TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8436:2018 (CODEX STAN 251-2006) VỀ SỮA BỘT ĐÃ TÁCH CHẤT BÉO BỔ SUNG CHẤT BÉO THỰC VẬT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8436:2018
CODEX STAN 251-2006
WITH AMENDMENT 2018
SỮA BỘT ĐÃ TÁCH CHẤT BÉO BỔ SUNG CHẤT BÉO THỰC VẬT
Blend of skimmed milk and vegetale fat in powdered form
Lời nói đầu
TCVN 8436:2018 thay thế TCVN 8436:2010;
TCVN 8436:2018 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 251-2006, sửa đổi năm 2018;
TCVN 8436:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SỮA BỘT ĐÃ TÁCH CHẤT BÉO BỔ SUNG CHẤT BÉO THỰC VẬT
Blend of skimmed milk and vegetale fat in powdered form
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sữa bột đã tách chất béo bổ sung chất béo thực vật để sử dụng ngay hoặc chế biến tiếp, phù hợp với mô tả trong Điều 2 của tiêu chuẩn này.
2 Mô tả
Hỗn hợp của sữa đã tách chất béo với chất béo thực vật ở dạng bột, được chế biến bằng cách loại bỏ nước ra khỏi hỗn hợp của các thành phần sữa và bổ sung dầu thực vật, chất béo thực vật hoặc hỗn hợp của chúng, đáp ứng được các yêu cầu về thành phần nêu trong Điều 3 của tiêu chuẩn này.
3 Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Nguyên liệu
Sữa đã tách chất béo và sữa bột đã tách chất béo1), các chất khô không béo khác của sữa và dầu/chất béo thực vật.
Các sản phẩm sữa sau đây được sử dụng để điều chỉnh protein:
– Retentate sữa: là sản phẩm thu được bằng cách cô đặc protein sữa bằng siêu lọc sữa, sữa tách một phần chất béo hoặc sữa đã tách chất béo;
– Permeate sữa: là sản phẩm thu được bằng cách loại bỏ protein sữa và chất béo sữa ra khỏi sữa, sữa tách một phần chất béo hoặc sữa đã tách chất béo bằng siêu lọc;
– Lactose1).
3.2 Các chất dinh dưỡng cho phép
Trường hợp sản phẩm có bổ sung các vi chất dinh dưỡng, phù hợp với CAC/GL 09-1987 Các nguyên tắc chung về việc bổ sung các chất dinh dưỡng cho thực phẩm, các mức tối đa và tối thiểu đối với vitamin A, vitamin D và chất dinh dưỡng khác, theo quy định hiện hành.
3.3 Thành phần của sản phẩm
Sữa bột đã tách chất béo bổ sung chất béo thực vật
– Hàm lượng chất béo tổng số tối thiểu: 26 % (khối lượng)
– Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng)
– Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không béo của sữa a): 34 % (khối lượng)
Sữa bột đã tách chất béo với hàm lượng chất béo thấp có bổ sung chất béo thực vật
– Hàm lượng chất béo tổng số tối thiểu: lớn hơn 1,5 % và nhỏ hơn 26 % (khối lượng)
– Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng)
– Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không béo của sữaa): 34 % (khối lượng)
a) Hàm lượng chất khô không béo của sữa bao gồm cả nước do kết tinh lactose.
4 Phụ gia thực phẩm
Chỉ được sử dụng các loại phụ gia thực phẩm được liệt kê dưới đây và chỉ trong giới hạn quy định.
Số INS |
Tên phụ gia |
Mức tối đa |
Chất ổn định | ||
331 (i) |
Natri dihydro xitrat |
Giới hạn bởi GMP |
331 (iii) |
Trinatri xitrat |
Giới hạn bởi GMP |
332(i) |
Kali dihydro xitrat |
Giới hạn bởi GMP |
332(ii) |
Trikali xitrat |
Giới hạn bởi GMP |
508 |
Kali clorua |
Giới hạn bởi GMP |
509 |
Canxi clorua |
Giới hạn bởi GMP |
Chất điều chỉnh độ axit | ||
339(i) |
Natri dihydro phosphat |
4 400 mg/kg, đơn lẻ hay kết hợp tính theo phospho |
339(ii) |
Dinatri hydro phosphat | |
339(iii) |
Trinatri phosphat | |
340(i) |
Kali phosphat | |
340(ii) |
Dikali hydro phosphat | |
340(iii) |
Trikali phosphat | |
341(i) |
Canxi dihydro phosphat | |
341(ii) |
Canxi dihydro phosphat | |
450(i) |
Dinatri diphosphat | |
450(ii) |
Trinatri diphosphat | |
450(iii) |
Tetranatri diphosphat | |
450(v) |
Tetrakali diphosphat | |
450(vi) |
Dicanxi diphosphat | |
450(vii) |
Canxi dihydro diphosphat | |
451 (i) |
Pentanatri triphosphat | |
451(ii) |
Pentakali triphosphat | |
452(i) |
Natri polyphosphat | |
452(ii) |
Kali polyphosphat | |
452(iii) |
Natri canxi polyphosphat | |
452(iv) |
Canxi polyphosphat | |
452(v) |
Amoni polyphosphat | |
500(i) |
Natri cacbonat |
Giới hạn bởi GMP |
500(ii) |
Natri hydro cacbonat |
Giới hạn bởi GMP |
500(iii) |
Natri sesquicacbonat |
Giới hạn bởi GMP |
501(i) |
Kali cacbonat |
Giới hạn bởi GMP |
501(ii) |
Kali hydro cacbonat |
Giới hạn bởi GMP |
Chất nhũ hóa | ||
322 |
Lexitin |
Giới hạn bởi GMP |
471 |
Mono và diglyxerit của các axit béo |
Giới hạn bởi GMP |
Chất chống đông vón | ||
170(i) |
Canxi cacbonat |
Giới hạn bởi GMP |
504(i) |
Magie cacbonat |
Giới hạn bởi GMP |
530 |
Magie oxit |
Giới hạn bởi GMP |
551 |
Silic dioxit, không kết tinh |
Giới hạn bởi GMP |
552 |
Canxi silicat |
Giới hạn bởi GMP |
553(i) |
Magie silicat, tổng hợp |
Giới hạn bởi GMP |
553(iii) |
Talc |
Giới hạn bởi GMP |
554 |
Natri nhôm silicat |
570 mg/kg tính theo nhôm |
341(iii) |
Tricanxi phosphat |
4 400 mg/kg, đơn lẻ hay kết hợp tính theo phospho |
343(iii) |
Trimagie phosphat | |
Chất chống oxi hóa | ||
300 |
Axit ascorbic dạng L- |
500 mg/kg tính theo axit ascorbic |
301 |
Natri ascorbat | |
304 |
Ascorbyl palmitat |
80 mg/kg, đơn lẻ hay kết hợp tính theo ascorbyl stearat |
305 |
Ascorbyl stearat | |
319 |
Tertiary buthylydroquinone (TBHQ) |
100 mg/kg đơn lẻ hay kết hợp. Biểu thị theo dầu hoặc mỡ |
320 |
Hydroxyanisole đã butyl hóa (BHA) | |
321 |
Hydroxytoluene đã butyl hóa (BHT) |
5 Chất nhiễm bẩn
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải tuân theo các giới hạn tối đa được quy định trong TCVN 4832:2015 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi về các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm.
Sữa được dùng trong chế biến các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các mức tối đa về chất nhiễm bẩn và độc tố được quy định trong TCVN 4832:2015 và các giới hạn tối đa về dư lượng thuốc thú y và thuốc bảo vệ thực vật đối với sữa theo quy định hiện hành.
Dầu/chất béo thực vật được dùng trong chế biến các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các mức tối đa về chất nhiễm bẩn và độc tố được quy định trong TCVN 4832:2015 và các giới hạn tối đa về dư lượng thuốc thú y và thuốc bảo vệ thực vật đối với dầu/chất béo thực vật theo quy định hiện hành.
6 Vệ sinh
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các điều khoản tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN 11682 (CAC/RCP 57-2004) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa và các tiêu chuẩn liên quan khác như quy phạm thực hành vệ sinh và các quy phạm thực hành.
Các sản phẩm cần tuân thủ các tiêu chí vi sinh vật được thiết lập theo TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
7 Ghi nhãn
Ngoài các điều quy định trong TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1985) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn còn áp dụng các điều cụ thể sau đây:
7.1 Tên sản phẩm
Tên sản phẩm phải là:
– Sữa bột đã tách chất béo có bổ sung chất béo thực vật, hoặc
– Sữa bột đã tách chất béo với hàm lượng chất béo thấp có bổ sung chất béo thực vật.
Có thể sử dụng các tên gọi khác theo quy định của quốc gia có bán sản phẩm.
7.2 Công bố hàm lượng chất béo tổng số
Hàm lượng chất béo tổng số phải được công bố theo cách có thể chấp nhận được tại quốc gia sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng, (i) bằng phần trăm khối lượng hoặc thể tích, hoặc (ii) bằng số gam trên phần ăn đã được định lượng trên nhãn khi số lượng phần ăn được công bố.
Phải công bố trên nhãn sản phẩm về chất béo thực vật và/hoặc dầu thực vật. Khi có yêu cầu của quốc gia có bán sản phẩm thì tên thường gọi của loại thực vật cho dầu hay chất béo phải được ghi cùng với tên của thực phẩm hoặc được nêu riêng.
7.3 Công bố hàm lượng protein sữa
Hàm lượng protein sữa phải được công bố tùy theo quy định của nước bán sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng, (i) bằng phần trăm khối lượng, hoặc (ii) bằng số gam trên khẩu phần ăn đã được định lượng trên nhãn khi số lượng khẩu phần ăn được công bố.
7.4 Danh mục thành phần nguyên liệu
Cho dù trong Điều 4.2.1 của TCVN 7087 (CODEX STAN 1) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn có quy định danh mục thành phần nguyên liệu nhưng các sản phẩm sữa được dùng chỉ để điều chỉnh protein thì không cần phải công bố.
7.5 Thông báo bổ sung
Phải có thông báo trên nhãn sản phẩm là sản phẩm không được sử dụng để thay thế thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh. Ví dụ: “KHÔNG THÍCH HỢP CHO TRẺ SƠ SINH”.
8 Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Để kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn này, phải sử dụng các phương pháp phân tích và lấy mẫu trong CODEX STAN 234-1999 Recommended Methods of Analysis and Sampling (Phương pháp phân tích và lấy mẫu được khuyến cáo).
1) Xem TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212-1999, Amd 1-2001), Đường.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8436:2018 (CODEX STAN 251-2006) VỀ SỮA BỘT ĐÃ TÁCH CHẤT BÉO BỔ SUNG CHẤT BÉO THỰC VẬT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8436:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |