TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8247-1:2009 (ISO 4552-1 : 1987) VỀ HỢP KIM FERO – LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC – PHẦN 1: FEROCROM, FEROSILICOCROM, FEROSILIC, FEROMANGAN, FEROSILICOMANGAN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8247 -1 : 2009

ISO 4552-1 : 1987

HỢP KIM FERO – LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC – PHẦN 1: FEROCROM, FEROSILICOCROM, FEROSILIC, FEROMANGAN, FEROSILICOMANGAN

Ferroalloys – Sampling and sample preparation for chemical analysis – Part 1: Ferrochromium, ferrosilicochromium, ferrosiliccon, ferrosilicmanganese, ferromanganese

Lời nói đầu

TCVN 8247 – 1 : 2009 thay thế TCVN 3868 : 1983 và TCVN 4149 : 1985.

TCVN 8247 -1 : 2009 hoàn toàn tương đương ISO 4552 – 1 :1987.

TCVN 8247 -1 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 132 Fero biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8247 (ISO 4552 ) Hợp kim Fero – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu cho phân tích hóa học bao gồm 2 phần:

– TCVN 8247 -1 : 2009 (ISO 4552-1:1987), Phần 1: Ferocrom, ferosilicocrom, ferosilic, feromangan, ferosilicomangan;

– TCVN 8247 -2 : 2009 (ISO 4552-2:1987), Phần 2: Ferotitan, feromolipden, ferovonfram, feroniobi, ferovanadi.

 

HỢP KIM FERO – LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC  PHN 1: FEROCROM, FEROSILICOCROM, FEROSILIC, FEROMANGAN, FEROSILICOMANGAN

Ferroalloys – Sampling and sample preparation for chemical analysis- Part 1: Ferrochromium, ferrosilicochromium, ferrosiliccon, ferrosilicmanganese, ferromanganese

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học của các lô vật liệu ferocrom, ferosilicorom, ferosilic, ferosilicomangan hoặc feromangan.

CHÚ THÍCH: Để lấy mẫu, ferocrom được phân chia thành hợp kim không được nghiền và hợp kim được nghiền. Các hợp kim ferocrom cácbon thấp và một số hợp kim ferocrom các bon trung bình là các hợp kim không được nghiền. Các hợp kim ferocrom cácbon trung bình và cácbon cao là các hợp kim được nghiền.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 3713, Ferroalloys – Sampling and sample preparation – General rules (Hợp kim fero – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu – Quy tắc chung).

3. Yêu cầu chung

3.1. Định nghĩa, yêu cầu chung cho lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử, dụng cụ và thiết bị

Xem ISO 3713.

3.2. Đặc tính chất lượng đối với các yêu cầu về độ chính xác

Độ chính xác tổng của việc xác định thành phần hóa học của một lô vật liệu bSDM. độ chính xác lấy mẫu bS, độ chính xác chuẩn bị mẫu bD và độ chính xác của phương pháp phân tích bM ở mức độ tin cậy 95 % phải được quy định theo đặc tính chất lượng được cho trong Bảng 1.

Bảng 1 – Đặc tính chất lượng đối vi các yêu cầu về độ chính xác

Hợp kim fero

Đặc tính chất lượng, % (theo khối lượng)

Ferocrom

Ferosilicocrom

Ferosilic

Ferosilicomangan

Ferromangan

Hàm lượng crom

Hàm lượng crom và silic

Hàm lượng silic

Hàm lượng silic và mangan

Hàm lượng mangan

4. Độ chính xác tổng của việc xác định thành phần hóa học của một lô vật liệu

Các phương pháp lấy mẫu và chuẩn b mẫu quy định trong tiêu chun này cho phép xác định thành phần hóa học của một lô vật liệu  mức tin cậy 95 % với độ chính xác tổng cho trong Bảng 2 phụ thuộc vào khối lượng của lô vật liệu.

Bảng 2 – Độ chính xác tổng của việc xác định thành phần hóa học của lô vật liệu

Khối lượng lô vật liệu,

tấn

Độ chính xác tổngbSDM, % (theo khối lượng)

Trên

Đến và bng

FeCr không được nghiền

FeCr được nghiền

FeSiCr

FeSi

FeSiMn

FeMn

Cr

Si

Mn

5 000

10 000

0,68

0,53

0,54

0,56

0,74

0,43

0,44

0,43

2 500

5 000

0,69

0,53

0,56

0,56

0,75

0,43

0,45

0,44

1 000

2 500

0,69

0,54

0,56

0,57

0,75

0,44

0,46

0,44

500

1 000

0,70

0,55

0,57

0,57

0,76

0,44

0,47

0,46

250

500

0,70

0,56

0,59

0,59

0,77

0,45

0,48

0,46

100

250

0,71

0,57

0,60

0,60

0,78

0,46

0,49

0,48

50

100

0,73

0,59

0,61

0,61

0,79

0,48

0,50

0,49

25

50

0,75

0,61

0,64

0,64

0,81

0,50

0,53

0,51

10

25

0,78

0,68

0,76

0,72

0,88

0,55

0,59

0,57

5

10

0,82

0,72

0,78

0,78

0,93

0,58

0,64

0,61

 

5

0,87

0,79

0,79

0,86

0,99

0,64

0,71

0,67

5 Lấy mẫu

5.1 Khối lượng mẫu thử

5.1.1. Khối lượng tối thiểu của một mẫu thử là một hàm số của kích thước danh nghĩa lớn nhất của vật liệu trong lô vật liệu phải tương ứng với các giá trị cho trong Bảng 3.

Bảng 3 – Khối lượng của mẫu thử

Kích thước danh nghĩa lớn nhất của vật liệu,

mm

Khối Lượng tối thiểu của mẫu thử,

kg

FeCr nghiền

FeSiCr

FeSi

FeSiMn

FeMn

100 và lớn hơn

8,0

5,0

8,0

8,0

8,0

75

4,0

50

4,0

3,0

4,0

4,0

35

1,5

25

1,5

1,0

1,0

1,5

1,5

10 và nhỏ hơn

1,0

0,5

0,5

1,0

1,0

5.1.2. Đối với ferocrom không được nghiền, khối lượng tối thiu của một mẫu thử được lấy từ mỗi cục vật liệu ở dạng phoi khoan có chiều dày 0,1 mm đến 0,2 mm không được nhỏ hơn 20 g.

5.2. Số lượng mẫu thử và độ chính xác lấy mẫu

5.2.1. Số lượng mẫu thử tối thiểu cần thiết để đạt được độ chính xác lấy mẫu theo kế hoạch là một hàm số của khối lượng một lô vật liệu, phải tương ứng với các giá trị cho trong Bảng 4.

CHÚ THÍCH:

1. Có th chấp nhận các thông số lấy mẫu khác theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Trong trường hợp này, số lượng mẫu thử tối thiểu được tính theo công thức:

2. Nếu kích thước hạt lớn nhất trong một lô vật liệu là 100 mm và lớn hơn, nên lấy mẫu th theo ISO 3713.

Bảng 4 – Số lượng mẫu thử tối thiểu và độ chính xác lấy mẫu

Khối lượng lô vật liệu,

tấn

Số lượng mẫu thử tối thiểu

Độ chính xác lấy mẫubs % (theo khối lượng)

Trên

Đến  bằng

FeCr nghiền

FeSiCr

FeSi

FeSiMn

FeMn

Cr

Si

Mn

5 000

10 000

33

0,28

0,28

0,31

0,31

0,23

0,26

0,24

2 500

5 000

30

0,29

0,29

0,33

0,33

0,24

0,27

0,25

1 000

2 500

28

0,30

0,30

0,34

0,34

0,25

0,28

0,26

500

1 000

25

0,32

0,32

0,36

0,36

0,26

0,30

0,28

250

500

23

0,33

0,33

0,38

0,38

0,27

0,31

0,29

100

250

20

0,36

0,36

0,40

0,40

0,29

0,33

0,31

50

100

18

0,38

0,38

0,42

0,42

0,31

0,35

0,33

25

50

15

0,41

0,41

0,46

0,46

0,34

0,39

0,36

10

25

10

0,51

0,51

0,57

0,57

0,41

0,47

0,44

5

10

8

0,57

0,57

0,64

0,64

0,46

0,53

0,49

 

5

6

0,65

0,65

0,73

0,73

0,53

0,61

0,57

5.2.2. Đối với ferocrom không nghiền được, số lượng tối thiểu của các cục cần thiết để đạt được độ chính xác lấy mẫu theo kế hoạch như là một hàm số của khối lượng một lô vật liệu, phải tương ứng với các giá trị cho trong Bảng 5.

Bảng 5 – Số lượng ti thiểu của các cục và độ chính xác ly mẫu đối với ferocrom không được nghiền

Khối lượng lô vật liệu,

tn

Số lượng tối thiểu của các cục (tảng)

Độ chính xác lấy mẫu

bs % (theo khối lượng)

Cr

Trên

Đến và bng

5 000

10 000

39

0,26

2 500

5 000

36

0,27

1 000

2 500

33

0,28

500

1 000

29

0,30

250

500

27

0,31

100

250

24

0,33

50

100

19

0,37

25

50

16

0,40

10

25

12

0,46

5

10

9

0,53

 

5

7

0,60

5.3. Phương pháp ly mẫu thử

5.3.1. Khi lấy mẫu đối với một lô vật liệu không được bao gói, các phương pháp lấy mẫu thử và khoảng cách giữa các vị trí lấy mẫu thử phải tuân theo các yêu cầu của ISO 3713.

5.3.2. Khi lấy mẫu đối với một lô vật liệu được bao gói, phải lấy các mẫu thử trong một hoặc hai tầng (lớp).

Khi lấy mẫu trong một tầng, số lượng các đơn vị bao gói được lấy phải tương đương với số lượng các mẫu thử hoặc các cục được cho trong các Bảng 4 và Bảng 5. Phải lấy một mẫu thử từ mỗi đơn vị bao gói được lấy mẫu. Khi ly mẫu trong hai tầng, số lượng các đơn vị bao gói được lấy ở tầng thứ nhất và số lượng các mẫu thử được lấy từ mỗi đơn vị bao gói phải được tính từ công thức (8) trong ISO 3713. Phải lựa chọn Mp và ns sao cho bs không vượt quá các giá trị cho trong các Bảng 4 và Bảng 5 đối với các khối lượng tương ứng của các lô vật liệu.

Các phương pháp lựa chọn các đơn vị bao gói và lựa chọn các mẫu th từ các đơn vị bao gói này phải tuân theo các yêu cầu của ISO 3713.

5.3.3. Đối với ferocrom không được nghiền, các phương pháp lấy mẫu các cục vật liệu phải tương tự như các phương pháp lấy mẫu các mẫu thử đối với cả lô vật liệu được bao gói và không được bao gói (xem 5.3.1).

5.3.4. Phải thu được các mẫu thử từ các cục ferocrom không được nghiền bng một trong các phương pháp sau:

a) Nếu các mặt đỉnh và đáy của một cục vật liệu dễ nhận ra được thì phải lấy một mẫu thử ở dạng phoi khoan bng cách phay, bào hoặc khoan qua toàn bộ chiều dày cục vật liệu từ mặt đình đến mặt đáy như đã nêu trình Hình 1;

b) Nếu mặt đnh và mặt đáy của một cục vật liệu dễ nhận ra được và chiều dày cục vật liệu quá lớn khiến cho khó lấy một mẫu thử theo phương pháp a) thì có thể tiến hành khoan vuông góc với bề mặt vỡ ra tại bốn điểm cách đều nhau. Khoảng cách giữa các lỗ bên ngoài và các bề mặt đỉnh và đáy của cục vật liệu không được lớn hơn 5 mm như đã nêu trên Hình 2. Phải chú ý cn thận đ thu được các phoi khoan có khối lượng đồng đều.

Hình 1 – Quy trình lấy mu thử từ một cục ferocrom không được nghiền

Hình 2 – Quy trình lấy mẫu thử từ một cục ferocrom không được nghiền bằng cách khoan vuông góc với bề mặt b vỡ

c) Nếu khó nhận biết mặt đnh và mặt đáy của một cục vật liệu thì phải tiến hành lấy mẫu thử trên toàn bộ mặt cắt ngang của cục được chọn ngẫu nhiên bằng cách phay hoặc bào phải thực hiện nguyên công khoan tại các điểm được lựa chọn ngẫu nhiên.

5.4. Mu tổng

Các mẫu thử được lấy từ một lô vật liệu phải được kết hợp lại trong một mẫu tổng phù hợp với ISO 3713.

6. Chuẩn bị mẫu

6.1. Độ chính xác chuẩn b mẫu

Các phương pháp chuẩn b mẫu quy định trong tiêu chuẩn này đạt được độ chính xác chuẩn bị mẫu,  mức độ tin cậy 95 % được cho trong Bảng 6.

Bảng 6 – Độ chính xác chuẩn b mẫu

Hợp kim fero

Độ chính xác chuẩn b mẫu ± bD, % (theo khối lượng)

Cr

Si

Mn

Ferocrom      
– nghiền

0,4

 

 

– không nghiền

0,6

 

 

Ferosilicocrom

0,4

0,4

 

Ferosilic

 

0,6

 

Ferosilicomagan

 

0,3

0,3

Feromangan

 

 

0,3

6.2. Sự phân chia mẫu

6.2.1. Các phương pháp phân chia mẫu phải tuân theo các yêu cầu của ISO 3713.

6.2.2. Một mẫu phải được nghiền thành hạt để có thể đi qua được sàng có c lỗ sàng 10 mm x 10 mm. Sau đó một mẫu tổng hoặc một mẫu con phải được phân chia phù hợp với Bảng 7 và các mẫu thử, nếu cần thiết phải được phân chia theo các quy tắc phân chia của phương pháp phân chia mẫu thử quy định trong ISO 3713.

Một ví dụ về sự phân chia mẫu tổng được nêu trên Hình 3.

Bảng 7 – Quy tắc phân chia một mẫu tổng hoặc một mẫu con

Kích thước lớn nhất của vật liệu trong mẫu đưc phân chia,

mm

Khối lượng tối thiểu của mẫu được phân chia,

kg

10,0

15,0

5,0

3,0

2,8

1,5

1,0

0,400

0,250

0,200

6.3. Nghiền và trộn

Các phương pháp nghiền và trộn phải tuân theo các yêu cầu của ISO 3713.

Hình 3 – Sơ đồ chuẩn b mẫu ferosilic (ví dụ)

1) Một trong các giai đoạn có thể được bỏ qua.

7. Mẫu thử

7.1. Khối lượng của một mẫu để thử phân tích hóa học không được nhỏ hơn 50 g. Kích thước lớn nhất của vật liệu trong một mẫu th đ th không được lớn hơn 160 mm. Kích thước lớn nhất của vật liệu trong mẫu ferocrom không được nghiền, được lấy dưới dạng các phoi khoan không được vượt quá 1,6 mm.

7.2. Số lượng các mẫu để thử, bao gói và ghi nhãn các mẫu này phải tuân theo các yêu cầu của ISO 3713.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Dữ liệu ban đầu để tính các thông số lấy mẫu

A.1. Số lượng các mẫu thử được lấy từ một lô vật liệu

Xem các Bảng 4 và Bảng 5.

A.1.1. Công thức để tính số lượng các mẫu thử

Số lượng các mẫu th được lấy từ một lô vật liệu được tính theo công thức (6) trong ISO 3713.

Hệ số hiệu chỉnh  được lấy bằng 1.

A.1.2. Độ không đồng nhất của một lô vật liệu (sai lệch chuẩn giữa các mẫu thử, si)

Sai lệch chun giữa các mẫu thử si được xác định bằng thực nghiệm đối với các lô vật liệu được cấu thành bởi phương pháp phân loại lô. Các giá trị si được cho trong Bảng A.1 và tương đương với các phạm vi của đặc tính chất lượng được quy định trong các tiêu chuẩn quốc tế về các điều kiện kỹ thuật cho cung cấp các hợp kim fero (xem Thư mục tài liệu tham khảo).

Bảng A.1 – Các giá trị của độ không đồng nhất đối với lô vật liệu

Hp kim fero

Sai lệch chuẩn giữa các mẫu thửsi, % (theo khối lượng)

Cr

Si

Mn

Ferocrom

0,8

 

 

Ferosilicocrom

0,8

0,9

 

Ferosilic

 

0,9

 

Ferosilicomagan

 

0,65

0,75

Feromangan

 

 

0,70

A.1.3. Độ chính xác lấy mẫu, bs

Độ chính xác lấy mẫu được thừa nhận là ± 0,25 % đối với các lô vật liệu có khối lượng 10 000 t, đến ± 0,7 % đối với các lô vật liệu có khối lượng 5 t.

Đối với các lô vật liệu có khối lượng trung gian, các giá trị bs được xác định bằng ngoại suy.

A.2. Độ chính xác tổng của việc xác định thành phần hóa học của một lô vật liệu bSDM

A.2.1. Đối với phép đo đơn, độ chính xác tổng thể của việc xác định thành phần hóa học của một lô vật liệu được tính theo công thức (1) trong ISO 3713.

A.2.2. Độ không đồng nhất của lô vật liệu, si và số lượng các mẫu thử n

Xem Điều A.1.

A.2.3. Sai lệch chuẩn của chuẩn b mẫu, sD

Các giá trị sD được xác định bằng thực nghiệm và được cho trong Bảng A.2.

Bảng A.2 – Sai lệch chuẩn của chuẩn b mẫu

Hp kim fero

Sai lệch chuẩn của chuẩn b mẫu,

sD % (theo khối lượng)

Cr

Si

Mn

Ferocrom nghiền

0,2

 

 

  không nghiền

0,3

 

 

Ferosilicocrom

0,2

0,2

 

Ferosilic

 

0,3

 

Ferosilicomangan

 

0,15

0,15

Feromangan

 

 

0,15

A.2.4. Sai lệch chuẩn của phương pháp phân tích, sM

Các giá trị sM đối với phép đo đơn đã được lấy từ các tiêu chuẩn tương ứng về các phương pháp phân tích các hợp kim fero và được cho trong Bảng A.2.

Bảng A.3 – Sai lệch chuẩn của phân tích

Số hiệu tiêu chuẩn

Sai lệch chuẩn của phương pháp phân tích

FeCr

FeSiCr

FeSi

FeSiMn

FeMn

Cr

Si

Mn

TCVN 3854 (ISO 4140)

0,1

0,1

 

 

 

 

 

TCVN 4150 (ISO 4158)

 

 

0,1

0,15

0,1

 

 

TCVN 3869 (ISO 4159)

 

 

 

 

 

0,1

0,1

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 5015 (ISO 5448), Ferocrom – Đặc tính kỹ thuật và điều kiện cung cấp.

[2] ISO 5445, Ferrosilicon – Specifications and conditions of delivery (Ferosilic – Đặc tính kỹ thuật và điều kiện cung cấp).

[3] ISO 5446, Ferromanganese – Specifications and conditions of delivery (Feromangan – Đặc tính kỹ thuật và điều kiện cung cấp).

[4] ISO 5447, Ferrosilicomanganese – Specifications and conditions of delivery (Ferosilicomangan – Đặc tính kỹ thuật và điều kiện cung cấp).

[5] ISO 5449, Ferrosilicochromium – Specifications and conditions of delivery (Ferosilicocrom – Đặc tính kỹ thuật và điều kiện cung cấp).

[6] ISO 7087, Ferroalloys – Experimental methods for the evaluation of the quality variation and methods for checking the precision of sampling (Hợp kim fero – Phương pháp thc nghiệm đ đánh giá sự thay đổi chất lượng và phương pháp kiểm tra độ chính xác lấy mẫu).

[7] ISO 7347, Ferroalloys – Experimental methods for checking the bias of sampling and sample prepation (Hợp kim fero – Phương pháp thực nghiệm để kiểm tra sai lệch lấy mẫu và chuẩn bị mẫu).

[8] ISO 7373, Ferroalloys – Experimental methods for checking the precision osampling division (Hợp kim fero – Phương pháp thực nghiệm để kiểm tra độ chính xác phân chia mẫu).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8247-1:2009 (ISO 4552-1 : 1987) VỀ HỢP KIM FERO – LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU CHO PHÂN TÍCH HÓA HỌC – PHẦN 1: FEROCROM, FEROSILICOCROM, FEROSILIC, FEROMANGAN, FEROSILICOMANGAN
Số, ký hiệu văn bản TCVN8247-1:2009 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Hóa chất, dầu khí
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản