TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8491-3:2011 (ISO 1452-3:2009, CÓ SỬA ĐỔI) VỀ HỆ THỐNG ỐNG BẰNG CHẤT DẺO DÙNG CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THOÁT NƯỚC VÀ CỐNG RÃNH ĐƯỢC ĐẶT NGẦM VÀ NỔI TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ ÁP SUẤT – POLY (VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO (PVC-U) – PHẦN 3: PHỤ TÙNG
TCVN 8491-3:2011
HỆ THỐNG ỐNG BẰNG CHẤT DẺO DÙNG CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THOÁT NƯỚC VÀ CỐNG RÃNH ĐƯỢC ĐẶT NGẦM VÀ NỔI TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ ÁP SUẤT – POLY(VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO (PVC-U) – PHẦN 3: PHỤ TÙNG
Plastics piping systems for water supply and for buried and above – ground drainage and sewerage under pressure – Unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U) – Part 3: Fittings
Lời nói đầu
TCVN 8491-3:2011 thay thế TCVN 6151-3:2002, TCVN 6241:1997, một phần của TCVN 6246:2003, TCVN 6247:2003, TCVN 6251:1997 và TCVN 6252:1997
TCVN 8491-3:2011 tương đương có sửa đổi với ISO 1452-3:2009. Thay đổi kỹ thuật so với ISO 1452-3:2009 như sau:
– Thay đổi hiệu lực của Phụ lục A từ “quy định” thành “tham khảo”
TCVN 8491-3:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận chuyển chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8491:2011, Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) gồm các phần sau:
– TCVN 8491-1:2011 (ISO 1452-1:2009), Phần 1: Quy định chung;
– TCVN 8491-2:2011, Phần 2: Ống;
– TCVN 8491-3:2011, Phần 3: Phụ tùng;
– TCVN 8491-4:2011, Phần 4: Van;
– TCVN 8491-5:2011, Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho hệ thống ống và các chi tiết bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U). Hệ thống ống này dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này không đưa ra quy định đối với các ảnh hưởng bất lợi tiềm ẩn của các sản phẩm đến chất lượng sinh hoạt.
Các yêu cầu và phương pháp thử cho các vật liệu và chi tiết không phải là phụ tùng được qui định trong TCVN 8491-1 (ISO 1452-1), TCVN 8491-2 và TCVN 8491-4. Các đặc tính đối với sự phù hợp với hệ thống (Chủ yếu cho các mối nối) được qui định trong TCVN 8491-5.
Tiêu chuẩn này qui định các đặc tính của phụ tùng.
Hướng dẫn lắp đặt được nêu trong TCVN 6250 (ISO/TR 4191)[1].
Hướng dẫn về đánh giá sự phù hợp được nêu trong ENV 1452-7[2].
Để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này, việc ghi nhãn trên phụ tùng và mặt bích số hiệu tiêu chuẩn đã hủy [ví dụ TCVN 6151-3:2002 (ISO 4422-3:1996)] vẫn có giá trị trong một thời gian, ví dụ sau ba năm kể từ ngày công bố tiêu chuẩn này.
HỆ THỐNG ỐNG BẰNG CHẤT DẺO DÙNG CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THOÁT NƯỚC VÀ CỐNG RÃNH ĐƯỢC ĐẶT NGẦM VÀ NỔI TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ ÁP SUẤT – POLY(VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO (PVC-U) – PHẦN 3: PHỤ TÙNG
Plastics piping systems for water supply and for buried and above – ground drainage and sewerage under pressure – Unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U) – Part 3: Fittings
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của phụ tùng bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) của hệ thống ống dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này cũng quy định các thông số thử cho các phương pháp thử được viện dẫn trong tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này kết hợp với TCVN 8491-1 (ISO 1452-1), TCVN 8491-2 và TCVN 8491-5 có thể áp dụng cho phụ tùng PVC-U và cho các mối nối với các chi tiết bằng PVC-U, bằng chất dẻo khác và không phải bằng chất dẻo để sử dụng cho các mục đích sau:
a) hệ thống dẫn nước và cấp nước chính được đặt ngầm dưới đất;
b) hệ thống vận chuyển nước được đặt nổi trên mặt đất cả bên ngoài và bên trong các tòa nhà;
c) hệ thống thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất dưới điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các phụ tùng trong hệ thống ống cấp nước trong điều kiện có áp suất ở nhiệt độ lên đến 25 oC (nước lạnh), dùng cho sinh hoạt và cho các mục đích chung cũng như cho nước thải trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các chi tiết trong hệ thống vận chuyển nước và nước thải ở nhiệt độ lên đến 45 oC. Đối với nhiệt độ từ 25 oC đến 45 oC thì áp dụng theo Hình A.1 của TCVN 8491-2.
CHÚ THÍCH 1 Nhà sản xuất và người sử dụng có thể đi đến thỏa thuận về khả năng sử dụng ở nhiệt độ trên 45 oC tùy từng trường hợp.
Tùy thuộc vào phương pháp liên kết, tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại phụ tùng sau:
– Phụ tùng liên kết bằng keo;
– Phụ tùng liên kết bằng vòng đệm đàn hồi.
Phụ tùng PVC-U có thể được chế tạo bằng phương pháp ép phun và/hoặc được chế tạo từ ống.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho phụ tùng nối chuyển tiếp dạng mặt tích bằng PVC-U và cho các mặt bích tương ứng làm bằng vật liệu khác.
Tiêu chuẩn này qui định một khoảng kích thước phụ tùng và phân loại theo áp suất và cũng đưa ra các yêu cầu về màu sắc.
CHÚ THÍCH 2 Trách nhiệm của người mua hoặc người đưa ra qui định là phải có những lựa chọn thích hợp từ các khía cạnh này, có tính đến các yêu cầu riêng của họ và các quy chuẩn quốc gia và các thực hành hoặc quy tắc lắp đặt tương ứng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6039:2008 (ISO 1183-1:2004), Chất dẻo – Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp – Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ.
TCVN 6145:2007 (ISO 3126:2005), Hệ thống ống nhựa chất dẻo – Các chi tiết bằng nhựa – Phương pháp xác định kích thước.
TCVN 6147-1:2003 (ISO 2507-1:1995), Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo – Nhiệt độ hóa mềm Vicat – Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 6147-2:2003 (ISO 2507-2:1995), Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo – Nhiệt độ hóa mềm Vicat – Phần 2: Điều kiện thử cho ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-C) và poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI).
TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-2:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 6149-3:2007 (ISO 1167-3:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết.
TCVN 6242:2003 (ISO 580:1990), Phụ tùng nối dạng ép phun bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) – Thử trong tủ gia nhiệt – Phương pháp thử và yêu cầu kỹ thuật cơ bản.
TCVN 8149-1:2011 (ISO 1452-1:2009), Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) – Phần 1: Quy định chung.
TCVN 8149-2:2011, Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) – Phần 2: Ống.
TCVN 8149-5:2011, Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) – Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống.
ISO 7-1:1994, Pipe threads where pressure-tight joints are made on the threads – Part 1: Dimensions, tolerances and designation (Ren ống cho mối nối ống kín áp – Phần 1: Kích thước, dung sai và thiết kế).
ISO 7686, Plastics pipes and fittings – Determination of opacity (Ống và phụ tùng bằng nhựa – Xác định độ đục)
ISO 13783, Plastics piping systems – Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) end-load-bearing double-socket joints – Test method for leaktightness and strength while subjected to bending and internal pressure (Hệ thống đường ống bằng nhựa – Mối nối đầu nong kép chịu tải đầu bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) – Phương pháp thử độ kín và độ bền khi chịu uốn và áp suất trong).
EN 802, Plastics piping and ducting systems – Injection-moulded thermoplastics fittings for pressure piping systems – Test method for maximum deformation by crushing (Hệ thống đường ống và ống bằng nhựa – Phụ tùng nhựa nhiệt dẻo phun đúc của hệ thống đường ống có áp – Phương pháp thử biến dạng tối đa bằng cách ép).
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và các thuật ngữ viết tắt
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và các thuật ngữ viết tắt nêu trong TCVN 8491-1 (ISO 1452-1) và các thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt sau.
3.1.1. Chiều dài làm việc (playing length)
Chiều dài Z
áđầu ra được nongñ khoảng cách từ đầu ống hoặc đầu không nong được lắp vào đến điểm giao cắt của trục phụ tùng/van (tâm của phụ tùng hoặc van).
3.1.2. Chiều dài làm việc (laying length)
Chiều dài Z
áđầu ra không nongñ khoảng cách từ đầu ra đến điểm giao cắt của trục phụ tùng/van (tâm của phụ tùng hoặc van).
3.1.3. Chiều dài làm việc (laying length)
Chiều dài Z
áđầu ra là các đầu nong song songñ khoảng cách giữa các đầu ống hoặc đầu không nong được lắp vào đầu nong.
3.1.4. Chiều dài làm việc (laying length)
Chiều dài Z
áđầu ra song song gồm một đầu nong và một đầu không nongñ khoảng cách từ đầu ống hoặc đầu không nong được lắp vào đến đầu ra không nong.
3.1.5. Chiều dài thiết kế của nối cong (design length of bends)
Chiều dài Zd
Chiều dài của đầu ra, không kể chiều dài đầu nong hoặc chiều dài lắp vào của đầu không nong.
3.2. Ký hiệu
Z Chiều dài làm việc (chiều dài Z)
Zd Chiều dài thiết kế Z (chiều dài Zd)
r bán kính cong.
4. Vật liệu
4.1. Vật liệu phụ tùng
Vật liệu của phụ tùng được sử dụng phải phù hợp với TCVN 8491-1 (ISO 1452-1) và các yêu cầu nêu trong 4.2 và 4.3.
4.2. Khối lượng riêng
Khối lượng riêng của phụ tùng, r, ở 23 oC khi được xác định theo TCVN 6093 (ISO 1183-1) phải nằm trong khoảng giới hạn sau:
1 350 kg/m3 £ r £ 1 460 kg/m3
4.3. Giá trị MRS
Vật liệu làm phụ tùng phải có độ bền yêu cầu tối thiểu, MRS, như quy định tại 4.4.1 của TCVN 8491-1 (ISO 1452-1).
Nhà sản xuất hợp chất hoặc hỗn hợp phải xác nhận giá trị MRS bằng cách thử tương ứng theo 4.4.1, 4.4.2 hoặc 4.4.3 của TCVN 8491-1 (ISO 1452-1).
Giá trị MRS của vật liệu làm phụ tùng phải được nhà sản xuất công bố trong tài liệu kỹ thuật.
5. Đặc tính chung
5.1. Ngoại quan
Khi quan sát bằng mắt thường không phóng đại, bề mặt trong và ngoài của phụ tùng phải nhẵn, sạch và không có các vết xước, nứt hoặc các khuyết tật bề mặt khác làm ngăn cản sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
Mỗi đầu của phụ tùng phải vuông góc với trục của nó.
5.2. Màu sắc
Màu sắc của phụ tùng ép phun dùng cho hệ thống cấp nước phải là màu xám trên toàn bộ thành và màu của phụ tùng dùng cho hệ thống thoát nước và cống rãnh trong điều kiện có áp suất phải là màu xám hoặc nâu.
Màu của phụ tùng làm từ ống dùng cho hệ thống cấp nước phải là màu xám, màu xanh hoặc kem trên toàn bộ thành và màu của phụ tùng dùng cho hệ thống thoát nước và cống rãnh trong điều kiện có áp suất phải là màu xám hoặc nâu.
5.3. Độ đục của phụ tùng vận chuyển nước được đặt nổi trên mặt đất
Thành của phụ tùng phải đục và không được truyền qua nhiều hơn 0,2 % ánh sáng nhìn thấy khi xác định theo ISO 7686.
6. Đặc tính hình học
6.1. Đo kích thước
Đo các kích thước theo TCVN 6145 (ISO 3126)
6.2. Đường kính danh nghĩa
Đường kính trong danh nghĩa của phụ tùng, dn, phải tương ứng với đường kính ngoài danh nghĩa của ống mà phụ tùng đó được thiết kế để lắp đặt và phải được thiết kế theo đường kính này.
6.3. Phụ tùng liên kết bằng keo
6.3.1. Kích thước đầu nong và đầu không nong
Kích thước đầu nong của phụ tùng phải giống như kích thước đầu nong trên ống và phải tuân theo TCVN 8491-2.
Chiều dài của đầu không nong ít nhất phải bằng với chiều dài của đầu nong tương ứng.
Dung sai đường kính của các đầu không nong, d2, của ống lót chuyển bậc (xem Bảng 7) phải luôn dương và như sau:
– tối đa 0,2 mm đối với các đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 90 mm;
– tối đa 0,3 mm đối với các đường kính từ 110 mm đến 160 mm;
– tối đa 0,4 mm đối với các đường kính từ 180 mm đến 225 mm;
– tối đa 0,5 mm đối với các đường kính từ 250 mm đến 315 mm.
6.3.2. Đường kính, chiều dài làm việc, bán kính cong và góc
6.3.2.1. Đối với các loại phụ tùng ép phu sau, chiều dài Z phải được tính toán theo một trong các phương trình (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) hoặc (8), trong đó a là góc của khuỷu và r là bán kính của nối cong.
a) Khuỷu 90o, T 90 o (xem Bảng 1): | (1) | |
b) Khuỷu 45o (xem Bảng 1): | (2) | |
a) T 45 o (xem Bảng 1): | (3) |
Với dn £ 90 mm, 110 mm, 125 mm, 140 mm , 160 mm và t = 3,4,6,6,7
(4)
d) nối cong (xem Bảng 2) | Z = r = 2dn | (5) |
e) nối cong ngắn (xem Bảng 5) | Z = r = 0,75dn | (6) |
f) ống lót chuyển bậc, dài (xem Bảng 6) | Z = 0,75d2 + 6 | (7) |
g) ống lót chuyển bậc, ngắn (xem Bảng 7) | (8) |
Các giá trị được tính toán nêu trong các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 7. Các giá trị này có thể được điều chỉnh lại bởi nhà sản xuất.
Thông tin của nhà sản xuất (ví dụ catalog) phải nêu giá trị chính xác của chiều dài Z.
Độ lệch của các giá trị tính toán được khuyến cáo không lớn hơn các giá trị tương ứng cho trong Bảng 1, Bảng 2, Bảng 5, Bảng 6 và Bảng 7.
6.3.2.2. Đối với nối cong được chế tạo từ ống, chiều dài thiết kế Z, Zd và bán kính cong phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị tương ứng cho trong Bảng 3 và Bảng 4.
CHÚ THÍCH 1 Chiều dài Zd luôn luôn lớn hơn chiều dài đầu nong tương ứng.
Độ dày thành phần uốn cong của nối cong chế tạo từ ống không được nhỏ hơn độ dày thành tối thiểu qui định cho ống tương ứng nêu trong TCVN 8491-2.
CHÚ THÍCH 2 Nếu cần thiết, có thể sử dụng dãy ống tiếp theo cho số S nhỏ hơn. Xem 7.2.
6.3.2.3. Sau đây là các hình và bảng tương ứng cho các phụ tùng liên kết bằng keo.
Các loại phụ tùng được nêu trong Hình 1.
a) khuỷu 90 o |
b) khuỷu 45 o |
c) T90 o |
d) T 45 o |
e) Đầu nong kép |
Hình 1: Loại phụ tùng: Khuỷu, T và đầu nong kép điển hình |
Bảng 1 – Chiều dài Z được tính toán và độ lệch khuyến nghị của khuỷu, T và đầu nong kép
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa dn |
Chiều dài Z tính toán và độ lệch khuyến nghị |
|||||
Loại phụ tùng |
||||||
Khuỷu 90 o |
Khuỷu 45 o |
T 90 o |
T 45 o |
Đầu nong kép |
||
Z |
Z |
Z |
Z |
Z1 |
Z |
|
12 |
7 ± 1 |
3,5 ± 1 |
7 ± 1 |
– |
– |
3 ± 1 |
16 |
9 ± 1 |
4,5 ± 1 |
9 ± 1 |
– |
– |
3 ± 1 |
20 |
11 ± 1 |
5 ± 1 |
11 ± 1 |
27 ± 3 |
3 ± 1 |
|
25 |
33 ± 3 |
|||||
32 |
||||||
40 |
||||||
50 |
||||||
63 |
||||||
75 |
||||||
90 |
||||||
110 |
||||||
125 |
||||||
140 |
||||||
160 |
||||||
180 |
– |
– |
||||
200 |
– |
– |
||||
225 |
– |
– |
||||
250 |
– |
– |
– |
|||
280 |
– |
– |
– |
|||
315 |
– |
– |
– |
|||
Xem Hình 1. |
r ≈ Z
Hình 2 – Nối cong loại ép phun
Bảng 2 – Chiều dài Z được tính toán và độ lệch khuyến nghị đối với nối cong loại ép phun
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dài Z tính toán và độ lệch khuyến nghị |
||||||
Đường kính danh nghĩa dn |
||||||
12 |
16 |
20 |
25 |
32 |
40 |
50 |
24 ± 1 |
32 ± 1 |
40 ± 1 |
||||
Đường kính danh nghĩa dn |
||||||
63 |
75 |
90 |
110 |
125 |
140 |
160 |
Xem Hình 2. |
Hình 3 – Nối cong chế tạo từ ống
Bảng 3 – Bán kính cong tối thiểu được tính toán và chiều dài thiết kế tối thiểu của nối cong chế tạo từ ống
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa dn |
Bán kính cong tối thiểu rminb |
Chiều dài thiết kế tối thiểu a Zd, min |
|||||
Góc, a |
|||||||
11o |
22 o |
30 o |
45 o |
60 o |
90 o |
||
63 75 90 110 125 140 160 180 200 225 250 280 315 355 400 450 500 560 630 |
221 263 315 385 438 490 560 630 700 788 875 980 1 103 1 243 1 400 1 575 1 750 1 960 2 205 |
46 55 66 81 92 103 118 133 147 166 184 206 232 262 295 332 369 413 464 |
68 81 97 119 135 151 173 194 216 243 270 302 340 384 432 486 540 605 681 |
84 100 120 147 167 187 214 241 268 301 334 375 421 475 535 602 669 749 843 |
117 139 166 203 231 259 296 333 370 416 462 518 583 656 740 832 925 1 036 1 165 |
153 182 218 266 303 339 387 436 484 545 605 678 763 859 968 1 089 1 210 1 356 1 525 |
246 293 351 429 488 546 624 702 780 878 975 1 092 1 229 1 385 1 560 1 755 1 950 2 184 2 457 |
Xem Hình 3. | |||||||
a Zd,min được tính theo phương trình (9):
(9) b rmin được tính theo phương trình (10) rmin = 3,5dn (10) |
Hình 4 – Nối cong ngắn chế tạo từ ống
Bảng 4 – Bán kính cong tối thiểu được tính toán và chiều dài thiết kế tối thiểu của nối cong ngắn chế tạo từ ống
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa dn |
Bán kính cong tối thiểu rminb |
Chiều dài thiết kế tối thiểu a Zd, min |
|||||
Góc, a |
|||||||
11o |
22 o |
30 o |
45 o |
60 o |
90 o |
||
63 75 90 110 125 140 160 180 200 225 250 280 315 355 400 450 500 560 630 |
157 187 225 275 312 350 400 450 500 562 625 700 787 887 1 000 1 125 1 250 1 400 1 575 |
31 37 44 54 61 69 79 88 98 110 123 137 155 174 196 221 245 275 309 |
46 55 66 81 92 103 118 133 147 166 184 206 232 261 294 331 368 412 464 |
58 69 83 101 115 129 147 166 184 207 230 258 290 327 368 414 460 515 580 |
81 96 116 141 161 180 206 231 257 289 321 360 405 456 514 578 643 720 810 |
107 127 152 186 212 237 271 305 339 381 423 474 533 601 677 762 847 948 1 067 |
173 206 248 303 344 385 440 495 550 619 688 770 866 976 1 100 1 238 1 375 1 540 1 733 |
Xem Hình 4. | |||||||
a Zd,min được tính theo phương trình (11):
(11) b rmin được tính theo phương trình (12) rmin = 2,5dn. (10) |
Hình 5 – Nối cong ngắn loại ép phun
Bảng 5 – Chiều dài Z được tính toán và độ lệch khuyến nghị đối với nối cong ngắn loại ép phun
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dài làm việc Z tính toán và độ lệch khuyến nghị |
||||||||
Đường kính danh nghĩa dn |
||||||||
140 |
160 |
180 |
200 |
225 |
250 |
280 |
315 |
|
Xem Hình 5. | ||||||||
a)ống lót chuyển bậc, dài |
b) ứng dụng trong thực tế |
|||||||
CHÚ THÍCH Cho phép sử dụng ống lót chuyển bậc có kiểu thiết kế khác
Hình 6 – Ống lót chuyển bậc dài và ví dụ về ứng dụng
Bảng 6 Chiều dài Z được tính toán và độ lệch khuyến nghị đối với ống lót chuyển bậc dài
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa dn |
Đường kính danh nghĩa của đầu không nong d2 |
||||||||||||||
12 |
16 |
20 |
25 |
32 |
40 |
50 |
63 |
75 |
90 |
110 |
125 |
140 |
160 |
||
Độ lệch khuyến nghị đối với chiều dài Z |
|||||||||||||||
± 1 |
± 1,5 |
± 2 |
|||||||||||||
Chiều dài Z tính toán |
|||||||||||||||
12 |
¾ |
18 |
21 |
25 |
30 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
|
16 |
¾ |
¾ |
21 |
25 |
30 |
36 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
|
20 |
¾ |
¾ |
¾ |
25 |
30 |
36 |
44 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
|
25 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
30 |
36 |
44 |
54 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
|
32 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
36 |
44 |
54 |
62 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
|
40 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
44 |
54 |
62 |
74 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
|
50 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
54 |
62 |
74 |
88 |
¾ |
¾ |
¾ |
|
63 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
62 |
74 |
88 |
100 |
¾ |
¾ |
|
75 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
74 |
88 |
100 |
111 |
¾ |
|
90 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
88 |
100 |
111 |
126 |
|
110 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
100 |
111 |
126 |
|
125 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
111 |
126 |
|
140 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
126 |
|
Xem Hình 6. | |||||||||||||||
a) ống lót chuyển bậc ngắn |
b) ứng dụng trong thực tế |
||||||||||||||
Hình 7 – Ống lót chuyển bậc ngắn và ví dụ về ứng dụng
Bảng 7 – Chiều dài Z được tính toán và độ lệch khuyến nghị đối với ống lót chuyển bậc ngắn
Đường kính danh nghĩa d1 |
Chiều dài Z tính toán a |
|||||||||||||||||||
Đường kính danh nghĩa của đầu không nong d2 |
||||||||||||||||||||
12 |
16 |
20 |
25 |
32 |
40 |
50 |
63 |
75 |
90 |
110 |
125 |
140 |
160 |
180 |
200 |
225 |
250 |
280 |
315 |
|
12 |
¾ |
2 |
4 |
6,5 |
10 |
¾ |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
16 |
¾ | ¾ |
2 |
4,5 |
8 |
12 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
20 |
¾ | ¾ | ¾ |
2,5 |
6 |
10 |
15 |
¾ |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
25 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
3,5 |
7,5 |
12,5 |
19 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
32 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
4 |
9 |
15,5 |
21,5 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
40 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
5 |
11,5 |
17,5 |
25 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
50 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
6,5 |
12,5 |
20 |
30 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
63 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
6 |
13,5 |
23,5 |
30 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
75 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
7,5 |
17,5 |
23,5 |
31 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
90 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
10 |
17,5 |
25 |
32,5 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
110 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
7,5 |
17,5 |
25 |
35 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
125 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
7,5 |
15 |
25 |
37,5 |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
140 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
7,5 |
17,5 |
30 |
42,5 |
¾ |
¾ |
¾ |
160 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
10 |
20 |
32,5 |
45 |
¾ |
¾ |
180 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
10 |
22,5 |
35 |
50 |
¾ |
200 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
12,5 |
25 |
40 |
57,5 |
225 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
12,5 |
27,5 |
45 |
250 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
15 |
32,5 |
280 |
¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ | ¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
¾ |
17,5 |
Xem Hình 7. | ||||||||||||||||||||
a Độ lệch khuyến nghị là ± 1mm. |
6.4. Phụ tùng nối chuyển tiếp
6.4.1. Thiết kế phụ tùng nối chuyển tiếp
Phụ tùng nối chuyển tiếp phải được thiết kế theo
a) đường kính trong danh nghĩa đầu nong của phụ tùng hoặc đường kính ngoài danh nghĩa đầu không nong của phụ tùng theo TCVN 8491-2;
b) kích thước danh nghĩa của phần có ren theo ISO 7-1.
6.4.2. Gia cố phụ tùng nối chuyển tiếp
Phụ tùng nối chuyển tiếp với đầu nong có ren trong liên kết với ống hoặc phụ tùng kim loại có ren phải được gia cố tại đầu ra có ren đó bằng phương pháp thích hợp để ngăn chặn sự nứt vỡ của phần có ren trong khi lắp đặt.
6.4.3. Kích thước của phụ tùng nối chuyển tiếp
Kích thước của đầu nong và/hoặc đầu không nong thẳng của phụ tùng nối chuyển tiếp phải phù hợp với TCVN 8491-2. Phần có ren của phụ tùng phải tuân theo ISO 7-1. Các giá trị tính toán của chiều dài Z được nêu trong Bảng 8 và Bảng 9.
Thông tin của nhà sản xuất (ví dụ catalog) phải nêu giá trị chính xác của chiều dài Z.
a) Khuỷu chuyển tiếp 90o |
b) T chuyển tiếp 90o |
c) Đầu nong chuyển tiếp |
Hình 8 – Phụ tùng nối chuyển tiếp điển hình – Nối đều
Bảng 8 – Chiều dài Z được tính toán và độ lệch khuyến nghị đối với phụ tùng nối chuyển tiếp – Nối đều
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính đầu nong D1a |
Cỡ ren
|
Chiều dài làm việc Z |
|||||
Z1c |
Z2d |
Z3e |
|||||
12 16 20 25 32 40 50 63 |
R 1/4 ” R 3/8” R 1/2” R 3/4” R 1” R 1 1/4” R1 1/2” R 2” |
7 9 11 13,5 17 21 26 32,5 |
9 13 14 17 22 28 38 47 |
4 5 5 5 5 5 7 7 |
|||
Xem Hình 8. | |||||||
a Dung sai đường kính và chiều dài đầu nong theo TCVN 8491-2.
b Cỡ và chiều dài của ren ống tuân theo ISO 7-1. c Chiều dài làm việc Z1 và dung sai tuân theo Bảng 1 (khuỷu 90o) d Dung sai của chiều dài làm việc Z2 bằng với Z1. e Dung sai của chiều dài làm việc Z3 tuân theo Bảng 1 (đầu nong). |
|||||||
a) Đầu nong/đai ốc nối chuyển tiếp |
b) Đai ốc nối chuyển tiếp |
c) Ống lót chuyển tiếp/ren ngoài |
d) Ống lót chuyển tiếp/ren trong |
||||
Hình 9 – Phụ tùng nối chuyển tiếp điển hình – Đai ốc nối và ống lót
Bảng 9 – Chiều dài Z được tính toán và độ lệch khuyến nghị đối với phụ tùng nối chuyển tiếp – Đai ốc nối và ống lót
Kích thước tính bằng milimét
Đầu nong/đai ốc nối chuyển tiếp |
Đai ốc nối chuyển tiếp |
Ống lót chuyển tiếp/ren ngoài |
Ống lót chuyển tiếp/ren trong |
Cỡ ren
|
||||
D3a |
Z4b |
D4c |
Z5b |
D5a |
Z6b |
D6c |
Z7b |
D2d |
¾ 16 20 25 32 40 50 63 |
¾ 19 23 25 28 31 32 38 |
12 16 20 25 32 40 50 63 |
32 35 42 47 54 60 66 78 |
¾ 12 16 20 25 32 40 50 |
¾ 15 22 22 27 29 29 34 |
¾ 20 25 32 40 50 63 ¾ |
¾ 24 27 32 38 46 57 ¾ |
R 1/4 ” R 3/8” R 1/2” R 3/4” R 1” R 1 1/4” R1 1/2” R 2” |
Xem Hình 9 | ||||||||
a Dung sai đường kính và chiều dài đầu nong theo TCVN 8491-2.
b Dung sai của chiều dài làm việc Z4, Z5, Z6 và Z7 tuân theo Bảng 1 (Khuỷu 90o). c Dung sai đường kính tuân theo Bảng 1 (ống lót chuyển bậc). d Cỡ và chiều dài ren ống tuân theo ISO 7-1. |
6.5. Đai khởi thủy có ren
Đai khởi thủy có ren, có hoặc không có dụng cụ ngắt phải được lắp cố định trên đường dẫn nước chính bằng keo hoặc cố định bằng cơ học với đệm đàn hồi. Một số loại đai khởi thủy điển hình được nêu trong Hình 10, 11, 12 hoặc 13. Kích thước của chúng phải tuân theo Bảng 10. Cho phép có các thiết kế khác.
Hình 10 – Đai khởi thủy nong điển hình với đầu nong liên kết bằng keo
Hình 11 – Đai khởi thủy dạng T điển hình với đầu nong song song liên kết bằng keo
Hình 12 – Đai khởi thủy dạng T điển hình với đầu nong vuông góc liên kết bằng cơ học
Hình 13 – Đai khởi thủy nong điển hình với đầu nong có ren trong
Bảng 10 – Kích thước của đai khởi thủy có ren
Kích thước tính bằng milimét
Đường dẫn nước chính |
Nối với đầu ra |
||||
Đường kính ngoài danh nghĩa của ống dn |
Đường kính trong của đai khởi thủy |
Đường kính ngoài danh nghĩa của ống nối |
Đường kính trong trung bình của đầu nong liên kết bằng keoa |
Chiều dài liên kết bằng keo |
Ren trong của ốngb Rp |
32 |
32 |
20 25 |
20 25 |
16 19 |
1/2 3/4 |
40 |
40 |
20 25 32 |
20 25 32 |
16 19 22 |
1/2 3/4 1 |
50 |
50 |
20 25 32 |
20 25 32 |
16 19 22 |
1/2 3/4 1 |
63 |
63 |
20 25 32 40 50 |
20 25 32 40 50 |
16 19 22 26 31 |
1/2 3/4 1 1 1/4 1 1/2 |
75 |
75 |
20 25 32 40 50 |
20 25 32 40 50 |
16 19 22 26 31 |
1/2 3/4 1 1 1/4 1 1/2 |
90 |
90 |
20 25 32 40 50 |
20 25 32 40 50 |
16 19 22 26 31 |
1/2 3/4 1 1 1/4 1 1/2 |
110 |
110 |
20 25 32 40 50 63 |
20 25 32 40 50 63 |
16 19 22 26 31 38 |
1/2 3/4 1 1 1/4 1 1/2 2 |
Bảng 10 (tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Đường dẫn nước chính |
Nối với đầu ra |
||||
Đường kính ngoài danh nghĩa của ống dn |
Đường kính trong của đai khởi thủy |
Đường kính danh nghĩa của ống nối |
Đường kính trong trung bình của đầu nong liên kết bằng keoa |
Chiều dài liên kết bằng keo |
Ren trong của ốngb Rp |
125 |
125 |
32 50 63 |
32 50 63 |
22 31 38 |
1 1 1/2 2 |
140 |
140 |
25 32 50 63 |
25 32 50 63 |
19 22 31 38 |
3/4 1 1 1/2 2 |
160 |
160 |
20 25 32 40 50 63 |
20 25 32 40 50 63 |
16 19 22 26 31 38 |
1/2 3/4 1 1 1/4 1 1/2 2 |
200 |
200 |
20 25 32 40 50 63 90 |
20 25 32 40 50 63 90 |
16 19 22 26 31 38 51 |
1/2 3/4 1 1 1/4 1 1/2 2 3 |
225 |
225 |
32 40 50 63 90 |
32 40 50 63 90 |
22 26 31 38 51 |
1 1 1/4 1 1/2 2 3 |
250 |
250 |
20 25 32 40 50 |
20 25 32 40 50 |
16 19 22 26 31 |
1/2 3/4 1 1 1/4 1 1/2 |
315 |
315 |
20 25 32 40 50 |
20 25 32 40 50 |
16 19 22 26 31 |
1/2 3/4 1 1 1/4 1 1/2 |
Xem hình 10 đến Hình 13. | |||||
a Đối với đường kính d3, dung sai là +0,3 mm.
b Ren của ống nối, Rp phải tuân theo ISO 7-1. |
Chiều dài của đai khởi thủy, b, phải được quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
6.6. Nối chuyển tiếp dạng mặt bích và mặt bích
6.6.1. Nối chuyển tiếp đối với thân bích
Nối chuyển tiếp đối với mặt bích PN 10 và PN 16 phải tuân theo các kích thước cho trong Bảng 11, trong đó các kích thước d1, Z, Z1 và r được chỉ ra trong hình 14.
CHÚ THÍCH Các kích thước này phải được lựa chọn để đảm bảo có thể lắp lẫn với nhau trong thực tế.
CHÚ DẪN
1 mặt nối đối với đệm phẳng
2 mặt nối có rãnh hình chữ O
Hình 14 – Kích thước của nối chuyển tiếp đối với thân bích
Bảng 11 – Kích thước của nối chuyển tiếp đối với mặt bích PN 10 và PN 16
Kích thước tính bằng milimét
Nối chuyển tiếp |
Mặt bích |
||||
Đường kính danh nghĩa của đầu nonga dn |
Đường kính ngoài
|
Bán kính đường viền
|
Mặt nối |
Kích thước danh nghĩa của mặt bích DN |
|
Phẳng Z |
Có rãnh Z1 |
||||
16 20 25 32 40 50 63 75 90 110 125 140 160 |
22 ± 0,1 27 ± 0,15 33 ± 0,15 41 ± 0,2 50 ± 0,2 61 ± 0,2 76 ± 0,3 90 ± 0,3 108 ± 0,3 131 ± 0,3 148 ± 0,4 165 ± 0,4 188 ± 0,4 |
1 1 1,5 1,5 2 2 2,5 2,5 3 3 3 4 4 |
3 3 3 3 3 3 3 3 5 5 5 5 5 |
6 6 6 6 8 8 8 8 10 11 11 11 11 |
10 15 20 25 32 40 50 65 80 100 125 125 150 |
Xem Hình 14. | |||||
a Kích thước của đầu nong và dung sai phải tuân theo TCVN 8491-2… |
6.6.2. Mặt bích
Áp suất danh nghĩa PN của mặt bích không được nhỏ hơn PN của ống nối.
Kích thước của mặt bích nêu trong Hình 15 phải tuân theo các yêu cầu trong Bảng 12 đối với PN 10 và PN 16.
CHÚ THÍCH Độ dày của mặt bích nêu trong Hình 15 phải tuân theo các yêu cầu trong Bảng 12 đối với PN 10 và PN 16.
CHÚ THÍCH Độ dày của mặt bích phụ thuộc vào PN và độ bền của vật liệu được sử dụng.
n = 4 |
n = 8 |
CHÚ DẪN
D đường kính ngoài của mặt bích
d đường kính trong của mặt bích
d1 đường kính vòng tròn qua tâm của các lỗ bulông
d2 đường kính của lỗ bulông
dn đường kính ngoài danh nghĩa của ống
n số lượng lỗ bulông
r bán kính
Hình 15 – Kích thước của mặt bích
Bảng 12 – Kích thước của mặt bích PN 10 và PN 16
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài danh nghĩa của ống tương ứng |
Kích thước danh nghĩa của mặt bích |
Đường kính ngoài của mặt bích |
Đường kính trong của mặt bícha |
Đường kính vòng tròn qua tâm các lỗ bulông |
Bán kính |
Số lượng lỗ bulông |
Đường kính lỗ bulông |
Cỡ ren theo hệ mét của bulông |
dn |
DN |
D |
d |
d1 |
r |
n |
d2 |
|
16 20 25 32 40 50 63 75 90 110 125 140 160 |
10 15 20 25 32 40 50 65 80 100 125 125 150 |
90 95 105 115 140 150 165 185 200 220 250 250 285 |
23 28 34 42 51 62 78 92 110 133 150 167 190 |
60 65 75 85 100 110 125 145 160 180 210 210 240 |
1 1 1,5 1,5 2 2 2,5 2,5 3 3 4 4 4 |
4 4 4 4 4 4 4 4 8 8 8 8 8 |
14 14 14 14 18 18 18 18 18 18 18 18 22 |
M12 M12 M12 M12 M16 M16 M16 M16 M16 M16 M16 M16 M20 |
Xem Hình 15. | ||||||||
a Dung sai của d: -0,5 đối với d £ 62 và -1 đối với d > 62, trong đó d phù hợp với đường kính của nối chuyển tiếp dạng mặt bích. |
6.7. Phụ tùng liên kết bằng vòng đệm đàn hồi
6.7.1. Kích thước đầu nong và đầu không nong
Đường kính trong của đầu nong, di, độ ôvan, chiều dài của đường vào đầu nong và vùng lắp vòng đệm đàn hồi, c, và độ vát đầu không nong của phụ tùng phải tuân theo các yêu cầu tương tự như với đầu nong đối với ống liên kết bằng vòng đệm đàn hồi nêu trong TCVN 8491-2.
Phụ tùng liên kết bằng vòng đệm đàn hồi làm từ vật liệu không phải PVC-U phải tuân theo các yêu cầu hình học tương tự.
6.7.2. Chiều sâu thâm nhập tối thiểu đối với phụ tùng nong và chiều dài đầu không nong của phụ tùng
Hình 16 chỉ ra sự thâm nhập trong đó đầu không nong được lắp vào đáy của đầu nong.
CHÚ THÍCH 1 Xem hướng dẫn lắp đặt trong TCVN 6250 (ISO/TR 4191)[1].
Hình 16 – Khoảng thâm nhập của đầu nong và đầu không nong
Giá trị tối thiểu của chiều sâu thâm nhập, m1,min của đầu nong kép phải tuân theo Bảng 13.
Giá trị tối thiểu của chiều sâu thâm nhập, mmin của phụ tùng nong (không phải đầu nong kép) phải giống với giá trị của đầu nong đối với các mối nối của ống liên kết bằng vòng đệm đàn hồi và phải tuân theo TCVN 8491-2.
Thông tin của nhà sản xuất (ví dụ catalog) phải nêu chiều dài thực đầu không nong của phụ tùng, I1, dựa trên phương trình (13):
I1 > m1 + c + 0,05dn (13)
Trong đó giá trị tối thiểu của m1 được nêu trong Bảng 13 và c tuân theo TCVN 8491-2.
CHÚ THÍCH Chiều dài tối thiểu không nong của phụ tùng, Imin, được nêu trong Bảng 13.
Bảng 13 – Chiều sâu thâm nhập tối thiểu của đầu nong kép và chiều dài tối thiểu đầu không nong của phụ tùng
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính trong danh nghĩa của đầu nong dn |
Chiều sâu thâm nhập tối thiểu a m1,min |
Chiều dài tối thiểu đầu không nong của phụ tùng b I1,min |
32 40 50 63 75 90 110 125 140 160 180 200 225 250 280 315 355 400 450 500 560 630 710 |
32 33 33 34 35 35 36 37 38 39 40 41 42 44 45 48 50 52 55 57 61 65 69 |
84 85 89 93 98 102 110 114 119 127 133 139 147 156 166 176 187 198 212 224 241 260 281 |
Xem Hình 16. | ||
a m1,min được tính toán theo phương trình (14): m1,min = 30 mm + 0,15dn – 2en trong đó en là độ dày thành danh nghĩa của ống tương ứng của dãy S 10.
b Imin được tính theo phương trình (15): Imin = mmin + c + 0,05dn, trong đó mmin và c được cho trong TCVN 8491-2. |
6.7.3. Đường kính, chiều dài làm việc, chiều dài thiết kế, bán kính cong và góc
Các kích thước tương ứng được nêu trong Hình 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và 24.
Chiều dài làm việc (chiều dài Z) phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị tối thiểu áp dụng được nêu trong các Bảng 16, 17, 18, 19 và Bảng 21 đối với phụ tùng ép phun và phụ tùng chế tạo từ ống.
Thông tin của nhà sản xuất (ví dụ catalog) phải nêu chiều dài Z thực.
Đối với nối cong được chế tạo từ ống và đối với phụ tùng đầu không nong, Zd (chiều dài thiết kế Z) và bán kính cong phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị áp dụng được nêu trong Bảng 14 và Bảng 15.
CHÚ THÍCH Chiều dài Zd luôn luôn lớn hơn chiều dài nong tương ứng.
Các hình và bảng sau áp dụng cho phụ tùng liên kết bằng vòng đệm đàn hồi.
Hình 17 – Nối cong điển hình chế tạo từ ống
Bảng 14 – Bán kính cong tối thiểu và chiều dài Zd tối thiểu được tính toán đối với nối cong chế tạo từ ống
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa |
Bán kính cong tối thiểu a |
Chiều dài thiết kế tối thiểu b Zd,min |
|||||
Góc a |
|||||||
dn |
rmin |
11o |
22 o |
30 o |
45 o |
60 o |
90 o |
63 |
221 |
46 |
68 |
84 |
117 |
153 |
246 |
75 |
263 |
55 |
81 |
100 |
139 |
182 |
293 |
90 |
315 |
66 |
97 |
120 |
166 |
218 |
351 |
110 |
385 |
81 |
119 |
147 |
203 |
266 |
429 |
125 |
438 |
92 |
135 |
167 |
231 |
303 |
488 |
140 |
490 |
103 |
151 |
187 |
259 |
339 |
546 |
160 |
560 |
118 |
173 |
214 |
296 |
387 |
624 |
180 |
630 |
133 |
194 |
241 |
333 |
436 |
702 |
200 |
700 |
147 |
216 |
268 |
370 |
484 |
780 |
225 |
788 |
166 |
243 |
301 |
416 |
545 |
878 |
250 |
875 |
184 |
270 |
334 |
462 |
605 |
975 |
280 |
980 |
206 |
302 |
375 |
518 |
678 |
1 092 |
315 |
1 103 |
232 |
340 |
421 |
583 |
763 |
1 229 |
355 |
1 243 |
262 |
384 |
475 |
656 |
859 |
1 385 |
400 |
1 400 |
295 |
432 |
535 |
740 |
968 |
1 560 |
450 |
1 575 |
332 |
486 |
602 |
832 |
1 089 |
1 755 |
500 |
1 750 |
369 |
540 |
669 |
925 |
1 210 |
1 950 |
560 |
1 960 |
413 |
605 |
749 |
1 036 |
1 356 |
2 184 |
630 |
2 205 |
464 |
681 |
843 |
1 165 |
1 525 |
2 457 |
Xem Hình 17. | |||||||
a rmin được tính theo phương trình (16): rmin = 3,5dn.
b Zd,min được tính theo phương trình (17): Zd,min = |
Hình 18 – Nối cong ngắn điển hình chế tạo từ ống
Bảng 15 – Bán kính cong tối thiểu và chiều dài Zd tối thiểu được tính toán đối với nối cong chế tạo từ ống
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa |
Bán kính cong tối thiểu a |
Chiều dài thiết kế tối thiểu b Zd,min |
|||||
Góc a |
|||||||
dn |
rmin |
11o |
22 o |
30 o |
45 o |
60 o |
90 o |
63 |
157 |
31 |
46 |
58 |
81 |
107 |
173 |
75 |
187 |
37 |
55 |
69 |
96 |
127 |
206 |
90 |
225 |
44 |
66 |
83 |
116 |
152 |
248 |
110 |
275 |
54 |
81 |
101 |
141 |
186 |
303 |
125 |
312 |
61 |
92 |
115 |
161 |
212 |
344 |
140 |
350 |
69 |
103 |
129 |
180 |
237 |
385 |
160 |
400 |
79 |
118 |
147 |
206 |
271 |
440 |
180 |
450 |
88 |
133 |
166 |
231 |
305 |
495 |
200 |
500 |
98 |
147 |
184 |
257 |
339 |
550 |
225 |
562 |
110 |
166 |
207 |
289 |
381 |
519 |
250 |
625 |
123 |
184 |
230 |
321 |
423 |
688 |
280 |
700 |
137 |
206 |
258 |
360 |
474 |
770 |
315 |
787 |
155 |
232 |
290 |
405 |
533 |
866 |
355 |
887 |
174 |
261 |
327 |
456 |
601 |
976 |
400 |
1 000 |
196 |
294 |
368 |
514 |
677 |
1 100 |
450 |
1 125 |
221 |
331 |
414 |
578 |
762 |
1 238 |
500 |
1 250 |
245 |
368 |
460 |
643 |
847 |
1 375 |
560 |
1 400 |
275 |
412 |
515 |
720 |
984 |
1 540 |
630 |
1 575 |
309 |
464 |
580 |
810 |
1 067 |
1 733 |
Xem Hình 18. | |||||||
a rmin được tính theo phương trình (18): rmin = 2,5dn.
b Zd,min được tính theo phương trình (19): Zd,min = |
Hình 19 – Đầu nong kép
Bảng 16 – Chiều dài Z của đầu nong kép
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa của đầu nong dn |
Chiều dài Z tối thiểu |
Đường kính danh nghĩa của đầu nong dn |
Chiều dài Z tối thiểu |
32 40 50 63 75 90 110 125 140 160 180 |
2 2 2 2 3 3 4 4 5 5 5 |
200 225 250 280 315 355 400 450 500 560 630 |
6 7 8 8 8 8 8 8 8 8 8 |
Xem Hình 19. |
CHÚ THÍCH Đầu nong kép không có van trung tâm được sử dụng cho mục đích sửa chữa.
Hình 20 – T có đầu nong loại ép phun điển hình
Bảng 17 – Chiều dài làm việc tối thiểu được tính toán đối với T ép phun có đầu nong (T đều và T rút)
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa |
Chiều dài làm việc tối thiểu |
Đường kính danh nghĩa |
Chiều dài làm việc tối thiểu |
|||||
dn |
dn1 |
Zmina |
Z1,minb |
dn |
dn1 |
Zmina |
Z1,minb |
|
63 |
63 |
63 |
32 |
160 |
63 75 90 110 125 140 160 |
63 75 90 110 125 140 160 |
80 80 80 80 80 80 80 |
|
75 |
63 75 |
63 75 |
38 38 |
|||||
90 |
63 75 90 |
63 75 90 |
45 45 45 |
|||||
110 |
63 75 90 110 |
63 75 90 110 |
55 55 55 55 |
|||||
200 |
90 110 125 140 160 200 |
90 110 125 140 160 200 |
100 100 100 100 100 100 |
|||||
125 |
63 75 90 110 125 |
63 75 90 110 125 |
63 63 63 63 63 |
|||||
225 |
63 75 90 110 125 140 160 200 225 |
63 75 90 110 125 140 160 200 225 |
113 113 113 113 113 113 113 113 113 |
|||||
140 |
63 75 90 110 125 140 |
63 75 90 110 125 140 |
70 70 70 70 70 70 |
|||||
Xem Hình 20. | ||||||||
a Zmin = dn1.
b Z1,min = 0,5dn được làm tròn lên milimét tiếp theo. |
CHÚ THÍCH Đối với kích thước mặt bích, xem Bảng 12; đối với kích thước phần cổ, xem Bảng 11.
Hình 21 – T có đầu nong điển hình và nhánh lắp mặt bích loại ép phun
Bảng 18 – Chiều dài làm việc tối thiểu được tính toán đối với T ép phun có đầu nong và nhánh lắp mặt bích (T đều hoặc T rút)
Đường kính danh nghĩa |
Chiều dài làm việc tối thiểu |
Đường kính danh nghĩa |
Chiều dài làm việc tối thiểu |
|||||
dn |
dn1 |
Zmina |
Z1,min |
dn |
dn1 |
Zmina |
Z1,min |
|
63 |
63 |
63 |
130 |
160 |
63 75 90 110 125 140 160 |
63 75 90 110 125 140 160 |
190 190 200 210 210 210 230 |
|
75 |
63 75 |
63 75 |
140 140 |
|||||
90 |
63 75 90 |
63 75 90 |
150 150 150 |
|||||
110 |
63 75 90 110 |
63 75 90 110 |
160 160 170 180 |
|||||
200 |
90 110 125 140 160 200 |
90 110 125 140 160 200 |
225 235 235 235 255 265 |
|||||
125 |
63 75 90 110 125 |
63 75 90 110 125 |
170 170 180 190 190 |
|||||
225 |
63 75 90 110 125 140 160 (200) 225 |
63 75 90 110 125 140 160 200 225 |
230 230 240 250 250 250 270 280 280 |
|||||
140 |
63 75 90 110 125 140 |
63 75 90 110 125 140 |
180 180 190 200 200 200 |
|||||
Xem Hình 21. | ||||||||
a Zmin = dn1. |
CHÚ THÍCH Đối với kích thước mặt bích, xem Bảng 12, đối với kích thước phần cổ, xem Bảng 11.
Hình 22 – Đầu nong lắp mặt bích điển hình loại ép phun
Bảng 19 – Chiều dài làm việc tối thiểu được tính toán đối với đầu nong lắp mặt bích loại ép phun
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa của đầu nong dn |
63 |
75 |
90 |
110 |
125 |
140 |
160 |
200 |
225 |
Chiều dài làm việc tối thiểu Zmin |
3 |
3 |
3 |
5 |
5 |
5 |
5 |
6 |
6 |
Xem Hình 22. |
a Imin tuân theo Bảng 13.
CHÚ THÍCH Đối với kích thước mặt bích, xem Bảng 12; đối với kích thước phần cổ, xem Bảng 11.
Hình 23 – Đầu không nong lắp mặt bích điển hình loại ép phun
Bảng 20 – Chiều dài Zd tối thiểu được tính toán đối với đầu không nong lắp mặt bích loại ép phun
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa của đầu nong dn |
63 |
75 |
90 |
110 |
125 |
140 |
160 |
200 |
225 |
Chiều dài làm việc tối thiểu Zmin |
33 |
34 |
35 |
37 |
39 |
40 |
42 |
46 |
49 |
Xem Hình 23. | |||||||||
a Zmin = 0,1dn + 26 mm. |
Hình 24 – Chuyển bậc điển hình
Bảng 21 – Chiều dài làm việc và chiều dài thiết kế tối thiểu đối với chuyển bậc.
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa |
Chiều dài làm việc và chiều dài tối thiểu |
||||
dn |
dn1 |
Zmin |
Zd1,min |
Zd2,min |
Zd3,min |
75 |
63 |
3 |
6 |
6 |
34 |
90 |
63 75 |
4 4 |
14 8 |
14 8 |
62 41 |
110 |
75 90 |
5 5 |
18 10 |
18 10 |
79 53 |
125 |
90 110 |
5 5 |
18 8 |
18 8 |
81 47 |
140 |
90 110 125 |
7 7 7 |
25 15 8 |
25 15 8 |
109 76 50 |
160 |
110 125 140 |
7 7 7 |
25 18 10 |
25 18 10 |
113 88 62 |
200 |
140 160 |
10 10 |
30 20 |
30 20 |
137 103 |
225 |
160 200 |
10 10 |
33 13 |
33 13 |
150 81 |
Xem Hình 24. | |||||
CHÚ THÍCH Đối với Imin, xem Bảng 13. |
6.7.4. Độ dày thành
Độ dày thành tối thiểu tại điểm bất kỳ của đầu nong và đầu không nong, ngoại trừ rãnh lắp vòng đệm đàn hồi phải không được nhỏ hơn độ dày thành tối thiểu quy định cho ống nối trong TCVN 8491-2.
Độ dày thành tại chỗ uốn cong của nối cong được chế tạo từ ống không được nhỏ hơn độ dày thành tối thiểu được quy định cho ống nối trong TCVN 8491-2.
6.8. Đầu nong kép chịu tải đầu có vòng đệm đàn hồi
Đầu nong kép chịu tải đầu được thiết kế để nối với ống PVC-U có đường kính ngoài tuân theo TCVN 8491-2 khi có các lực dọc trên các đầu nong kép. Đầu nong kép được cung cấp cùng với vòng đệm đàn hồi và dụng cụ khóa (xem Hình 25).
CHÚ DẪN
1 dụng cụ khóa 2 vòng đệm 5 ống PVC-U |
3 phụ tùng nối PVC-U
4 măng sông PVC-U bọc ngoài có keo |
Hình 25 – Ví dụ về một đầu nong kép chịu tải đầu
Khi thử theo ISO 13783 tại nhiệt độ bất kỳ giữa 15oC và 25oC ± 2oC thì đầu nong kép phải không bị rò rỉ trong suốt thời gian thử.
Sau khi thử, các phần nối phải không bị nứt và dụng cụ khóa không bị thay đổi quá 30 % độ rộng ban đầu của nó.
7. Phân loại và điều kiện vận hành
7.1. Phân loại
Phụ tùng phải được phân loại theo áp suất danh nghĩa, PN và dãy ống S của ống mà phụ tùng đó được nối.
7.2. Lựa chọn áp suất danh nghĩa và dãy ống S đối với nước lên đến 25oC
Áp suất danh nghĩa, PN, của phụ tùng phải có liên hệ với ứng suất thiết kế của vật liệu, ss, được sử dụng làm cơ sở, mối tương quan với ống sử dụng bởi phương trình (20):
(20)
Nếu phụ tùng được chế tạo từ ống, đặc tính cơ học và lý học của ống phải tuân teo TCVN 8491-2.
PN của phụ tùng chế tạo sẵn phải được tính từ PN của ống sử dụng và các hệ số suy giảm hình học nếu có.
Nhà sản xuất phụ tùng chế tạo sẵn phải có trách nhiệm đối với thiết kế và áp suất của phụ tùng. Nhà sản xuất phải có nhiệm vụ chứng minh sự phù hợp với PN được công bố. Áp suất cũng như hệ số suy giảm áp dụng được phải được ghi trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
7.3. Xác định áp suất vận hành cho phép đối với nước lên đến 45oC
Áp suất vận hành cho phép của phụ tùng, PFA đối với nhiệt độ lên đến 25oC phải bằng áp suất danh nghĩa, PN.
Để xác định áp suất vận hành cho phép của phụ tùng, PFA đối với nhiệt độ từ 25oC đến 45oC phải nhân hệ số suy giảm bổ sung, ¦T với áp suất danh nghĩa như nêu trong phương trình (21):
PFA = ¦T x PN (21)
Hệ số này được nêu trong Hình A.1 của TCVN 8491-2.
8. Đặc tính cơ học
8.1. Độ bền áp suất bên trong của phụ tùng và các phần của phụ tùng
Độ bền cơ học của phụ tùng đó là một chi tiết có thể tách rời của hệ thống đường ống có thể kiểm tra bằng phép thử áp suất bên trong.
Khi thử theo TCVN 6149-3 (ISO 1167-3), sử dụng các thông số thử nêu trong Bảng 22, trong đó áp suất thử được liên hệ theo PN đã công bố của phụ tùng, phụ tùng và các phần của phụ tùng phải tuân theo các yêu cầu nêu trong Bảng 22.
Bảng 22 – Độ bền với áp suất bên trong của phụ tùng và các phần của phụ tùng
Đặc tính |
Yêu cầu |
Mẫu thử |
Thông số thử |
Phương pháp thử Số lượng mẫu thửa |
||||
Loại |
Đường kính danh nghĩa mm |
Nhiệt độ oC |
Áp suất theo barb |
Thời gian thử h |
Kiểu thử |
|||
Áp suất bên trong |
Không bị vỡ trong khi thử |
Phụ tùng ép phun |
dn < 160 |
20 |
4,2 x PN |
1c |
Nước trong nước hoặc Nước trong không khí |
TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-3 (ISO 1167-3) 3 mẫu trên một điều kiện thử |
3,2 x PN |
1 000 |
|||||||
dn ≥ 160 |
20 |
3,36 x PN |
1c |
|||||
2,56 x PN |
1 000 |
|||||||
Phụ tùng chế tạo từ ống |
dn £ 90 |
20 |
4,2 x PN |
1c |
||||
dn > 90 |
20 |
3,36 x PN |
1c |
|||||
a Số lượng mẫu thử cần thiết để thiết lập một giá trị cho các đặc tính được mô tả trong bảng. Số lượng mẫu thử được yêu cầu đối với kiểm ra sản phẩm và kiểm tra trong quá trình sản xuất phải được đưa ra trong kế hoạch chất lượng của nhà sản xuất.
bÁp suất thử, p, phải được xác định theo phương trình (22): P = x PN Trong đó ứng suất thử phải là 42 MPa với thời gian thử 1h và bằng 32 MPa với thời gian thử 1 000 h. c Để kiểm tra sản phẩm, có thể sử dụng phép thử gián tiếp theo kiểu áp suất nổ ngắn hạn. |
8.2. Thử ép
Các phần của phụ tùng ép phun mà không thể áp dụng được áp suất thủy tĩnh phải được thử theo EN 802. Các phần phụ tùng được thử phải không được bị vỡ sau khi chúng bị biến dạng 20 %.
Khoảng thời gian giữa sản xuất và thử, t1, và thời gian điều hòa, t2, phải không được nhỏ hơn 30 min. Tốc độ chạy của tấm ép là (50 ± 5) mm/min.
9. Đặc tính lý học
Khi thử theo các phương pháp thử nêu trong Bảng 23 sử dụng các thông số đã nêu, phụ tùng phải có các đặc tính lý học tuân theo các yêu cầu được nêu trong bảng này.
Bảng 23 – Đặc tính lý học đối với phụ tùng ép phun
Đặc tính |
Yêu cầu |
Thông số thử |
Phương pháp thử |
|||
Nhiệt độ hóa mềm Vicat (VST) |
³ 74oC |
Phải tuân theo |
TCVN 6147-1 |
|||
Ảnh hưởng của gia nhiệt | Phụ tùng phải không bị phồng rộp hoặc có dấu hiệu tách đường ráp mốia Không có sự phá hủy bề mặt tại diện tích của điểm phun bất kỳ mà sâu hơn 50 % độ dày thành tại điểm đó. Bên ngoài diện tích của điểm phun bất kỳ không được xuất hiện phá hủy bề mặtb |
Nhiệt độ thử:
Thời gian thử đối với: e £ 3 Số lượng mẫu thử: |
(150 ± 2)oC
15 min 30 min 60 min 140 min 220 min 240 min 3 |
Phương pháp A của TCVN 6242 (ISO 580) (sấy bằng tủ sấy) | ||
a Đường ráp mối có thể nhìn thấy rõ nhưng không được có dấu hiệu bị tách ra.
b Đối với cổng phun trực tiếp, diện tích của điểm phun phải được tính toán theo bán kính R = 0,3dn với giá trị tối đa là 50 mm. Đối với phụ tùng được đúc bằng kỹ thuật cổng phun ở cuối, ví dụ phương pháp vòng hoặc màng ngăn, thì diện tích phun phải là phần hình trụ có chiều dài L = 0,3dn với giá trị tối đa là 50 mm (xem Hình 26). Bất kỳ vết nứt hay tách lớp nào trên thành của phụ tùng ở trong vùng phun mà song song với trục của phụ tùng không được sâu theo hướng trục quá 20% so với chiều dài L được định nghĩa trong chú thích này. |
||||||
a) Cổng phun trực tiếp |
b) Cổng phun kiểu màng ngăn |
c) Cổng phun kiểu vòng |
||||
Hình 26 – Khu vực cổng phun vào
10. Vòng đệm
Vòng đệm phải tuân theo TCVN 8491-2.
11. Chất kết dính
Chất kết dính phải tuân theo TCVN 8491-2.
12. Yêu cầu tính năng
Khi phụ tùng tuân theo tiêu chuẩn này được nối với nhau hoặc nối với các chi tiết khác tuân theo các phần của bộ TCVN 8491 thì phụ tùng và các mối nối đó phải tuân theo TCVN 8491-5.
13. Ghi nhãn
13.1. Qui định chung
Ngoại trừ các quy định khác với quy định trong Bảng 24 hoặc Bảng 25, các thông tin ghi nhãn phải được in hoặc dập trực tiếp trên phụ tùng sao cho sau ghi lưu trữ, chịu ảnh hưởng của thời tiết, thao tác và lắp đặt thì nhãn vẫn rõ ràng trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm.
CHÚ THÍCH Nhà sản xuất không có trách nhiệm đối với việc ghi nhãn bị mờ do các tác động gây ra do lắp đặt và sử dụng như sơn, cạo hoặc phủ lên ống hoặc sử dụng các chất tẩy rửa lên phụ tùng.
Việc ghi nhãn không được tạo ra các vết nứt ban đầu hoặc các kiểu khuyết tật khác mà cản trở việc phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Nếu nhãn được ghi thì màu của mực in phải khác với màu nền của sản phẩm.
Kích cỡ của nhãn ghi phải sao cho nhãn nhìn được rõ ràng bằng mắt thường.
13.2. Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu
Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu phải tuân theo Bảng 24 đối với phụ tùng và Bảng 25 đối với bích.
Bảng 24 – Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu trên phụ tùng
Nội dung |
Dấu hiệu hoặc ký hiệu |
– Số hiệu tiêu chuẩna
– Tên và/hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất – Đường kính danh nghĩa dn – Vật liệu – Áp suất danh nghĩa PNbc – Thông tin của nhà sản xuấtbd – Mục đích sử dụng ae |
TCVN 8491
xyz Ví dụ.63-32-63 Ví dụ. PVC-U Ví dụ. PN 16 Ví dụ. 90.66 Ví dụ.W/P |
a Thông tin này có thể được ghi trực tiếp trên phụ tùng hoặc trên một nhãn gắn vào phụ tùng hoặc trên bao bì của chúng.
b Đối với phụ tùng có đường kính danh nghĩa, dn £ 50 mm áp dụng giống điểm “a” c Có thể ghi nhãn cả dãy sống S, ví dụ PN 16/S 8. d Để có khả năng truy tìm nguồn gốc, phải nêu thông tin chi tiết như sau: – thời gian sản xuất, năm, bằng số hoặc mã hiệu; – tên hoặc mã hiệu của nơi sản xuất, nếu nhà sản xuất có nhiều nơi sản xuất, ở phạm vi quốc gia và/hoặc quốc tế. e Thông tin về các chữ viết tắt có thể tham khảo trong CEN/TR 15438[3] và/hoặc các quy định quốc gia. |
Bảng 25 – Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu trên mặt bích
Nội dung |
Dấu hiệu hoặc ký hiệu |
– Số hiệu tiêu chuẩna
– Tên và/hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất – Kích thước danh nghĩa DN của mặt bích – Vật liệu – Áp suất danh nghĩa PN của mặt bích – Thông tin của nhà sản xuấtbd |
TCVN 8491
xyz Ví dụ.DN 80 Ví dụ. PVC-U Ví dụ. PN 16 Ví dụ. 93.66 |
a Thông tin này có thể được ghi trực tiếp trên mặt bích hoặc trên một nhãn gắn vào phụ tùng hoặc trên bao bì của chúng.
b Đối với mặt bích DN £ 25 mm áp dụng giống điểm “a” c Để có khả năng truy tìm nguồn gốc, phải nêu thông tin chi tiết như sau: – thời gian sản xuất, năm, bằng số hoặc mã hiệu; – tên hoặc mã hiệu của nơi sản xuất, nếu nhà sản xuất có nhiều nơi sản xuất, ở phạm vi quốc gia và/hoặc quốc tế. |
13.3. Ghi nhãn bổ sung
Phụ tùng phù hợp với tiêu chuẩn này, đồng thời cũng phù hợp với các tiêu chuẩn khác có thể được ghi nhãn bổ sung cùng với các yêu cầu ghi nhãn tối thiểu theo tiêu chuẩn đó, trong trường hợp đó áp dụng theo điểm “a” của Bảng 24 và Bảng 25.
Phụ tùng phù hợp với tiêu chuẩn này mà được chứng nhận bởi bên thứ ba cũng có thể được ghi nhãn sao cho phù hợp. Khi đó nhãn đó phải được ghi trên một nhãn rời hoặc trên bao gói của phụ tùng.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
PHỤ TÙNG THEO HỆ INCH
A.1. Quy định chung
Tất cả các điều của tiêu chuẩn này phải áp dụng cùng với các điều sau đây, Các quy định nêu ra trong phụ lục này là của các yêu cầu khác với các yêu cầu được nêu trong các điều từ Điều 1 đến Điều 13.
A.2. Kích thước danh nghĩa và phân loại theo áp suất
A.2.1. Kích thước danh nghĩa
Thay cho điều 6.2 phải áp dụng như sau. Kích thước danh nghĩa của phụ tùng phải tương ứng và phải được thiết kế theo kích thước danh nghĩa của ống mà phụ tùng đó được chế tạo để nối.
A.2.2. Phân loại theo áp suất
Thay cho 7.1, phải áp dụng như sau.
Phụ tùng phải được phân loại theo áp suất danh nghĩa, nếu có, như sau:
PN 9, PN 12, PN 15.
A.3. Phụ tùng liên kết bằng keo
Đối với 6.3, áp dụng như sau.
A.3.1. Kích thước đầu nong và đầu không nong
Kích thước đầu nong của phụ tùng phải bằng kích thước của các ống tuân theo B.2.3.1 của TCVN 8491-2.
A.3.2. Đường kính, chiều dài làm việc và các kích thước khác
6.3.2 không áp dụng đối với phụ tùng theo hệ inch.
A.4. Độ dày thành đối với nối cong chế tạo từ ống
Nối cong chế tạo từ ống phải có độ dày thành tại chỗ uốn cong không được nhỏ hơn độ dày thành tối thiểu được qui định bởi ống tương ứng trong Bảng B.2 của TCVN 8491-2.
A.5. Mặt bích
Đối với mặt bích theo hệ inch, áp dụng Bảng A.1 và Hình 15.
Bảng A.1 – Kích thước mặt bích
Kích thước danh nghĩa in. |
Đường kính ngoài của mặt bích D |
Đường kính vòng tròn qua tâm các lỗ bulông d1 |
Bán kính r mm |
Số lượng lỗ bulông n |
Đường kính lỗ bulông d2 |
Cỡ ren theo hệ mét của bulông |
3/8 1/2 3/4 1 1 1/4 1 1/2 2 2 1/2 3 4 5 6 |
90 95 105 115 140 150 165 185 200 220 250 285 |
60 65 75 85 100 110 125 145 160 180 210 240 |
1 1 1,5 1,5 2 2 2,5 2,5 3 3 4 4 |
4 4 4 4 4 4 4 4 8 8 8 8 |
14 14 14 14 18 18 18 18 18 18 18 22 |
M12 M12 M12 M12 M16 M16 M16 M16 M16 M16 M16 M20 |
A.6. Phụ tùng liên kết bằng vòng điện đàn hồi
Đối với 6.7, áp dụng các yêu cầu trong A.7 và A.8
A.7. Kích thước đầu nong và đầu không nong
Trong 6.7.1 áp dụng như sau.
Chiều dài của đường vào phần nong của phần vát trên đầu không nong đối với phụ tùng phải giống như đối với ống tuân theo B.2.3.2 của TCVN 8491-2.
A.8. Chiều sâu thâm nhập tối thiểu đối với phụ tùng được nong và chiều dài đầu không nong của phụ tùng
Trong 6.7.2 áp dụng như sau.
Chiều sâu thâm nhập tối thiểu, mmin, đối với đầu nong kép và đơn phải bằng với đầu nong ống tuân theo B.2.3.2 của TCVN 8491-2.
A.9. Đặc tính cơ học
Đối với độ bền với áp suất bên trong cùng của phụ tùng hoặc chi tiết phụ tùng, áp dụng Bảng A.2 thay cho Bảng 22.
Bảng A.2 – Độ bền của phụ tùng với áp suất bên trong
Đặc tính |
Yêu cầu |
Kiểu mẫu thử |
Thông số thử |
Phương pháp thử Số lượng mẫu thử b |
|||
Nhiệt độ oC |
Áp suất tính theo bara |
Thời gian thử h |
Kiểu thử |
||||
Áp suất bên trong |
Không bị vỡ trong khi thử |
Phụ tùng ép phun |
20 |
3,36 x PN |
1 |
Nước trong nước |
TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và |
2,56 x PN |
1 000 |
||||||
Phụ tùng chế tạo từ ống |
20 |
3,36 x PN |
1 |
||||
a Không áp dụng các giá trị nêu trong chú thích “b” của Bảng 22 trong tiêu chuẩn này.
b Số lượng mẫu thử cần thiết để thiết lập một giá trị cho các đặc tính được mô tả trong bảng. Số lượng mẫu thử được yêu cầu đối với kiểm tra sản phẩm và kiểm tra trong quá trình sản xuất phải được đưa ra trong kế hoạch chất lượng của nhà sản xuất. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6250 (ISO/TR 4191), Ống poly(vinyl clorua) cứng dùng để cấp nước – Hướng dẫn thực hành lắp đặt.
[2] ENV 1452-7, Plastics piping systems for water supply – Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) – Part 7: Guidance for the assessment of conformity.
[3] CEN/TR 15438, Plastics piping systems – Guidance for coding of products and their intended uses.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8491-3:2011 (ISO 1452-3:2009, CÓ SỬA ĐỔI) VỀ HỆ THỐNG ỐNG BẰNG CHẤT DẺO DÙNG CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THOÁT NƯỚC VÀ CỐNG RÃNH ĐƯỢC ĐẶT NGẦM VÀ NỔI TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ ÁP SUẤT – POLY (VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO (PVC-U) – PHẦN 3: PHỤ TÙNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8491-3:2011 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |