TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8273-8:2009 (ISO 7967-8 : 2005) VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PITTÔNG – THUẬT NGỮ VỀ CÁC BỘ PHẬN VÀ HỆ THỐNG – PHẦN 8: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8273-8 : 2009
ISO 7967-8 : 2005
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG – THUẬT NGỮ VỀ CÁC BỘ PHẬN VÀ HỆ THỐNG – PHẦN 8: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
Reciprocating internal combustion engines – Vocabulary of components and systems – Part 8: Starting systems
Lời nói đầu
TCVN 8273-8 : 2009 hoàn toàn tương đương ISO 7967-8 : 2005.
TCVN 8273-8 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 “Động cơ đốt trong” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8273 (ISO 7967), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Thuật ngữ về các bộ phận và hệ thống, gồm các phần sau:
– TCVN 8273-1 : 2009 (ISO 7967-1 : 2005), Phần 1: Kết cấu và phần bao ngoài
– TCVN 8273-2 : 2009 (ISO 7967-2 : 1987/Amd 1 : 1999), Phần 2: Cơ cấu chuyển động chính
– TCVN 8273-3 : 2009 (ISO 7967-3 : 1987), Phần 3: Xupáp, dẫn động trục cam và cơ cấu chấp hành
– TCVN 8273-4 : 2009 (ISO 7967-4 : 2005), Phần 4: Hệ thống tăng áp và hệ thống nạp/thải khí
– TCVN 8273-5 : 2009 (ISO 7967-5 : 2003), Phần 5: Hệ thống làm mát
– TCVN 8273-6 : 2009 (ISO 7967-6 : 2005), Phần 6: Hệ thống bôi trơn
– TCVN 8273-7 : 2009 (ISO 7967-7 : 2005), Phần 7: Hệ thống điều chỉnh
– TCVN 8273-8 : 2009 (ISO 7967-8 : 2005), Phần 8: Hệ thống khởi động
– TCVN 8273-9 : 2009 (ISO 7967-9 :1996), Phần 9: Hệ thống kiểm soát và giám sát
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG – THUẬT NGỮ VỀ CÁC BỘ PHẬN VÀ HỆ THỐNG – PHẦN 8: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
Reciprocating internal combustion engines – Vocabulary of components and systems – Part 8: Starting systems
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ liên quan đến hệ thống khởi động của động cơ đốt trong kiểu pít tông.
Sơ đồ mối liên hệ giữa các loại hệ thống khởi động khác nhau được cho trong Hình 1.
TCVN 7861 (ISO 2710) đưa ra sự phân loại động cơ đốt trong kiểu pít tông và quy định các thuật ngữ cơ bản của các đặc tính của động cơ.
Hình 1 – Mối quan hệ của hệ thống khởi động
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7861 (ISO 2710) (tất cả các phần), Động cơ đốt trong kiểu pít tông – Từ vựng.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 | Hệ thống khởi động | Hệ thống được lắp vào động cơ gồm thiết bị điều khiển khởi động và các cơ cấu khởi động. Nó kéo động cơ hoạt động đúng thứ tự và tiếp tục cho đến khi động cơ tự duy trì sự làm việc. |
3.2 | Hệ thống khởi động thủ công | Hệ thống khởi động trong đó các tác động trước khi khởi động và khi khởi động được thực hiện bằng sức người (lực cơ bắp). |
3.3 | Hệ thống khởi động bằng tay | Hệ thống khởi động sử dụng tay quay hoặc dây thừng để quay động cơ đến tốc độ làm động cơ nổ. |
3.4 | Thiết bị khởi động kiểu tay quay | Thiết bị khởi động sử dụng một tay quay có thể được gắn với trục khuỷu để quay bằng tay. |
3.5 | Thiết bị khởi động kiểu dây thừng | Thiết bị khởi động sử dụng một sợi dây thừng có thể tháo ra được để quay trục khuỷu động cơ đến tốc độ làm động cơ nổ. |
3.6 | Thiết bị khởi động kiểu dây quấn | Thiết bị khởi động sử dụng một dây thừng gắn liền để quay trục khuỷu động cơ đến tốc độ làm động cơ nổ sau đó dây thừng được tự động quấn lại. |
3.7 | Hệ thống khởi động kiểu đạp chân | Hệ thống khởi động sử dụng một bàn đạp chân để quay động cơ đến tốc độ làm động cơ nổ. |
3.8 | Hệ thống khởi động kiểu lò xo | Hệ thống khởi động trong đó động cơ được khởi động bằng cách sử dụng năng lượng được tích trữ ở một lò xo sau khi năng lượng này được nạp vào bằng tay. |
3.9 | Hệ thống khởi động tự động | Hệ thống khởi động trong đó các tác động trước khi khởi động và khi khởi động được thực hiện một cách tự động khi có tín hiệu từ nút khởi động hoặc thiết bị khởi động khác. |
3.10 | Hệ thống khởi trực tiếp động bằng khí | Hệ thống cung cấp khí nén vào xylanh động cơ để quay động cơ đến tốc độ làm động cơ nổ. |
3.11 | Thiết bị phân phối khí | Thiết bị nhờ đó không khí khởi động được cấp vào các xylanh theo đúng thứ tự làm việc của động cơ. |
3.12 | Van khí khởi động | Van nối (ngắt) bất kỳ các xylanh động cơ với (khỏi) đường áp suất chính của hệ thống khởi động. |
3.13 | Van khí khởi động có điều khiển | Van khí khởi động được điều khiển bởi một tín hiệu (cơ khí, thủy lực, điện tử, v.v…) bên ngoài. |
3.14 | Van khí khởi động tự động | Van khí khởi động mở khi áp suất khí tăng. |
3.15 | Van khí khởi động chính | Van có điều khiển dùng để nối (ngắt) sự cung cấp khí nén với (khỏi) hệ thống khởi động của động cơ. |
3.16 | Bình chứa khí khởi động | Bình cao áp để chứa khí nén dùng trong hệ thống khởi động khí. |
3.17 | Hệ thống khởi động bằng môtơ | Hệ thống khởi động động cơ nhờ sử dụng một động cơ khởi động hoặc môtơ khởi động (kiểu điện, khí nén, thủy lực, v.v…). |
3.18 | Mô tơ khởi động kiểu điện | Thiết bị sử dụng năng lượng điện (động cơ điện) để quay động cơ chính đến tốc độ làm động cơ nổ. |
3.19 | Môtơ khởi động kiểu khí nén | Thiết bị sử dụng khí nén để quay động cơ đến tốc độ làm động cơ nổ. |
3.20 | Hệ thống khởi động quán tính | Hệ thống khởi động sử dụng một khối lượng quay, ví dụ một bánh đà, làm nguồn năng lượng quán tính, độc lập với động cơ. |
3.21 | Hỗ trợ khởi động | Phương pháp làm cho việc khởi động động cơ trở lên dễ dàng hơn (sấy nóng trước, phun khí hoặc chất lỏng, giảm áp, v.v…). |
3.22 | Bu gi sấy | Bugi được sấy nóng bằng điện lắp vào buồng cháy để giúp đốt cháy nhiên liệu. |
3.23 | Bu gi sấy kiểu vỏ bọc | Bu gi sấy có một thiết bị gia nhiệt kiểu dây điện trở đặt trong một ống chịu nhiệt dùng làm vật nóng. |
3.24 | Bu gi sấy kiểu dây quấn | Bugi sấy có một thiết bị gia nhiệt kiểu dây điện trở xoắn ốc để trần được dùng làm vật nóng. |
3.25 | Thiết bị giảm áp | Thiết bị để giảm áp suất nén trong xylanh động cơ và giảm tải lên hệ thống khởi động. |
3.26 | Động cơ khởi động | Động cơ phụ có thể được nối với động cơ chính để làm quay động cơ này đến tốc độ khởi động của động cơ. |
3.27 | Khóa khởi động | Thiết bị để ngăn ngừa việc khởi động động cơ dưới các điều kiện đặc biệt. |
2.28 | Thiết bị sấy nóng khí nạp | Thiết bị sấy nóng (ví dụ, sử dụng năng lượng điện hoặc sự đốt cháy nhiên liệu) được đặt trong hệ thống nạp khí để sấy nóng khí nạp để hỗ trợ khởi động.
CHÚ THÍCH: Thiết bị sấy nóng khí nạp có thể được tắt khi động cơ đã được khởi động. |
3.29 | Hệ thống phun ête | Thiết bị để phun tơi ête vào đường ống nạp khí. |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8273-8:2009 (ISO 7967-8 : 2005) VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PITTÔNG – THUẬT NGỮ VỀ CÁC BỘ PHẬN VÀ HỆ THỐNG – PHẦN 8: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8273-8:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |