TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8149:2009 (ISO 1739 : 2006) VỀ BƠ – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ KHÚC XẠ CỦA CHẤT BÉO (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8149 : 2009
ISO 1739 : 2006
BƠ – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ KHÚC XẠ CỦA CHẤT BÉO
(PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Butter – Determination of the refractive index of the fat
(Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 8149 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1739:2006;
TCVN 8149 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BƠ – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ KHÚC XẠ CỦA CHẤT BÉO
(PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Butter – Determination of the refractive index of the fat
(Reference method)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định chỉ số khúc xạ của chất béo thu được từ bơ tan chảy.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6510 (ISO 1740), Bơ và sản phẩm chất béo của sữa – Xác định độ axít của chất béo (Phương pháp chuẩn).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
Chỉ số khúc xạ của chất béo từ bơ (refractive index of the fat from butter)
Tỉ số giữa vận tốc ánh sáng ở bước sóng xác định ở 40 oC (ánh sáng của natri) trong không khí và trong chất béo.
CHÚ THÍCH: Theo lý thuyết, có hai tia sáng của natri và tỉ số như trên phải tính theo vận tốc của ánh sáng trong chân không, không phải trong không khí. Trên thực tế, ánh sáng của natri có thể xem như đơn sắc và tỉ số nêu trên tính theo vận tốc ánh sáng trong không khí.
4. Nguyên tắc
Chỉ số khúc xạ của chất béo thu được từ bơ tan chảy được đo bằng máy đo khúc xạ thích hợp.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Máy đo khúc xạ, có thang chia độ theo đơn vị chỉ số khúc xạ đến chữ số thập phân thứ ba và có lăng kính được gia nhiệt bằng cách sử dụng chất lỏng tuần hoàn ở 40 oC, nhiệt độ tĩnh nhiệt được kiểm soát trong phạm vi ± 0,1 oC.
5.2. Nguồn sáng, đèn hơi natri
Có thể sử dụng ánh sáng trắng nếu máy đo khúc xạ được trang bị bộ lọc sắc.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không được quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị mẫu thử
Để tách chất béo, làm tan chảy mẫu và để yên từ 2 h đến 3 h ở 50 oC đến 60 oC. Sau đó gạn và lọc mẫu qua giấy lọc khô. Lọc thêm một lần nữa nếu dịch lọc không trong. Dùng chất béo đã làm tan chảy và đã lọc trong, trộn kỹ và không có nước.
7.2. Xác định
Chuẩn bị và hiệu chỉnh máy đo khúc xạ theo hướng dẫn sử dụng thiết bị của nhà sản xuất. Chỉnh nhiệt độ của mẫu đến (40 ± 0,1) oC.
Cho vài giọt chất béo (đã chuẩn bị theo 7.1) vào giữa lăng kính của máy đo khúc xạ sao cho phủ kín hết khoảng trống của lăng kính. Đợi vài phút để chất béo cân bằng đến nhiệt độ của lăng kính.
Đọc kết quả, lấy đến độ chia thứ mười (nghĩa là tính đến chữ số thập phân thứ tư).
Tiến hành hai phép xác định trên cùng một mẫu đã chuẩn bị.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Hiệu chỉnh
Khi độ axit xác định được theo TCVN 6510 (ISO 1740) lớn hơn hoặc bằng 2, thì cộng thêm 0,000045 vào mỗi đơn vị độ axit để hiệu chỉnh chỉ số khúc xạ đọc được.
8.2. Phương pháp tính
Lấy giá trị trung bình của hai kết quả, đã được hiệu chỉnh nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại, nếu cần (xem Điều 9). Làm tròn kết quả thử đến chữ số thập phân thứ tư.
9. Độ lặp lại
Chênh lệch kết quả của hai phép xác định tiến hành liên tiếp do cùng một người thực hiện không vượt quá 0,000 2.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được và kết quả cuối cùng, nếu đáp ứng được các yêu cầu về độ lặp lại.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa – Hướng dẫn lấy mẫu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8149:2009 (ISO 1739 : 2006) VỀ BƠ – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ KHÚC XẠ CỦA CHẤT BÉO (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8149:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |