TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8172:2009 (ISO 3432 : 2008) VỀ PHOMAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO – DỤNG CỤ ĐO CHẤT BÉO SỮA (BUTYROMETER) DÙNG CHO PHƯƠNG PHÁP VAN GULIK
TCVN 8172 : 2009
ISO 3432 : 2008
PHOMAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO – DỤNG CỤ ĐO CHẤT BÉO SỮA (BUTYROMETER) DÙNG CHO PHƯƠNG PHÁP VAN GULIK
Cheese – Determination of fat content – Butyrometer for Van Gulik method
Lời nói đầu
TCVN 8172 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 3432 : 2008;
TCVN 8172 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHOMAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO – DỤNG CỤ ĐO CHẤT BÉO SỮA (BUTYROMETER) DÙNG CHO PHƯƠNG PHÁP VAN GULIK
Cheese – Determination of fat content – Butyrometer for Van Gulik method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các đặc tính của dụng cụ đo chất béo sữa (butyrometer) (gồm cả nắp đậy) để xác định hàm lượng chất béo của phomat trong dải từ 0% đến 40 % phần khối lượng, bằng phương pháp Van Gulik và mô tả các dụng cụ thích hợp để cân và đưa phần mẫu thử phomat.
CHÚ THÍCH: Phương pháp Van Gulik được qui định trong TCVN 8173: 2009 (ISO 3433 : 2008).
2. Kết cấu
2.1. Vật liệu
Butyrometer phải được làm bằng thủy tinh trong suốt, không có các khuyết tật có thể nhìn thấy được và chịu được sốc nhiệt và các loại thuốc thử dùng trong phương pháp Van Gulik.
2.2. Hình dạng và kích thước
Butyrometer có hình dạng và kích thước như trong Hình 1.
Bề mặt bên trong phải trơn nhẵn và không có các khuyết tật sao cho trong quá trình xác định chất béo không bị chặn lại khi chuyển sang ống chia độ.
Mặt ngoài phải cân xứng về trục và mặt cắt ngang chuyển tiếp phải nhẵn, đặc biệt là sự chuyển tiếp từ thân butyrometer và ống chia độ.
Bề dày của thành phải đủ để đảm bảo butyrometer được chắn chắn, bề dày ít nhất phải 0,9 mm.
2.3. Miệng
Miệng phải có hình trụ, phẳng và tốt nhất là được gia cố bằng một vành xung quanh miệng như trong Hình 1. Đường kính ngoài của cổ không được vượt quá 25 mm.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 ống chia độ 2 thân 3 cổ X-X mặt cắt Y mức Y Z mức Z |
|
Hình 1 – Butyrometer dùng cho phương pháp Van Gulik |
2.4. Thân
Dung tích của butyrometer, nghĩa là thể tích được xác định bằng mức Y và mức Z trong Hình 1, phải bằng 21,0 ml ± 0,5 ml (đo được mà không có dụng cụ cân)
2.5. Ống chia độ
Ống chia độ phải có kiểu lỗ khoan phẳng như trong mặt cắt ngang ở Hình 1. Mặt sau của ống không bị mờ.
3. Chia độ và đánh số
3.1. Cơ sở của việc chia độ
1,354 ml1 ở 20 °C tương ứng với 40 % phần khối lượng chất béo.
3.2. Mô tả thang đo và vạch chia
Vạch chia phải như sau:
Chiều dài của thang đo, mm | 71 ± 7 |
Dải thang đo, chất béo tính theo % phần khối lượng | 0 đến 40 |
Số lượng vạch chia | 80 |
Vạch chia | 0,5% |
Vạch chia trung gian | tại 1 % nghĩa là cứ 2 vạch một |
Vạch chia đầy đủ | tại 5 % nghĩa là cứ 10 vạch một |
Đánh số | tại 5 % nghĩa là cứ 10 vạch một |
Sai lệch tối đa so với thể tích yêu cầu (4.1) của ống chia giữa hai vạch chia bất kỳ | 0,25 %2 nghĩa là cứ nửa vạch một |
3.3. Vị trí của thang đo
Vị trí của thang đo phải phẳng, đồng đều về mặt cắt ngang, cách xa từng điểm cuối của thang đo bên trong ít nhát 3 mm và bên ngoài it nhất 5 mm.
3.4. Đường vạch chia
Các đường vạch phải được khắc rõ ràng, có bề dày đồng đều từ 0,1 mm đến 0,2 mm và phải nằm trên các đường vuông góc với trục của ống chia độ và trong khoảng trống không có dấu hiệu bất thường. Chúng phải cân đối với đường tâm của mặt trước ống.
Các đường vạch ngắn phải có độ dài từ 3 mm đến 4 mm. Các đường vạch trung gian phải nhô đều ra phía bên trái và bên phải của các đường vạch ngắn khoảng 1 mm nhưng tổng chiều dài cũng không được vượt quá 6 mm. Các vạch chia dài đầy đủ (được đánh số) phải được kéo dài hết qua phần mặt phẳng của mặt trước ống chia độ.
3.5. Chữ số
Các chữ số của thang đo phải rõ ràng và bền; mỗi số được điền ngay trên đường vạch chia của nó và phía bên phải của trục thang đo, khi butyrometer ở tư thế thẳng đứng với ống chia độ hướng lên trên và được quan sát từ phía trước. Ký hiệu phần trăm (%) phải để ở phía trước của số hướng lên trên, như trong Hình 1.
4. Khắc chữ
Các câu sau đây được khắc cố định và rõ ràng trên thân của butyrometer:
a) “CHEESE Van Gulik 65 °C”;
b) “ISO 3432” hoặc “TCVN 8172”;
c) Tên nhà sản xuất hoặc tên người bán hoặc nhãn mác;
Có thể bổ sung dấu hiệu nhận biết, nếu cần.
5. Dụng cụ cân
Có thể sử dựng dụng cụ cân phần mẫu thử, nếu cần. Các loại thích hợp được mô tả trong Hình 2.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các dụng cụ cân khác, như tấm làm bằng chất dẻo, với điều kiện là không ảnh hưởng đến kết quả
6. Nắp đậy
6.1. Vật liệu
Nắp đậy được làm bằng loại vật liệu thích hợp có độ cứng (38 ± 5) IRHD.
6.2. Hình dạng và kích thước
Nắp đậy phải có hình dạng và kích thước như trong Hình 3. Lỗ khoan ở tâm tùy chọn chỉ cần đến khi sử dụng dụng cụ cân như trong Hình 2
Kich thước tính bằng milimét
a) |
b) |
Hình 2 – Các dụng cụ cân thích hợp đối với butyrometer dùng cho phương pháp Van Gulik
a) |
b) |
CHÚ DẪN
1 lỗ khoan ở tâm tùy chọn
Hình 3 – Nắp đậy của butyrometer dùng cho phương pháp Van Gulik
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8173 : 2009 (ISO 3433 : 2008), Phomat – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp Van Gulik.
1 Đây là thể tích của 18,34 g thủy ngân ở 20 oC.
2 Nghĩa là: 0,25 g chất béo trong 100 g mẫu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8172:2009 (ISO 3432 : 2008) VỀ PHOMAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO – DỤNG CỤ ĐO CHẤT BÉO SỮA (BUTYROMETER) DÙNG CHO PHƯƠNG PHÁP VAN GULIK | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8172:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |