TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8445:2010 (ISO 280:1998) VỀ TINH DẦU – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ KHÚC XẠ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8445 : 2010
TINH DẦU – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ KHÚC XẠ
Essential oils – Determination of refractive index
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ số khúc xạ của các loại tinh dầu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu – Chuẩn bị mẫu thử.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Chỉ số khúc xạ, (refractive index, )
Tỷ số giữa sin của góc tới với sin của góc khúc xạ, khi tia sáng có bước sóng xác định đi qua không khí vào tinh dầu được giữ ở nhiệt độ không đổi.
CHÚ THÍCH: Bước sóng quy định là 589,3 nm ± 0,3 nm tương ứng với các vạch D1 và D2 của phổ natri.
4. Nguyên tắc
Tùy theo loại thiết bị được sử dụng mà góc khúc xạ được đo trực tiếp hoặc đo theo giới hạn của khúc xạ tổng, trong các điều kiện mẫu tinh dầu được duy trì đẳng hướng và trong suốt.
5. Thuốc thử
5.1. Các sản phẩm chuẩn, loại dùng cho đo khúc xạ, để điều chỉnh máy đo khúc xạ, như sau:
5.1.1. Nước cất, có chỉ số khúc xạ là 1,3330 ở 20°C.
5.1.2. p-Cymen, có chỉ số khúc xạ 1,4906 ở 20°C.
5.1.3. Benzyl benzoat, có chỉ số khúc xạ là 1,5685 ở 20°C.
5.1.4. 1-Bromonaphtalen, có chỉ số khúc xạ là 1,6585 ở 20°C.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Máy đo khúc xạ, cho phép đọc trực tiếp các chỉ số khúc xạ từ 1,3000 đến 1,7000, có độ chính xác ± 0,0002.
6.2. Bộ ổn nhiệt hoặc dụng cụ duy trì nhiệt độ, để đảm bảo cho nước được tuần hoàn qua máy đo khúc xạ, để giữ được dụng cụ đo ở nhiệt độ chuẩn trong vòng ± 0,2 °C.
6.3. Nguồn ánh sáng, ánh sáng natri.
CHÚ THÍCH: Ánh sáng khuếch tán hoặc ánh sáng từ đèn điện có thể dùng cho máy đo khúc xạ được gắn với bộ bù sắc.
6.4. Tấm thủy tinh (tùy chọn), có chỉ số khúc xạ đã biết.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo phương pháp quy định trong TCVN 8442 (ISO 212)1).
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 8443 (ISO 356). Đưa mẫu thử về nhiệt độ cần đo.
8.2. Điều chỉnh máy đo khúc xạ
8.2.1. Chỉnh máy đo khúc xạ (6.1) bằng cách đo chỉ số khúc xạ của sản phẩm chuẩn nêu trong 5.1.1 đến 5.1.4.
CHÚ THÍCH: Một số thiết bị có thể được chỉnh bằng cách sử dụng tấm thủy tinh (6.4), theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thiết bị.
8.2.2. Đảm bảo rằng máy đo khúc xạ (6.1) được duy trì ở nhiệt độ đọc kết quả.
Nhiệt độ này không được sai khác với nhiệt độ chuẩn quá ± 0,2°C trong suốt quá trình thử nghiệm.
Nhiệt độ chuẩn là 20°C, ngoại trừ các loại tinh dầu khi ở nhiệt độ này không ở trạng thái lỏng, trong trường hợp này thì sử dụng nhiệt độ là 25°C hoặc 30°C tùy thuộc vào điểm nóng chảy của các loại tinh dầu này.
9. Phép xác định
Đặt mẫu thử đã được chuẩn bị theo 8.1 vào máy đo khúc xạ. Đợi cho đến khi nhiệt độ ổn định và thực hiện các phép đo.
10. Tính kết quả.
Chỉ số khúc xạ, , tại nhiệt độ quy định t, tính theo công thức sau:
Trong đó
là số đọc được lấy tại nhiệt độ làm việc t’ mà tại đó thực hiện phép đo.
Biểu thị kết quả đến bốn chữ số thập phân.
11. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một thời gian ngắn, không quá 5% các trường hợp lớn hơn ± 0,0002.
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
– Tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
– Phương pháp lấy mẫu được sử dụng, nếu biết;
– Phương pháp thử đã sử dụng, cùng với viện dẫn tiêu chuẩn này.
– Tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy ý cũng như bất kỳ yếu tố nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
– Kết quả thử thu được;
– Nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
1) TCVN 8442 (ISO 212), Tinh dầu – Lấy mẫu
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8445:2010 (ISO 280:1998) VỀ TINH DẦU – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ KHÚC XẠ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8445:2010 | Ngày hiệu lực | 20/12/2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ Hóa chất, dầu khí |
Ngày ban hành | 20/12/2010 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |