TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8457:2010 (ISO 1272 : 2000) VỀ TINH DẦU – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHENOL

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 20/12/2010

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8457:2010

TINH DẦU – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHENOL

Essential oils – Determination of content ophenols

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng phenol tính bằng phần trăm thể tích, có trong tinh dầu.

CHÚ THÍCH: Xem 8.2.2 để thiết lp một s gii hạn áp dụng của phương pháp này.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liu viện dẫn sau rt cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đi với các tài liệu vin dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet định mức.

TCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu – Chun bị mẫu th.

ISO 1773, Laboratory glassware – Narrow-necked boiling flasks (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình đun sôi cổ hp).

3. Nguyên tắc

Các hợp cht phenol có trong một th tích xác định của tinh dầu được chuyn thành các este phenol kiềm có thể tan trong pha nước. Đo thể tích của phn tinh du không hp thụ.

4. Thuốc thử

Ch sử dụng các thuốc th loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước ct hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Axit tartaric, được nghin thành bột

4.2. Kali hydroxit, không chứa silic dioxit và nhôm oxit, dung dịch nước 1 mol/l.

4.3. Xylen, không chứa các tạp cht có th tan trong dung dịch kali hydroxit (4.2).

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1. Pipet một vạch, dung tích 2 ml và 10 ml, phù hợp với loại A của TCVN 7151 (ISO 648).

5.2. Bình nón, dung tích 100 ml, phù hợp với ISO 1773.

5.3. Bình Cassia, dung tích 150 ml, phần c có dung tích 10 ml, dài ít nht 150 mm và được chia vạch 0,1 ml.

Vạch chia zero phải hơi cao hơn đáy phần hình trụ của cổ bình. Góc tạo ra bởi thành bình và phương thẳng đứng phải là 30° (xem Hình 1).

5.4. Đũa thủy tinh, có đường kính rt nhỏ.

Hình 1 – Bình Cassia có cổ được chia vạch

6. Lấy mẫu

Phương pháp ly mẫu không quy định trong tiêu chun này. Nên lấy mẫu theo TCVN 8442 (ISO 212) Tinh dầu – Lấy mẫu.

Mu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không b hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản trước khi đến phòng thử nghiệm.

7. Chuẩn bị mẫu thử

Mẫu thử được chun bị theo TCVN 8443 (ISO 356).

Đ tránh trộn lẫn các nhũ tương khi xác định, x lí sơ bộ tinh dầu bằng axit tartaric như sau:

– lấy một th tích tinh dầu lớn hơn 10 ml, sau đó thêm 0,02 g axit tartaric (4.1) trên một mililit tinh dầu;

– lắc mạnh và không lọc, sau đó làm khô với magie sulfat như trong 5.3 của TCVN 8443 (ISO 356).

8. Cách tiến hành

CHÚ THÍCH: Nếu cn kim tra độ lặp lại thì thực hin hai phép xác định riêng r.

8.1. Phần mẫu th

Dùng pipet (5.1) ly 10 ml mẫu đã chun bị (xem Điu 7) và chuyển vào bình Cassia (5.3) sau khi đã cho vào bình này khoảng 75 ml dung dịch kali hydroxit (4.2).

Lắc hỗn hợp sáu lần, mỗi ln cách nhau 5 min. Thực hiện thao tác này  nhit độ ổn định ở 20 °C, trừ các trường hợp cụ th (xem 8.2.2).

CHÚ THÍCH: Thời gian lắc sẽ được quy định trong từng giai đoạn.

8.2. Phép xác định

8.2.1. Cho thêm vào hỗn hp một lượng bổ sung kali hydroxit (4.2) sao cho phần tinh dầu không chuyn thành phenat kim tan được trong pha nước dâng lên trong cổ có chia độ của bình Cassia.

Xoay bình bằng tay hoặc gõ nhẹ bình đ tách được các giọt tinh dầu còn bám trên thành bình.

Sau khi đ yên bình trong vài giờ, đọc thể tích phn tinh du không hp thụ nếu như chúng được tập trung tại cổ bình.

Nếu quan sát thy nhũ tương, thì dùng pipet (5.1) thêm 2 ml xylen (4.3). Khuy mạnh lớp nhũ tương bằng đũa thủy tinh (5.4) và đ yên. Nếu nhũ tương biến mt, đọc thể tích tinh dầu không bị hp thụ.

Nếu lp nhũ tương vn tồn tại, lặp lại phép thử bằng cách thêm 2 ml xylen vào phần mẫu thử trước khi bắt đu lc.

8.2.2. Trong một số trường hợp đ xác định cn phải làm nóng. Khi các loại tinh dầu có chứa các este phenol, thì đôi khi xảy ra sự xà phòng hóa từng phần hoặc toàn phn các este đó (ví dụ trong các trường hợp của tinh dầu đinh hương có chứa các eugenol axetat, thì este được xà phòng hóa hoàn toàn trong quá trình đo).

Những thay đi trong quy trình nêu trong tiêu chun này như thời gian lắc, khoảng cách giữa các lần lắc và nhiệt độ được nêu trong các tiêu chun cụ th liên quan đến từng loại tinh du trong các trường hợp cụ th nói trên.

9. Biểu thị kết quả

Hàm lượng phenol, w, của mẫu thử, tính bng phần trăm th tích, theo công thức sau:

w = 10 (10 – V)

Trong đó: V là th tích của phần tinh du không hp thụ đọc được trong 8.2.1, tính bằng mililit (ml).

Nếu có bổ sung 2 ml xylen, thì ly th tích V trừ đi 2 ml.

Biểu thị kết quả đến số nguyên gần nhất.

10. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một thời gian ngắn, không vượt quá 5 % các trường hợp lớn hơn 1 %.

11. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

– mọi thông tin cn thiết đ nhận biết đầy đủ v mẫu thử;

– phương pháp ly mẫu đã sử dụng, nếu biết;

– phương pháp th nghiệm đã dùng, viện dẫn tiêu chun này;

– mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chun này hoặc nhng điu được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;

– kết quả th nghiệm thu được;

– nếu đáp ứng được yêu cầu v độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 8442 (ISO 212), Tinh dầu – Lấy mẫu.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8457:2010 (ISO 1272 : 2000) VỀ TINH DẦU – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHENOL
Số, ký hiệu văn bản TCVN8457:2010 Ngày hiệu lực 20/12/2010
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Hóa chất, dầu khí
Ngày ban hành 20/12/2010
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản