TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8591:2011 (ISO 4960:2007) VỀ THÉP BĂNG CACBON CÁN NGUỘI CÓ HÀM LƯỢNG CACBON TRÊN 0,25%

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8591:2011

ISO 4960:2007

THÉP BĂNG CACBON CÁN NGUỘI CÓ HÀM LƯỢNG CACBON TRÊN 0,25 %

Cold-reduced carbon steel strip with a mass fraction of carbon over 0,25 %

Lời nói đầu

TCVN 8591:2011 hoàn toàn tương với ISO 4960:2007.

TCVN 8591:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề ngh, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

 

THÉP BĂNG CACBON CÁN NGUỘI CÓ HÀM LƯỢNG CACBON TRÊN 0,25 %

Cold-reduced carbon steel strip with a mass fraction of carbon 0,25 %

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon trên 0,25 % được sản xuất từ thép được nêu trong Bng 1. Thông thường thép băng này được sản xuất vchiều dày đến 6 mm và chiều rộng đến 600 mm,  dạng cuộn và tấm ct. Thép băng này được đặt hàng ở điều kiện cung cấp được quy định trong 6.1 hoặc Điều 5 và phần lớn dùng làm lò xo, nhưng đồng thời được sử dụng cho các chi tiết chịu ứng suất cao khác với nhiều chng loại. Mác thép CS55 có thể được cung cấp ở trạng thái tôi và ram.

1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép hợp kim và thép không gỉ.

1.3. Thép băng cacbon cán nguội được cung cấp ở những loại sau:

a) Trạng thái cứng hoàn toàn, sản phẩm đàn hồi được tạo ra nhằm có được trạng thái cứng hoàn toàn sau lần cán cuối cùng (mục đích để s dụng ở dạng thẳng không yêu cầu khả năng chịu dập nguội);

b) Được  mm, mục đích cho các ứng dụng yêu cầu dập nguội vừa phải;

c) Được tôi và ram, mục đích chung là sản xuất lò xo thép mà ở đó có sự kết hợp tương thích giữa giới hạn bn, độ cứng, tính dẻo có thể đạt được.

d) Trạng thái cứng trung bình, mục đích sử dụng trong các trường hợp phải dập nguội nhẹ hoặc chế tạo các sản phẩm đàn hồi yêu cầu có độ cứng vừa phải;

1.4. Thép băng cacbon cán nguội được đặc trưng bng dung sai kích thước nghiêm ngặt và hoàn thiện bề mặt hoàn ho và  trạng thái cán nguội cũng như được tôi và ram, có thể đạt độ cứng và giới hạn bn kéo cao.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho vic áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối vi các tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại  Thử kéo ở nhiệt độ phòng.

TCVN 257-1 (ISO 6508-1). [Vật liệu kim loại –Th độ cng Rockwell – Phần 1: Phương pháp th thang (A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T)].

TCVN 258-1 (ISO 6507-1), Vật liệu kim loại  Thử độ cứng Vicker- Phn 1: Phuơng pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1.

Thép băng cacbon cán nguội (cold-reduced carbon steel strip)

Sản phẩm được tạo ta tử một cuộn thép cán nóng đã làm sạch gỉ khi qua cán nguội với một lượng ép đáng kể.

CHÚ THÍCHSản phẩm được đặc trưng bng việc cải thiện bề mặt tốt hơn, độ đng đều nhiều hơn theo chiu dày và cơ tính tt hơn so với dải cán nóng. Băng cán nguội đồng thời được đặc trưng bởi độ dung sai chiu dày nh hơn so với thép lá cán nguội, cũng quy định như vậy đối với mép cán.

3.2.

Cán là (skin pass)

Cán nguội nhẹ nhàng sản phẩm.

CHÚ THÍCH: Cán lá có một hoc nhimục đích sau đây:

a) Làm giảm tới mức thp nht sự xuất hiện các vết nứt của cuộn thép, đường rạn hoặc rãnh gp;

b) Để khống chế được hình dạng;

c) Đ có được một hoàn thiện bề mặt theo theo yêu cầu.

3.3.

Mép (edge)

Vật liệu thường được cung cp như đã được nêu trong 3.3.1 và 3.3.2. Các mép khác có thể được cung cp khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

3.3.1.

Mép cán (mill edge)

Mép cạnh thông thường không có đường vin rõ ràng được tạo ra khi cán nóng.

CHÚ THÍCH: Mép đo máy cán tạo ra có th có một số đim không đng đu, như là vết rạn nứt hoc mép bị rách hoặc mép mỏng (chia nhánh).

3.3.2.

Mép xén (sheared edge)

Mép thông thường được tạo ra bằng cách ct, xẻ hoặc xén một sản phm có mép do máy cán tạo ra.

CHÚ THÍCH: Không cần xử lý đối với g sắc khi ct xén tạo ra.

4. Chất lượng quy định thích hợp đối với từng loại thép

Chất lượng thép băng cacbon cán nguội thích hợp cho loại thép đặc biệt phải như sau:

a) Loại cứng hoàn toàn: vật liệu được cán tới chiều dày cuối cùng có một độ cứng nhỏ nhất;

b) Loại được ủ mm: được ủ tới một độ cứng hoặc giới hạn bền kéo;

c) Loại tôi và ram: thép băng được tôi và ram đối với mác thép CS55 và mác trên nó, được ram theo tính cht;

d) Loi trung bình: được cán đến mt phạm vi độ cng bng cách khống chế một lượng ép khi  mềm.

5. Điều kiện sản xuất

5.1. Luyện thép

Nếu các bêliên quan không có thỏa thuận nào khác, phương pháp luyện thép và chế tạo thép băng cacbon cánguội do nhà sản xuất quyết định. Khi có yêu cầu, khách hàng phải được thông báo phương pháp luyện thép đã sử dụng.

5.2. Thành phần hóa học

Thành phần hóa học (kết quả phân tích mẻ nấu) không được vượt quá giá trị nêu trong Bảng 1 và Bảng 2.

5.3. Kết quả phân tích mẻ nu

Việc phân tích từng mẻ nấu phải do nhà sản xuất thực hiện đ xác định sự tuân th theo các yêu cầu ca Bảng 1 và Bảng 2. Nếu được yêu cầu tại thời điểm đặt hàng, kết quả phân tích này phải được báo cáo cho khách hàng hoặc người đại diện ca họ. Mỗi một nguyên tố nêu trong Bảng 1 phải được nêu trong phiếu phân tích mẻ nấu. Nếu một hoặc nhiu nguyên tố trong Bng 2 được quy định, kết quả phân tích phải được báo cáo.

5.4. Phân tích sản phẩm

Phân tích sản phm có thể được khách hàng thực hiện nhm kiểm tra xác nhận việc phân tích đã được quy định của thép bán thành phẩm và thành phm và phải lưu ý đến mọi tính không đồng nht thông thường. Đối với thép lặng, phương pháp lấy mẫu và giới hạn sai lệch phải được thỏa thuận của các bên liên quan tại thời điểm đặt hàng. Sai số phân tích sản phm phải phù hợp vi Bảng 3

Bng 1 – Thành phn hóa học (phân tích mẻ nấu)

Tính bng phn trăkhối lượng

Mác thép

Cacbon

Mangana

Photpho b lớn nhất

Lưu huỳnh b ln nhất

Silic c

CS30

0,28 đến 0,34

0,60 đến 0,90

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

CS35

0,32 đến 0,38

0,60 đến 0,90

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

CS40

0,37 đến 0,44

0,60 đến 0,90

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

CS45

0,43 đến 0,50

0,60 đến 0,90

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

CS50

0,48 đến 0,55

0,60 đến 0,90

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

CS55

0,50 đến 0,60

0,60 đến 0,90

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

CS60

0,55 đến 0,65

0,60 đến 0,90

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

CS65

0,60 đến 0,70

0,60 đến 0,90

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

CS70

0,65 đến 0,75

0,60 đến 0,90

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

CS75

0,70 đến 0,80

0,40 đến 0,70

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

CS85

0,80 đến 0,93

0,70 đến 1,00

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

CS95

0,90 đến 1,03

0,30 đến 0,50

0,035

0,03

0,10 đến 0,35

a Giá trị khác của mangan có thể được quy định khi có sự thỏa thuận tại thời đim đặt hàng, với điều kiện vn gi nguyên một khoảng 0,30 %.

b Khi được quy định, hàm lương photpho và lưu huỳnh lớn nht ch có thể được đặt hàng tới 0,020 % khi phân tích mẻ nu.

c Phạm vi silic hẹp hơn có th được cung cp khi có sự thỏa thuận tại thời đim đt hàng.

Bảng 2 – Giới hạn các nguyên t hóa học được bổ sung

Tính bằng phn trăm khối lượng

Nguyên t

Phân tích mẻ nấu lớn nhất

Phân tích sản phẩm lớn nht

Cub (CS30-CS75)

0,30

0,33

CS85-CS95)

0,25

0,28

Nia (CS30-CS75)

0,20

0,23

(CS85-CS95)

0,25

0,28

Cra,b,c (CS30-CS75)

0,20

0,24

(CS85-CS95)

0,30

0,34

Moa,b

0,06

0,07

Nbd

0,008

0,018

V d

0,008

0,018

Ti d

0.008

0,018

a Tổng lượng đng, niken, crom và molipden không vượt quá 0,50 % khi phân tích mẻ nu Khi một hoặc nhiu ngun tố này đã được quy định, không áp dụng hàm lượng tổng; trong trường hợp này sẽ ch áp dụng các gii hạn riêng rẽ cho các nguyên tố còn lại.

b Tổng lượng crom và molipden không vượt quá 0,16 % khi phân tích mẻ nu. Khi một hoặc nhiu nguyên tố này đã được quy định, không áp dụng hàm lượng tổng; trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng rẽ cho các nguyên tố còn lại.

Một giá trị crom cao hơn có th được cung cp sau khi có sự nhất trí giữa nhà sản xuất và khách hàng

d Một kết quả phân tích lớn hơn 0,008 % có th được cung cấp sau khi có sự nhất trí giữa nhà sản xuất và khách hàng.

Bng 3 – Phân tích sản phẩm

Sai lệch tính bằng phn trăm

Nguyên tố

Giá trị lớn nht của nguyên t quy định

Sai lệch lớn nht quy định

Cacbon

> 0,15 đến ≤ 0,40

0,04

 

> 0,40 đến ≤ 0,80

0,05

 

> 0,80

0,06

Mangan

≤ 0,60

0,03

 

> 0,60 đến ≤1,15

0,04

Silic

> 0,30 đến ≤ 0,60

0,05

Photpho

≤ 0,04

0,01

Lưu huỳnh

≤ 0,04

0,01

CHÚ THÍCH: Sai lệch lớn nhất nêu trên là s vượt quá mc cho phép so với yêu cầu quy định và không dùng cho phân tích mẻ nu.

5.5. Hoàn thiện bề mặt

Thép băng cacbon cán nguội được sản xuất với chất lượng bề mặt sáng đều bằng cách cán trên những trục có hoàn thiện bề mặt nhẵn bóng vừa phải (nói chung không dùng mạ bóng); hoặc với chất lượng bề mặt mờ đục bằng cách cán trên những trục cán được làm nhám bằng biện pháp cơ học hoặc hóa học. Chất lượng bề mặt mờ đục rất phù hợp cho việc dính bám của keo hoặc sơn.

Thép băng được tôi và ram [xem 1.3 c)] có thể được cung cp với chất lượng bề mặt như sau:

a) màu xanh xám chưa được đánh bóng;

b) được ram sáng bạc;

c) được mài nhám, đánh bóng trung bình hoặc đánh bóng mịn;

d) được đánh bóng và được ram tạo màu (xanh hoặc màu đồng thiếc).

5.6. Phủ du

Như chất ngăn cn sự tạo g, một lớp dầu thường được dùng phủ ngoài sản phẩm. Dầu không phải là cht bôi trơn cho việc dập tạo hình và nó phải dễ dàng bị loại b bằng hóa cht ty nhờn. Nếu được yêu cầu, sn phm có th được đặt hàng không phủ du, trong trường hợp này nhà cung cấp ch chịu trách nhiệm có giới hạn nếu xảy ra quá trình oxy hóa.

5.7. Tính hàn

Sn phm này phù hợp cho việc hàn nếu lựa chọn điều kiện hàn thích hợp.

5.8. Sử dụng

Điều mong muốn là nhận biết sản phyêu cầu để đưa vàsản xuất bằng tên hàng hóa hoặc bằng ý đnh sử dụng. Sự nhn biết đúng hàng hóa có th bao gm việc xem xét bng mắt thường, du in hoc sự miêu t hoặc một sự kết hợp các biện pháp này.

5.9. Tính cht cơ học

5.9.1. Phạm vi độ cứng

Khi được yêu cầu (xem 6.1 và điều 16 h), độ cứng phải theo Bảng 4, Bảng 5 hoặc Bảng 7. Phạm vi độ cứng trung gian phải theo Bảng 8, hoặc phải được sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

HV là độ cứng Vicker.

HR là độ cứng Rockwell, HRB là độ cứng Rockwell (thang B)

5.9.2. Đặc tính kéo

Khi được yêu cầu (xem 6.1 và Điều 16 h), nếu ký hiệu tính cht cơ học đã được quy địnhđặc tính kéo phải theo Bảng 5 và Bảng 6 ti thời điểm thép được sản xuất đã sẵn sàng giao hàng.

Bng 4 – Yêu cầu độ cứng nhỏ nht đối với thép băng cacbon cán nguội cứng hoàn toàn

Chiều dày quy định

mm

Độ cứng

nhỏ nhất

HV

HV

HV

HR

CS 30 đến CS45

CS50 đến CS70

CS75 đến CS95

CS30 đến CS95

< 0,36

240

250

260

15T92

 0,36 <1

230

240

250

30T83

 1

220.

230

240

B98

Bng 5 – Yêu cầu độ cứng, giới hạn bn kéo và độ giãn dài đối với thép băng cacbon cán nguội được ủ mm

Ký hiệu

Độ cứng

lớn nht a,b

Rm

lớn nht b MPa

A

nhỏ nhất b,c

HR15T

HR30T

HRB

HV

Lo= 50 mm

Lo = 80 mm

CS30

85

67

76

160

585

18

16

CS35

86

68

78

170

590

17

15

CS40

87

70

80

170

595

16

14

CS45

88

72

83

175

600

16

14

CS50

88

72

84

180

605

15

13

CS55

88

73

85

180

610

15

13

CS60

89

74

87

185

620

14

12

CS65

89

75

88

185

630

13

11

CS70

90

76

89

190

640

12

10

CS75

90

76

90

190

640

12

10

CS85

91

78

93

205

670

12

10

CS95

92

80

94

210

680

12

10

CHÚ THÍCH 1: Thép có thể được đặt hàng theo độ cứng hoặc các yêu cầu về giới hạn giãn dài, nhưng không được cả hai;

CHÚ THÍCH 2: Rm = Giới hạn bn kéo

A – Phần trăm độ giãn dài sau kéo đứt

Lo = Chiều dài mẫu thử

1 MPa = 1 N/mm2

a Trị số HRB đã nêu được áp dụng cho độ dày trên 1 mm. HR30T được dùng cho độ dày > 0,36 mm đến ≤ 1 mm. HR15T được dùng cho chiu dày ≤ 0,36 mm.

b Tr số thp hơn của độ cứng lớn nhất hoặc trị số thấp hơn của giới hạn bền kéo lớn nht và cao hơn trị s độ giãn dài có thể được quy định khi đặt hàng.

c Trị số độ giãn dài chỉ áp dụng cho chiu dày > 0,5 mm đến ≤ 3 mm; đối với chiều dày lớn hơn, tr số độ giãn dài phải như đã được thỏa thuận.

Bng 6 – Phạm vi giới hạn bn kéđối với thép băng cacbon cán nguội được tôi và ram

Ký hiệu

Giới hạn bn kéo, Rm phạm vi a MPa

Chiều dày lớn nhất đến đó áp dụng trị số bến kéo b

mm

CS55

>1 150 <1 650

2

CS60

>1 180 <1 680

2

CS65

>1 230 <1 770

2,5

CS70

>1 275 <1 810

2,5

CS75

>1 320 <1 870

2,5

CS85

>1 400 <1 950

2,5

CS95

>1 465 <2 050

2

a Đối với một giới hạn bn kéo đã cho, mác thép cần chọn có sự quan tâm đặc biệt đến chiều dày và việc sử dụng nó. Thông thường khách hàng cần quy định một phạm vi giới hạn bn kéo bng hoặc lớn hơn 200 N/mm2 khi đặt mua thép. (1MPa = 1 N/mm2 ).

b Với chiều dày lớn hơn, trị số giới hạn bn kéo phải như đã được thỏa thuận khi đặt hàng

Bng 7 – Phạm vi độ cứng đối với thép băng cacbon cán nguội được tôi và ram

Mác thép

Độ cứng Vicker, phạm vi a MPa

Chiều dày lớn nhất đến đó áp dụng tr s bkéo b mm

CS55

>300 <490

2

CS60

>350 <500

2

CS65

>365 <525

2,5

CS70

>375 <535

2,5

CS75

>390 <555

2,5

CS85

>415 <580

2,5

CS95

>335 <610

2

a Thông thường khách hàng phải quy định một phạm vi độ cứng bng hoặc lớn hơn 66 HV khi đặt hàng.

b Với chều dàlớn hơn, trị số độ cứng phải giống như đã được thỏa thuận khi đặt hàng.

Bảng 8 – Phạm vi độ cứng đối với thép băng cacbon cán nguội có độ cứng trung bình

Độ dày quy đnh

mm

Độ cứng Rockwell

Tr s lớn nht của phạm vi HR

Độ cứng Vicker

Tr số lớn nhất của phạm vi HV

Thang đo

Phạm vi

CS30 đến CS 95

CS30 đến CS 45

CS50 đến CS 70

CS75 đến CS 95

< 0,36

HR15T

4

89

40

240

250

260

≥ 0,36 >1

HR30T

6

81

45

230

240

250

≥ 1

HRB

10

97

50

220

230

240

6. Yêu cầu đặt hàng và dung sai kích thước

6.1. Yêu cầu đặt hàng

Thép băng phải được đặt hàng theo yêu cầu về độ cứng hoặc theo giới hạn bn kéo, nhưng không được đồng thời cả hai.

6.2. Dung sai kích thước

Dung sai kích thước phải theo quy định từ Bảng 9 đến Bảng 13. Khi có yêu cầu, dung sai phải như đã được thỏa thuận gia nhà sản xuất và khách hàng. Không th hiện thực hóa để tạo lp dung sai độ phẳng cho vật liệu  trong tiêu chuẩn này.

7. Lấy mẫu

Một mẫu đại diện cho thử độ cứng hoặc thử giới hạn bn kéo được yêu cầu trong Bng 4 đến 8, khi có khả năng áp dụng, mẫu phải được ly từ mỗi một lô thép băng dùng đ giao hàng. Mẫu thử phải được l phần giữa các mép. Một lô có 25 tn hoặc ít hơn thép có cùng mác được cán tới cùng chiều dày và cùng trạng thái.

8. Thử cơ tính

8.1. Thử độ cứng

Thử độ cứng phải được thực hiện theo TCVN 257-1 (ISO 6508-1) hoặc TCVN 258-1 (ISO 6507-1).

8.2. Thử kéo

Thử kéo phải được thực hiện theo TCVN 197(ISO 6892).

Bảng 9 – Dung sai chiu dày đối với thép băng cacbon cán nguội, dùng cho cuộn và tm ct

Giá trị tính bằng milimet

Chiều dày quy định

Dung sai a đối với chiều rộng quy định

 125

> 125  250

> 250  600

N

F

N

F

N

F

 0,15

± 0,01

± 0,01

± 0,02

± 0,015

> 0,15 ≤ 0,25

± 0,02

± 0,015

± 0,02

± 0,015

> 0,25 ≤ 0,4

± 0,02

± 0,015

± 0,03

± 0,02

± 0,03

± 0,02

>0,4 ≤ 0,6

± 0,03

± 0,02

± 0,03

± 0,02

± 0,04

± 0,03

> 0,6 ≤ 0,8

± 0,04

± 0,03

± 0,04

± 0,03

± 0,05

± 0,035

> 0,8 ≤ 1

± 0,04

± 0,03

± 0,05

± 0,035

± 0,05

± 0,035

> 1 ≤ 1,5

± 0,05

± 0,035

± 0,06

± 0,045

± 0.07

± 0,055

> 1,5 ≤ 2,5

± 0,06

± 0,04

± 0,07

± 0,055

± 0,08

± 0,06

> 2,5 ≤ 4

± 0,07

± 0,05

± 0,08

± 0,06

± 0,10

± 0,08

> 4  6

± 0,09

± 0,06

± 0,10

± 0,08

± 0,12

± 0,09

CHÚ THÍCHChiều dày được đo tại bt cứ điểm nào trên thép băng không được nhỏ hơn 20 mm k từ mép đối với băng được cán mép và không nhỏ hơn 10 mm từ mép đối với băng có mép được cắtĐối với chiều rộng của thép băng được cán mép rộng 40 mm hoặc nhỏ hơn và thép băng được cắt mép rộng 20 mm hoặc nhỏ hơn, các phép đo được thực hiện ở đường tâm của thép băng. Phép đo không phải thực hiện trên cạnh vết cắt.

a N là dung sai thông thường; F là dung sai tinh.

9. Sự thoát cacbon

Nếu có yêu cầu, thép băng phải có một độ sâu cho phép lớn nht của lp thoát cacbon hoàn toàn là 0,025 mm hoặc 1,5 % của chiu dày thép băng, chọn giá trị lớn hơn tr trường hợp chiều dày băng thép nhỏ hơn 0,03 mm phải chứng minh được sự thoát cacbon là không hoàn toàn.

10. Thử lại

10.1. Gia công mẫu và khuyết tật

Bất kỳ mẫu thử nào bị sai lệch khi gia công cơ hoặc phát sinh rạn nứt, phải được loại bỏ và thay thế bng mẫu thử khác.

10.2. Phép thử bổ sung

Nếu một phép thử không cho kết quả quy định, phải tiến hành thử lại hai phép thử trên cùng lô thép đó. Cả hai phép th lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này; nếu không lô thép bị loi.

Bng 10 – Dung sai chiều rộng đối với thép băng cacbon cán nguội dùng cho cuộn và tm cắt, mép được cán máy

 Giá trị tính bng milimet

Chiều rộng quy định

Dung sai chiều rộng a

≤ 100

± 1,5

> 100 ≤ 200

± 2,0

> 200 ≤ 400

± 2,5

> 400 ≤ 500

± 3,0

> 500 ≤ 600

± 4,0

a Tr số quy định không áp dụng cho đu chưa ct của một cuộn có mép được cán máy trong khoảng 7 m bao gồm c hai đầu. Với sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, thép có thể được đặt hàng với dung sai tt cả dương, trong trường hợp này trị số được nhân đôi.

Bng 11 – Dung sai chiều rộng đối với thép băng cacbon cán nguội, dùng cho cuộn và tm ct, có mép được cắt, không tái tạo góc vuông

Giá trị tính bằng milimet

Chiều rộng quy định

Dung sai chiều rộnga đối với chiều dày quy định,

 1,5

>1,5  2,5

>2,5  4,5

>4,5  6,0

 100

± 0,20

± 0,25

± 0,35

± 0,40

> 100 ≤ 200

± 0,25

± 0,30

± 0,45

± 0,50

>200  300

± 0,30

± 0,35

± 0,50

± 0,50

> 300  450

± 0,40

± 0,45

± 0,60

± 0,70

> 450 ≤ 600

± 0,50

± 0,50

± 0,60

± 0,70

a Với sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, thép có th được đặt hàng cho dung sai tất cả dương hoặc cho dung sai tất cả âm, trong trường hợp này trị s được nhân đôi.

Bảng 12 – Dung sai chiều dài đối với thép băng cacbon cán nguội, dùng cho cuộn và tm cắt, không tái tạo góc vuông

Giá trị tính bng milimet

Chiều dài quy định

Dung sai a đối với chiều rộng đến 600 mm

≤ 1 500

+15

0

> 1 500 ≤ 3 000

+20

0

> 3 000 ≤ 6 000

+25

0

> 6 000

+0,5% chiều dài quy định

a Dung sai chặt hơn là vấn đề cần có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

Bảng 13 – Dung sai độ cong đối với thép băng cacbon cán nguội, dùng cho cuộn và tấm cắt, không tái tạo góc vuông

Chiều rộng

Dung sai độ cong a

> 10 ≤ 40

lớn nhất là 25 ở bất kỳ độ dài 2 000 mm

> 40 ≤ 600

lớn nhất là 10 ở bất kỳ độ dài 2 000 mm

CHÚ THÍCH 1: Độ cong là sai lệch lớn nhất của một cạnh mép so với đường thẳng (xem Hình 1), phép đo được thực hiện về phía lõm so với một thước kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Trong những trường hợp khi mà thực tế không đo được dung sai như đã nêu trong bảng này, dung sai độ cong lên, t2, có thể tính được bằng công thức sau:

t2 = 

Trong đó:

l1 là độ dài tiêu chuẩn trong bảng này (2 000 mm );

l2 là độ dài phi tiêu chuẩn;

t1 là dung sai độ cong trong bảng này.

a Trị số này không áp dụng cho đầu mút chưa cắt của cuộn thép có mép được cán bằng máy trong phạm vi 7 m kể cả hai đầu mút

 

Hình 1 – Phép đo độ cong

11. Đệ trình lại

Nhà sản xuẩt có th li đưa ra đ nghị đối với việc chp nhận sản phẩm đã bị loại trong quá trinh kiểm tra trước đó vì có những tính cht chưa đáp ứng, sau khi nhà sản xuất đã phi tiến hành thêm nhng xử lý phù hợp (ví dụ chọn lọc, nhiệt luyện). Khi được yêu cầu, bt kỳ một cách xử lý như vậy cũng phải được thông báo cho khách hàng, trong trường hợp này, phải tiến hành phép thử nếu chúng được áp dụng cho lô mới.

Nhà sản xuất có quyn đưa sản phẩm bị loại cho một đợt kiểm tra mới, nhm tuân th các yêu cầu chất lượng khác.

12. Trình độ chuyên môn

Trạng thái bề mặt là điều thông thường phải đạt được trên sản phẩm.

Vật liệu trên tm cắt phải không bị phân tầng, gp mép, không có các vếbề mặt và những khiếm khuyết khác là những điều bất lợi cho sản phẩm hoặc cho quá trình gia công thích hợp tiếp theo.

CHÚ THÍCH: Việc gia công thành những cun cho việc giao hàng không tạo cho nhà sản xuất khả năng dễ dàng theo dõi hoặc loại những phần chưa hoàn chỉnh như có thể thực hiện trên những sản phẩm được cắt theo độ dài.

13. Kiểm tra và nghiệm thu

13.1. Khi khách hàng quy định việc kiểm tra  thử nghiệm để nghiệm thu được giám sát trước khi giao hàng từ nhà máy của nhà sản xuất, nhà sản xuất phải tạo điều kiện cho nhân viên kiểm tra của khách hàng đy đủ phương tiện hợp lý để xác định thép được cung cấp là phù hợp với tiêu chuẩn này.

13.2. Khi được thông báo thép có khuyết tật sau khi tới nhà máy của người sử dụng, phải đ riêng ra một phía, được nhận biết một cách đúng đắn, chính xác và được bảo vệ cthận. Nhà cung cp phải được thông báo nhm mục đích để họ có th kiểm tra một cách thích hợp.

14. Kích thước cuộn

Khi sản phẩm được đặt hàng theo cuộn, đường kính trong nhỏ nht hoặc phạm vi chp thuận đường kính trong (ID) phải được quy định. Ngoài ra, đường kính ngoài (OD) lớn nhất và khi lượng chấp thuận cho cuộn lớn nht phải được quy định.

15. Ghi nhãn

Nếu không có thỏa thuận nào khác, những yêu cầu tối thiểu sau đ nhận biết thép phải được in khuôn rõ ràng ở phần trên mỗi chồng hoặc trên nhãn gắn vào từng cuộn hoặc khối vận chuyển:

a) Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu nhận biết;

b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;

c) Số nhận biết chất lượng;

d) Số đơn hàng (nếu có);

e) Kích thước sản phẩm;

f) Số lô;

g) Khối lượng;

16. Thông tin do khách hàng cung cấp

Để quy định cụ thể những yêu cầu của tiêu chuẩn này, quá trình tìm hiểu và đơn hàng phải bao gồm những thông tin sau:

a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 8591:2011 (ISO 4960:2007)

b) Ký hiệu tên, loại, chất lượng và tính chất cơ học (xem 1.3 và 6.1)

c) Kích thước sản phẩm và chất lượng yêu cầu;

d) Cán là, nếu yêu cầu (xem 3.2)

e) Được phủ dầu, nếu yêu cầu (xem 5.6)

f) Phiếu kết quả phân tích mẻ nấu, nếu yêu cầu (xem 5.3);

g) Ứng dụng cụ thể (tên hàng hóa), nếu có thể (xem 5.8)

h) Thép băng được đặt hàng theo giá trị độ cứng hoặc theo giới hạn bền kéo (xem 5.9.1 và 5.9.2);

i) Loại mép (xem 3.3);

j) Loại hoàn thiện bề mặt (xem 5.5);

k) Kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu trước khi giao hàng từ nhà máy của nhà sản xuất, nếu yêu cầu (xem Điều 13);

l) Những giới hạn về khối lượng và kích thước của cuộn hoặc bó riêng rẽ, nếu có thể áp dụng (xem Điều 14).

THÍ DỤ Nội dung một đơn đặt hàng điển hình như sau:

TCVN 8591:2011 (ISO 4960:2007) thép băng cacbon (trên 0,25%) cán nguội, CS60, loại ủ mềm, lớn nhất 76 HRB, 3mm x 200 mm x 1600 mm, 10 000 kg, được sử dụng làm kho chứa hàng bán lẻ, tráng dầu, mép được cắt với hoàn thiện bề mặt sáng bóng đồng đều, khối lượng nâng lớn nhất 1000 kg, khối lượng chồng lớn nhất 1000 kg, phiếu kết quả phân tích mẻ nấu.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ASTM A 682/A682M, Standard Specification for Steel, Strip, High-Carbon, Cold-Rolled, General Requirements for (Chỉ tiêu kỹ thuật tiêu chuẩn đối với thép, băng, cacbon cao, cán nguội. Yêu cầu chung).

[2] JIS G48021). Cold-reduced carbon strip for springs (Thép băng cacbon cán nguội dùng làm lò xo)

 


1) Những tiêu chuẩn này có thể được soát xét để phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế này. Mối quan hệ giữa các tiêu chuẩn chỉ có thể là gần đúng; do đó cần thiết phải tham khảo các tiêu chuẩn tương ứng đối với những yêu cầu riêng. Đó là trách nhiệm của những người sử dụng tài liệu này để xác định chỉ tiêu kỹ thuật nào để đáp ứng nhu cầu.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8591:2011 (ISO 4960:2007) VỀ THÉP BĂNG CACBON CÁN NGUỘI CÓ HÀM LƯỢNG CACBON TRÊN 0,25%
Số, ký hiệu văn bản TCVN8591:2011 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản