TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8248:2009 VỀ BA LÁT ĐIỆN TỪ DÙNG CHO BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
TCVN 8248 : 2009
BALÁT ĐIỆN TỪ DÙNG CHO BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Electromagnetic ballasts for fluorescent lamps – Energy efficiency
Lời nói đầu
TCVN 8248 : 2009 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1/SC2 Hiệu suất năng lượng cho thiết bị chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BALÁT ĐIỆN TỪ DÙNG CHO BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Electromagnetic ballasts for fluorescent lamps – Energy efficiency
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang ống thẳng có công suất từ 18 W đến 40 W.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7541-2 : 2005 Thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao – Phần 2: Phương pháp đo hiệu suất năng lượng
TCVN 6479 : 2006 (IEC 60921 : 2004), Balát dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống – Yêu cầu về tính năng
TCVN 7590-2-8 : 2006 (IEC 61347-2-8 : 2006), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với balát dùng cho bóng đèn huỳnh quang
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7541-2 : 2005 và TCVN 6479 : 2006 (IEC 60921 : 2004).
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu về an toàn
Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang áp dụng trong tiêu chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu về an toàn theo TCVN 7590-2-8 : 2006 (IEC 61347-2-8 : 2006).
4.2 Yêu cầu về tính năng
Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang áp dụng trong tiêu chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu về tính năng TCVN 6479 : 2006 (IEC 60921 : 2004).
4.3 Hiệu suất năng lượng
Hiệu suất năng lượng của balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang ống thẳng được tính bằng hệ số hiệu suất của balát theo hai mức: mức tối thiểu và mức cao được qui định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Hiệu suất năng lượng của balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang
Công suất danh định
W |
Hệ số hiệu suất của balát (BEF) | |
Mức tối thiểu | Mức cao | |
18 (T8) | 3,00 | 3,33 |
20 (T10) | 2,81 | 3,10 |
36 (T8) | 1,87 | 2,04 |
40 (T10) | 1,73 | 1,90 |
5. Phương pháp thử
Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang phải được thử nghiệm về an toàn theo TCVN 7590-2-8 : 2006 (IEC 61347-2-8 : 2006), thử nghiệm các tính năng chung theo TCVN 6479 : 2006 (IEC 60921 : 2004) và thử nghiệm hiệu suất năng lượng theo TCVN 7451-2 : 2005.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu kỹ thuật
5. Phương pháp thử
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8248:2009 VỀ BA LÁT ĐIỆN TỪ DÙNG CHO BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8248:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |