TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8256:2009 VỀ TẤM THẠCH CAO – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2009

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8256 : 2009

TẤM THẠCH CAO – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Gypsum boards – Specifications

Lời nói đầu

TCVN 8256 : 2009 được xây dựng trên cơ sở ASTM C1396/C 1396M: Standard ecification for Gypsum Board và ASTM C1278/C1278M: Standard Specification for fiber – Reinforced Gypsum panels.

TCVN 8256 : 2009 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TẤM THẠCH CAO – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Gypsum boards – Specifications

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với tấm thạch cao không sợi và tấm thạch cao sợi sử dụng trong xây dựng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đối, bổ sung (nếu có).

TCVN 8257-1 : 2009, Tấm thạch cao -Phương pháp thử – Phần 1: Xác định kích thước, độ sâu của gờ vuốt thon và độ vuông góc của cạnh.

TCVN 8257-2 : 2009, Tấm thạch cao – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định độ cứng của cạnh, gờ và lõi.

TCVN 8257-3 : 2009, Tấm thạch cao – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn.

TCVN 8257-4 : 2009, Tấm thạch cao – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định độ kháng nhổ đinh.

TCVN 8257-5 : 2009, Tấm thạch cao – Phương pháp thử – Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm.

TCVN 8257-6 : 2009, Tấm thạch cao – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định độ hút nước.

TCVN 8257-7 : 2009, Tấm thạch cao – Phương pháp thử – Phần 7: Xác định độ hấp thụ nước bề mặt.

TCVN 8257-8 : 2009, Tấm thạch cao – Phương pháp thử – Phần 8: Xác định độ thẩm thấu hơi nước.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tấm thạch cao (gypsum board)

Tấm sản phẩm bao gồm phần lõi không cháy có thành phần chính là thạch cao, mặt ngoài có lớp giấy được liên kết chặt vào lõi.

3.2

Tấm thạch cao sợi (fiber reinforced gypsum board)

Tấm sản phẩm có thành phần chính là thạch cao và sợi gia cường.

3.3

Mặt phải (right surface)

Mặt chính của tấm thạch cao. Không có in, dán và viết các thông tin về sản phẩm, và có thể bả hoặc phủ một lớp trang trí trên bề mặt đó khi có yêu cầu.

3.4

Mặt trái (left surface)

Mặt ngược lại của mặt phải, thường được áp sát với mặt tường, mặt nền và mặt trần nhà.

3.5

Cạnh (end)

Mép chiều rộng của tấm thạch cao.

3.6

Gờ (edge)

Rìa giới hạn khi sản xuất.

3.7

Gờ vuốt thon (recessed edge)

Phần vát hoặc sâu xuống so với độ dày của tấm.

3.8

Tấm thạch cao tường (gypsum wallboard)

Tấm thạch cao được kết hợp với tường, làm trần nhà hoặc vách ngăn và có bề mặt thích hợp cho việc trang trí.

3.9

Tấm thạch cao trang trí (predecorated gypsum board)

Tấm thạch cao làm bề mặt hoàn thiện cuối cùng cho tường, trần nhà hoặc vách ngăn.

3.10

Tấm nền thạch cao (gypsum backing board)

Tấm thạch cao làm nền trong hệ nhiều lớp, hoặc làm thân hay lõi cho các vách ngăn.

3.11

Tấm nền thạch cao chịu ẩm (water-resistant gypsum backing board)

Tấm thạch cao làm nền cho ốp lát gạch ceramic hoặc nhựa lên trên tường hoặc trần nhà.

3.12

Tấm thạch cao trang trí vòm ngoài trời (exterior gypsum soffit board)

Tấm thạch cao làm trang trí vòm ngoài trời hoặc trần nhà để xe mà không tiếp xúc với nước.

3.13

Tấm thạch cao ốp ngoài (gypsum sheathing board)

Tấm thạch cao được dùng để ốp ngoài các công trình xây dựng.

3.14

Tấm thạch cao làm nền để trát lớp phủ trang trí (gypsum base for veneer plaster)

Tấm thạch cao làm nền cho ứng dụng lớp phủ trang trí bằng thạch cao.

3.15

Tấm thạch cao lati (gypsum lath)

Tấm thạch cao làm nền cho các ứng dụng với vữa thạch cao.

3.16

Tấm trần thạch cao (gypsum ceiling board)

Tấm thạch cao được kết hợp với khung treo sử dụng làm trần nhà và tạo bề mặt thích hợp tiếp nhận trang trí.

4. Phân loại

Căn cứ vào nguyên liệu sản xuất tấm thạch cao và theo mục đích sử dụng có thể phân thành các loại tấm thạch cao như sau:

4.1 Tấm thạch cao không sợi

– Tấm thạch cao tường;

– Tấm thạch cao trang trí;

– Tấm nền thạch cao;

– Tấm nền thạch cao chịu ẩm;

– Tấm thạch cao trang trí vòm ngoài trời;

– Tấm thạch cao ốp ngoài;

– Tấm thạch cao làm nền để trát lớp phủ trang trí;

– Tấm thạch cao lati;

– Tấm trần thạch cao.

4.2 Tấm thạch cao sợi

– Tấm thạch cao sợi sử dụng trong nhà;

– Tấm thạch cao sợi chịu ẩm;

– Tấm thạch cao sợi trang trí vòm ngoài trời;

– Tấm thạch cao sợi ốp ngoài;

– Tấm thạch cao sợi làm lớp lót trong nhà;

– Tấm thạch cao sợi làm mái nhà.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1 Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao không sợi

Yêu cầu kỹ thuật chung của tấm thạch cao tường, tấm thạch cao trang trí được nêu ở Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao tường và tấm thạch cao trang trí

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày

mm

Phương pháp thử

6,4

7,9

9,5

12,7

15,9

19,0

1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dày a

± 6

3

± 0,4

TCVN 8257-1 : 2009
2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4b. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

67

49

TCVN 8257-2 : 2009
5. Cường độ chịu uốn, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

– Theo phương pháp A:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

– Theo phương pháp B:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

222

89

205

71

289

111

276

93

356

133

343

116

489

178

476

160

667

222

654

205

756

267

743

249

TCVN 8257-3 : 2009
6. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

48

32

16

16

TCVN 8257-5 : 2009
7. Độ kháng nhổ đinh, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

178

160

222

205

267

249

356

343

400

387

445

432

TCVN 8257-4 : 2009
8c. Độ thẩm thấu hơi nước theo phương pháp khô, g/Pa.s.m2, không lớn hơn

17×10-9

TCVN 8257-8 : 2009
a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 0,8mm.

b Phương pháp A là phương pháp thử với tốc độ gia lực không đổi. Phương pháp B là phương pháp thử với tốc độ chuyển động của đầu gia tải không đổi. Tùy thuộc vào điều kiện thiết bị mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên để xác định các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm.

c Chỉ tiêu độ thẩm thấu hơi nước chỉ áp dụng cho tấm thạch cao có mặt sau tráng lớp kim loại với độ ẩm ở mặt không tráng là 50% và ở mặt tráng kim loại là 0%. Chỉ tiêu này chỉ thực hiện khi có yêu cầu của khách hàng.

5.1.2 Yêu cầu kỹ thuật của tấm nền thạch cao được nêu ở Bảng 2.

Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm nền thạch cao

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày

mm

Phương pháp thử

6,4

9,5

12,7

15,9

19,0

25,4

1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dày a

± 6

3,2

± 0,8

TCVN 8257-1 : 2008
2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4b. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

67

49

TCVN 8257-2 : 2009
5. Cường độ chịu uốn, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

– Theo phương pháp A:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

– Theo phương pháp B:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

222

89

205

71

356

133

343

116

489

178

476

160

622

222

609

205

756

267

743

249

1023

356

1014

343

TCVN 8257-3 : 2009
6. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

48

32

16

TCVN 8257-5 : 2009
7. Độ kháng nhổ đinh, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

178

160

267

249

356

343

400

387

TCVN 8257-4 : 2009
8c. Độ thẩm thấu hơi nước theo phương pháp khô, g/Pa.s.m2, không lớn hơn

17×10-9

TCVN 8257-8 : 2009
a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 1,6mm.

b Phương pháp A là phương pháp thử với tốc độ gia lực không đổi. Phương pháp B là phương pháp thử với tốc độ chuyển động của đầu gia tải không đổi. Tùy thuộc vào điều kiện thiết bị mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên để xác định các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm.

c Chỉ tiêu độ thẩm thấu hơi nước chỉ áp dụng cho tấm thạch cao có mặt sau tráng lớp kim loại với độ ẩm ở mặt không tráng là 50% và ở mặt tráng kim loại là 0%. Chỉ tiêu này chỉ thực hiện khi có yêu cầu của khách hàng.

5.1.3 Yêu cầu kỹ thuật của tấm nền thạch cao chịu ẩm được nêu ở bảng 3

Bảng 3 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm nền thạch cao chịu ẩm

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày
mm

Phương pháp thử

 

12,7

15,9

 
1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dày a

± 6

3

± 0,4

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4. Độ hút nước sau 2 h ngâm, % không lớn hơn

5

TCVN 8257-6 : 2009

5. Độ hấp thụ nước bề mặt, g, không lớn hơn

1,6

TCVN 8257-7 : 2009

6b. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

67

49

TCVN 8257-2 : 2009

7. Cường độ chịu uốn, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

– Theo phương pháp A:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

– Theo phương pháp B:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

489

178

476

160

667

222

654

205

TCVN 8257-3 : 2009

6. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

32

16

TCVN 8257-5 : 2009

7. Độ kháng nhổ đinh, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

356

343

400

387

TCVN 8257-4 : 2009

a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 0,8 mm.

b Phương pháp A là phương pháp thử với tốc độ gia lực không đổi. Phương pháp B là phương pháp thử với tốc độ chuyển động của đầu gia tải không đổi. Tùy thuộc vào điều kiện thiết bị mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên để xác định các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm.

5.4.1 yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao trang trí vòm ngoài trời được nêu ở Bảng 4.

Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao trang trí vòm ngoài trời

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày
mm

Phương pháp thử

12,7

15,9

1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dày a

± 6

3

± 0,4

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4b. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

67

49

TCVN 8257-2 : 2009

5. Cường độ chịu uốn, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

– Theo phương pháp A:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

– Theo phương pháp B:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

489

178

476

160

667

222

654

205

TCVN 8257-3 : 2009

6. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

22

13

TCVN 8257-5 : 2009

7. Độ kháng nhổ đinh, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

356

343

400

387

TCVN 8257-4 : 2009

a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 0,8 mm.

b Phương pháp A là phương pháp thử với tốc độ gia lực không đổi. Phương pháp B là phương pháp thử với tốc độ chuyển động của đầu gia tải không đổi. Tùy thuộc vào điều kiện thiết bị mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên để xác định các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm.

5.1.5 Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao ốp ngoài được nêu ở Bảng 5

Bảng 5 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao ốp ngoài

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày
mm

Phương pháp thử

9,5

10,2

12,7

15,9

1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dày a

± 6

3,2

± 0,8

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đền 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4. Độ hút nước sau 2 h ngâm, % không lớn hơn

10

TCVN 8257-6 : 2009

5b. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

67

49

TCVN 8257-2 : 2009

6. Cường độ chịu uốn, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

– Theo phương pháp A:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

– Theo phương pháp B:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

356

133

343

116

391

142

378

125

489

178

476

160

667

222

609

205

TCVN 8257-3 : 2009

7. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

48

38

32

16

TCVN 8257-5 : 2009

8. Độ kháng nhổ đinh, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

267

249

312

298

356

343

400

387

TCVN 8257-4 : 2009

9. Độ hấp thụ nước bề mặt, g, không lớn hơn

1,6

TCVN 8257-7 : 2009

a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 1,6  mm.

b Phương pháp A là phương pháp thử với tốc độ gia tải không đổi. Phương pháp B là phương pháp thử với tốc độ chuyển động của đầu gia tải không đổi. Tùy thuộc vào điều kiện thiết bị mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên để xác định các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm.

5.1.6 Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao làm nền để trát lớp phủ trang trí được nêu ở Bảng 6.

Bảng 6 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao làm nền để trát lớp phủ trang trí

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày
mm

Phương pháp thử

9,5 12,7 15,9
1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dày a

± 6

3

± 0,4

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4b. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

67

49

TCVN 8257-2 : 2009

5. Cường độ chịu uốn, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

– Theo phương pháp A:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

– Theo phương pháp B:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

356

133

343

116

489

178

476

160

667

222

654

205

TCVN 8257-3 : 2009

6. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

48

32

16

TCVN 8257-5 : 2009

7. Độ kháng nhổ đinh, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

267

249

356

343

400

387

TCVN 8257-4 : 2009

8c. Độ thẩm thấu hơi nước theo phương pháp khô, g/Pa.s.m2, không lớn hơn

17×10-9

TCVN 8257-8 : 2009

a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 0,8 mm.

b Phương pháp A là phương pháp thử với tốc độ gia lực không đổi. Phương pháp B là phương pháp thử với tốc độ chuyển động của đầu gia tải không đổi. Tùy thuộc vào điều kiện thiết bị mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên để xác định các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm.

c Chỉ tiêu độ thẩm thấu hơi nước chỉ áp dụng cho tấm thạch cao có mặt sau tráng lớp kim loại với độ ẩm ở mặt không tráng là 50% và ở mặt tráng kim loại là 0%. Chỉ tiêu này chỉ thực hiện khi có yêu cầu của khách hàng.

5.1.7 Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao lati được nêu ở Bảng 7

Bảng 7 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao lati

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày
mm

Phương pháp thử

9,5

12,7

1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộnga, không lớn hơn

– Chiều dàyb

± 6

4,8 hoặc 3,2

± 0,8

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 6,4

4c. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

67

49

TCVN 8257-2 : 2009

5. Cường độ chịu uốn, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

– Theo phương pháp A:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

– Theo phương pháp B:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

267

111

249

93

445

156

431

138

TCVN 8257-3 : 2009

6. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

48

32

TCVN 8257-5 : 2009

7. Độ kháng nhổ đinh, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

222

205

312

294

TCVN 8257-4 : 2009

8d. Độ thẩm thấu hơi nước theo phương pháp khô, g/Pa.s.m2, không lớn hơn

17×10-9

TCVN 8257-8 : 2009

a Độ sai lệch chiều rộng không lớn hơn 4,8 mm nếu chiều rộng danh nghĩa tấm trên 1220 mm và không lớn hơn 3,2 mm với tấm có chiều rộng danh nghĩa nhỏ hơn 1220 mm.

b Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 1,6 mm.

c Phương pháp A là phương pháp thử với tốc độ gia lực không đổi. Phương pháp B là phương pháp thử với tốc độ chuyển động của đầu gia tải không đổi. Tùy thuộc vào điều kiện thiết bị mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên để xác định các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm.

d Chỉ tiêu độ thẩm thấu hơi nước chỉ áp dụng cho tấm thạch cao có mặt sau tráng lớp kim loại với độ ẩm ở mặt không tráng là 50% và ở mặt tráng kim loại là 0%. Chỉ tiêu này chỉ thực hiện khi có yêu cầu của khách hàng.

5.1.8 Yêu cầu kỹ thuật của tấm trần thạch cao được nêu ở Bảng 8.

Bảng 8 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm trần thạch cao

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày

mm

Phương pháp thử

12,7

1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dàya

± 6

3

± 0,4

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4b. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

 

67

49

TCVN 8257-2 : 2009

5. Cường độ chịu uốn, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

– Theo phương pháp A:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

– Theo phương pháp B:

+ Ngang tấm

+ Dọc tấm

489

178

476

160

TCVN 8257-3 : 2009

6. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

8

TCVN 8257-5 : 2009

7. Độ kháng nhổ đinh, Niutơn (N), không nhỏ hơn

– Theo phương pháp A

– Theo phương pháp B

356

343

TCVN 8257-4 : 2009

a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 0,8 mm.

b Phương pháp A là phương pháp thử với tốc độ gia lực không đổi. Phương pháp B là phương pháp thử với tốc độ chuyển động của đầu gia tải không đổi. Tùy thuộc vào điều kiện thiết bị mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên để xác định các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm.

5.2 Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi

5.2.1 Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi sử dụng trong nhà được nêu ở Bảng 9.

Bảng 9 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi sử dụng trong nhà

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày
mm

Phương pháp thử

12,7

15,9

1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dàya

± 6

3

± 0,4

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

90

TCVN 8257-2 : 2009

5. Cường độ chịu uốn theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

490

690

TCVN 8257-3 : 2009

6. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

10

6

TCVN 8257-5 : 2009

7. Độ kháng nhổ đinh theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

535

643

TCVN 8257-4 : 2009

8d. Độ thẩm thấu hơi nước theo phương pháp khô, g/Pa.s.m2, không lớn hơn

17×10-9

TCVN 8257-8 : 2009

a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 0,8 mm.

b Chỉ tiêu độ thẩm thấu hơi nước chỉ áp dụng cho tấm thạch cao có mặt sau tráng lớp kim loại với độ ẩm ở mặt không tráng là 50% và ở mặt tráng kim loại là 0%. Chỉ tiêu này chỉ thực hiện khi có yêu cầu của khách hàng.

5.2.2 Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi chịu ẩm được nêu ở Bảng 10.

Bảng 10 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi chịu ẩm

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày
mm

Phương pháp thử

12,7

15,9

1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dàya

± 6

3

± 0,4

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4. Độ hút nước sau 2 h ngâm, %, không lớn hơn

5

TCVN 8257-6 : 2009

5. Độ hấp thụ nước của bề mặt, g, không lớn hơn

1,6

TCVN 8257-7 : 2009

6. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

90

TCVN 8257-2 : 2009

7. Cường độ chịu uốn theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

490

690

TCVN 8257-3 : 2009

8. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

10

6

TCVN 8257-5 : 2009

9. Độ kháng nhổ đinh theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

535

645

TCVN 8257-4 : 2009

a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 0,8 mm.

5.2.3 Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợ trang trí vòm ngoài trời được nêu ở Bảng 11.

Bảng 11 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi trang trí vòm ngoài trời

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày
mm

Phương pháp thử

12,7

15,9

1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dàya

± 6

3

± 0,4

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

90

TCVN 8257-2 : 2009

5. Cường độ chịu uốn theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

490

690

TCVN 8257-3 : 2009

6. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

10

6

TCVN 8257-5 : 2009

7. Độ kháng nhổ đinh theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

535

645

TCVN 8257-4 : 2009

a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 0,8 mm.

5.2.4 Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi ốp ngoài được nêu ở Bảng 12.

Bảng 12 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi ốp ngoài

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày
mm

Phương pháp thử

12,7

15,9

1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dàya

± 6

3

± 0,8

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4. Độ hút nước sau 2 h ngâm, %, không lớn hơn

10

TCVN 8257-6 : 2009

5. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

90

TCVN 8257-2 : 2009

6. Cường độ chịu uốn theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

490

690

TCVN 8257-3 : 2009

7. Độ biến dạng ẩm, mm, không lớn hơn

10

6

TCVN 8257-5 : 2009

8. Độ kháng nhổ đinh theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

535

645

TCVN 8257-4 : 2009

a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 1,6 mm.

5.2.5 Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi làm lớp lót trong nhà được nêu ở Bảng 13.

Bảng 13 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi làm lớp lót trong nhà

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày
mm

Phương pháp thử

6,4 9,5 12,7
1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dàya

± 6

3

± 0,4

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

90

TCVN 8257-2 : 2009

5. Cường độ chịu uốn theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

175

310

490

TCVN 8257-3 : 2009

6. Độ kháng nhổ đinh theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

310

400

535

TCVN 8257-4 : 2009

7. Độ hút nước sau 2 h ngâm, %, không lớn hơn

10

TCVN 8257-6 : 2009

8. Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm nước, %, không lớn hơn

1

TCVN 7756-5 : 2007

a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 0,8 mm.

5.2.6 Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi làm lớp mái nhà được nêu ở Bảng 14.

Bảng 14 – Yêu cầu kỹ thuật của tấm thạch cao sợi làm mái nhà

Tên chỉ tiêu

Mức theo chiều dày
mm

Phương pháp thử

6,4

9,5

12,7

15,9

1. Sai lệch so với kích thước danh nghĩa, mm:

– Chiều dài

– Chiều rộng, không lớn hơn

– Chiều dàya

± 6

3

± 0,4

TCVN 8257-1 : 2009

2. Độ sâu của gờ vuốt thon, mm

Từ 0,51 đến 2,29

3. Độ vuông góc của cạnh, mm

± 3

4. Độ cứng của cạnh, gờ và lõi theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

90

TCVN 8257-2 : 2009

5. Cường độ chịu uốn theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn:

175

310

490

690

TCVN 8257-3 : 2009

6. Độ kháng nhổ đinh theo phương pháp B, Niutơn (N), không nhỏ hơn

310

400

535

645

TCVN 8257-4 : 2009

7. Độ hút nước sau 2 h ngâm, %, không lớn hơn

10

TCVN 8257-6 : 2009

a Cho phép sự sai khác đơn lẻ của các kết quả đo chiều dày lên đến ± 0,8 mm.

6. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

6.1 Ghi nhãn

Mỗi tấm thạch cao hoặc kiện hàng phải có ghi nhãn rõ ràng của nhà sản xuất hoặc bằng cách in trực tiếp hoặc dán nhãn với các thông tin tối thiểu sau:

– Tên nhà sản xuất, nhãn thương mại.

– Viện dẫn tiêu chuẩn này.

– Chủng loại tấm, ví dụ: Tấm thạch cao tường.

– Kích thước danh nghĩa khi sản xuất.

– Số lô, ngày, tháng, năm sản xuất.

6.2 Bảo quản

Tấm thạch cao phải được bảo quản ở nơi khô ráo.

Kho chứa tấm thạch cao phải đảm bảo sạch, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối ra vào xuất nhập dễ dàng.

Tấm thạch cao phải được xếp cách tường ít nhất 20 cm, cách mặt đất ít nhất 30cm.

6.3 Vận chuyển

Tấm thạch cao được vận chuyển bằng mọi phương tiện, đảm bảo tránh ướt. Không được chở tấm thạch cao chung với các loại hóa chất khác có ảnh hưởng đến chất lượng của tấm.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8256:2009 VỀ TẤM THẠCH CAO – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Số, ký hiệu văn bản TCVN8256:2009 Ngày hiệu lực 31/12/2009
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Xây dựng
Ngày ban hành 31/12/2009
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản