TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8284:2009 VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CHÈ – YÊU CẦU TRONG THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT
TCVN 8284 : 2009
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CHÈ – YÊU CẦU TRONG THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT
Tea processmg factory – Requirements in design and installation
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với việc thiết kế và lắp đặt nhà máy chế biến chè xanh, chè đen từ nguyên liệu tươi theo công nghệ orthodox (OTD).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2622, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế
TCVN 3219, Công nghệ chế biến chè – Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 3904. Nhà của các xí nghiệp công nghiệp – Thông số hình học
TCVN 4514, Xí nghiệp công nghiệp – Tổng mặt bằng – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4601, Trụ sở cơ quan – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4604, Xí nghiệp công nghiệp – Nhà sản xuất – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003), Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 3219 và thuật ngữ, định nghĩa sau đây:
Phương pháp OTD (Orthodox method)
Phương pháp sản xuất chè xanh và chè đen truyền thống, trong đó ở giai đoạn phá vỡ tế bào và định hình lá chè có sử dụng hệ thống máy vò để làm xoăn lá chè theo sống lá hoặc gân lá, sản phẩm cuối cùng có dạng sợi.
4 Yêu cầu về thiết kế và lắp đặt
4.1 Yêu cầu về thiết kế
4.1.1 Tổng mặt bằng
4.1.1.1 Yêu cầu chung
a) Tổng mặt bằng nhà máy phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cấp giấy phép xây dựng nhà máy.
b) Diện tích khu đất để xây dựng nhà máy phải phù hợp với năng suất thiết kế của nhà máy và nếu có thể, cần dự trữ diện tích đễ mở rộng nhà máy khi cần thiết.
c) Địa điểm đặt nhà máy phải đảm bảo:
– Nằm trong vùng nguyên liệu cụ thể, bán kính vùng nguyên liệu không quá 25 km, có nguồn nguyên liệu ổn định, đáp ứng ít nhất 80% lượng nguyên liệu hàng năm của nhà máy đã thiết kế;
– Có nguồn nước sạch đủ cung cấp cho nhu cầu của nhà máy;
– Có khả năng cung cấp điện lưới hoặc điện máy phát;
– Có nguồn cung cấp lao động;
Giao thông thuận lợi, nên cách đường giao thông chính trên 50 m;
– Cách xa khu dân cư ít nhất 300 m.
d) Quy hoạch tổng mặt bằng nhà máy phải hợp lý và bao gồm:
– Khu vực nhà sản xuất chính (kể cả nhà kho sản phẩm);
– Khu vực phụ trợ sản xuất (trạm cấp điện, trạm cấp nước, khu sản xuất phụ, khu dự trữ nhiên liệu, nơi chứa phế thải…);
– Khu vực hành chính (nhà làm việc của hệ thống quản lý, bảo vệ…);
– Khu vực dịch vụ nội bộ (hội trường, nhà ăn, phòng y tế…);
– Hệ thống đường giao thông nội bộ;
– Vườn cây xanh (cây không có ảnh hưởng xấu đến chất lượng chè);
– Khu vực dự trữ mở rộng.
e) Tất cả các khu vực chức năng trong tổng mặt bằng nhà máy cần đảm bảo các yêu cầu sau:
– Đảm bảo quá trình sản xuất thuận lợi; .
– Đảm bảo thuận tiện khi liên hệ giữa các phân xưởng sản xuất chính và các phân xưởng phụ trợ;
– Đảm bảo về phòng cháy chữa cháy;
– Đảm bảo giao thông nội bộ thuận tiện, thông suốt và an toàn;
– Đảm bảo cảnh quan về kiến trúc công nghiệp và không gian văn hoá;
– Đảm bảo vệ sinh môi trường nội bộ nhà máy và môi trường khu vực;
– Tất cả công trình xây dựng thuộc khu vực sản xuất (nhà sản xuất chính và phụ trợ sản xuất) phảI được thiết kế và xây dựng phù hợp với quy mô sản xuất và tính chất của thiết bị máy móc, tính chất kỹ thuật của từng giai đoạn sản xuất và đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật xây dựng và thẩm mỹ kiến trúc công nghiệp;
Các công trình thuộc khu vục hành chính và dịch vụ phải được thiết kế và xây dựng phù hợp với nhu cầu sử dụng.
4.1.1.2 Bố trí nhà máy và các công trình
a) Hệ số mật độ xây dựng không lớn hơn 40 %;
b) Khoảng cách giữa các công trình xây dựng phải tuân theo quy định trong TCVN 2622;
c) Hướng của nhà xưởng sản xuất chính phải có khả năng thông gió tự nhiên tốt, tránh ảnh hưởng xấu của các hướng gió nóng hoặc lạnh, tránh nắng chiếu trực tiếp nhưng cần tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên;
d) Các khu vực có thể gây ô nhiễm (sinh bụi, sinh nhiệt, sinh khói v.v…) phải được đặt cuối hướng gió để tránh sự nhiễm bẩn sản phẩm và gây độc hại cho người lao động:
e) Khu vực hành chính, nhà ăn, phòng y tế… phải được bố trí đầu hướng gió so với nhà sản xuất và có biện pháp chóng bụi, khí độc, tiếng ồn;
f) Hệ thống cấp nước đảm bảo đủ nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt phù hợp với TCVN 5603 :2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003);
g) Đường giao thông, sân, vườn cây xanh phải có diện tích hợp lý, được đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát, tạo cảnh quan chung cho nhà máy.
4.1.1.3 Cổng và mạng lưới giao thông
a) Cổng: tuỳ theo địa hình và diện tích xây dựng nhà máy, có thể bố trí một công hoặc hai c ổng (cổng chính và cổng phụ). Cổng chính của nhà máy phải bố trí ở lối ra vào chính của công nhân;
b) Chiều rộng của cổng phải hợp lý;
c) Diện tích sân bãi trước các lối ra vào nhà sinh hoạt, nhà hành chính phải hợp lý;
d) Đường cho xe chữa cháy phải phù hợp với TCVN 2622;
e) Khoảng cách từ mép đường ôtô trong khuôn viên nhà máy đến mép ngoài của tường nhà và công trình theo quy định trong Bảng 1 .
Bảng 1 – Khoảng cách từ mép đường ôtô trong khuôn viên nhà máy đến mép ngoài của trường nhà và công trình
Các công trình |
Khoảng cách nhỏ nhất, m |
1. Nhà sản xuất không cỏ lỗi vào cho xe ô tô |
|
– nhà sản xuất có chiều dài nhỏ hơn 20 m |
1,5 |
– nhà sản xuất có chiều dài lớn hơn hoặc bằng 20 m |
3,0 |
2. Hàng rào bảo vệ xung quanh nhà máy |
1,5 |
3. Hàng rào bảo vệ các công trình trong nhà máy |
5,0 |
4.1.1.4 Quy hoạch san nền
a) Quy hoạch san nền phải đảm bảo các yêu cầu sau:
– Tránh được lũ lụt, không sạt lở, lún sụt;
– Khả năng bảo vệ địa hình tự nhiên, sinh vật cũng như lớp đất mùn;
– Trong quá trình thi công xây dựng nhà máy và sau khi hoàn thành xây dựng phải đảm bảo nước không tập trung vào đia hình thấp hơn ở xung quanh nhà máy;
b) Độ cao mặt nền hoàn thiện tầng mặt phải cao hơn độ cao mặt đất ít nhất là 0,15 m.
4.1.1.5 Công tác hoàn thiện
a) Vỉa hè trong nhà máy phải bố trí như sau:
– Nằm sát với tường nhà khi thoát nước mưa trên mái theo đường ống, trong trường hợp này chiều rộng vỉa hè phải tăng thêm 0,5 m so với tính toán;
– Cách mép tường nhà không nhỏ hơn 1,5 m nếu không thu nước trên mái;
b) Kích thước của vỉa hè được quy định:
Vỉa hè cao hơn mặt đường xung quanh trên 0,15 m, nhưng không được cao hơn mặt nền nhà:
– Chiều rộng của vỉa hè từ 0,8 m đến 1,5 m và rộng hơn mái đua ít nhất 0,2 m;
– Độ dốc của vỉa hè từ 1 % đến 3 %;
c) Đối với nhà sản xuất không có vỉa hè, khi cần thoát nước dọc theo nhà phải bố trí rãnh thoát nước cách tường nhà 1,0 m tính từ mép trong của rãnh và có nắp đậy;
d) Khi thiết kế tổng mặt bằng, nhất thiết phải có diện tích trồng cây xanh và các giải pháp bảo vệ môI trường như: chống xói mòn, chống làm ô nhiễm nguồn nước. Diện tích trồng cây xanh nhỏ nhất bằng 15 % diện tích tổng mặt bằng;
e) Trong khuôn viên nhà máy, ở những bãi đất không được lát gạch hoặc đổ bê tông thì nên trồng cỏ:
f) Xung quanh nhà máy, phải xây dựng hàng rào đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ, an toàn kỹ thuật và thẩm mĩ kiến trúc.
4.1.2 Nhà sản xuất và các công trình phụ trợ
4.1.2.1 Yêu cầu chung
a) Nhà sản xuất và các công trình phụ trợ phải phù hợp với quy định nhà nước về phòng cháy chữa cháy;
b) Kích thước của nhà sản xuất phải phù hợp với TCVN 3904;
c) Diện tích của nhà sản xuất và của từng phân xưởng phải phụ thuộc vào năng suất của nhà máy cũng như việc lựa chọn và bố trí thiết bị, sao cho khoảng cách giữa các máy móc thiết bị và diện tích nhà xưởng phù hợp với TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003).
4.1.2.2 Yêu cầu về giải pháp thiết kế
a) Các giải pháp thiết kế phải phù hợp với các tiêu chuẩn: TCVN 3904, TCVN 4514, TCVN 4601, TCVN 4604 vả TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003);
b) Cơ cấu một nhà máy sản xuất bao gồm hai khu:
– Khu nhà sản xuất chính;
– Khu phụ trợ (phòng quản đốc, phòng kỹ thuật…);
c) Chiều cao từ mặt nền hoàn thiện đến mặt dưới kết cấu đỡ mái của nhà sản xuất một tầng cũng như chiều cao mỗi tầng của nhà sản xuất nhiễu tầng không nhỏ hơn 4,5 m.
d) Nhà sản xuất chính có thế bố trí theo nguyên tắc một chiều (ví dụ dạng đường thẳng, hình chữ L hoặc hình chữ U).
4.1.2.3 Các yếu tố đặc thù khác
a) Trong phòng làm héo và phòng sấy chè phải có cửa mái đế thoát ẩm và chống mưa nắng hắt vào, chiều cao cửa mái từ 0,15 m đến 0,30 m;
b) Tường ngăn giữa các phân xưởng sản xuất có thể được thiết kế và xây dựng sao cho tháo lắp thuận tiện nhằm đáp ứng mặt bằng khi có thay đổi công nghệ và sửa chữa thiết bị;
c) Nhà sản xuất phải sử dụng tối đa cửa sổ, cửa đi và lỗ thông thoáng để đảm bảo thông gió và chiếu sáng tự nhiên tốt nhất;
d) Lỗ thoáng cho các phân xưởng phía sát nền ở phòng vỏ, phòng men, cần có chấn song và lưới để chắn động vật và côn trùng xâm nhập từ ngoài vào;
e) Sàn lửng thao tác xương chè vò lần một có thể làm bằng bê tông cốt thép, sàn thép hoặc bằng gỗ.
Phải lắp đặt lan can bảo vệ với chiếu cao trên 0,8 m;
f Chiều cao từ nền phòng vỏ đến mặt dưới của sàn lửng thao tác không nhỏ hơn 2,3 m;
g) Chiếu cao từ nền phòng vỏ đến đường ray của mônôray không nhỏ hơn 4,5 m;
h) Các phòng làm việc (phòng hành chính, phòng quản đốc, phỏng kỹ thuật…) phải được thiết kế hợp khối, được bố trí đầu hướng gió so với các phân xưởng sản xuất và kho;
i) Kho chứa chè phải được thiết kế chống ẩm, chống cháy, chống nổ;
k) Phải bố trí phòng thay bảo hộ lao động riêng biệt cho công nhân nam và nữ. Phòng thay bảo hộ lao động phải thoáng mát, sạch sẽ, đủ ánh sáng, được bố trí cạnh phân xưởng sản xuất và được trang bị đầy đủ mắc treo quẫn áo, mũ, giá để giày dép;
l) Nhà vệ sinh được thiết kế và bố trí thuận tiện trong khu vực nhà máy.
4.1.3 Yêu cầu về thiết kế trang thiết bị kỹ thuật
4.1.3.1 Hệ thống điện
a) Hệ thống điện như cầu dao, aptomat phải bố trí gọn gàng, thuận tiện. Dây điện có thể đi nổi hoặc ngầm dưới nền nhà hoặc trong tường nhưng phải gọn gàng và đảm bảo an toàn;
b) Phải trang bị aptomat, khởi động từ và nút ấn riêng cho từng động cơ điện;
c) Trạm biến thế và máy phát điện phải riêng biệt với khu vực sản xuất và phải có cửa khoá hoặc hàng rào bảo vệ.
d) Phải có hệ thống chống sét cho trạm biến thế, máy phát điện cũng như khu vực sản xuất.
4.1.3.2 Hệ thống chiếu sáng
a) Trang bị thiết bị chiếu sáng đủ cường độ chiếu sáng trong từng phân xưởng sản xuất, phù hợp với TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003);
b) Xung quanh nhà máy phải được trang bị đủ hệ thống chiếu sáng, đảm bảo an toàn lao động, an ninh và mĩ quan.
4.1.3.3 Thông gió và điều tiết không khí
a) Các phân xưởng phải cỏ đủ hệ thống thông gió để đối lưu không khi được tốt;
b) Tại phân xưởng vỏ và lên men phải bố trí quạt đậy không khí vào cách nền 0,5 m và quạt hút không khí ra cách nền 3,0 m;
c) Hệ thống thông gió, vị trí bố trí các thiết bị phát sinh ra nhiệt, bụi, khí độc, cũng như việc xử lý khí thải chứa nhiều bụi phải phù hợp với TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003);
d) Phòng vỏ và phòng lên men được trang bị đủ thiết bị phun ẩm, sử dụng nguồn nước mát đễ luôn đảm bảo nhiệt độ không khí không lớn hơn 25 oC, độ ẩm tương đối của không khí không nhổ hơn 90 %. Chất lượng nước phù hợp với quy định tương ứng của Bộ Y tế.
4.1.3.4 Hệ thống cấp nước và thoát nước
a) Hệ thống cấp nước đi nổi bằng ống kẽm không gỉ, đi chìm có thể bằng ống kẽm không gỉ, ống nhựa hoặc gang đúc;
b) Hệ thống thoát nước bằng ống gang, bê tông cốt thép, hoặc rãnh thoát nước có nắp đậy;
c) Chỉ cho phép thoát nước mưa bên trong nhà khi chiều rộng nhà lớn hơn 60 m;
d) Hệ thống cấp, thoát nước phải phù hợp với TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003).
4.1.3.5 Hệ thống xử lý nước thải
a) Nước thải của nhà máy sản xuất chè đen phải được tập trung vào bể lắng tạp chất, trước khi thải ra môi trường xung quanh; .
b) Phải có hệ thống xử lý nước ép chè diệt men trước khi thải ra môi trường xung quanh.
4.1.3.6 Hệ thống lò cấp nhiệt
a) Hệ thống lò cắp nhiệt phải được xây dựng phía bên ngoài tường bao che của nhà sản xuất chính và cuối hướng gió chính;
b) Thiết kế đường ống dẫn nhiệt từ lò cấp nhiệt (caloriphe) vào các thiết bị sử dụng nhiệt là ngắn nhất và ít trở lực nhất để tránh tổn thất nhiệt và lưu lượng gió;
c) Cần quy hoạch bãi than, bãi xỉ tiện lợi, gọn gàng, ngăn nắp và đảm bảo vệ sinh môi trường;
Tham khảo một số loại lò cấp nhiệt dùng trong chế biến chè trong Phụ lục A.
4.1.3.7 Ống khói
a) Ống khói được xây bằng gạch, làm bằng thép hoặc bê tông cốt thép; nếu xây bằng gạch thì độ cao của thân ống khói từ 1,5 % đến 3,0 %;
b) Chiều cao của thân ống khói phải tính toán phù hợp với hệ thống lò, đảm bảo hút khói, hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến khu nhà sản xuất chính;
c) Ống khói bằng thép có chiều cao lớn hơn 20 m phải có hệ thống giằng cứng ở phần dưới;
e) Bên ngoài thân ống khói cần bố trí thang, hệ thống chống sét;
f) Thang lên xuống cho phép đặt trực tiếp các bậc vào thành ống khói hoặc làm thang rời. Thang phải đặt phía thuận lợi nhất và khoảng cách từ bậc thang dưới cùng đến mặt đất không nhỏ hơn 0,2 m;
g) Khi thiết kế ống khói, phải tuân theo các quy định về phòng chống sét;
h) Các chiếu nghỉ, sàn thao tác của ống khói phải có lan can bảo vệ.
4.1.3.8 Hệ thống chống sét
a) Khu vực sản xuất phải được trang bị đủ hệ thống chống sét theo quy định;
b) Hệ thống chống sét phải đảm bảo an toàn và mỹ quan của nhà máy.
4.1.3.9 Hệ thống an toàn
a) Trong nhà máy phải được trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn về điện, nước, cháy, nổ theo quy định;
b) Các thiết bị này phải luôn được kiểm tra định kì về khả năng hoạt động, được lắp đặt ở những vị trí thuận tiện thao tác khi có sự cố.
4.2 Quy định về thiết bị, máy móc, dụng cụ và phương tiện phục vụ sản xuất
4.2.1 Quy định về thiết bị
a) Trang bị đầy đủ hoặc đồng bộ các thiết bị, máy móc phù hợp với năng suất của nhà máy;
b) Trong một nhà máy có thể lắp lẫn thiết bị máy móc của các nước sản xuất khác nhau, tham khảo đặc tính kỹ thuật của một số thiết bị, máy móc chế biến chè xanh (Phụ lục B) và chè đen (Phụ lục C);
c) Thiết bị, máy móc phải được vận hành đúng quy trình, nhằm đáp ứng các thông số kỹ thuật theo trình tự của công nghệ chế biến. Tham khảo một số mo đun năng suất của nhà máy sản xuất chè trong Phụ lục D;
d) Vật liệu sử dụng chế tạo thiết bị, máy móc chế biến chè và việc lắp đặt trong các phân xưởng sản xuất phải phù hợp với TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003).
4.2.2 Quy định về dụng cụ và phương tiện phục vụ sản xuất
a) Phải trang bị dụng cụ và phương tiện phục vụ cho quá trình sản xuất đầy đủ, thuận tiện;
b) Dụng cụ và phương tiện phục vụ sản xuất phải luôn sạch sẽ, hoạt động tốt và phù hợp với TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003);
c) Trang bị đủ đồng hồ đo nhiệt độ không khí cho thiết bị h éo chè, máy sấy chè; dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí cho phòng vò và phòng men.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Một số loại lò cấp nhiệt dùng trong chế biến chè
Bảng A.1- Một số loại lò cấp niệt dùng cho chế biến chè
Loại lò |
Dài, m |
Rộng, m |
Cao, m |
Lưu lượng gió, 1 000 m3/h |
Nhiệt độ đạt, oC |
1. Lò của Ấn Độ |
|
|
|
|
|
SHOLA MARK II |
3,63 |
3,96 |
2,64 |
30,0 |
Từ 100 đến 130 |
SHOLA SUPER |
3,76 |
3,96 |
2,93 |
30,0 |
Từ 100 đến 130 |
SHOLA MAJOR |
4,28 |
5,17 |
3,44 |
30,0 |
Từ 100 đến 130 |
2. Lò Việt Nam và Liên Xô (cũ) |
|
|
|
|
|
VN-I |
2,965 |
2,040 |
2,850 |
8,0 |
Từ 100 đến 120 |
VN-II |
3,000 |
2,200 |
3,100 |
20,0 |
Từ 100 đến 120 |
Б-ЧCK |
5,300 |
4,200 |
3,600 |
30,0 |
Từ 100 đến 130 |
3. Lò của Trung Quốc |
|
|
|
|
|
RFL – 30 |
0,95 |
0,84 |
2,60 |
Từ 3,0 đến 3,7 |
Từ 90 đến 140 |
RFL – 40 |
1,05 |
1,00 |
2,80 |
Từ 4,0 đến 4,9 |
Từ 90 đến 140 |
RFL – 60 |
1,30 |
1,10 |
3,00 |
Từ 6,0 đến 7,3 |
Từ 90 đến 140 |
RFL – 80 |
1,40 |
1,20 |
3,00 |
Từ 8,0 đến 9,8 |
Từ 90 đến 140 |
RFL – 100 |
1,50 |
1,30 |
3,00 |
Từ 10,0 đến 12,5 |
Từ 90 đến 140 |
RFL – 120 |
1,90 |
1,70 |
3,00 |
Từ 13,0 đến 14,0 |
Từ 90 đến 140 |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Đặc tính kỹ thuật của một số máy móc, thiết bị chế biến chè xanh
Bảng B.1- Đặc tính kỹ thuật của một số mày móc, thiết bị chế biến chè xanh
TT |
Thiết bị, máy móc |
Nước sản xuất |
Kích thước, mm |
Công suất, kW |
Năng suất, kg chè tươi/h |
||
Dài |
Rộng |
Cao |
|||||
A |
Khâu bán thành phẩm |
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy xào diệt men S30 |
Đài Loan |
2.600 |
1.360 |
2.120 |
2,00 |
100 |
2 |
Máy xào diệt men DM-20 |
Việt Nam |
5.000 |
1.500 |
2.000 |
2,20 |
400 |
3 |
Máy xào diệt men 6CSL – 70 |
Trung Quốc |
4.000 |
f700 |
– |
5,02 |
260 |
4 |
Máy xào diệt men 6CZS-80 |
Trung Quốc |
4.000 |
f 800 |
– |
2,97 |
300 |
5 |
Máy xào diệt men 6CZS – 70 |
Trung Quốc |
4.000 |
f 700 |
– |
2,97 |
250 |
6 |
Máy xào diệt men 6CZS-60 |
Trung Quốc |
4.000 |
f 600 |
– |
2,97 |
200 |
7 |
Máy xào diệt men 6CZS-50 |
Trung Quốc |
2.500 |
f 500 |
– |
2,97 |
150 |
8 |
Máy hấp MH-400 |
Việt Nam |
3.200 |
1.100 |
1.500 |
18 |
400 |
9 |
Máy sấy nhẹ |
Việt nam |
8.700 |
2.080 |
2.100 |
9,7 |
400 |
10 |
Máy vò ZCL-265 |
Trung Quốc |
1.962 |
1.795 |
1.651 |
4,00 |
80 |
11 |
Máy vò 6CRN-255 |
Trung Quốc |
1.820 |
1.458 |
1.491 |
2,20 |
60 |
12 |
Máy sàng tới ST-1000 |
Việt Nam |
4.200 |
2.400 |
1.200 |
1,70 |
1.000 |
13 |
Máy sàng tơi 6CJD-60 |
Trung Quốc |
2.500 |
1.000 |
1.500 |
1,50 |
800 |
14 |
Máy sấy S-300 |
Việt Nam |
11.420 |
2.500 |
2.900 |
10,75 |
300 |
15 |
Máy sấy H10A(Q) |
Trung Quốc |
8.031 |
2.198 |
1.750 |
2,20 |
160 |
16 |
Máy sấy H16A(Q) |
Trung Quốc |
8.717 |
2.348 |
2.162 |
3,30 |
200 |
17 |
Máy sấy H20A (Q) |
Trung Quốc |
8.870 |
2.473 |
2.162 |
4,10 |
250 |
18 |
Máy sấy H25A (Q) |
Trung Quốc |
9.650 |
2.471 |
2.162 |
5,10 |
300 |
19 |
Máy sao lăn SL-60 |
Việt Nam |
1.900 |
1.300 |
1.800 |
2,20 |
40 |
20 |
Máy sao lăn 6CCT-80 |
Trung Quốc |
2.790 |
2.282 |
1.673 |
1,50 |
50 |
21 |
Máy đánh bóng chè ZCJ-880 |
Trung Quốc |
2.564 |
1.000 |
1.500 |
1,10 |
130 |
22 |
Máy đánh bóng chè 6CZS-120 |
Trung Quốc |
2.700 |
1.240 |
1.830 |
1,50 |
260 |
B |
Khâu hoàn thành phẩm | ||||||
2 |
Máy sàng ZCJ 766 |
Trung Quốc |
2.440 |
3.418 |
2.505 |
3,0 |
2,700 |
24 |
Máy tách cẳng 6CEJ – 80 |
Trung Quốc |
1.700 |
1.000 |
1.590 |
0,55 |
450 |
Phụ lục C
(Tham khảo)
Đặc tính kỹ thuật của một số máy móc, thiết bị chế biến chè đen
Bảng C.1- Đặc tính kỹ thuật của một số máy móc, thiết bị chế biến chè đen
TT |
Thiết bị, máy móc |
Nước sản xuất |
Kích thước, mm |
Công suất, kW |
Năng suất, kg chè tươi/h |
||
Dài |
Rộng |
Cao |
|||||
A |
Khâu bán thành phẩm | ||||||
1 |
Máy héo 3AM-II | Liên xô (cũ) | 16.300 | 9.700 | 4.420 | 1,1 + 2,2 | 800 |
2 |
Máy héo ЧF3KA-IM | Liên Xô (cũ) | 19.650 | 3.700 | 4.500 | 1,1+3,0 | 800 |
3 |
Máy héo các loại kích thước khác nhau [1]) | Việt Nam | 25.000 | 1.820 | 1.200 | 5,5 | 1 tấn/mẻ |
4 |
Máy vò ЧPO-II | Liên Xô (cũ) | 2.318 | 2.300 | 2.095 | Từ 5,5 đến 7,5 | 330 |
5 |
Máy vò V-220 | Việt Nam | 2.318 | 2.300 | 2.095 | Từ 5,5 đến 7,5 | 330 |
6 |
Máy vò SUPER TWIST-110 | Ấn Độ | 2.500 | 2.500 | 3.200 | 11,5+0,75 | 570 |
7 |
Máy vò SUPER TWIST-90 | Ấn Độ | 2.300 | 2.300 | 3.000 | 7,5+0,75 | 240 |
8 |
Máy vò 6CRS-70 | Trung Quốc | 1.500 | 1.500 | 1.300 | 4,0 | 130 |
9 |
Máy vò 6CR-60 | Trung Quốc | 1.502 | 1.502 | 1.440 | 3,0 | 110 |
10 |
Máy sàng tơi SX-400 | Việt Nam | 2.700 | 1.400 | 800 | 1,1 | 700 |
11 |
Máy sàng tơi SX-1000 | Việt Nam | 4.200 | 2.900 | 1.200 | 1,7 | 1600 |
12 |
Máy sàng tơi ЧC3-IV | Liên Xô (cũ) | 5,210 | 1.855 | 2.055 | 2,2+1,5 | 1600 |
13 |
Máy sàng tơi GOOGY | Ấn Độ | 4.000 | 1.500 | 1.500 | 2,25 | 1200 |
14 |
Máy sàng tơi 6CJD-60 | Trung Quốc | 2.500 | 1.000 | 1.500 | 1,5 | 1.200 |
15 |
Máy sàng tươ 6CJS-5A | Trung Quốc | 2.500 | 1.000 | 1.500 | 1,5 | 1.200 |
16 |
Máy phun ẩm PA-25 | Việt Nam | 540 | 400 | 400 | 0,75 | 700m3 không khí ẩm |
17 |
Máy lên men liên tục MajesTea TTMO5 | Ấn Độ | 13.000 | 3.000 | 1.400 | 6,0 | 1.250 |
18 |
Máy lên men liên tục MajesTea TTMO6 | Ấn Độ | 14.800 | 3.000 | 1.400 | 6,0 | 1.500 |
19 |
Máy lên men liên tục MajesTea TTMO7 | Ấn Độ | 16.800 | 3.000 | 1.400 | 6,0 | 1.750 |
20 |
Máy lên men liên tục MajesTea TTM08 | Ấn Độ | 18.800 | 3.000 | 1.400 | 6,0 | 2.000 |
21 |
Khay lên men gián đoạn bằng nhựa | Việt Nam | 800 | 500 | 180 | 0,0 | 10 |
22 |
Hộc lên men kiểu Ấn Độ, 44 khay men/hộc | Việt Nam | 13.200 | 1300 | 1000 | 1,1 | 300 |
23 |
Máy sàng T1- ЧCП | Liên xô (cũ) | 15.450 | 4.300 | 4.480 | 20+3+0,6 | 1.100 |
24 |
Máy sấy ЧCП1M | Liên xô (cũ) | 14.000 | 4.200 | 4.000 | 17+3+0,7 | 900 |
25 |
Máy sấy DRYNOVA | Ấn Độ | 9.350 | 2.820 | 2.750 | 11+2,2+0,7 | 1000 |
26 |
Máy sấy S-500 | Việt Nam | 11.500 | 2.700 | 2.900 | 10+2,6+0,7 | 500 |
27 |
Máy sấy 6CH-50 | Trung Quốc | 8.234 | 3.338 | 2.392 | 11.7 | 550 |
28 |
Máy sấy 6CH-25 | Trung Quốc | 6.816 | 1.980 | 2.000 | 7,5 | 290 |
29 |
Máy sấy 6CH-20 | Trung Quốc | 6.116 | 1.980 | 2.000 | 5,1 | 240 |
30 |
Máy sấy 6CH-16 | Trung Quốc | 5.840 | 1.730 | 1.900 | 4.5 | 200 |
B |
Khâu hoàn thành phẩm | ||||||
31 |
Máy sàng rung SX-1000 | Việt Nam | 4.200 | 2.900 | 1.200 | 1,7 | 1.600 |
32 |
Máy sàng bằng Б2-ЧCM | Liên xô (cũ) | 4.966 | 2.450 | 3.620 | 2,2 | 1.100 |
33 |
Máy sàng bằng SB-250 | Việt Nam | 4.966 | 2.450 | 3.620 | 2,2 | 1.100 |
34 |
Máy sàng ZCJ 766 | Trung Quốc | 2.440 | 3.418 | 2.505 | 1,25+0,75 | 2.700 |
35 |
Máy sàng vòi ST-660 | Việt Nam | 2.800 | 1.600 | 1.400 | 1,5+0,35 | 2.700 |
36 |
Máy sàng tách cẫng vảy ốc | Việt Nam | 4.500 | 1.400 | 1.500 | 2,2 | 500 kg/h |
37 |
Máy cán nhẹ CN-500 | Việt Nam | 2.400 | 800 | 1.200 | 2,2 | 2.300 |
38 |
Máy cắt đặc biệt ЧД-2 | Liên xô (cũ) | 1.740 | 1.190 | 1.593 | 1,5 | 2.700 |
39 |
Quạt phân cấp 6CEF-40 | Trung Quốc | 4.200 | 800 | 2.480 | 1,1 | 1.800 |
40 |
Quạt phân cấp 6CEF-40 | Trung Quốc | 5.000 | 700 | 2.500 | 2,2 | 900 |
41 |
Máy hút râu xơ HX-200 | Việt Nam | 4.800 | 1.500 | 1.670 | 2,2 | 900 |
42 |
Máy trộn Б2- ЧKГ-Г4 | Liên xô (cũ) | 8.260 | 5.000 | 4.035 | 10+1,5 | 9.000 |
43 |
Máy tách tạp chất sắt | Việt Nam | 11.000 | 2.100 | 2.600 | 5,0 | 1000 kg/h |
Phụ lục D
(Tham khảo)
Môdun năng suất nhà máy sản xuất chè
Bảng D.1- Môđun năng suất nhà máy sản xuất chè xanh
TT |
Năng suất, tấn búp tươi/ngày |
Khâu diệt men |
Khâu vò |
Khâu làm khô |
|
Sấy sơ bộ | Sao lăn hoặc sấy | ||||
1 |
5 | – 1 máy sào (5 tấn/ngày), hoặc | – 4 máy vò 265 b) và 1 máy sàng tơi, hoặc
– 6 máy vò 255 b) và 1 sàng tơi |
– 1 máy | – 4 máy sao lăn c), hoặc
– 1 máy sấy 6CH20A (5 tấn/ngày) |
2 |
Từ 8 đến 10 | – 2 máy sào, hoặc
– 4 máy sào ga a), hoặc -1 máy hấp (6tấn/ngày) |
-8 máy vò 265 b) và 1 máy sàng tơi, hoặc
-12 máy vò 255 b) và 1 sàng tơi |
– 2 máy | – 8 máy sao lăn c), hoặc
– 2 máy 6CH20A, hoặc – 1 máy sấy Liên Xô (cũ), ấn Độ |
a) Máy sào ga: 12 kg/mẻ x 7 mẻ/h x 4 máy x 16 h/máy/ngày = 5.376 kg/ngày;
b) Máy vò 265: 20 kg/mẻ x 2 mẻ/h x 2 máy x 16 h/máy/ngày = 1.280 kg/ngày. c) Máy sao lăn: 20 kg/mẻ x 4,5 me/ha x 4 máy x 16h/máy/ngày = 5.760 kg/ngày |
Bảng D.2- Môđun năng suất nhà máy sản xuất chè xanh
TT |
Năng suất, tấn búp tươi/ngày |
Khâu diệt men |
Khâu vò và sàng tơi |
Khâu lên men |
Khâu sấy |
1 |
5 | 5 máy héo (15m x 1,8m) a) | – 1 máy vò Liên xô (cũ) 5 máy vò 265 (hoặc 7 máy vò 255) và 1 sàng tới (CĐV 1:3:2), hoặc
– 2 máy vò Liên xô (cũ), 2 máy vò 265 và1 sàng tơi (CĐV 1:1:2) |
150 khay | – 2 máy Trung Quốc 6CH20A, hoặc
– 1 máy sấy Việt Nam và 1 máy sấy Trung Quốc |
2 |
13,5 (Liên Xô (cũ) | -1 máy héo, hoặc
– 12 máng héo (25m x 1,8m) |
7 máy vò Liên Xô (cũ) và 1 sàng tơi (CĐC 3:2: | Từ 350 khay đến 400 khay lên men | 1 may sấy và 1 máy dự phòng |
3 |
20 (Ấn Độ) | Từ 12 máng héo đến 15 máng héo (25mx1,8m) | 2 máy M115, 4 máy M90 và 4 sàng tơi Gôgi (hoạc 2 sàng tới Liên Xô (cũ) | 1 máy lên men và 100 khay | 2 máy sấy |
a) 27 m2/máng héo x 25 kg/m2 = 675 kg/máng héo |
Phụ lục E
(Tham khảo)
Yêu cầu kỹ thuật đối với máng héo chè
E.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho việc thiết kế, chế tạo và lắp đặt máng héo chè cho các cơ sở sản xuất chè đen.
E.2 Thuật ngữ và định nghĩa
E.2.1
Héo chè
Là quá trình làm thay đổi tính chất vật lý và tính chất hóa học của đọt chè tươi, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phá vỡ tế bào, định hình và lên men để hình thành các chỉ tiêu chất lượng của chè đen.
E.2.2
Máng héo chè (hộc héo) .
Thiết bị dùng để héo chè, gồm 4 bộ phận chính: sàn lưới, máng, quạt và bộ phận cấp nhiệt.
Chú thích 1 : Sàn lưới là một sàn phẳng hình chữ nhật để rải chè khi héo, được làm bằng các vật liệu thích hợp, trên sàn có nhiều lỗ nhỏ để thoáng khí.
Chú thích 2: Máng có dạng hình hộp được làm bằng các vật liệu thích hợp. có tác dụng chắn và định hướng dòng không khí do quạt thổi vào. Tính theo hướng thổi gió, đầu máng là vị trí nơi tiếp giáp phễu gió với máng héo, còn cuối máng là vị trí nơi tiếp giáp sàn lưới vời thành bao của máng ở đầu đối diện.
Chú thích 3: Quạt dùng để lưu thông không khí cưỡng bức, có thẻ là quạt hướng trục hoặc quạt ly tâm.
Chú thích 4: Bộ phận cấp nhiệt dùng để cấp nhiệt cho máng héo khi cần thiết, gồm lò sinh nhiệt và hệ thống ống dẫn.
E.2.3
Lưu lượng riêng
Thế tích không khí do quạt thổi qua 1 m2 sàn lưới trong một đơn vị thời gian [m3/(m2.h)]
E.2.4
Độ dốc đáy máng
Đại lượng biểu thị độ nghiêng của đáy máng, tính bằng %.
E.2.5
Độ thoáng khí
Tỷ số giữa diện tích tự do và diện tích của sàn lưới héo (diện tích máng héo), tính theo %.
Chú thích: Diện tích tự do là tổng diện tích của tất cả các lỗ thoáng trên sàn lưới mà không khí có thể thổi qua.
E.2.6
Bề dày lớp chè
Chiều cao của lớp chè được rải đều trên sàn lưới (tính bằng xentimet) hoặc khối lượng chè tươi trên một đơn vi diện tích bề mặt sàn lưới (tính bằng kg chè tươi/m2).
E.2.7
Năng suất của mảng héo
khối lượng chè tươi có thể héo trong một mẻ trên máng héo (tính bằng kg chè tươi/mẻ).
E.3 Yêu cầu kỹ thuật
E.3.1 Đặc tính kỹ thuật của máng héo
Yêu cầu kỹ thuật của máng héo phù hợp với quy định trong Bảng E.1
Bảng E.1 – Yêu cầu kỹ thuật của máng héo
Thông số |
Mức |
1. Chiều cao đầu máng, m, không nhỏ hơn |
0,9 |
2. Chiều cao cuối máng, m, không nhỏ hơn |
0,6 |
3. Chiều cao thành máng trên sản lươI, m |
Từ 0,30 đến 0,35 |
4. Tỷ lệ giữa chiều rộng của máng (R) và đường kính quạt (f) |
Từ 1,5 đến 2,0 |
5. Lưu lượng riêng, m3/(m2.h) |
1000 |
6. Tỷ lệ giữa chiều dài của phễu gió (L) và đường kính quạt (f) |
Từ 1,3 đến 1,8 |
7. Độ dốc của máng, % |
1 |
8. Độ thoáng của sàn lưới, % |
Từ 25 đến 30 |
9. Bề dày lớp chè |
Từ 15 cm đến 35 cm hoặc từ 15 kg đến 25 kg chè tươi/m2 |
10. Chiều dài (D) và chiều rộng đ của máng gió |
Phù hợp với lưu lượng quạt gió theo Bảng E.2 |
Bảng E.2- Thông số kỹ thuật của máng héo tương ứng với lưu lượng gió của quạt
TT |
Lưu lượng gió, m3/h |
Công suất động cơ quạt, kW |
Năng suất của máng héo, kg/mẻ |
Diện tích, m2 |
Chiều rộng, m |
Chiều rộng, m |
Chiều cao, m |
Chiều dài của phễu gió |
1 |
12000 | 0,75 | Từ 180 đến 300 | 12,0 | 11,0 | 1,1 | 0,79 | 0,9 |
2 |
15000 | 1,10 | Từ 225 đến 375 | 15,0 | 14,0 | 1,1 | 0,75 | 0,9 |
3 |
20000 | 1,10 | Từ 300 đến 500 | 20,0 | 13,0 | 1,5 | 0,77 | 1,2 |
4 |
22000 | 1,50 | Từ 330 đến 550 | 22,0 | 15,0 | 1,5 | 0,75 | 1,2 |
5 |
35000 | 2,20 | Từ 425 đến 675 | 35,0 | 20,0 | 1,8 | 0,70 | 1,5 |
6 |
40000 | 5,50 | Từ 600 đến 1000 | 40,0 | 22,0 | 1,8 | 0,68 | 1,5 |
7 |
52000 | 7,50 | Từ 780 đến 1300 | 52,0 | 24,0 | 2,2 | 0,66 | 1,8 |
E.3.2 Quy định và lắp đặt, vật liệu và an toàn
a) Máng héo phải được chế tạo, lắp đặt theo đúng thiết kế;
b) Quạt được lắp đặt cố định, đảm bảo chống rung và chống ồn khi vận hành, có lưới bảo vệ an toàn, cánh quạt phải được điều chỉnh cân bằng động;
c) Khoảng cách từ miệng hút của quạt đến tường phía sau không nhỏ hơn 1 m, tạo không gian thông thoáng để có lượng không khí khô, sạch đáp ứng lưu lượng gió của quạt;
d) Phễu gió, ống dẫn khí nóng và máng có thể được làm bằng các loại vật liệu thích hợp ít hấp phụ nhiệt, nhẵn, các mỗi ghép phải khít;
e) Dầm khung đỡ sàn lưới được làm bằng vật liệu không lây nhiễm vào chè, phải đảm bảo vững chắc và bền, phải tạo mặt phẳng ổn định cho sàn lưới;
f) Vật liệu làm sàn lưới không được gây nhiễm tạp chất lạ vào chè, phải đảm bảo tạo ra sàn lưới phẳng, trơn nhẵn, đủ độ thoáng khí và không bị lọt chè thuận lợi khi thu gom chè;
g) Tất cả các chi tiết làm bằng sắt phải được chống gỉ;
h) Mỗi ghép nói giữa quạt và phễu gió phải kín và được làm bằng vật liệu mềm để chống rung và chống òn, các mối ghép nối khác phải kín đảm bảo chống tổn thất gió;
i) Cửa làm vệ sinh được đặt cuối máng với kích thước dài 65 cm và cao 45 cm, có cấu trúc chắc chắn, có cánh cửa được đóng kín khi máng héo làm việc và dễ dàng mở ra khi làm vệ sinh.
[1]) Tham khảo Phụ lục E về yêu cầu kỹ thuật đối với máng héo chè
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8284:2009 VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CHÈ – YÊU CẦU TRONG THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8284:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |