TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8389-3:2010 VỀ KHẨU TRANG Y TẾ – PHẦN 3: KHẨU TRANG Y TẾ PHÒNG ĐỘC HÓA CHẤT

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 25/07/2007

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8389-3:2010

KHẨU TRANG Y TẾ – PHẦN 3: KHẨU TRANG Y TẾ PHÒNG ĐỘC HÓA CHẤT

Medical face mask – Part 3: Medical face mask preventing of toxic Chemicals

Lời nói đầu

TCVN 8389-3:2010 do Viện Trang thiết b và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đ nghị. Tng cục Tu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8389:2010 Khẩu trang y tế, gồm các tiêu chun sau:

– TCVN 8389-1:2010 Phần 1: Khẩu trang y tế thông thường.

– TCVN 8389-2:2010 Phần 2: Khu trang y tế phòng nhim khun.

– TCVN 8389-3:2010 Phn 3: Khẩu trang y tế phòng độc hóa cht.

 

KHẨU TRANG Y TẾ – PHẦN 3: KHU TRANG Y TẾ PHÒNG ĐỘC HÓA CHẤT

Medical face mask – Part 3: Medical face mask preventing of toxic Chemicals

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này áp dụng đối vi khu trang y tế phòng độc hóa cht.

Khu trang y tế phòng độc hóa cht có tác dụng lọc khí độc và hơi độc, tạo luồng khí sạch sau khi đi qua lớp vi Ic than hoạt tính.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cn thiết đ áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) c dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm

TCVN 5938:2005 Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép ca một số chất độc hại trong kng khí xung quanh

TCVN 8389-1:2010 Khẩu trang y tế – Phần 1: Khu trang y tế thông thường

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang đi với hơi/khí độc (time work to protect the mask for vapour/gas poisoning)

Thời gian từ lúc đưa dòng hỗn hợp không khí vi hơi/khí độc đi qua khu trang đến khi chỉ thị đi màu

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1Quy đnh chung

4.1.1. Quy đnh chung theo TCVN 8389-1, Điều 3.1.

4.1.2Tác dụng bảo vệ ca khu trang y tế phòng độc làm bằng loại vải (không hút nước) có lớp than hoạt tính đối với hơi độc được thử đại diện bằng hơi benzen.

Tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế phòng độc làm bằng loại vảl (không hút nước) có lớp than hoạt tính đối với khí độc được thử đại diện bằng khí amoniac.

4.2. Cấu trúc

4.2.1. Khu trang y tế phòng độc hóa chất gồm các bộ phận:

– các lớp vải: có thể có từ 2 đến 4 lp vải dạng phẳng có gp nếp hoặc có từ 5 đến 7 lớp dạng mõm;

– lớp vi lọc;

– lớp than hoạt tính;

– thanh nẹp mũi;

– đệm mũi, dây đeo;

4.2.2. Kiểu dáng, kích thước

Kiểu dáng, kích thước theo TCVN 8389-1, Điu 3.2.2.

4.3. Yêu cu đối vi vật liệu

4.3.1. Lớp vải: dùng vải không dệt không thm nước, có b mặt nhẵn, mm, có độ thoáng khí, không hút hơi nước và có khả năng cản bụi.

4.3.2. Lớp vi lọc thu khí không thm nước.

4.3.3. Lớp than hoạt tính: dùng than hoạt tính.

4.3.4. Thanh nẹp mũi: dùng nhôm lá, kim loại bọc nhựa hoặc nhựa định hình, đảm bảo dễ uốn, giữ nguyên hình dạng sau khi uốn hoặc có th dùng loại khác có tính năng tương tự.

4.3.5. Dây đeo: dùng loại dây có tính đàn hi.

4.3.6. Đệm mũi: mm, không gây kích ứng da.

4.4. Ch tu kỹ thuật của khu trang

Chỉ tiêu kỹ thuật của khu trang theo TCVN 8389-1, Điu 3.4.

4.5. Giới hạn cho phép các nguyên t kim loại nặng có trong vải không dt

Giới hạn cho phép các nguyên tố kim loại nặng có trong vải không dệt theo TCVN 8389-1, Điều 3.5.

4.6. Thời gian có tác dụng bo vệ của khu trang y tế đối vi hơi/khí độc

Thời gian có tác dụng bo vệ của khu trang y tế đối vi hơi/khí độc được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2  Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế

Loại hơi/khí độc

Thời gian có tác dụng bảo va, min

Đối với hơi benzen có nồng đ 300 mg/m3, vượt mức quy đnh (cho phép)b là 155 ln

 6

Đối với khí amoniac có nng độ 30 mg/m3, vượt mức quy định (cho phép)b là 300 lần

 11

a) Thi gian có tác dụng bo vệ của khẩu trang y tế ghi trong Bảng 2 được quy đnh trong điều kiện lưu lượng dòng hỗn hp hơi/khí độc với không khí đi qua khẩu trang là 10 L/min (tương đương vi lưu lưng hô hp của con người ở trạng thátĩnh).

b) Xem TCVN 5938:2005

5. Phương pháp thử

5.1. Kiểm tra kết cu, yêu cu đvới vật liu

Kiểm tra kết cu, yêu cầu đối vi vật liệu theo TCVN 8389-1, Điều 4.1.

5.2. Xác định gii hạn cho phép các nguyên t kim loại nng có trong vải không dt

Xác định giới hạn cho phép các nguyên t kim loại nặng có trong vi không dt theo TCVN 8389-1, Điều 4.6.

5.3. Xác định thời gian có tác dụng bo vệ của khẩu trang y tế đvới hơi/khí độc

5.3.1. Nguyên tắc

Đưa dòng hỗn hợp hơi/khí độc với không khí đi qua khu trang với lưu lượng 10 L/min và nng độ hơi/khí độc quy định trong Bảng 2, đến khi xuất hiện sau khẩu trang một lượng hơi/khí độc với nồng độ cho phép phát hiện được bằng chchỉ thị màu.

5.3.2. Cảnh báo

Benzen là cht lỏng không màu, có tác dụng đến hệ thần kinh trung ương (gây bun ng), nồng độ cao có th gây co giật và có th gây chết người nếu nhiễm độc ở nồng độ mạnh.

Amoniac là khí không màu, có mùi hăng, tan tt trong nước đng thời tạo bazơ yếu có tác dụng kích thích hô hp và da, nng độ cao gây ngạt thở, ho nhiu và gây nôn.

Các phép thử liên quan tới benzen và amoniac phải tiến hành trong tủ hút. Ngưi thử phải chuẩn sẵn sàng mặt nạ chống hơi benzen vả khí amoniac. Chỉ làm việc phi có các phương tiện phòng cháy chữa cháy và các phương tiện sơ cứu.

5.3.3. Xác định thời gian có tác dụng bảo v đối với hơi benzen

5.3.3.1. Thiết b, dụng cụ

– cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01 g;

– đồng hồ đo lưu lượng khí, dải đo từ 0 đến 2,0 m3/h;

– đồng h đo lưu lượng khí, dải đo từ 0 đến 0,5 m3/h;

– tủ sấy, điu chỉnh và khống chế nhiệt độ đến 130 °C;

– tủ hút khí độc;

 pipet, buret các c;

– nhiệt kế, có độ chia 0,1 oC hoặc 0,2 °C;

– đồng hồ đo thời gian có độ chính xác đến 1 min;

– phu lọc thủy tinh;

– bình nón dung tích 250 ml;

– bình tia;

– chén cân;

– ống đong, dung tích 100 ml;

– h thng thiết b thử; xem sơ đồ Hình 1.

5.3.3.2. Hóa chất

Hóa chất dùng trong quá trình thử phải là hóa cht tinh khiết. Nước dùng trong quá trình th phải là nước ct.

5.3.3.2.1. Benzen;

5.3.3.2.2. Natri nitrit;

5.3.3.2.3Axit sunfuric đậm đặc;

5.3.3.2.4. Dung dch chỉ th natri nitrit: ly 2 g natri nitrit đã được sy khô ở 105 °C ÷ 110 °C ti khối lượng không đi, hòa tan trong 100 ml axit sunfuric đậm đặc. Bảo qudung dịch trong bình thủy tinh nút nhám.

CHÚ THÍCH Dung dịch chỉ th chỉ được sử dụng trong ngày.

5.3 3.3. Chun b điều kiện th

CHÚ DẪN

1A Bộ tạo m 13,6 Lưu lượng kế 15 Bình chỉ th
2 Nhiệt kế khô 8 B điều nhiệt 17 Bình m và điều áp
3 Nhiệt kế ướt 9 Bình hơi 18 Bơm chân không
4, 710, 1220, 21 Van hai ng 11 Bung trộn 19 Bình hp thụ
5, 1B B làm khô 14, 16 Van ba ngả 22 Đường xả của bơm
    23 Hộp thử khu trang

Hình 1 – Sơ đ thiết b thử xác định thời gian có tác dng bảo v của khu trang y tế đi với hơi độc benzen

a)  lắp h thng thiết b theo sơ đồ mô tả thiết bị thử khu trang bảo vệ độc đối vi hơi benzen (Hình 1).

b) lắp khẩu trang thử vào hộp thử.

c) kiểm tra độ kín của thiết b theo Phụ lục A, Điu A.3.

d) xác định nồng độ hơi benzen trong hỗn hợp hơi benzen với không khí.

Cân bình hơi có chứa benzen chính xác đến 0,01 g. Đặt vào bình ổn nhiệt có nhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C, độ n định ± 0,5 °C. Nối bình bay hơi vào hệ thống thiết b.

Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục A, Điu A.4 với lưu lượng dòng hn hợp hơi benzen với không khí đi qua lưu lượng kế tổng (13) là (10 ± 0,2) L/min.

M van ba ngả (14) sao cho dòng hỗn hợp khí đi qua bình hp thụ. Mở van ba ngả (16) sao cho dòng khí đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí đi qua bình ch th). Mở máy bơm chân không đ hoạt động ổn định trong vòng 10 min. Mở các van của bình bay hơi (van (7) và van (10)) sao cho lưu lượng ng khí đi qua bình bay hơi từ 10 ml/min đến 100 ml/min. Để h thống hoạt động trong khoảng 15 min đến 20 min ri đóng các van (7) và (10) của bình bay hơi. Ghi lại tổng thời gian dòng khí đi qua bình bay hơi. Lấy bình bay hơi ra khỏi bình điều nhiệt, lau khô và cân.

Nồng độ hơi benzen (Cbenzen) tính bằng mg/m3 xác định theo công thức sau:

Cbenzen =    (1)

trong đó:

m1 là khối lượng bình hơi và benzen trước khi thử, tính bằng gam;

m2 là khối lượng bình hơi và benzen sau khi thử, tính bằng gam;

t là thời gian bình bay hơi làm việc, tính bng min;

L là lưu lượng không khí đi qua lưu lượng kế tổng, tính bng mét khối trên phút (m3/min).

Điều chnh dòng khí đi qua bình bay hơi sao cho nng độ của benzen trong hỗn hợp benzen với không khí từ 100 đến 1000 mg/m3, sau đó ghi lại chỉ số của lưu lượng kế (6).

Nồng độ hơi benzen trong hỗn hợp benzen với không khí (Cbenzen) được xác đnh là giá trị trung bình cộng của ba lần thử.

5.3.3.4Cách tiến hành

a) ly 20 ml dung dịch chỉ th ở 5.2.3.2 cho vào bình chỉ thị và lp vào hệ thống thử.

b) mở van (14) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hp thụ. M van (16) đ dòng hỗn hợp khí độc đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí độc đi qua khu trang và bình chỉ thị).

c) lắp bình bay hơi vào hệ thống, cố định 15 min đ nhiệt độ của bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của b điều nhiệt. Cho hệ thống hođộng trong 10 min trong điu kiện đóng van (7) và van (10). Sau đó mở van (7) và van (10) đ hệ thống hoạt động ổn định trong 5 min.

d) mở van (14) và van (16) đ dòng hỗn hợp khí độc đi qua hộp thử khu trang, qua bình chỉ th và theo máy bơm chân không thoát ra ngoài. Xác định thời gian bắt đu thử bằng đồng h bm giây.

e) cố định hệ thống hoạt động cho đến khi chỉ thị ở bình chỉ thị chuyn sang màu vàng. Ghi lại thời gian kết thúc th bằng đồng hồ bm giây. Chuyn van (14) và van (16) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Khóa van (7) và van (10), c định hệ thống hoạt động từ 5 min đến 10 min. Khóa van khí của bình điều áp.

g) lặp lại quá trình thử đối với các khu trang khác, số lần thử không nhỏ hơn ba. Ghi lại thời gian từ lúc đưa hỗn hợp khí độc vào khu trang cho đến khi ch th đi màu của các ln thử.

Trong quá trình thử, dùng van (20) và van (21) điều chỉnh sao cho độ ẩm của hỗn hợp khí độc nằm trong khoảng (65 ± 5) % RH. Nhiệt độ của bể điu nhiệt khi tiến hành xác đnh nồng độ benzen trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành th trên khu trang phi ging nhau (sai lệch không quá ± 0,5 °C). Tốc độ dòng tổng của hệ thng, dòng đi qua bình bay hơi khi tiến hành xác định nồng độ benzen trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành thử trên khu trang phải giống nhau.

5.3.3.5. Tính kết qu

Thời gian có tác dụng bảo v của khtrang (Tbenzen) tính bằng min, xác định theo công thức sau:

Tbenzen =   (2)

trong đó:

T0benzen là thi gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang  nồng độ C0 (trung bình cộng của các lần thử), tính bằng phút (min);

C0benzen  là nng độ trung bình của benzen trong hn hợp không khí và hơi benzen khi tiến hành th, tính bằng miligam tn mét khối (mg/m3);

Cctbenzen là nồng độ của benzen trong hn hợp không khí và hơi benzen cho trước, tính bng miligam trên mét khối (mg/m3);

5.3.4. Xác đnh thời gian có tác dụng bảo vệ đối với khí amoniac

5.3.4.1. Thiết b, dụng cụ

– đồng h đo lưu lượng khí, dải đo từ 0 đến 2,0 m3/h;

– đồng hồ đo lưu lượng khí, dải đo từ 0 đến 0,5 m3/h;

– tủ sấy, điều chỉnh và khống chế nhiệt độ đến 130 °C;

– tủ hút k độc;

– nhiệt kế, có độ chia 0,1 °C hoặc 0,2 °C;

– đồng h đo thời gian có độ chính xác đến 1 min;

– bình rửa khí, bình ly mu, bình tia;

– buret 25 ml; pipet 5 ml, 10 ml và 20 ml;

– bình nón dung tích 100 ml và 250 ml;

– bình định mức dung tích 100 ml và 1000 ml;

– hệ thống thiết b thử: xem sơ đ Hình 2.

5.3.4.2. Hóa cht

Hóa chất dùng trong quá trình thử phải là hóa chất tinh khiết. Nước dùng trong quá trình thử phải là nước ct theo TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987).

5.3.4.2.1. dung dch H2SO4 0,02 N pha từ ống chun;

5.3.4.2.2 Dung dịch NaOH 0,02N: hòa tan 0,8 g NaOH trong 1 lít nước ct,

Xác định lại nồng độ: hút chính xác 10 ml dung dịch NaOH vào bình tam giác 100 ml, thêm 50 ml nước cất, vài giọt ch thị phenolphtalein và chun độ bằng dung dịch H2SO4 0,02 N cho đến khi dung dịch mt màu.

5.3.4.2.3. axit amoniac đậm đặc;

5.3.4.2.4. phenolphtalein, dung dịch 0,1 % pha trong ethanol 96 %.

5.3.4.3. Chuẩn b điều kiện th

CHÚ DN

1 Bộ tạo m 6, 13 Lưu lượng kế 16 Bình ch thị
2 Nhiệt kế khô 8 B điu nhiệt 19 Bình hp thụ
3 Nhiệt kế ướt 9 Bình bay hơi 21 Bơm chân không
4, 7, 10,12, 14, 17,18, 20 Van hai ng 11 Bung trộn 22 Bình rửa khí
5 Bộ làm khô 15 Hộp thử khu trang 23 Bình m và điáp

Hình 2 – Sơ đ thiết b thử xác đnh thời gian có tác dụng bảo vệ ca khu trang y tế đvới khí độc amoniac

a) lắp hệ thống thiết b theo sơ đ mô tả thiết bị thử khu trang bảo vệ độc đi với khí amoniac (Hình 2).

b) lắp khẩu trang th vào bộ giá.

c) kim tra độ kín của thiết b theo Phụ lục B, Điu B.3.

d) cho dung dịch amoniac vào bình bay hơi, đặt vào bình n nhiệt có nhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C, độ ổn đnh ± 0,5 °C. Lúc này van (7) và van (10) đóng.

Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục B, Điều B.4.

e) xác định nng độ của khí amoniac

Ly chính xác 20 ml dung dịch H2SO4 0,02 N vào bình hp thụ, thêm vài giọt chỉ thị phenolphtalein, cn thận tia thêm nước đến khoảng 100 ml lắp vào hệ thống  v trí bình hp thụ.

Cho dung dch amoniac vào bình bay hơi, đặt vào bình ổn nhiệt có nhit độ từ °C đến 10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Nối bình bay hơi vào hệ thống thiết b.

Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục B, Điều B.4 có lưu lượng dòng hỗn hợp khí amoniac với không khí đi qua lưu lượng kế tổng (13) là (10 ± 0,2) L/min.

Mở van hai ngả (14) sao cho dòng hỗn hp khí đi qua bình hấp thụ. Mở van hai ngả (17) sao cho dùng khí đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí đi qua bình chỉ th). Mở máy bơm chân không đ hoạt động ổn định trong vòng 10 min. Mở các van của bình bay hơi (van (7) và van (10)) sao cho lưu lượng dòng khí đi qua bình bay hơi từ 10 ml/min đến 100 ml/min. Ghi thời gian bắt đầu có dòng khí đi qua bình bay hơi. Để hệ thống hoạt động trong khoảng 15 đến 20 min rồi đóng các van (7) và (10) của bình bay hơi. Ghi lại tổng thời gian dòng khí đi qua bình bay hơi. Tắt h thống, lấy dung dịch trong bình hấp thụ chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02N với chỉ thị phenolphtalein đến khi chuyển sang màu hồng. Ghi lại th tích NaOH 0,02N tiêu tốn.

Nồng độ th tích của amoniac CoNH3 tính bng mg/m3, xác định theo công thức:

CoNH3  (3)

trong đó:

V1 là th tích dung dịch H2SO4 0,02 N được lấy đ hp thụ mẫu hỗn hợp khí amoniac và không khí, tính bằng ml;

V2 là th tích dung dịch NaOH 0,02 N cần thiết cho việc chun độ, tính bằng ml;

K1 là hệ số hiệu chỉnh của dung dịch H2SO4 0,02 N;

K2 là hệ số hiệu chnh của dung dịch NaOH 0,02 N;

là th tích hỗn hợp khí amoniac với không khí hp thụ vào dung dịch H2SO4 0,02 N, tính bằng lít; chính là lưu lượng dòng đi qua lưu lượng kế tổng (L/min) nhân với tổng thời gian hỗn hợp khí độc hp thụ vào bình chứa 20 ml dung dịch H2SO4 0,02 N (min).

Nng độ amoniac trong hỗn hợp amoniac với không khí (Camoniac) được xác đnh là giá trị trung bình cộng của ba ln thử.

5.3.4.4. Cách tiến hành

a) ly 100 ml nước cất vào bình chỉ th, thêm 4 ÷ 5 giọt cht chỉ th phenolphtalein và lắp vào hệ thống thử.

b) cho 100 ml dung dịch H2SO4 5 N vào bình hp thụ, lắp bình hấp thụ vào hệ thống.

c) m van (14) sao cho dòng hn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Mở van (16) đ dòng hỗn hợp khí độc đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí độc đi qua bình chỉ thị).

d) lắp bình bay hơi vào hệ thống, cố định 15 min để nhiệt độ của bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bể điều nhiệt. Cho h thống hoạt động trong 10 min trong đikiện đóng van (7) và van (10). Sau đó m van (7) và van (10) để hệ thống hoạt động ổn định trong 5 min.

e) mở van (14) và van (16) để dòng hỗn hợp khí độc đi qua hộp thử khẩu trang, qua bình ch thị và theo máy bơm chân không thoát ra ngoài. Xác định thời gian bắt đu thử bằng đng hồ bm giây.

g) c định hệ thống hoạt động cho đến khi chỉ thị ở bình chỉ th chuyển sang màu hng. Ghi lại thời gian kết thúc thử bng đồng hồ bm giây. Chuyển van (14) và van (16) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hp thụ. Khóa van (7) và van (10), cố định hệ thống hoạt động từ 5 min đến 10 min. Khóa van khí của bình điu áp.

Lặp lại quá trình thử đối với các khu trang khác, số ln thử không nhỏ hơn ba. Ghi lại thời gian từ lúc đưa hỗn hợp khí độc vào khu trang cho đến khi chỉ th đi màu của các ln thử.

Trong quá trình thử, dùng van (20) và van (21) điều chỉnh sao cho độ m của hỗn hợp khí độc nm trong khoảng (65 ± 5) % RH. Nhiệt độ của b điu nhiệt khi tiến hành xác định nng độ amoniac trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành thử trên khu trang phi giống nhau (sai lch không quá ± 0,5 °C). Tốc độ dòng tổng của hệ thống, dòng đi qua bình bay hơi khi tiến hành xác định nồng độ amoniac trong hn hợp khí độc và khi tiến hành thử trên khu trang phải giống nhau.

5.3.4.5. Tính kết quả

Thời gian có tác dụng bảo vệ của khu trang (TNH3) tính bằng min, xác định theo công thức sau:

TNH3 =  (4)

trong đó:

T0NH3 là thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang  nồng độ C0 (là trung bình cộng của các lần thử), tính bng phút (min);

C0NH3 là nồng độ trung bình của amoniac trong hỗn hợp khí amoniac và không khí khi tiến hành thử, tính bằng miligam trên mét khi (mg/m3);

CctNH3 là nồng độ trung nh của amoniac trong hỗn hợp khí amoniac và không khí cho trước, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3);

6. Bao gói và ghi nhãn

Bao gói và ghi nhãn theo TCVN 8389-1, Điều 5.

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

HỆ THỐNG THIẾT BỊ THỬ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÓ TÁC DỤNG BẢO VỆ CỦA KHẨU TRANG Y TẾ ĐỐI VỚI HƠI ĐỘC BENZEN

A.1. Các thiết b chính trong sơ đ thử

A.1.1. Bộ tạo ẩm là ống chứa than hoạt tính được làm ẩm bằng nước, dùng đ tạo và giữ m không khí n định trong quá trình thử.

A.1.2. Bộ làm khô là ng chứa cht làm khô bằng silicagen dùng đ dẫn khí khô qua bình bay hơi.

A.1.3. Nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt đ kim tra độ m tương đi của dòng khí trong quá trình thử.

A.1.4. Bình bay hơi được đặt trong bình n nhiệt để ổn định nồng độ của cht độc cn kim tra trong hỗn hợp khí.

A.1.5 B điều nhiệt giữ nhiệt độ của bình bay hơi ổn định, nhiệt độ từ (0 đến 10) °C ± 0,5 °C.

A.1.6. Lưu lưng kế dùng đ kim soát lưu lượng khí đi qua bình bay hơi và lưu lượng hn hp hơi benzen với không khí đi qua hệ thống thử.

A.1.7. Hộp thử khẩu trang là nơi diễn ra quá trình hấp thụ, hp phụ cht kim tra Iên khu trang.

A.1.8. Bình ch th dùng để phát hiện hơi benzen kiểm tra sau khi đi qua khẩu trang thử.

A.1.9. Bộ phận hp thụ hấp thụ hơi benzen thải ra trong quá trình thử.

A.1.10. Bơm chân không dùng để hút không khí từ khí quyển vào h thống thử, tạo hỗn hợp không khí với cht kiểm tra.

A.1.11. Van hai ngả dùng đ ngt, mở và khống chế lưu lượng dòng khí.

A.1.12. Van ba ngả dùng đ chuyển hướng đi của dòng khí.

A.2. Chuẩn b thiết b thử

A. 2.1. Sấy sơ bộ silicagen từ 180 °C đến 200 °C, để nguội trong bình hút m đến nhiệt độ phòng và cho vào bộ làm khô.

A.2.2. Cho vào bộ tạo m than hoạt tính đã được làm m bằng nước cất

CHÚ THÍCH: Cho lượng nước vừa đủ để than hoạt tính hấp thụ, không cho nước dư đ tránh hiện tượng nước chảy tự do vào ng dẫn khí.

A. 2.3. Cho vào bình hp thụ chất hp thụ thích hợp.

A.2.4. Theo dòng không khí, ln lượt cắm nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt vào bình m kế. Bu nhiệt kế ướt được cuốn chặt di vải mềm, đầu còn lại của dải vải cho vào bầu chứa của ẩm kế đã có nước cất. Mực nước trong bu phải cách xa bầu thủy ngân nhit kế không quá 4 cm.

A.2.5. Kim soát nhiệt độ trong b điu nhiệt trong khoảng từ 0 °C đến 10 °C, ổn đnh ± 0,5 °C.

A.2.6. Lắp bình bay hơi vào theo sơ đồ, kiểm tra độ kín của hệ thống theo A.3.

A.2.7. Nối hệ thống với bơm chân không.

A.2.8. Lập chế độ làm việc của thiết bị theo A.4.

A.3. Kiểm tra độ kín của thiết b

A.3.1. Kiểm tra độ kín của bình hấp thụ: chuyển vị trí van ba ngả số (14) và (16) đ hướng dòng khí đi qua bình hp thụ, khóa van hai ngả số (11). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).

A.3.2. Kim tra độ kín của hộp thử khẩu trang và bình chỉ thị: Chuyn vị trí của van ba ngả số (14) và (16) sao cho dòng khí đi vào hộp thử và bình ch th, khóa van (11). M bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điu áp (17).

A.3.3. Kim tra độ kín của h thống sau bình bay hơi: khóa các van (4) và (7). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân không  bình điu áp (17).

A.3.4. Thiết bị là kín khi kiểm tra không có khí sục qua bình ch th, bình hp thụ và bình bay hơi.

A.4. Thiết lập chế độ Iàm việc

Sau khi lắp đặt h thống, các vai hai ng (4), (12), (20) và (21) ở trạng thái mở; các van hai ngả (7) và (10) đóng; các van ba ng (14) và (16)  v trí sao cho dòng khí đi qua bình hp thụ.

A.4.1. Thiết lập mức lưu lượng cho trước đi qua bình hp thụ bằng cách:

– mở máy bơm chân không, mở cn thận van khí tạo chân không ở bình điu áp (17) ri điều chnh van (12) đến đạt lưu lượng tng cần thiết đi qua bình hấp thụ, lưu lượng tổng được th hiện qua lưu lượng kế (13).

– sau 15 + 20 min, nhiệt độ và độ ẩở ẩm kế ổn định, nhiệt độ của dung dịch trong bình bay hơi cân bng với nhiệt độ của bình ổn nhit.

– m van (7) và van (10), điềchnh lưu lượng đi qua bình bay hơi đến khi đạt được lưu lượng cần thiết đi qua bình bay hơi, lưu lượng đi qua bình bay hơi được hiển thị trên lưu lượng kế (6).

– nếu lưu lượng kế tổng thay đổi chỉ số so với ban đầu thì dùng van (12) điều chỉnh cẩn thận đến khi đt yêu cầu.

A.4.2. Sau khi hệ thng thiết b th làm việc được 5 min, tiến hành xác định nồng độ benzen theo 5.2.3.3.

A.4.3. Độ ẩm tương đối của dòng khí đi qua h thống thử được th hiện qua nhiệt độ của nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt. Xác đnh độ m tương đối của dòng khí đi qua hệ thống xem Phụ lục C.

 

PHỤ LỤC B

(quy định)

HỆ THỐNG THIẾT BỊ THỬ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÓ TÁC DỤNG BẢO VỆ CỦA KHẨU TRANG Y TẾ ĐỐI VỚI KHÍ ĐỘC AMONIAC

B.1. Các thiết bị chính trong sơ đồ thử

B.1.1. Bộ tạo m là ống chứa than hoạt tính được làm m bng nước, dùng đ tạo và giữ ẩm không khí ổn đnh trong quá tnh thử.

B.1.2. Bộ làm khô là ng chứa cht làm k bằng silicagen dùng để dn khí khô qua bình bay hơi.

B.1.3. Nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt đ kiểm tra độ m tương đi của dòng khí trong quá trình thử.

B.1.4. Bình bay hơi được đặt trong bình n nhiệt để ổn định nồng độ của chất độc cn kiểm tra trong hn hợp khí.

B.1.5. B điều nhit giữ nhiệt độ của bình bay hơn định, nhiệt độ từ (0 ÷ 10) °C ± 0,5°C.

B.1.6. Lưu Iượng kế dùng đ kim soát lưu lượng khí đi qua bình bay hơi và lưu lượng hỗn hợp hơi benzen với không khí đi qua h thống thử.

B.1.7. Hộp thử khu trang là nơi diễn ra quá trình hấp thụ, hấp phụ cht kiểm tra lên khẩu trang.

B.1.8. Bình ch th dùng đ phát hiện khí amoniac kim tra sau khi đi qua khẩu trang thử.

B.1.9. Bộ phận hp thụ hp thụ khí amoniac thải ra trong quá trình th

B.1.10. Bơm chân không dùng để hút không khí từ khí quyển vào hệ thống thử, tạo hỗn hợp không khí vi cht kim tra.

B.1.11. Van hai ngả dùng đ ngt, mở và khống chế lưu lượng dòng khí.

B.1.12. Van ba ng dùng đ chuyển hướng đi của dòng khí.

B.2. Chuẩn bị thiết bị thử

B.2.1. Sấy sơ bộ silicagen từ 18°C đến 200 oC, để nguội trong bình hút m đến nhiệt độ phòng và cho vào bộ làm khô

B.2.2. Cho vào bộ tạo ẩm than hoạt tính đã được làm m bng nước cất

CHÚ THÍCH: Cho lượng nước vừa đủ đ than hoạt tính hấp thụ, không cho c dư để tránh hiện tượng nước chảy tự do vào ống dẫn khí.

B.2.3. Cho vào bình hp thụ 150 ml hấp th thích hợp (H2SO4 5 N).

B.2.4. Theo dòng không khí, lần lượt cắm nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt vào bình m kế. Bầu nhiệt kế ướt được cuốn cht dải vải mm, đầu còn lại của di vải cho vào bầu chứa của ẩm kế đã có nước cất. Mực nước trong bầu phải cách xa bầu thy ngân nhiệt kế không quá 4 cm.

B.2.5. Kiểm soát nhiệt độ trong b điu nhiệt trong khoảng từ 0 °C đến 10 °C, n định ± 0,5 °C.

B.2.6. Lp bình bay hơi vào theo sơ đồ, kiểm tra độ kícủa h thống theo B.3.

B.2.7. Nối hệ thống với bơm chân không.

B.2.8. Lập chế độ làm việc của thiết b theo B.4.

B.3. Kiểm tra độ kín của thiết b

B.3.1. Kiểm tra độ kín của bình hthụ: chuyn v trí van ba ng số (14) và (16) đ hướng dòng khí đqua bình hp thụ, khóa van hai ng s (11). M bơm chân không, mở van khí tạo chân không  bình điềáp (17).

B.3.2. Kitra độ kín của hộp thử khẩu trang và bình chỉ thị: Chuyển vị trí của van ba ngả s (14) và (16) sao cho dòng khí đi vào hộp th và bình chỉ thị, khóa van (11). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).

B.3.3. Kiểm tra độ kín của hệ thống sau bình bay hơi: khóa các van (4) và (7). M bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).

B.3.4. Thiết b là kín khi kim tra không có khí sục qua bình chỉ th, bình hp thụ và bình bay hơi.

B.4. Thiết lập chế độ làm vic

Sau khi lắp đặt hệ thống, các van hai ngả 20, 21, 4 và 12  trạng thái mở; các van hai ngả 7 và 10 đóng; các van ba ngả 14 và 16 ở v trí sao cho dòng khí đi qua bình hp thụ.

B.4.1. Thiết lập mức lưu lượng cho trước đi qua bình hấp thụ bằng cách:

– m máy bơm chân không, mở cẩn thận van khí tạo chân không ở bình điu áp (17) ri điu chỉnh van (12) đến đạt lưu lượng tổng cần thiết đi qua bình hp thụ, lưu lượng tổng được th hiện qua lưu lượng kế (13).

– sau 15 ÷ 20 min, nhiệt độ và độ m ở m kế ổn định, nhiệt độ của dung dịch trong bình bay hơi cân bng với nhiệt độ của bình ổn nhiệt.

– mở van (7) và van (10), điều chnh lưu lượng đi qua bình bay hơi đến khi đạt được lưu lượng cần thiết đi qua bình bay hơi, lưu lượng đi qua bình bay hơi được hiển thị trên lưu lượng kế (6).

– nếu lưu lượng kế tổng thay đổi chỉ s so với ban đầu thì dùng van (12) điều chnh cn thận đến khi đạt yêu cầu.

B.4.2. Sau khi hệ thống thiết bị thử làm việc được 5 min, tiến hành xác định nồng độ amoniac theo 5.2.3.3.

B.4.3. Độ m tương đi của dòng khí đi qua hệ thống thử được thể hiện qua nhiệt độ của nhiệt kế khô và nhit kế ướt. Việc tính toán độ m tương đi của dòng khí đi qua hệ thống xem Phụ lục C.

 

PHỤ LỤC C

(quy định)

XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI CỦA KHÔNG KHÍ BẰNG NHIỆT KẾ KHÔ (T) VÀ NHIỆT KẾ ƯỚT (T1)

ToC

(T-T1) oC

0,5

1,0

1,5

2,0

2,5

3,0

3,5

4,0

4,5

5,0

6,0

7,0

0

 

81

73

64

55

46

38

29

21

13

 

 

3

92

84

76

69

62

54

46

40

32

25

12

 

6

94

87

80

73

66

69

54

47

41

35

23

11

9

94

88

82

76

70

65

59

53

48

42

32

22

12

94

89

84

78

73

68

63

58

53

48

38

39

15

95

90

85

80

76

71

66

62

58

53

44

36

18

95

90

86

82

78

73

69

65

61

57

49

42

21

96

91

87

83

79

75

71

67

64

60

53

46

24

96

92

88

85

81

77

74

70

66

63

56

49

27

96

93

90

86

82

79

76

72

68

65

59

53

30

96

93

90

86

82

79

76

73

70

67

61

55

33

96

93

90

86

83

80

77

74

71

68

63

57

36

97

93

90

87

84

81

78

75

72

70

64

57

39

97

94

91

88

85

82

79

76

74

71

66

61

trong đó:

T – nhiệt độ ch bởi nhiệt kế khô, oC.

T, – nhiệt độ ch bởi nhiệt kế ướt, °C.

Trường hợp nhiệt độ T và T  T1 nằm ở khoảng giữa nhiệt độ ghi trong bng trên thì ta dùng phương pháp nội suy.

 

MỤC LỤC

Li nói đầu …………………………………………………………………………………………………

1Phạm vi áp dụng ……………………………………………………………………………………….

2Tài liệu viện dẫn ………………………………………………………………………………………..

3Thut ngữ và định nghĩa ………………………………………………………………………………

4Yêu cầu kỹ thuật ……………………………………………………………………………………….

5Phương pháp thử ………………………………………………………………………………………

6Bao gói và ghi nhãn …………………………………………………………………………………..

Phụ lục A (tham kho)  H thống thiết bị th xác đnh thời gian có tác dụng bảo vệ ca khu trang y tế đối với hơi độc benzen ………………………………………………………………………

Phụ lục B (tham khảo) – Hệ thống thiết bị thử xác định thời gian có tác dụng bảo vệ ca khu trang y tế đối với khí độc amoniac …………………………………………………………………….

Phụ lục C (tham kho) – Xác định độ m tương đối của không khí bằng nhiệt kế khô (T) và nhiệt kế ướt (T1………………………………………………………………………………………………..

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8389-3:2010 VỀ KHẨU TRANG Y TẾ – PHẦN 3: KHẨU TRANG Y TẾ PHÒNG ĐỘC HÓA CHẤT
Số, ký hiệu văn bản TCVN8389-3:2010 Ngày hiệu lực 25/07/2007
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành 25/07/2007
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản