáp tại đó điện áp là lớn nhất (tức là tại điểm xa nhất không nối đất của phân đoạn cơ bản trong trường hợp liên kết một điểm và tại điểm liên kết chéo trong trường hợp liên kết chéo).
Mục 461-15 – Các phụ kiện liên kết màn chắn bảo vệ
461-15-01. Ruột dẫn liên tục để nối đất song song
Ruột dẫn thường được đặt dọc theo tuyến cáp để nối đất bằng kim loại có trở kháng thấp liên tục giữa các hệ thống nối đất tại các đầu của tuyến cáp.
461-15-02. Bộ hạn chế điện áp của màn chắn bảo vệ
Cơ cấu nối với màn chắn bảo vệ hoặc các màn chắn bảo vệ của cáp có liên kết đặc biệt được thiết kế để giới hạn các điện áp của màn chắn bảo vệ trong quá trình quá độ của hệ thống.
461-15-03. Hộp liên kết (đối với màn chắn bảo vệ được cách điện)
Hộp trong đó các mối nối liên kết và/hoặc nối đất có thể tháo lắp được và cũng có thể chứa các bộ hạn chế điện áp màn chắn bảo vệ.
461-15-04. Dây liên kết màn chắn bảo vệ
Ruột dẫn cách điện tạo thành dây nối màn chắn bảo vệ của cáp hoặc ống nối với một thanh nối trong hộp liên kết.
461-15-05. Cách điện ống nối
Cách điện bên ngoài bao bọc ống nối bằng kim loại của một cáp có liên kết đặc biệt.
Mục 461-16 – Thuật ngữ khác
461-16-01. Nhiệt trở (của một phần tử của cáp)
Tỷ số giữa chênh lệch nhiệt độ của bề mặt bên trong và bên ngoài của phần tử cáp và thông lượng nhiệt truyền qua nó.
461-17-02. Khe hở ghép (đối với cáp)
Khe hở giữa các mép của các vòng liền kề của các băng hình xoắn ốc khi đặt vào phần tử cáp.
Mục 461-17 – Các thành phần của phụ kiện
461-17-01. Đầu cốt
Chi tiết bằng kim loại để nối ruột dẫn của cáp với thiết bị điện khác.
461-17-02. Đầu cốt dạng thuôn
Đầu cốt có bề mặt nhẵn và có hình dạng để giảm mật độ ứng suất trong trường điện.
461-17-03. Bộ nối (cáp)
Chi tiết bằng kim loại để nối các ruột dẫn của cáp với nhau.
461-17-04. Ống ghép măng xông
Bộ nối xuyên qua (của cáp)
Chi tiết bằng kim loại để nối hai đoạn ruột dẫn liên tiếp.
461-17-05. Bộ nối nhánh
Măng xông rẽ nhánh
Chi tiết bằng kim loại để nối ruột dẫn nhánh với ruột dẫn chính tại điểm trung gian trên ruột dẫn chính.
461-17-06. Thân
Một phần của chi tiết ví dụ như đầu cốt hoặc bộ nối, trong đó ruột dẫn cần đấu nối được đưa vào.
461-17-07. Phần lõm (của đầu cốt)
Phần của đầu cốt nối với thiết bị điện.
461-17-08. Đầu cốt lưỡng kim
Đầu cốt được làm từ hai vật liệu khác nhau liên kết bằng luyện kim, được dùng để nối các bộ phận dẫn là kim loại cùng loại.
461-07-09. Bộ nối lưỡng kim
Bộ nối được làm từ hai vật liệu khác nhau liên kết bằng luyện kim, dùng để nối các bộ phận dẫn là kim loại cùng loại.
461-17-10. Chụp ứng suất
Chi tiết có dạng hình nón để tăng đường kính của màn chắn cách điện của cáp cao áp để cân bằng ứng suất điện tại mối ghép hoặc điểm đấu nối trong các giới hạn thiết kế qui định.
461-17-11. Cơ cấu san bằng ứng suất điện trở
Cơ cấu sử dụng các vật liệu có độ dẫn cao và thường có điện trở suất biến đổi để kết thúc đoạn màn chắn cách điện của cáp cao áp nhằm cân bằng ứng suất điện tại mối ghép hoặc điểm đấu nối trong các giới hạn thiết kế qui định.
461-17-12. Bộ nối của màn chắn
Bộ nối của màn chắn bảo vệ
Cơ cấu dùng để thực hiện đấu nối màn chắn hoặc màn chắn bảo vệ của cáp để duy trì tính liên tục hoặc nối đất.
Mục 461-18 – Phụ kiện của cáp cách điện dùng cho đường dây trên không
461-18-01. Kẹp kéo căng (dùng cho cáp cách điện)
Cơ cấu gắn kết chắc chắn một cáp cách điện dùng cho đường dây trên không vào giá đỡ và được thiết kế để truyền lực căng về cơ qui định trong cáp hoặc dãy treo cáp vào kết cấu đỡ.
461-18-02. Kẹp treo (dùng cho cáp cách điện)
Cơ cấu gắn chặt cáp cách điện dùng cho đường dây trên không với giá đỡ để mang khối lượng của nó và tải trọng qui định bất kỳ.
Mục 461-19 – Phương pháp đấu nối
461-19-01. Mối nối ép nếp
Mối nối vĩnh viễn bằng cách đặt lực ép gây biến dạng hoặc định hình lại nòng bao xung quanh ruột dẫn của cáp.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp sự biến dạng hoặc định hình lại nòng có thể ảnh hưởng đến hình dạng của ruột dẫn.
461-19-02. Mối nối ép tròn
Mối nối ép nếp trong đó nòng bị nén nhưng về cơ bản vẫn giữ ở dạng tròn.
461-19-03. Mối nối ép hình lục giác
Mối nối ép nếp trong đó nòng bị ép và định hình lại ở dạng lục giác.
461-19-04. Mối nối lõm sâu
Mối nối ép nếp trong đó nòng và ruột dẫn của cáp được định hình lại bởi các vết lõm sâu.
461-19-05. Mối nối bulông
Mối nối trong đó lực ép lên ruột dẫn được đặt bằng cách xiết bulông.
461-19-06. Mối nối xuyên qua cách điện
Mối nối được thực hiện bằng các vấu kim loại xuyên qua cách điện của lõi cáp.
Mục 461-20: Vận chuyển cáp
461-20-01 Tang cáp
Rulô quấn cáp
Hình trụ có các mặt chặn mà cáp được quấn trên đó trong quá trình chế tạo, bảo quản, vận chuyển và lắp đặt.
461-20-02. Ống quấn cáp
Tang cáp cỡ nhỏ.
461-20-03. Lõi trụ (của tang cáp hoặc ống quấn cáp)
Phần hình trụ của tang hoặc ống mà cáp được quấn trên đó.
461-20-04 Lớp bọc không dẫn nhiệt
Vật liệu bảo vệ bên ngoài bọc lên cáp đã quấn trên tang cáp.
461-20-05. Ván gông cuộn cáp
Ván lót cáp
Một trong các dải, thường làm bằng gỗ, mà khi lắp ghép lại tạo thành ván lót cáp.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này trong tiếng Pháp cũng được sử dụng để gọi các phần tử của tang cáp.
461-20-06. Cuộn cáp
Cáp được quấn để tạo thành một kiện hình tròn mà không có trụ đỡ bên trong.
461-20-07. Đầu cáp
Đầu gắn kín (cáp)
Chi tiết đặt trên các đầu cáp để ngăn sự xâm nhập của hơi ẩm trong quá trình bảo quản, vận chuyển và lắp đặt.
Mục 461-21 – Rải cáp
461-21-01. Rulô
Trụ hoặc tập hợp các trụ chạy tự do, có hình dạng thích hợp để đỡ và hỗ trợ di chuyển cáp trong khi rải cáp.
461-21-02. Rulô có lắp động cơ
Rulô truyền động bằng động cơ
Tập hợp các trụ mà ít nhất một trong số đó được truyền động bằng động cơ để đặt lực di chuyển cáp trong khi rải cáp.
461-21-03. Truyền động bằng xích
Cặp xích hoặc đai truyền động bằng động cơ để đặt lực di chuyển cáp trong quá trình chế tạo và rải cáp.
461-21-04. Kẹp cáp
Cơ cấu đan hình ống được đặt xung quanh cáp, làm giảm đường kính do đặt lực kéo và được dùng để kẹp cáp.
461-21-05. Vòng kéo
Cơ cấu gắn với (các) ruột dẫn của cáp và/hoặc màn chắn loại và/hoặc áo giáp để đặt lực kéo vào cáp trong quá trình rải cáp.
461-21-06. Băng chỉ báo
Băng cảnh báo
Băng hoặc mắt lưới được đặt vào đất ở phía trên mạch cáp để cảnh báo gần đó có cáp.
461-21-07. Vật liệu lấp cáp ổn định
Vật liệu lấp cáp ổn định nhiệt
Vật liệu lấp cáp làm từ các vật liệu có đặc tính nhiệt được chọn để nhiệt từ cáp dễ dàng truyền qua.
Mục 461-22 – Các thử nghiệm
461-22-01 Thử nghiệm đánh lửa (1)
Thử nghiệm điện môi trong đó cáp phải chịu điện áp kiểm chứng đặt lên bằng một điện cực bao quanh và qua đó cáp được kiểm tra với ruột dẫn hoặc màn chắn bảo vệ nối đất.
461-22-02. Thử nghiệm đánh lửa (2)
Thử nghiệm điện môi trong đó cáp hoặc đoạn cáp phải chịu điện áp kiểm chứng đặt qua điện cực đi dọc theo cáp, thường sau khi rải cáp.
Mục 461-23-Vận hành
461-13-01. Dòng điện chu kỳ
Dòng điện mà cáp phải mang khi chịu toàn bộ chu kỳ phụ tải hàng ngày qui định lặp lại trong thời gian dài mà ruột dẫn phải chịu mà không vượt quá nhiệt độ danh định lớn nhất trong suốt chu kỳ đó.
461-23-02. Hệ số chu kỳ
Hệ số mà nếu nhân nó với dòng điện danh định ổn định cho phép ứng với 100 % hệ số tải thì đạt giá trị đỉnh cho phép của dòng điện trong suốt chu kỳ hàng ngày mà ruột dẫn phải chịu mà không vượt quá nhiệt độ danh định lớn nhất trong suốt chu kỳ đó.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
Mục 461-01: Ruột dẫn
Mục 461-02: Cách điện
Mục 461-03: Màn chắn về điện và màn chắn bảo vệ
Mục 461-04: Bện cáp
Mục 461-05: Lớp bọc và các thành phần khác
Mục 461-06: Cáp thông thường
Mục 461-07: Cáp áp suất
Mục 461-08: Cáp có cách điện dùng cho đường dây trên không
Mục 461-09: Cáp đặc biệt
Mục 461-10: Đầu nối
Mục 461-11: Mối ghép
Mục 461-12: Các phụ kiện khác
Mục 461-13: Bố trí cáp
Mục 461-14: Liên kết màn chắn bảo vệ
Mục 461-15: Các phụ kiện liên kết màn chắn bảo vệ
Mục 461-16: Thuật ngữ khác
Mục 461-17: Các thành phần của phụ kiện
Mục 461-18: Phụ kiện của cáp cách điện dùng cho đường dây trên không
Mục 461-19: Phương pháp đấu nối
Mục 461-20: Vận chuyển cáp
Mục 461-21: Rải cáp
Mục 461-22: Các thử nghiệm
Mục 461-23: Vận hành
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8095-461:2009 (IEC 60050-461 : 2008) VỀ TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ – PHẦN 461: CÁP ĐIỆN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8095-461:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |