TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8550:2018 VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8550:2018
GIỐNG CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
Crops seed and seedling – Field inspection method
Lời nói đầu
TCVN 8550:2018 thay thế TCVN 8550:2011
TCVN 8550:2018 do Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỐNG CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
Crops seed and seedling – Field inspection method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá tính đúng giống, tính đồng nhất, độ thuần của giống cây trồng.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Lô kiểm định (Inspection lot)
Lô ruộng giống cây hàng năm: Diện tích xác định của một hoặc nhiều ruộng giống liền khoảnh, có cùng loại đất, điều kiện tưới tiêu, nguồn gốc và cấp giống, áp dụng cùng quy trình kỹ thuật và thời gian gieo trồng, có biểu hiện về sinh trưởng, phát triển như nhau.
Lô cây giống cây lâu năm: Số lượng xác định cây giống của cùng một giống có nguồn gốc, độ tuổi, phương pháp nhân giống, điều kiện sản xuất và quy trình chăm sóc, biểu hiện về sinh trưởng, phát triển như nhau.
2.2
Bản mô tả giống (Varietal Description)
Bản mô tả trạng thái biểu hiện các tính trạng đặc trưng của giống để phân biệt với các giống khác trong cùng loài do cơ quan bảo hộ, cơ sở khảo nghiệm hoặc tác giả giống công bố.
2.3
Cây khác dạng (Off-type plant)
Cây có một hoặc nhiều tính trạng khác biệt rõ ràng với các tính trạng đặc trưng có trong bản mô tả của giống được kiểm định.
2.4
Cây khác loài (Other plant)
Cây thuộc loài cây trồng khác, không cùng loài với giống được kiểm định.
2.5
Tính đúng giống (Trueness of variety)
Sự phù hợp về các tính trạng đặc trưng của cây giống trong lô kiểm định so với bản mô tả giống.
2.6
Tính đồng nhất (Uniformity)
Giống cây trồng được coi là có tính đồng nhất nếu có sự biểu hiện như nhau về các tính trạng liên quan, trừ những sai lệch trong phạm vi cho phép đối với một số tính trạng cụ thể trong quá trình nhân giống.
2.7
Độ thuần giống (Varietal purity)
Tỷ lệ phần trăm số cây đồng nhất về các tính trạng đặc trưng của giống so với tổng số cây kiểm tra.
3 Yêu cầu chung
3.1 Người kiểm định
Người kiểm định có kinh nghiệm, nắm vững những tính trạng đặc trưng của giống, kỹ thuật nhân giống và các quy định quản lý chất lượng giống cây trồng, nhận biết được những loại sâu, bệnh hại chính trên từng loài cây trồng được kiểm định;
Người kiểm định phải đánh giá lô giống một cách độc lập, khách quan và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định của mình.
3.2 Người sản xuất, người nhập khẩu
Người sản xuất, người nhập khẩu giống phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến lô cây giống/ruộng giống cho người kiểm định.
3.3 Thời điểm và số lần kiểm định
Lô cây giống, ruộng giống phải được kiểm định tại những thời điểm mà các tính trạng đặc trưng của giống biểu hiện rõ nhất. Thời điểm và số lần kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn chất lượng giống đối với từng loài cây trồng.
- Các bước tiến hành
4.1 Thu thập thông tin về lô ruộng giống/vườn ươm giống
Các thông tin, tài liệu người kiểm định cần thu thập bao gồm:
– Bản mô tả giống, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng đối với hạt giống, cây giống của người sản xuất, người nhập khẩu;
– Nguồn gốc giống: Giấy chứng nhận, nhãn lô hạt giống đạt tiêu chuẩn dùng để gieo hoặc Giấy công nhận cây đầu dòng hoặc vườn cây đầu dòng (vườn nhân chồi) hoặc hợp đồng mua bán vật liệu nhân giống từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng được công nhận.
– Địa điểm, diện tích, số lượng, tuổi cây; sơ đồ lô ruộng giống/vườn ươm giống, cây trồng vụ trước của lô ruộng giống, quy trình nhân giống và các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng, ảnh hưởng của các điều kiện bất thuận (nếu có).
– Đối với lô cây giống nhập khẩu phải có nguồn gốc rõ ràng (tên giống, nguồn gốc) và tài liệu hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện có thông tin, tài liệu không đúng với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn áp dụng, quy trình nhân giống thì người kiểm định yêu cầu người sản xuất, người nhập khẩu bổ sung, giải trình; tùy mức độ người kiểm định có quyền dừng việc kiểm định.
4.2 Đánh giá chung lô ruộng giống, lô cây giống
Người kiểm định đi xung quanh và quan sát toàn bộ lô ruộng giống, lô cây giống để xác định tính đúng giống, cách ly, tình trạng khô hạn, ngập úng, tình hình sinh trưởng, mức độ cỏ dại, sâu bệnh và đổ ngã để quyết định có tiếp tục kiểm định hay không. Đối với cây lâu năm cần xác định nguồn gốc cây gốc ghép, mắt ghép, giá thể và kích thước bầu cây.
4.2.1 Đánh giá tính đúng giống
– Đối với giống cây hàng năm: Người kiểm định kiểm tra ngẫu nhiên một số cây giống, đối với ruộng sản xuất hạt lai cần kiểm tra các giống bố, mẹ; nếu đa số cây được kiểm tra phù hợp với bản mô tả giống thì có thể xác định lô ruộng giống là đúng giống.
– Đối với giống cây lâu năm: Người kiểm định kiểm tra ngẫu nhiên một số cây giống, căn cứ vào bản mô tả giống, hồ sơ nguồn gốc giống, tiêu chuẩn cây giống. Trường hợp cần thiết có thể xác định tính đúng giống bằng kỹ thuật sinh học phân tử.
4.2.2 Cách ly
Người kiểm định kiểm tra sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn áp dụng về cách ly không gian hoặc thời gian đối với một số loại giống cây trồng.
4.3 Chia lô kiểm định
Trường hợp lô ruộng giống, lô cây giống có diện tích, số lượng lớn thì người kiểm định phải chia thành các lô kiểm định. Mỗi lô kiểm định có diện tích không lớn hơn 10 ha đối với ruộng giống cây hàng năm và không quá 10 000 cây đối với cây giống cây lâu năm.
4.4 Xác định điểm kiểm định
Dựa trên diện tích lô ruộng giống hoặc số lượng cây giống, hình dạng, địa hình, phân bố lô cây giống trong vườn ươm và phương thức gieo trồng để xác định số lượng, vị trí các điểm kiểm định và hướng đi trong lô kiểm định, đảm bảo các điểm được chọn phân bố đều và đại diện cho cả lô ruộng giống/cây giống được kiểm định (tham khảo Phụ lục A).
Số điểm kiểm định tối thiểu trong lô ruộng giống cây hàng năm theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Số điểm kiểm định tối thiểu trong lô ruộng giống
Diện tích ruộng giống, ha | Số điểm kiểm định |
Nhỏ hơn hoặc bằng 2 | 5 |
Trên 2 đến 4 | 6 |
Trên 4 đến 6 | 7 |
Trên 6 đến 8 | 8 |
Trên 8 đến 10 | 9 |
Số điểm kiểm định tối thiểu trong lô cây giống cây lâu năm được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 – Số điểm kiểm định tối thiểu trong lô cây giống
Lô cây giống, cây | Số điểm kiểm định tối thiểu |
Đến 500 | Kiểm tra toàn bộ cây giống |
Từ 501 đến 3 000 | 3 |
Từ 3 001 đến 5 000 | 5 |
Từ 5 001 đến 7 000 | 7 |
Từ 7 001 đến 10 000 | 10 |
4.5 Xác định số cây kiểm tra tại một điểm kiểm định
Việc xác định số cây kiểm tra trong một điểm kiểm định được tiến hành bằng cách đếm toàn bộ cây trong điểm hoặc đếm số cây/1m2 hay số cây/1m (tính theo chiều dài) của băng, luống để quy ra số cây trong điểm.
– Đối với sản xuất hạt giống cây hàng năm:
Số cây tối thiểu cần kiểm tra trong một điểm kiểm định phụ thuộc vào chỉ tiêu độ thuần ruộng giống và loài cây trồng được kiểm định (xem Phụ lục B).
Đối với sản xuất hạt lai có bố, mẹ gieo cùng nhau, số cây tại 01 điểm kiểm định bao gồm 50 % số cây ở hàng mẹ và 50 % số cây ở hàng bố (các hàng bố và mẹ được kiểm tra riêng và tính toán theo quy định hiện hành).
Đối với sản xuất hạt lai có bố, mẹ không gieo trồng trên cùng một lô ruộng giống thì tiến hành kiểm định riêng ruộng bố và ruộng mẹ.
– Đối với cây giống cây lâu năm:
Nhân giống vô tính: số cây kiểm định tối thiểu tại 01 điểm là 50 cây.
Nhân giống hữu tính (từ hạt giống); số cây kiểm định tối thiểu tại 01 điểm là 100 cây.
4.6 Đánh giá tại mỗi điểm kiểm định
Người kiểm định xác định và ghi chép các số liệu sau:
– Tình trạng sinh trưởng, phát triển của cây giống.
– Số cây khác dạng, số cây khác loài.
– Số cây cỏ dại nguy hại.
– Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính: Đánh giá chung mức độ nhiễm sâu bệnh nặng/trung bình/nhẹ hoặc không nhiễm.
– Ghi chép các số liệu để tính toán và đối chiếu với quy định hiện hành về chất lượng hạt giống, củ giống, cây giống của từng loài cây trồng.
– Đối với giống cây lâu năm, trường hợp cần thiết có thể lấy mẫu để xác định tính đúng giống bằng kỹ thuật sinh học phân tử.
4.7 Tổng hợp kết quả kiểm định lô ruộng giống, lô cây giống
4.7.1 Về tính đúng giống
Căn cứ kết quả kiểm tra ở mục 4.2.1 và tỷ lệ cây khác dạng tại các điểm kiểm định, nếu số cây khác dạng tối đa cho phép trong lô ruộng giống, lô cây giống đúng với giống đăng ký kiểm định (đối chiếu với Phụ lục C) thì kết luận lô ruộng giống, lô cây giống là đúng giống.
4.7.2 Về độ thuần/tính đồng nhất của giống
– Đối với lô ruộng giống cây hàng năm:
Cộng tổng số cây khác dạng được phát hiện ở tất cả các điểm kiểm định của lô ruộng giống và đối chiếu với bảng “Số cây khác dạng tối đa cho phép để loại bỏ lô ruộng giống/lô cây giống theo chỉ tiêu độ thuần ruộng giống và tổng số cây kiểm tra (P = 0,05) tại Phụ lục C.
– Đối với lô cây giống cây lâu năm:
Cộng tổng số cây khác dạng được phát hiện ở tất cả các điểm kiểm định của lô cây giống và đối chiếu với Phụ lục C. Lô cây giống được xác định đảm bảo độ thuần (hoặc đồng nhất) khi số cây khác dạng không vượt quá số cây cho phép tại Bảng C (P=0,05), tính đồng nhất 99.5% đối với cây nhân giống vô tính và 95% đối với cây nhân giống hữu tính.
4.7.3 Về cây khác loài
Cộng tổng số cây khác loài được phát hiện ở tất cả các điểm kiểm định của lô ruộng giống và đối chiếu với quy định hiện hành.
4.7.4 Về mức độ cỏ dại
Chỉ xác định các loại cỏ dại là đối tượng nguy hại theo quy định hiện hành. Mức độ cỏ dại (số cây/100 m2) được tính từ tổng số cây cỏ dại có trong các điểm kiểm định trên tổng diện tích các điểm kiểm định.
- Báo cáo kết quả kiểm định
Sau khi kết thúc kiểm định lần cuối, người kiểm định tính toán các chỉ tiêu, ghi vào biên bản kiểm định các kết quả thu được và kết luận lô ruộng giống, lô cây giống có đạt tiêu chuẩn hay không (tham khảo Phụ lục D).
Trường hợp lô ruộng giống, lô cây giống có chỉ tiêu không đạt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, nhưng có thể khắc phục được thì chủ lô giống phải kịp thời khắc phục theo hướng dẫn của người kiểm định và lô ruộng giống, lô cây giống phải kiểm định lại lần cuối trong khoảng thời gian mà các thiếu sót đó chưa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của lô cây giống, lô ruộng giống.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Mẫu sơ đồ đường đi và điểm kiểm định trong ruộng giống/vườn ươm giống
A1. Đối với ruộng giống cây hàng năm:
Hình 1 – Quan sát 75 % diện tích | Hình 4 – Quan sát từ 60 % đến 70 % diện tích |
Hình 2 – Quan sát 75 % diện tích | Hình 5 – Quan sát từ 60 % đến 70 % diện tích |
Hình 3 – Quan sát 85 % diện tích | Hình 6 – Quan sát 60 % diện tích |
CHÚ DẪN:
Điểm kiểm định | |
Hướng đi kiểm định hoặc lối vào, lối ra |
A2. Đối với vườn ươm giống cây lâu năm
Hình 7 – Lấy mẫu đơn theo đường chéo | Hình 8 – Lấy mẫu đơn theo hình zigzag |
Hình 9 – Lấy mẫu đơn theo tuyến dọc
s
Hình 10 – Lấy mẫu đơn theo tuyến ngang
Phụ lục B
(Quy định)
Số cây kiểm tra tối thiểu tại mỗi điểm kiểm định cây hàng năm
Bảng B – Số cây kiểm tra tối thiểu tại mỗi điểm kiểm định
TT | Loài cây trồng | Cấp giống | Số cây kiểm tra tối thiểu trong 1 điểm |
1 | Lúa thuần | Siêu nguyên chủng đời G1 | Toàn bộ số cây |
Siêu nguyên chủng đời G2 | 1000 | ||
Nguyên chủng | 400 | ||
Xác nhận 1 và Xác nhận 2 | 200 | ||
2 | Lúa lai 3 dòng | ||
Dòng A, B | Siêu nguyên chủng đời G1 | Toàn bộ số cây | |
Siêu nguyên chủng đời G2 | 2000 | ||
Nguyên chủng | 1000 | ||
Xác nhận | 400 | ||
Dòng R | Siêu nguyên chủng đời G1 | Toàn bộ số cây | |
Siêu nguyên chủng đời G2 | 1000 | ||
Nguyên chủng | 400 | ||
Xác nhận | 300 | ||
Hạt lai F1 | 300 | ||
3 | Lúa lai 2 dòng | ||
Dòng mẹ TGMS | Siêu nguyên chủng đời G1 | Toàn bộ số cây | |
Siêu nguyên chủng đời G2 Nguyên chủng | 2000
1000 |
||
Xác nhận | 300 | ||
Dòng bố | Siêu nguyên chủng đời G1 | Toàn bộ số cây | |
Siêu nguyên chủng đời G2 | 1000 | ||
Nguyên chủng | 400 | ||
Xác nhận | 300 | ||
Hạt lai F1 | 300 | ||
4 | Ngô thụ phấn tự do | Nguyên chủng | 200 |
Xác nhận | 100 | ||
5 | Ngô lai | ||
Dòng bố, mẹ | 400 | ||
Hạt lai F1 | Lai quy ước | 200 | |
Lai không quy ước | 200 | ||
6 | Đậu tương, đậu xanh, đậu cô ve, đậu đen, đậu đũa, đậu hà lan | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 200 | ||
Xác nhận | 100 | ||
7 | Lạc | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 300 | ||
Xác nhận | 200 | ||
8 | Cải bắp, xu hào, dưa chuột thụ phấn tự do | Siêu nguyên chủng
Nguyên chủng Xác nhận |
Toàn bộ lô
200 50 |
9 | Cải củ | Siêu nguyên chủng
Nguyên chủng Xác nhận |
Toàn bộ lô
100 50 |
10 | Cà chua tự thụ phấn | Siêu nguyên chủng
Nguyên chủng Xác nhận |
Toàn bộ lô
200 100 |
11 | Cà chua lai | Hạt lai F1 | 100 |
12 | Dưa hấu thụ phấn tự do | Siêu nguyên chủng
Nguyên chủng Xác nhận |
Toàn bộ lô
200 100 |
13 | Dưa hấu lai | Hạt lai F1 | 200 |
14 | Khoai tây nhân vô tính | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 400 | ||
Xác nhận | 200 | ||
15 | Khoai tây lai | Hạt lai F1
Củ giống C1 |
Toàn bộ lô
200 |
16 | Vừng | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 200 | ||
Xác nhận | 100 | ||
17 | Rau muống | Siêu nguyên chủng | Toàn bộ lô |
Nguyên chủng | 200 | ||
Xác nhận | 100 |
Phụ lục C
(Quy định)
Số cây khác dạng tối đa cho phép để loại bỏ lô ruộng giống/lô cây giống Bảng C – Số cây khác dạng tối đa cho phép và tổng số cây kiểm tra (P =0,05)
Tổng số cây kiểm tra | Tiêu chuẩn tính đồng nhất, độ thuần cây giống, % | |||||||
99,9 | 99,7 | 99,5 | 99,0 | 98,0 | 97,0 | 96,0 | 95,0 | |
100 | – | – | – | 4 | 6 | 7 | 9 | 10 |
200 | – | – | 4 | 6 | 8 | 11 | 14 | 16 |
300 | – | – | 5 | 7 | 11 | 15 | 19 | 22 |
400 | – | 4 | 6 | 9 | 14 | 19 | 24 | 28 |
500 | – | 5 | 6 | 10 | 16 | 23 | 29 | 34 |
600 | – | 5 | 7 | 11 | 19 | 26 | 33 | 40 |
700 | – | 6 | 8 | 13 | 21 | 30 | 38 | 46 |
800 | – | 6 | 9 | 14 | 24 | 33 | 42 | 51 |
900 | – | 6 | 9 | 15 | 26 | 37 | 47 | 57 |
1000 | 4 | 7 | 10 | 16 | 29 | 40 | 51 | 62 |
1100 | 4 | 8 | 11 | 18 | 31 | 44 | – | – |
1200 | 4 | 8 | 11 | 19 | 33 | 47 | – | – |
1300 | 4 | 8 | 12 | 20 | 36 | 50 | – | – |
1400 | 5 | 9 | 13 | 21 | 38 | 54 | – | – |
1500 | 5 | 9 | 13 | 23 | 40 | 57 | – | – |
1600 | 5 | 10 | 14 | 24 | 42 | 61 | – | – |
1700 | 5 | 10 | 15 | 25 | 45 | 62 | – | – |
1800 | 5 | 10 | 15 | 26 | 47 | – | – | – |
1900 | 5 | 10 | 16 | 27 | 49 | – | – | – |
2000 | 6 | 11 | 16 | 29 | 52 | – | – | – |
2100 | 6 | 12 | 17 | 30 | – | – | – | – |
2200 | 6 | 12 | 18 | 31 | – | – | – | – |
2300 | 6 | 12 | 18 | 32 | – | – | – | |
2400 | 6 | 13 | 19 | 33 | – | – | – | – |
2500 | 6 | 13 | 20 | 34 | – | – | – | – |
2600 | 6 | 13 | 20 | 36 | – | – | _ | _ |
2700 | 7 | 14 | 21 | 37 | – | – | – | – |
2800 | 7 | 14 | 21 | 38 | – | – | – | _ |
2900 | 7 | 15 | 22 | 39 | – | – | – | – |
3000 | 7 | 15 | 23 | 40 | – | – | – | – |
4000 | 9 | 19 | – | – | – | – | – | – |
CHÚ THÍCH:
– Nếu số cây khác dạng thực tế bằng hoặc vượt số cây quy định trong bảng này thì lô giống bị loại bỏ. – Ô có dấu (-) không sử dụng do số cây được kiểm tra quá ít so với tiêu chuẩn độ thuần giống. – Trường hợp tổng số cây kiểm tra là lẻ thì có thể làm tròn số theo hàng trăm để tiện tra bảng. – Trường hợp tổng số cây kiểm tra lớn hơn 4000 cây thì tính tỷ lệ (%) cây khác dạng so sánh với tiêu chuẩn độ thuần ruộng giống, nếu vượt quá tiêu chuẩn quy định thì lô ruộng giống bị loại. |
Phụ lục D
(Tham khảo)
Mẫu biên bản kiểm định
D1. Đối với ruộng giống cây hàng năm
(TÊN CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH)
– Địa chỉ: – Số điện thoại: – Số Fax: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
…….,ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
Mã hiệu lô kiểm định:
Tên người kiểm định: | Mã số (nếu có) |
Địa chỉ:
Số điện thoại:
A Phần chung
- Tên chủ lô ruộng giống:
- Tên đơn vị (nếu có):
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên lạc:
- Loài cây trồng:
- Tên giống:
- Cấp giống:
- Địa điểm kiểm định:
- Mã hiệu lô kiểm định:
- Diện tích lô kiểm định: ha
- Nguồn gốc giống:
– Tổ chức sản xuất và cung ứng:
– Mã hiệu lô giống:
– Tổ chức chứng nhận chất lượng:
– Số phiếu chứng nhận chất lượng:
- Cây trồng vụ trước:
- Thời kỳ kiểm định:
- Lần kiểm định:
- Kết quả kiểm định
- Cách ly:
– Phương pháp cách ly: | Không gian | □ | Thời gian | □ | Không gian + thời gian | □ | ||||||||
– Kết quả thực hiện: | Đạt | □ | Đạt có điều kiện | □ | Không đạt | □ | ||||||||
16. Thực hiện quy trình sản xuất: | Đạt | □ | Không đạt | □ | ||||||||||
17. Tình trạng sinh trưởng, phát triển chung của lô ruộng giống | Tốt | □ | Trung Bình | □ | Kém | □ | ||||||||
18. Tổng số điểm kiểm định: | Tổng số cây kiểm tra | |||||||||||||
19. Tổng số cây khác dạng: | Tổng số cây khác loài | |||||||||||||
20. Tính đúng giống: | Đúng giống | □ | Không đúng giống | □ | ||||||||||
- Trường hợp giống lai (dòng mẹ không phải là dòng bất dục):
– Tổng số cây bố khác dạng đã và đang tung phấn:
– Tổng số cây mẹ khác dạng:
– Tỷ lệ cây mẹ đã và đang tung phấn (%):
- Cỏ dại nguy hại (cây/100 m2):
223. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính: | Nặng | □ | Trung bình | □ | Nhẹ | □ | Không | □ |
24. Mức độ đổ ngã | Nặng | □ | Trung bình | □ | Nhẹ | □ | Không | □ |
- Năng suất dự tính: tạ/ha. Sản lượng lô giống dự tính: tấn
- Kết luận
– Diện tích lô kiểm định đạt yêu cầu: ha
– Diện tích lô kiểm định không đạt yêu cầu: ha
- Yêu cầu khác:
Người kiểm định (Mã số:………. )
(ký và ghi rõ họ tên)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT GIỐNG (Ký tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu) |
(Tổ chức, cá nhân sản xuất giống phải xuất trình biên bản này khi đăng ký mẫu giống kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng trong phòng)
D2. Đối với lô cây giống cây lâu năm
(TÊN CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH)
– Địa chỉ: – Số điện thoại: – Số Fax: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
…….,ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH LÔ CÂY GIỐNG
Mã hiệu lô kiểm định:
Tên người kiểm định: | Mã số (nếu có) |
Địa chỉ:
Số điện thoại:
- Phần chung
- Tên chủ vườn ươm giống:
- Tên đơn vị (nếu có);
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên lạc:
- Loại cây giống trên vườn ươm:
- Diện tích vườn ươm: m2
- Mã hiệu lô kiểm định:
- Số cây trong lô kiểm định: cây
- Số lượng cây kiểm tra: cây
- Tên giống cây trồng kiểm định:
- Nguồn gốc giống:
- Nguồn gốc cây gốc ghép:
- Nguồn gốc cây mắt ghép:
- Nguồn gốc cây giống (Nhân hữu tính (hạt, quả), nhân vô tính (ghép, chiết, giâm cành, invitro….)
- Ngày gieo hạt (cây thực sinh, gốc ghép);
- Ngày ghép, chiết, giâm cành:
- Kết quả kiểm định
17. Thời điểm kiểm định: | Lần kiểm định: | |||||||||||
18. Hồ sơ, nguồn gốc giống | Đạt | □ | Không đạt | □ | ||||||||
19. Thực hiện quy trình sản xuất | Đạt | □ | Không đạt | □ | ||||||||
20. Tình trạng sinh trưởng, phát triển chung của lô cây giống | Tốt | □ | Trung Bình | □ | Kém | □ | ||||||
21. Thời số điểm kiểm định: | Tổng số cây kiểm tra | |||||||||||
22. Tổng số cây khác dạng: | Độ đồng đều của giống: % | |||||||||||
23. Tính đúng giống: | Đúng giống | □ | Không đúng giống | □ | ||||||||
- Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính (tên sâu, bệnh hại chính):
Nặng | □ | Trung bình | □ | Nhẹ | □ | Không | □ |
- Tình hình khô hạn/ngập úng
Nặng | □ | Trung bình | □ | Nhẹ | □ | Không | □ |
- Lượng cây xuất vườn dự tính: cây
- C. Kết luận
– Lô cây giống kiểm định đạt yêu cầu: | □ |
– Lô cây giống kiểm định không đạt yêu cầu: | □ |
- Yêu cầu khác:
Người kiểm định (Mã số: ………….)
(ký và ghi rõ họ tên)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT GIỐNG (Ký tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu) |
D3. Đối với ruộng giống siêu nguyên chủng
(TÊN CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH)
– Địa chỉ: – Số điện thoại: – Số Fax: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
…….,ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH DÒNG SNC (G1, G2)
Mã hiệu lô kiểm định:
Tên người kiểm định: | Mã số (nếu có): |
Địa chỉ
Số điện thoại
A Phần chung
- Tên chủ lô ruộng giống:
- Tên đơn vị (nếu có)
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên lạc:
- Loài cây trồng:
- Tên giống:
- Địa điểm kiểm định:
- Mã hiệu lô kiểm định:
9. Số lượng dòng: | Tổng diện tích các dòng: | m2 |
- Nguồn vật liệu ban đầu:
- Cây trồng vụ trước:
12. Thời kỳ kiểm định: | Lần kiểm định: |
- Kết quả kiểm định
- Cách ly:
– Phương pháp cách ly: | Không gian | □ | Thời gian | □ | Không gian + thời gian | □ |
– Kết quả thực hiện: | Đạt | □ | Đạt có điều kiện | □ | Không đạt | □ |
14. Thực hiện quy trình sản xuất: | Đạt | □ | Không đạt | □ |
- Mã số dòng không đạt do có cây khác dạng:
- Mã số dòng không đạt do có cỏ dại nguy hại vượt quy định:
- Mã số dòng không đạt do nhiễm sâu bệnh nặng:
- Mã số dòng không đạt do đổ ngã nặng hoặc sinh trưởng kém:
- Khối lượng dự tính của từng dòng: kg
- Tổng khối lượng các dòng đạt yêu cầu: kg
- C. Kết luận
– Số lượng các dòng đạt yêu cầu:
– Mã số các dòng đạt yêu cầu:
– Số lượng các dòng không đạt yêu cầu:
– Mã số các dòng không đạt yêu cầu:
- Yêu cầu khác
Người kiểm định (Mã số: ………)
(ký và ghi rõ họ tên)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT GIỐNG (Ký tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu) |
(Tổ chức, cá nhân sản xuất giống phải xuất trình biên bản này khi đăng ký mẫu giống kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng trong phòng)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8550:2011, Giống cây trồng – Phương pháp kiểm định ruộng giống
[2] UPOV: 2014, Trial design and techniques used in the examination of distinness, uniformity and stability.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8550:2018 VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8550:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/01/2018 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |