TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8434:2010 (CODEX STAN 280-1973, REV.1-1999, AMD.1-2006) VỀ SẢN PHẨM CHẤT BÉO SỮA

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 18/10/2010

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8434:2010

CODEX STAN 280-1973, REV.1-1999, AMD.1-2006

SẢN PHẨM CHẤT BÉO SỮA

Milkfat products

Lời nói đầu

TCVN 8434 : 2010 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 280-1973, Rev. 1-1999, Amd.1-2006;

TCVN 8434 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

SẢN PHẨM CHẤT BÉO SỮA

Milkfat products

1. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại chất béo sữa (milkfat) dạng khan, chất béo sữa dạng lỏng, dầu bơ dạng khan, dầu bơ dạng lỏng và ghee để chế biến tiếp hoặc để xào nấu, phù hợp với mô tả trong Điều 2 của tiêu chuẩn này.

2. Mô t

2.1. Chất béo sữa dạng khan, chất béo sữa, dầu bơ dạng khan và dầu bơ là các sản phẩm béo thu được hoàn toàn từ sữa và/hoặc các sản phẩm từ sữa bằng cách loại bỏ hầu hết nước và chất khô không béo.

2.2. Ghee là sản phẩm thu được hoàn toàn từ sữa, cream hoặc bơ bằng cách loại bỏ hầu hết nước và chất khô không béo, có hương vị và cấu trúc vật lý đặc thù cho sản phẩm

3. Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng

3.1. Nguyên liệu

Sữa và/hoặc các sản phẩm thu được từ sữa.

3.2. Thành phn nguyên liệu cho phép

Các chủng gốc của vi khuẩn lactic có ích.

3.3. Thành phần của sản phẩm

Chất béo sữa dạng khan/ dầu bơ dạng khan

Chết béo sữa dạng lỏng

Dầu bơ dạng lỏng

Ghee

Hàm lượng chất béo sữa, % khối lượng, không nhỏ hơn

99,8

99,6

99,6

99,6

Hàm lượng nước, % khối lượng, không lớn hơn

0,1

4. Phụ gia thực phẩm

Có thể sử dụng các phụ gia thực phẩm được liệt kê trong Bảng 1 và Bảng 2 của TCVN 5660 : 2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm trong nhóm thực phẩm 02.2.1 (Dầu bơ, chất béo sữa dạng khan, ghee) đối với các sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn này.

Khí trơ dùng để làm sạch vật chứa kín khí trước, trong và sau khi đổ đầy sản phẩm.

5. Chất nhiễm bẩn

5.1. Kim loại nặng

Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải đáp ứng được các giới hạn tối đa về kim loại nặng theo quy định hiện hành.

5.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải đáp ứng được các giới hạn tối đa về thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.

6. Vệ sinh

Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các điều khoản tương ứng của TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 57-2004 Code of Hygienic Practice for Milk and Milk Products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa) và các tiêu chuẩn liên quan khác như các quy phạm thực hành và các quy phạm thực hành vệ sinh. Các sản phẩm này cần tuân thủ các tiêu chí vi sinh vật được thiết lập theo CAC/GL 21-1997 Principles for the Establishment and Application of Microbiological Criteria for Foods (Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh vật trong thực phẩm)

7. Ghi nhãn

Ngoài các điều quy định trong TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và CODEX STAN 206-1999 General Standard for the Use of Dairy Terms (Tiêu chuẩn chung về việc sử dụng các thuật ngữ về sữa), còn áp dụng các điều cụ thể sau đây:

7.1. Tên sản phẩm

Chất béo sữa dạng khan

Theo mô tả trong Điều 2, thành phần quy định trong Điều 3 và việc sử dụng các chất chống oxi hóa (xem Điều 4)

Chất béo sữa dạng lỏng

Dầu bơ dạng khan khan

Dầu bơ dạng lỏng

Ghee

7.2. Ghi nhãn bao bì không dùng để bálẻ

Các thông tin nêu trong Điều 7 của tiêu chuẩn này và từ 4.1 đến 4.8 của TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và nếu cần, hướng dẫn bảo quản cũng phải ghi trên vật chứa hoặc trong các tài liệu kèm theo, trừ khi tên của sản phẩm, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên vật chứa. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận dạng, với điều kiện là ký hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.

8. Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Các phương pháp phân tích và lấy mẫu, xem CODEX STAN 234 Recommended Methods of Analysis and Sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG

Trong phụ lục này đưa ra các thông tin khuyến cáo bổ sung cho người sử dụng tiêu chuẩn lựa chọn.

A.1 Các chỉ tiêu chất lượng khác

Chất béo sữa dạng khan/dầu bơ dạng khan

Chất béo sửa dạng lỏng

Dầu bơ dạng lỏng

Ghee

Hàm lượng axit béo tự do tổng số, % khối lượng theo axit oleic

0,3

0,4

0,4

0,4

Trị số peroxit tối đa, milli đương lượng oxy/kg chất béo

0,3

0,6

0.6

0,6

Mùi và vị

Có thể chấp nhận được đối với các yêu cầu của thị trường sau khi làm nóng mẫu đến khoảng từ 40 °C đến 45 oC

Cấu trúc

Nhuyễn và từ hạt mịn đến trạng thái lỏng, tùy thuộc vào nhiệt độ

A.2. Các chất nhim bn khác

kim loại nặng

Các giới hạn sau đây áp dụng cho chất béo sửa dạng khan, chất béo sữa, dầu bơ dạng khan, dầu bơ và ghee:

Kim loại nặng

Mức tối đa

Đồng

0,05 mg/kg

Sắt

0,2 mg/kg

A.3 Các phép phân tích khác

Xem CODEX STAN 234 Recommended Methods of Analysis and Sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8434:2010 (CODEX STAN 280-1973, REV.1-1999, AMD.1-2006) VỀ SẢN PHẨM CHẤT BÉO SỮA
Số, ký hiệu văn bản TCVN8434:2010 Ngày hiệu lực 18/10/2010
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 18/10/2010
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản