TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8279:2009 (ISO 9656:2004) VỀ KÌM VÀ KÌM CẮT DÙNG CHO NGÀNH ĐIỆN TỬ – PHƯƠNG PHÁP THỬ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8279:2009
ISO 9656:2004
KÌM VÀ KÌM CẮT DÙNG CHO NGÀNH ĐIỆN TỬ – PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pliers and nipper for electronics – Test method
Lời nói đầu
TCVN 8279:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 9656:2004.
TCVN 8279:2009 Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 29 Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KÌM VÀ KÌM CẮT DÙNG CHO NGÀNH ĐIỆN TỬ – PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pliers and nipper for electronics – Test method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử để kiểm tra chức năng đúng của kìm và kìm cắt dùng cho ngành điện tử.
Các thông số thử phải được quy định dựa trên chức năng sử dụng của dụng cụ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 9654, Plier and nippers for electronic – Single-purpose nippers – Cutting nippers (Kìm và kìm cắt – Kìm cắt một công dụng – Kìm cắt).
IEC 60317-0-1, Specifications for particular types of winding of wires – Part 0-1: General requirement – Enamelled round copper wire (Đặc tính kỹ thuật cho các kiểu uốn dây đặc biệt – Phần 0-1: Yêu cầu chung – Dây đồng tráng men).
3. Thử cắt dây
3.1. Yêu cầu chung
Kìm cắt dùng cho điện phải cắt được dây đồng Cu ETP theo IEC 60317-0-1. Phạm vi đường kính của dây thử được quy định trong ISO 9654.
Sau khi thử, lưỡi cắt không được có các vết lõm hoặc các biến dạng làm ảnh hưởng đến đặc tính cắt của dụng cụ hoặc dụng cụ không được có bất kỳ hư hỏng nào làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
3.2. Kìm cắt nghiêng và cắt chéo
3.2.1. Đặt một dây thử có đường kính nhỏ nhất với chiều dài thẳng lên trên một bề mặt nằm ngang phẳng và cứng. Dây thử phải được cắt bằng mũi của mỏ kìm với lưỡi cắt thẳng đứng chỉ bằng sự tác động lực của tay trên hai tay kìm.
3.2.2. Đặt một dây thử có đường kính nhỏ nhất với chiều dài khoảng 25 mm tại bất kỳ điểm nào dọc theo hai phần ba của lưỡi cắt đo từ mũi kìm. Dây phải được cắt chỉ bằng tác dụng lực tay trên tay kìm.
3.2.3. Các kìm cắt chéo và cắt nghiêng phải cắt dây thử có đường kính lớn nhất tại mọi vị trí dọc theo lưỡi cắt.
3.3. Toàn bộ các kìm cắt khác dùng cho ngành điện tử
Đặt một dây thử có đường kính nhỏ nhất với chiều dài lớn nhất 25 mm tại điểm bất kỳ dọc lưỡi cắt. Dây phải được cắt chỉ bằng tác động lực tay lên hai tay kìm. Yêu cầu tương tự cũng được áp dụng khi sử dụng dây thử có đường kính lớn nhất.
4. Thử mômen xoắn cho kìm mũi tròn
4.1. Khối thử
Mỏ kìm được đưa vào rãnh chữ V 90o trong khối thử mà các mũi của mỏ kìm cách nhau 3 mm và các mỏ kìm được kẹp trên chiều dài bằng 2 mm tính từ mũi kìm (xem Hình 10). Khối thử này phải có độ cứng từ 40 HRC đến 45 HRC.
4.2. Quy trình thử
Các mỏ kìm được kẹp trong khối thử và các tay kìm được kẹp để chống lại mô men quay, tác động mô men xoắn đủ, đầu tiên theo hướng cùng chiều kim đồng hồ rồi sau đó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, quay các mỏ kìm so với tay kìm theo một góc α được xác định theo Bảng 1 phù hợp với dạng kìm thử.
Sau khi thử, lưỡi cắt không được có các vết lõm hoặc các biến dạng làm ảnh hưởng đến đặc tính cắt của kìm hoặc kìm không được có bất kỳ hư hỏng nào làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Thanh thử
Hình 1 – Ví dụ thử mô men xoắn đối với kìm mũi tròn
Bảng 1 – Các giá trị mômen xoắn đối với kìm mũi tròn
Chiều dài mỏ kìm |
Chiều dài danh nghĩa l mm |
Góc xoắn α ± 3 o |
Mỏ ngắn |
112 125 |
20 o |
Mỏ dài |
125 140 |
25 o |
5. Thử tải trọng đối với kìm mũi phẳng và kìm mỏ dài
5.1. Mẫu thử
Kìm phải kẹp một mẫu thử có chiều dày 3 mm ± 0,1 mm trên chiều dài 2 mm ± 0,5 mm được đo từ mũi kìm (xem Hình 2). Độ cứng của mẫu thử phải nằm trong khoảng 30 HRC và 40 HRC.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Thanh thử
a l3 là chiều dài tính từ mũi của mỏ kìm đến tâm của đinh tán nối ghép. Mẫu thử không được phép trượt ra khỏi mỏ kìm
b Chiều dài tay kìm
c l1 bằng 0,8 lần chiều dài tay kìm
Hình 2 – Ví dụ thử tải đối với kìm mũi dài và kìm mũi phẳng
5.2. Quy trình thử
Tác động tải trọng F1 (xem Hình 2), được tính toán bằng công thức đã cho trong Bảng 2 và Bảng 3, phù hợp với dạng kìm được thử.
Sau khi thử, dụng cụ không bị hư hỏng để ảnh hưởng đến việc sử dụng sau này.
Bảng 2 – Kìm mũi phẳng – Thử tải
Chiều dài của mỏ kìm |
Thử tải |
||
Chiều dài danh nghĩa l mm |
F N |
F1 |
|
Mỏ kìm ngắn |
112 125 |
500 |
|
Mỏ kìm dài |
125 140 |
400 |
Bảng 3 – Kìm mũi dài – Thử tải
Chiều dài của mỏ kìm |
Thử tải |
||
Chiều dài danh nghĩa l mm |
F N |
F1 |
|
Mỏ kìm ngắn |
112 125 |
400 |
|
Mỏ kìm dài |
125 140 |
250 |
6. Thử độ cứng của mỏ kìm
Độ cứng phải được đo trên bề mặt kẹp hoặc bề mặt kề cạnh với khoảng cách không lớn hơn 1 mm tính từ bề mặt kẹp.
Trên kìm cắt, độ cứng của lưỡi cắt phải được đo không lớn hơn 1 mm từ đường cắt.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 6508-1, Metallic materials – Rockwell hardness test – Part 1: Test method (scales A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T) (Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).
[2] ISO 8979, Pliers and nippers for electronics – Termination (Kìm và kìm cắt dùng cho điện tử – Thuật ngữ).
[3] TCVN 8281:2009 (ISO 9657:2004), Kìm và kìm cắt dùng cho điện tử – Yêu cầu kỹ thuật chung.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8279:2009 (ISO 9656:2004) VỀ KÌM VÀ KÌM CẮT DÙNG CHO NGÀNH ĐIỆN TỬ – PHƯƠNG PHÁP THỬ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8279:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |