TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8454:2010 (ISO 3794 : 1976)VỀ TINH DẦU (CHỨA CÁC RƯỢU BẬC BA) – TÍNH HÀM LƯỢNG RƯỢU TỰ DO BẰNG CÁCH XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ ESTE SAU KHI AXETYL HÓA
TCVN 8454 : 2010
TINH DẦU (CHỨA CÁC RƯỢU BẬC BA) – TÍNH HÀM LƯỢNG RƯỢU TỰ DO BẰNG CÁCH XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ ESTE SAU KHI AXETYL HÓA
Essential oils (containing tertiary alcohols) – Estimation of free alcohols content by determination of ester value after acetylation
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính hàm lượng rượu tự do của tinh dầu bằng cách xác định trị số este sau khi axetyl hóa1).
Phương pháp này có thể áp dụng cho các loại tinh dầu chứa một tỷ lệ đáng kể các rượu bậc ba như linalol và terpineol mà TCVN 8453 (ISO 1241) không áp dụng được cho các loại tinh dầu này.
Phương pháp này không áp dụng được cho các loại tinh dầu chứa một tỷ lệ đáng kể các phenol, anthranilat, lacton và aldehyt được nêu trong TCVN 8453 (ISO 1241).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8442 (ISO 212), Tinh dầu – Lấy mẫu
TCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu – Chuẩn bị mẫu thử
TCVN 8451 (ISO 709), Tinh dầu – Xác định trị số este
TCVN 8453 (ISO 1241), Tinh dầu – Xác định trị số este trước và sau khi axetyl hóa và tính hàm lượng rượu tự do và rượu tổng số.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
Trị số este sau khi axetyl hóa (este value after acetylation)
Số miligam kali hydroxit cần để trung hòa lượng axit được giải phóng do thủy phân các este có trong 1 g tinh dầu đã axetyl hóa.
4. Nguyên tắc
Axetyl hóa tinh dầu bằng axetyl clorua và anhydrit axetic khi có mặt dimetylanilin. Tách và làm khô tinh dầu đã axetyl hóa. Xác định trị số este sau khi đã axetyl hóa. Tính hàm lượng rượu tự do có tính đến trị số este cùng loại tinh dầu nhưng chưa axetyl hóa.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh tinh khiết tương đương.
5.1. Axetyl clorua
5.2. Dimetylanilin, mới được chưng cất và không chứa monometylanilin và anilin.
5.3. Anhydrit axetic, nồng độ không nhỏ hơn 98%.
5.4. Magiê sulfat hoặc natri sulfat khan, mới được khử ẩm và ở dạng bột.
5.5. Natri sulfat (Na2SO4), dung dịch 100 g/l.
5.6. Dung dịch axit clohydric.
Pha loãng 5 phần axit clohydric (r20 = 1,19 g/ml) đến 100 phần thể tích với dung dịch natri sulfat (5.5).
5.7. Dung dịch natri hydro cacbonat.
Hòa tan 50 g natri hydro cacbonat trong 1 lit dung dịch natri sulfat (5.5).
5.8. Kali hydroxit, dung dịch lỏng 0,1 N.
5.9. Kali hydroxit, dung dịch chuẩn 0,5 N trong etanol 95% (phần thể tích).
5.10. Axit clohydric, dung dịch chuẩn 0,5N.
5.11. Giấy quỳ.
5.12. Phenolphtalein, dung dịch 2 g/l trong etanol 95% (phần thể tích).
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1. Thiết bị axetyl hóa, gồm có bình axetyl hóa đáy tròn dung tích 100 ml, được nối bằng khớp nối thủy tinh mài với ống thủy tinh dài ít nhất 1 m và đường kính trong khoảng 10 mm, để làm bộ phận ngưng tụ không khí và có nắp đậy bằng thủy tinh mài vừa khít với bình.
Cả hai bình cầu đáy tròn và bộ phận ngưng tụ phải được làm khô cẩn thận trước khi sử dụng.
6.2. Ống đong, dung tích 10 ml.
6.3. Ống đong, dung tích 50 ml.
6.4. Bể nước đá tan chảy.
6.5. Nồi cách thủy, được cài đặt nhiệt độ ở 40°C ± 1°C.
6.6. Nồi cách thủy có thể đun sôi.
6.7. Phễu chiết, dung tích nhỏ nhất 250 ml.
6.8. Bình cầu để xà phòng hóa, dung tích 250 ml, bằng thủy tinh bền với kiềm và có thể lắp khít với bộ sinh hàn.
6.9. Buret đã hiệu chuẩn, dung tích 50 ml, được chia vạch 0,1 ml.
7. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 8442 (ISO 212).
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị mẫu thử.
Mẫu thử được chuẩn bị theo TCVN 8443 (ISO 356).
8.2. Xác định trị số este trước khi axetyl hóa
Xác định trị số este trước khi axetyl hóa theo TCVN 8451 (ISO 709).
8.3. Axetyl hóa.
Dùng ống đong (6.2) lấy khoảng 10 ml mẫu thử và rót vào bình cầu đáy tròn (6.1). Thêm 20 ml dimetylanilin (5.2), trộn kỹ và làm nguội trong bể nước đá tan chảy (6.4).
Sau đó thêm 8 ml axetyl clorua (5.1) và 5 ml anhydrit axetic (5.3) vào bình cầu đáy tròn trong khi vẫn giữ trong bể nước đá. Lấy bình cầu đáy tròn ra khỏi bể nước đá và để yên ở nhiệt độ phòng trong 30 min. Đặt bình cầu vào nồi cách thủy (6.5) để ở 40°C ± 1°C và giữ trong 16h.
Làm nguội đến nhiệt độ phòng và rót dịch lỏng này vào phễu chiết (6.7), sau đó rửa tinh dầu đã axetyl hóa như sau:
a) hai lần bằng 75 ml dung dịch natri sulfat (5.5);
b) ít nhất năm lần bằng các phần 50 ml dung dịch axit clohydric (5.6) cho đến khi nước rửa không còn chứa dimetylanilin2);
c) hai lần bằng 25 ml dung dịch natri hydro cacbonat (5.7);
d) hai lần bằng 25 ml dung dịch natri sulfat (5.5).
Lắc mạnh trong 30 s sau mỗi lần thêm và để cho đến khi hai pha được tách rõ ràng. Trong suốt giai đoạn tách sau cùng, kiểm tra trạng thái trung tính của lớp nước bằng giấy quỳ (5.11).
Chuyển lớp tinh dầu vào bình cầu, làm khô trên magie sulfat hoặc natri sulfat khan (5.4) và lọc.
8.4. Xác định trị số este sau khi axetyl hóa.
Xác định trị số este sau khi axetyl hóa theo TCVN 8451 (ISO 709).
9. Biểu thị kết quả
Hàm lượng rượu tự do tính bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức sau:
Hàm lượng các loại rượu liên kết, tính bằng phần trăm khối lượng, có thể tính được từ trị số este, được tính theo công thức sau:
Hàm lượng rượu tổng số, tính bằng phần trăm khối lượng, thu được bằng cách cộng hai phần trăm trên đây.
Trong công thức trên:
M là khối lượng phân tử của rượu chuẩn được quy định trong tiêu chuẩn đối với loại tinh dầu cần thử nghiệm;
EV1 là trị số este của tinh dầu trước khi axetyl hóa (6.2), xác định được theo TCVN 8451 (ISO 709);
EV2 là trị số este của tinh dầu sau khi axetyl hóa (6.4), xác định được theo TCVN 8451 (ISO 709);
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương pháp được sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề cập mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn cũng như mọi tình huống có thể làm ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
1) Phương pháp này thường được biết như là “Phương pháp Fiore”.
2) Phép thử sự có mặt dimetylanilin: thêm 2 giọt dung dịch kali pemanganat bão hòa vào 15ml dung dịch nước rửa clohydric. Lắc mạnh. Nếu màu vàng cam xuất hiện trong thời gian ít hơn 15 s thì có mặt dimetylanilin.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8454:2010 (ISO 3794 : 1976)VỀ TINH DẦU (CHỨA CÁC RƯỢU BẬC BA) – TÍNH HÀM LƯỢNG RƯỢU TỰ DO BẰNG CÁCH XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ ESTE SAU KHI AXETYL HÓA | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8454:2010 | Ngày hiệu lực | 20/12/2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ Hóa chất, dầu khí |
Ngày ban hành | 20/12/2010 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |