TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8592:2011 (ISO 6932:2008) VỀ THÉP BĂNG CÁN NGUỘI VỚI HÀM LƯỢNG CACBON LỚN NHẤT 0,25%
TCVN 8592:2011
ISO 6932:2008
THÉP BĂNG CACBON CÁN NGUỘI VỚI HÀM LƯỢNG CACBON LỚN NHẤT 0,25 %
Cold-reduced carbon steel strip with a maxium carbon content of 0,25 %
Lời nói đầu
TCVN 8592:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 6932 : 2008.
TCVN 8592:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÉP BĂNG CACBON CÁN NGUỘI VỚI HÀM LƯỢNG CACBON LỚN NHẤT 0,25 %
Cold-reduced carbon steel strip with a maxium carbon content of 0,25 %
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon lớn nhất 0,25 % được cung cấp với hai mức dung sai chặt chẽ hơn so với thép băng cacbon cán nguội có chất lượng đặc biệt, yêu cầu độ cứng hoặc tính chất cơ học đặc biệt, mép và chất lượng bề mặt đặc biệt.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm có chiều rộng hẹp như thép băng cacbon được cắt từ loại có chiều rộng lớn hơn (TCVN 7578 (ISO 3574)] cũng không áp dụng cho thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon cao hơn 0,25% (TCVN 8491 (ISO 4960)).
1.2. Thép băng cacbon cán nguội được sản xuất có hàm lượng cacbon quy định lớn nhất không vượt quá:
– 0,15 % đối với vật liệu được quy định theo tính chất cơ học.
– 0,25 % đối với vật liệu được quy định theo yêu cầu về ram (độ cứng).
1.3 Sản phẩm này thường được sản xuất với chiều dày 6 mm và nhỏ hơn; và với chiều rộng tới 600 mm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp thử thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T
TCVN 258-1 (ISO 6507-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Vicker – Phần 1: Phương pháp thử
TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ phòng.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.
Thép băng cacbon cán nguội (cold-reduced carbon steel strip)
Sản phẩm được chế tạo từ cuộn thép cán nóng đã làm sạch gỉ bằng cách cán nguội đến độ dày mong muốn trên một giá cán đơn hoặc trên một dàn máy cán liên tục bao gồm nhiều giá cán đơn lắp nối tiếp nhau.
3.2.
Cán nguội (cold-reduction)
Quá trình làm giảm chiều dày thép băng ở nhiệt độ phòng nhờ cán đi một lượng lớn hơn so với lượng cán được dùng để cán là (3.8).
3.3.
Khử bằng nhôm (aluminium killed)
Thép được khử oxy bằng nhôm nhằm loại trừ hoàn toàn việc thoát khí trong quá trình đông đặc.
3.4.
Ủ (annealing)
Quá trình nung nóng và giữ ở một nhiệt độ thích hợp rồi sau đó làm nguội với tốc độ thích hợp với mục đích như giảm độ cứng, tạo thuận lợi cho gia công nguội, tạo ra một tổ chức tế vi mong muốn hoặc thu được các tính chất cơ học, tính chất vật lý hoặc các tính chất khác mong muốn.
3.5.
Mức ram (temper)
Ký hiệu bằng số hay bằng thuật ngữ để chỉ độ cứng thấp nhất, cao nhất hoặc là trong một khoảng.
CHÚ THÍCH: Mức ram đạt được bằng cách chọn lọc và khống chế thành phần hóa học, bằng lượng cán nguội, bằng nhiệt luyện và bằng cán phẳng lớp mặt.
3.6.
Mềm hoàn toàn (dead solf)
Sự mô tả trạng thái sinh ra của thép băng đã qua ủ mềm không có kiểm soát ứng suất kéo của biến dạng dẻo hoặc rãnh dọc.
CHÚ THÍCH: Khi các tính chất bề mặt không thể chấp nhận được, nó thích hợp cho việc kéo mỏng và các ứng dụng khác.
3.7.
Hoàn thiện bề mặt (surface finish)
Độ phẳng hoặc độ bóng của thép băng.
3.8.
Cán là (skin pass)
Cán nguội nhẹ sản phẩm, kết quả là độ cứng tăng lên và giảm đi một phần tính dẻo.
CHÚ THÍCH: Mục đích cán là để làm giảm tới mức thấp nhất sự xuất hiện các khuyết tật cuộn thép, biến dạng dẻo hoặc rãnh gấp hoặc đạt được một hình dạng kiểm soát được hoặc một chất lượng bề mặt theo yêu cầu.
4. Thành phần hóa học
4.1. Quy định chung
Thành phần hóa học (kết quả phân tích mẻ nấu) không được vượt quá giá trị nêu trong Bảng 1 và Bảng 2.
4.2. Phân tích mẻ nấu
Việc phân tích mỗi mẻ nấu phải do nhà sản xuất thực hiện để xác định sự tuân thủ với các yêu cầu của Bảng 1 và Bảng 2. Khi có yêu cầu tại thời gian đặt hàng, kết quả phân tích này phải được báo cho khách hàng hoặc người đại diện của họ.
4.3. Phân tích sản phẩm
Việc phân tích sản phẩm cần được khách hàng thực hiện nhằm kiểm tra việc phân tích được quy định cho sản phẩm và phải lưu ý đến bất kỳ tính không đồng nhất thông thường nào. Về phương diện công nghệ, thép không lặng (như thép sôi) không thích hợp cho phân tích sản phẩm.
Đối với thép lặng, phương pháp lấy mẫu và giới hạn sai lệch phải được sự thỏa thuận giữa bên liên quan tại thời điểm đặt hàng. Sai lệch kết quả phân tích sản phẩm phải phù hợp với Bảng 2 và Bảng 3
Bảng 1 – Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu)
Tính bằng phần trăm khối lượng
Ký hiệu ram hoặc chất lượng |
Cacbon (C) lớn nhất |
Mangan (Mn) lớn nhất |
Photpho (P) lớn nhất |
Lưu huỳnh (S) lớn nhất |
Mức ram No. 1,2,3 |
0,25 |
0,60 |
0,035 |
0,04 |
Mức ram No. 4,5 |
0,15 |
0,60 |
0,035 |
0,04 |
CR21 |
0,15 |
0,60 |
0,05 |
0,035 |
CR22 |
0,10 |
0,50 |
0,04 |
0,035 |
CR23 |
0,08 |
0,45 |
0,03 |
0,03 |
CR24 |
0,06 |
0,45 |
0,03 |
0,03 |
Bảng 2 – Giới hạn các nguyên tố hóa học thêm vàoa
Tính bằng phần trăm khối lượng
Nguyên tố |
Phân tích mẻ nấu |
Phân tích sản phẩm |
Cub Nib Crb, c Mob, c Nbd Vd+ Ti d |
0,20 0,20 0,15 0,06 0,008 0,008 0,008 |
0,23 0,23 0,19 0,07 0,018 0,018 0,018 |
a Mỗi nguyên tố nêu trong bản này phải được đưa vào phiếu kết quả phân tích mẻ nấu. Khi lượng đồng, niken, crom hoặc molipden có mặt nhỏ hơn 0,02 % kết quả phân tích được báo cáo là “<0,02%”
b Tổng lượng đồng, niken, crom và molipden không vượt quá 0,50 % khi phân tích mẻ nấu. Khi một hoặc nhiều nguyên tố này đã được quy định, không áp dụng hàm lượng tổng; trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng rẽ cho các nguyên tố còn lại. c Tổng lượng crom và molipden không vượt quá 0,16 % khi phân tích mẻ nấu. Khi một hoặc nhiều nguyên tố này đã được quy định, không áp dụng hàm lượng tổng; trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng rẽ cho các nguyên tố còn lại. d Phân tích mẻ nấu lớn hơn 0,08% có thể được cung cấp sau khi có sự nhất trí giữa nhà sản xuất và khách hàng. |
Bảng 3 – Sai lệch đối với kết quả phân tích sản phẩm
Tính bằng phần trăm khối lượng
Nguyên tố |
Phạm vi của nguyên tố được quy định |
Sai lệch lớn nhất quy định |
C |
≥ 0,06 đến £ 0,15 >0,15 đến £ 0,25 |
0,03 0,04 |
Mn |
£ 0,60 |
0,03 |
P |
£ 0,05 |
0,01 |
S |
£ 0,04 |
0,01 |
5. Điều kiện sản xuất
5.1. Tính chất lý học
5.1.1. Các yêu cầu ram phù hợp với Bảng 4 hoặc là tính chất cơ học phù hợp với Bảng 5, nhưng không đồng thời cả hai, vì không có sự tương quan trực tiếp.
5.1.2. Thép băng cacbon cán nguội quy định theo yêu cầu mức ram, được sản xuất với các ký hiệu mức ram như sau:
– Mức 1 (cứng).
– Mức 2 (cứng một nửa).
– Mức 3 (cứng phần tư).
– Mức 4 (cán là).
– Mức 5 (mềm hoàn toàn).
5.1.3. Thép băng cacbon cán nguội quy định theo tính chất cơ học, được sản xuất theo các ký hiệu chất lượng dập vuốt và thương mại như sau:
– CR21 (chất lượng thương mại);
– CR22 (chất lượng dập vuốt);
– CR23 (chất lượng dập vuốt sâu);
– CR24 (chất lượng dập vuốt có nhôm khử).
5.2. Luyện thép
Nếu các bên liên quan không có thỏa thuận nào khác, phương pháp luyện thép và gia công thép băng cacbon cán nguội là do nhà sản xuất quyết định. Khi có yêu cầu, khách hàng phải được thông báo phương pháp luyện thép đã sử dụng.
Ngoại trừ mác thép CR24, nếu không có thỏa thuận nào khác khi đặt hàng, quá trình thực hiện khử oxy do nhà sản xuất quyết định.
Bảng 4 – Ram và yêu cầu độ cứng đối với thép băng cacbon cán nguội
Mức ram |
Chiều dày e mm |
Độ cứng |
|||
Thang Rockwell B HRB |
Thang Rockwell 30T HR30T |
Thang Rockwell 15T HR15T |
Vickers HV |
||
Mức 1 (cứng) |
e £ 0,36 0,36 < e £ 1,0 e > 1,0 |
– – nhỏ nhất 84 |
– nhỏ nhất 73,1 – |
nhỏ nhất 88,2 – – |
nhỏ nhất 170 nhỏ nhất 170 nhỏ nhất 162 |
Mức 2 (cứng một nửa) |
e £ 0,36 0,36 < e £ 1,0 e > 1,0 |
– – 70 đến 89 |
– 63,5 đến 75,8 – |
83,5 đến 89,5 – – |
125 đến 185 125 đến 185 125 đến 185 |
Mức 3 (cứng phần tư) |
e £ 0,36 0,36 < e £ 1,0 e > 1,0 |
– – 60 đến 80 |
– 56,5 đến 69,7 – |
80 đến 86,6 – – |
107 đến 150 107 đến 150 107 đến 150 |
Mức 4 (cán là) |
e £ 0,36 0,36 < e £ 1,0 e > 1,0 |
– – lớn nhất 65 |
– lớn nhất 60 – |
lớn nhất 82 – – |
lớn nhất 116 lớn nhất 116 lớn nhất 116 |
Mức 5a,b (mềm hoàn toàn) |
e £ 0,36 0,36 < e £ 1,0 e > 1,0 |
– – lớn nhất 55 |
– lớn nhất 53 – |
lớn nhất 78,5 – – |
lớn nhất 100 lớn nhất 100 lớn nhất 100 |
a Trị số độ cứng Rockwell và Vicker áp dụng cho thép được khử bằng nhôm. Đối với thép không lặng (thép sôi) hoặc bán lặng, các trị số chỉ sử dụng tại thời điểm giao hàng.
b Thép ram mức 4 và mức 5 có thể được đặt hàng với phạm vi cacbon từ 0,15 % đến 0,25 %. Trong từng trường hợp, yêu cầu độ cứng lớn nhất sẽ được thiết lập bằng sự thỏa thuận. |
Bảng 5 – Yêu cầu cơ tính đối với thép băng cacbon cán nguội a
Ký hiệu chất lượng |
Điều kiện giao hàng b |
Re lớn nhất c MPa |
Rmd MPa |
A nhỏ nhất % |
|
Lo = 80 mme |
Lo = 50 mm |
||||
CR21 |
HKf TC HK270 HK290 HK390 HK490 HK590 HK690 |
– – – – – – – – |
– lớn nhất 410 lớn nhất 410 290 đến 430 390 đến 540 490 đến 640 590 đến 740 nhỏ nhất 690 |
– 28 28 18 – – – – |
– 32 32 24 – – – – |
CR22 |
TC HK270 HK290 HK390 HK490 HK590 |
– 250 355 – – – |
lớn nhất 370 lớn nhất 370 290 đến 410 390 đến 510 490 đến 620 nhỏ nhất 590 |
32 32 21 5 – – |
35 35 25 13 – – |
CR23 |
TC HK270 HK290 HK390 HK490 HK590 |
– 250g 325 – – – |
lớn nhất 350 lớn nhất 350 290 đến 390 390 đến 490 490 đến 600 nhỏ nhất 590 |
36 36 23 6 – – |
38 38 27 14 – – |
CR24 |
TC HK270 HK290 HK390 HK490 HK590 |
– 250g 325 – – – |
lớn nhất 350 lớn nhất 350 290 đến 390 390 đến 490 490 đến 590 590 đến 690 |
36 36 23 6 – – |
38 38 27 14 – – |
a Mẫu thử theo chiều dài:
Re Giới hạn chảy quy ước Rm Giới hạn bền kéo A Phần trăm độ giãn dài sau kéo đứt. Lo Chiều dài mẫu thử b Điều kiện giao hàng: HK, cán nguội; TC, ủ; HK 270, cán là; HK 290 đến HK 690, cán nguội, lượng thay đổi. c Đối với chiều dày 0,7 mm và nhỏ hơn, trị số ứng suất chảy lớn nhất quy định tăng thêm 20 MPa. d Trị số độ bền kéo nhỏ nhất đối với điều kiện giao hàng HK, TC và HK270 thường phải đạt 270 MPa. e Trị số giãn dài nhỏ nhất giảm đi 2% đối với chiều dày từ 0,5 mm đến 0,7 mm và giảm đến 4% đối với chiều dày nhỏ hơn 0,5 mm. f Đối với điều kiện này không yêu cầu cơ tính. g Đối với chiều dày 1,5 mm và lớn hơn, giới hạn chảy quy ước lớn nhất là 235 MPa. |
5.3. Tính hàn
Sản phẩm này phù hợp cho việc hàn nếu chọn trạng thái hàn thích hợp. Với hàm lượng cacbon tăng trên 0,15%, mối hàn trở nên khó khăn hơn.
5.4. Sử dụng
Thép băng cacbon cán nguội cần thiết được nhận biết để đưa vào sản xuất bằng tên của hàng hóa hoặc ý định sử dụng mà nó phải tương thích với mức ram hay cơ tính đã quy định. Sự nhận biết thích hợp hàng hóa có thể bao gồm xem xét bằng mắt thường, dấu vết được in hoặc nội dung miêu tả hay kết hợp những biện pháp này.
5.5. Tính chất cơ học
5.5.1. Độ cứng
Khi ký hiệu mức ram được quy định, tại thời điểm thép đã được sản xuất sẵn sàng cho việc giao hàng, độ cứng phải được công bố như trong Bảng 4, khi đó nó được xác định trên các mẫu thử được lấy phù hợp với yêu cầu của Điều 7.
5.5.2. Tính chất kéo
Khi ký hiệu tính chất cơ học được nêu ra, tại thời điểm thép đã được sản xuất sẵn sàng cho việc giao hàng, tính chất cơ học phải được công bố như trong Bảng 5, khi đó chúng được xác định trên các mẫu thử được lấy phù hợp với yêu cầu của Điều 7.
5.6. Phủ dầu
Như chất ngăn cản tạo gỉ, một lớp dầu phủ ngoài thường được sử dụng cho sản phẩm. Dầu không có ý định dùng như chất bôi trơn cho kéo hay cho tạo hình và nó phải là loại dễ loại bỏ bằng hóa chất tẩy nhờn. Nếu yêu cầu, sản phẩm có thể được đặt hàng không phủ dầu, trong trường hợp đó, nhà cung cấp chỉ chịu trách nhiệm hạn chế nếu xảy ra quá trình oxy hóa.
5.7. Mép
Số mép yêu cầu phải được quy định như sau:
a) Mép số 1: mép được chế tạo với đường viền quy định (tròn hoặc vuông) được tạo ra khi yêu cầu một chiều rộng rất chính xác hoặc khi yêu cầu một trạng thái mép phù hợp cho việc mạ điện, hoặc cả hai;
b) Mép số 2: mép cán tự nhiên có được qua quá trình cán nguội từ thép băng cacbon cán nóng không có xử lý bổ sung mép cán.
c) Mép số 3: mép gần như vuông, được tạo ra bằng phương pháp cắt mà trong đó gờ sắc không bị loại bỏ; cuộn quấn hoặc chồng bình thường không cần thiết quy định vị trí xác định của đường cắt có gờ sắc.
d) Mép số 4: mép tròn được tạo ra bằng quá trình cán mép hoặc là từ mép tự nhiên của thép băng cacbon cán nóng hoặc thép được cắt mép; mép này được tạo ra khi dung sai chiều rộng và trạng thái mép không đòi hỏi cao như đối với mép số 1.
e) Mép số 5: mép gần như vuông được tạo ra từ việc cắt mép vật liệu mà trong đó gờ sắc được loại bỏ, thông thường bằng quá trình cán hoặc mài dũa.
f) Mép số 6: mép vuông được tạo ra bằng quá trình cán mép từ mép tự nhiên của thép băng cacbon cán nóng hoặc vậy liệu cắt mép; mép này được tạo ra khi dung sai chiều rộng và trạng thái mép không đòi hỏi cao như đối với mép số 1.
5.8. Hoàn thiện bề mặt
Việc hoàn thiện bề mặt thường được quy định như một trong các chất lượng sau:
a) Chất lượng số 1 hoặc mờ (đục): một chất lượng bề mặt không bóng láng, được tạo ra bằng cách cán trên các trục đã được hóa bền bằng các biện pháp cơ, điện hoặc hóa học; chất lượng bề mặt này đặc biệt phù hợp cho sự dính bám của keo hoặc sơn, và có lợi cho công đoạn kéo với việc làm giảm ma sát tiếp xúc giữa khôn kéo và thép băng.
b) Chất lượng số 2 hoặc sáng đều: một chất lượng bề mặt được tạo ra bằng cách cán trên những trục cán có chất lượng bề mặt trơn bóng vừa phải; nó phù hợp cho rất nhiều nhu cầu, nhưng nói chung không áp dụng cho việc mạ bóng;
c) Chất lượng bề mặt số 3 hoặc sáng bóng: một chất lượng bề mặt có độ nhẵn bóng cao hoàn toàn, được tạo ra bằng cách thực hiện cán chọn lọc, bao gồm việc sử dụng trục cán được gia công đặc biệt; đây là một chất lượng bề mặt cao và đặc biệt phù hợp cho việc mạ bóng; việc tạo ra chất lượng bề mặt này cần hết sức chú ý trong quá trình xử lý và kiểm tra rộng khắp.
d) Chất lượng bề mặt số 4 hoặc sáng gương: một chất lượng bề mặt với độ nhẵn bóng cao đặc biệt, được tạo ra trên các trục cán được được đánh bóng đặc biệt; mục đích chính để mạ trang trí cao cấp; việc tạo ra chất lượng bề mặt này cần hết sức chú ý trong quá trình xử lý và kiểm tra rộng khắp.
6. Dung sai kích thước
Dung sai kích thước của thép băng cacbon cán nguội theo quy định trong Bảng 6 đến Bảng 11. Khi có yêu cầu, dung sai đặc biệt phải được sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Dung sai độ phẳng đối với thép băng cacbon cán nguội được cắt thành tấm phải là một trị số lớn nhất 10 mm cho 1.000 mm chiều dài bất kỳ. Các yêu cầu tiếp theo về độ phẳng phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm đặt hàng. Dung sai độ phẳng được tính là hiệu lớn nhất giữa tấm thép được cắt theo độ dài để nằm yên trên nền phẳng ngang và một thước đo đặt nằm theo hướng trục chiều dài.
Bảng 6 – Dung sai chiều dày đối với thép băng cacbon cán nguội được đặt hàng theo chiều dày danh nghĩa – Cuộn và tấm cắt
Kích thước tính bằng milimet
Chiều dày quy định e |
Dung sai a |
|||||
b £ 125 |
125 < b £ 250 |
250 < b £ 600 |
||||
N |
R |
N |
R |
N |
R |
|
e £ 0,15 |
± 0,01 |
± 0,01 |
± 0,02 |
± 0,015 |
– |
– |
0,15 < e £ 0,25 |
± 0,02 |
± 0,015 |
± 0,02 |
± 0,015 |
– |
– |
0,25 < e £ 0,40 |
± 0,02 |
± 0,015 |
± 0,03 |
± 0,02 |
± 0,03 |
± 0,02 |
0,40 < e £ 0,60 |
± 0,03 |
± 0,02 |
± 0,03 |
± 0,02 |
± 0,04 |
± 0,03 |
0,60 < e £ 0,80 |
± 0,04 |
± 0,03 |
± 0,04 |
± 0,03 |
± 0,05 |
± 0,035 |
0,80 < e £ 1,00 |
± 0,04 |
± 0,03 |
± 0,05 |
± 0,035 |
± 0,05 |
± 0,035 |
1,00 < e £ 1,50 |
± 0,05 |
± 0,035 |
± 0,06 |
± 0,045 |
± 0,07 |
± 0,055 |
1,50 < e £ 2,50 |
± 0,06 |
± 0,04 |
± 0,07 |
± 0,055 |
± 0,08 |
± 0,06 |
2,50 < e £ 4,00 |
± 0,07 |
± 0,05 |
± 0,08 |
± 0,06 |
± 0,10 |
± 0,08 |
4,00 < e £ 6,00 |
± 0,09 |
± 0,06 |
± 0,10 |
± 0,08 |
± 0,12 |
± 0,09 |
CHÚ THÍCH: Chiều dày được đo tại bất cứ điểm nào trên thép băng không được nhỏ hơn 20 mm kể từ mép đối với băng được cán mép bằng máy và không nhỏ hơn 10 mm từ một cạnh mép đối với thép băng có mép được cắt. Đối với chiều rộng của thép băng được cán mép rộng 40 mm hoặc nhỏ hơn và thép băng mép được cắt rộng 20 mm hoặc nhỏ hơn, các phép đo được thực hiện ở đường tâm của thép băng. Phép đo không cần thực hiện trên đỉnh của cạnh sắc vết cắt. | ||||||
a b là chiều rộng quy định; N là dung sai thông thường; R là dung sai nghiêm ngặt. |
Bảng 7 – Dung sai chiều rộng đối với mép số 1, 4, 5 và 6 đối với thép băng cacbon cán nguội
Kích thước tính bằng milimet
Mép số |
Chiều dài quy định b |
Chiều dày quy định |
Dung sai chiều rộng |
|
nhỏ nhất |
lớn nhất |
|||
1 |
b £ 200 |
– |
3,0 |
± 0,13 |
4 |
b £ 25 25 < b £ 50 25 < b £ 150 |
0,6 0,6 1,0 |
5,0 6,0 6,0 |
± 0,38 ± 0,65 ± 1,20 |
5 |
b £ 100 100 < b £ 500 500 < b £ 600 |
– 0,4 0,6 |
3,0 3,0 2,0 |
± 0,13 ± 0,25 ± 0,38 |
6 |
b £ 25 25 < b £ 50 25 < b £ 150 |
0,6 0,6 1,0 |
5,0 6,0 6,0 |
± 0,38 ± 0,65 ± 1,20 |
Bảng 8 – Dung sai chiều rộng đối với mép số 2 (cán máy) đối với thép băng cacbon cán nguội
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng quy định b |
Dung sai chiều rộng a |
b £ 100 100 < b £ 200 200 < b £ 400 400 < b £ 500 500 < b £ 600 |
± 1,5 ± 2,0 ± 2,5 ± 3,0 ± 4,0 |
a Trị số trên không áp dụng cho đầu mút chưa cắt của một cuộn thép có mép được cán bằng máy trong khoảng 7 m kể cả đầu mút kia |
Bảng 9 – Dung sai chiều rộng đối với mép số 3 (cắt) đối với thép băng cacbon cán nguội
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng quy định b |
Dung sai chiều rộng đối với chiều dày quy định, e |
|||
e £ 1,5 |
1,5 < e £ 2,5 |
2,5 < e £ 4,5 |
4,5 < e £ 6,0 |
|
b £ 100 |
± 0,20 |
± 0,25 |
± 0,35 |
± 0,40 |
100 < b £ 200 |
± 0,25 |
± 0,30 |
± 0,45 |
± 0,50 |
200 < b £ 300 |
± 0,30 |
± 0,35 |
± 0,50 |
± 0,50 |
300 < b £ 450 |
± 0,40 |
± 0,45 |
± 0,60 |
± 0,70 |
450 < b £ 600 |
± 0,50 |
± 0,50 |
± 0,60 |
± 0,70 |
Bảng 10 – Dung sai chiều dài đối với thép băng cacbon cán nguội
Giá trị tính bằng milimet
Chiều rộng quy định b |
Dung sai chiều dài quy định, l |
||
600 < l £ 1 500 |
1 500 < l £ 300 |
l £ 3 000 |
|
b £ 300 |
+10 0 |
+15 0 |
+20 0 |
300 < b £ 600 |
+ 15 0 |
+20 0 |
+25 0 |
Bảng 11 – Dung sai độ cong a đối với thép băng cacbon cán nguội, dùng cho cuộn và tấm cắt, áp dụng cho tất cả các kiểu mép.
Giá trị tính bằng milimet
Chiều rộng b |
Dung sai độ cong b |
10 < b £ 40 |
lớn nhất là 25 ở bất kỳ độ dài 2 000 mm |
40 < b £ 600 |
lớn nhất là 10 ở bất kỳ độ dài 2 000 mm |
a Độ cong là sai lệch lớn nhất của một cạnh mép so với một đường thẳng, phép đo được thực hiện về phía lõm với một thước kiểm như chỉ ra trong Hình 1.
b Trị số này không áp dụng cho đầu mút chưa cắt của cuộn thép có mép cán bằng máy trong phạm vi 7 m kể cả đầu mút kia. |
CHÚ DẪN:
1 mép vòng;
2 mép đo (mặt lõm);
3 thước kiểm.
CHÚ THÍCH: Trong những trường hợp khi mà thực tế không đo được dung sai như đã nêu trong Bảng 11, dung sai độ cong lên, t2, có thể tính được bằng công thức sau:
t2 = (l2/l1)2 x t1
Trong đó:
l1 là độ dài tiêu chuẩn trong Bảng 11 (2 000 mm);
l2 là độ dài phi tiêu chuẩn;
t1 là dung sai độ cong trong Bảng 11.
Hình 1 – Phép đo độ cong
7. Lấy mẫu – Thử độ cứng hoặc thử kéo
Một mẫu đại diện cho thử độ cứng (Bảng 4) hoặc thử kéo (bảng 5) phải được lấy từ mỗi một lô của thép băng khi giao hàng. Một lô gồm 50 tấn hoặc ít hơn thép băng cùng mác được cán cùng chiều dày và có cùng mức ram hoặc tính chất cơ học.
8. Thử cơ tính
8.1. Thử độ cứng
Thử độ cứng phải được thực hiện theo TCVN 258-1 (ISO 6507-1) hoặc TCVN 257-1 (ISO 6508-1) khi có khả năng áp dụng.
8.2. Thử kéo
Thử kéo phải được thực hiện theo TCVN 197 (ISO 6892).
9. Thử lại
9.1. Gia công mẫu và khuyết tật
Bất kỳ mẫu thử có khuyết tật khi gia công cơ khí hay phát sinh rạn nứt, nó phải được loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác.
9.2. Phép thử bổ sung
Nếu một phép thử không cho kết quả quy định, phải tiến hành thử lại hai phép thử trên cùng lô thép đó. Cả hai phép thử lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu không lô thép bị loại.
10. Đệ trình lại
Nhà sản xuất có thể lại đưa ra đề nghị đối với việc chấp nhận sản phẩm đã bị loại trong quá trình kiểm tra trước đó vì có những tính chất không đáp ứng, sau khi nhà sản xuất đã phải tiến hành thêm những xử lý phù hợp (chọn lọc, nhiệt luyện) cho chúng, mà theo yêu cầu sẽ được thông báo cho khách hàng. Trong trường hợp này, phép thử phải được thực hiện nếu như nhà sản xuất áp dụng cho một đợt mới. Nhà sản xuất có quyền đưa sản phẩm đã bị loại cho một đợt kiểm tra mới nhằm tuân thủ các yêu cầu khác về mức ram, ký hiệu chất lượng, mép hoặc chất lượng bề mặt.
11. Trình độ chuyên môn
Trạng thái bề mặt là điều thông thường phải đạt được trên sản phẩm này, như được quy định trong 5.8.
Vật liệu của tấm cắt phải không có bất kỳ sự phân tầng, gấp nếp nào, các vết bề mặt và những khiếm khuyết khác là những điều bất lợi cho sản phẩm hoặc cho quá trình gia công thích hợp tiếp theo.
Việc gia công thành những cuộn cho việc giao hàng không tạo cho nhà sản xuất khả năng dễ dàng theo dõi hoặc loại những phần chưa hoàn chỉnh như có thể thực hiện trên những sản phẩm được cắt theo độ dài.
12. Kiểm tra và nghiệm thu
Thông thường không yêu cầu sản phẩm tuân thủ theo toàn bộ tiêu chuẩn này, khi khách hàng quy định rằng việc kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu cần được giám sát trước khi giao hàng từ nhà máy của nhà sản xuất, nhà sản xuất phải tạo điều kiện cho nhân viên kiểm tra của phía khách hàng đầy đủ phương tiện hợp lý để xác định thép được cung cấp là phù hợp với tiêu chuẩn này.
Khi được thông báo thép có khuyết tật sau khi tới nhà máy của người sử dụng, thì phải để riêng ra một phía, được nhận biết một cách đúng đắn, chính xác và được bảo vệ cẩn thận. Nhà cung cấp phải được thông báo nhằm mục đích để họ có thể kiểm tra một cách thích đáng.
13. Kích thước cuộn
Khi sản phẩm được đặt hàng theo cuộn, đường kính trong (ID) nhỏ nhất hoặc phạm vi đường kính trong chấp nhận được phải được quy định. Ngoài ra, đường kính ngoài (OD) lớn nhất và khối lượng cuộn lớn nhất chấp nhận được phải được quy định.
14. Ghi nhãn
Nếu không có thỏa thuận nào khác, những yêu cầu tối thiểu sau để nhận biết thép phải được dập in rõ ràng ở phía trên của mỗi chồng hoặc trình bày trên nhãn gắn vào từng cuộn hoặc khối vận chuyển:
a) Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu nhận biết;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) Ký hiệu chất lượng hoặc mức ram;
d) Loại mép;
e) Loại chất lượng bề mặt;
f) Số đơn hàng (nếu có);
g) Kích thước sản phẩm;
h) Số lô;
i) Khối lượng.
15. Thông tin do khách hàng cung cấp
Để quy định cụ thể các yêu cầu của tiêu chuẩn này, quá trình tìm hiểu và đơn hàng phải bao gồm những thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 8592:2011 (ISO 6932:2008)
b) Tên, ký hiệu chất lượng và mức ram hoặc cơ tính (xem 5.1, Bảng 4 và Bảng 5);
c) Loại mép (xem 5.7);
d) Chất lượng bề mặt (xem 5.8);
e) Kích thước sản phẩm và chất lượng yêu cầu;
f) Ứng dụng (tên hàng hóa), nếu có thể (xem 5.4)
g) Báo cáo kết quả phân tích mẻ nấu, nếu có yêu cầu (xem 4.2);
h) Sự hạn chế về khối lượng và kích thước của cuộn hoặc bó riêng rẽ, nếu được áp dụng (xem Điều 13);
i) Kiểm tra và thử nghiệm, nếu được yêu cầu để nghiệm thu trước khi giao hàng từ nhà máy của nhà sản xuất (xem Điều 12);
j) Phương pháp luyện thép (xem 5.2);
k) Dung sai N hoặc R (xem Bảng 6);
CHÚ THÍCH: Nội dung đơn đặt hàng tiêu biểu được trình bày trong. Ví dụ 1 và Ví dụ 2 dưới đây.
VÍ DỤ 1: TCVN 8592:2011 (ISO 6932:2008) thép bằng cacbon cán nguội, CR21 TC, mép số 3, chất lượng bề mặt số 1, 1,30 mm x 66,5 mm x 1500 mm, 10 000 kg, được sử dụng làm tấm trường điều khiển trên biển, tráng dầu, khối lượng bó lớn nhất 250 kg, khối lượng nâng lớn nhất 1000 kg, dung sai chiều dày N.
VÍ DỤ 2: TCVN 8592:2011 (ISO 6932:2008) thép băng cacbon cán nguội, khử bằng nhôm, mức ram số 4, mép số 3, chất lượng bề mặt số 1, 1,90 mm x 92 mm x cuộn, 6 000 kg, được sử dụng chết tạo bản lề cửa lật, cuộn có ID nhỏ nhất 400 mm OD lớn nhất 1500 mm, khối lượng nâng lớn nhất 1200 kg, dung sai chiều dày R.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7587 (ISO 3574), Thép tấm cacbon cán nguội chất lượng thương mại và dập vuốt.
[2] TCVN 8491 (ISO 4960), Thép bằng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon trên 0,25 %
[3] ASTM A 109/A 109M, Standard Specifiacation for steel strip, Carbon (0,25 Maximum percent), Cold Rolled1) [Chỉ tiêu kỹ thuật chuẩn đối với thép băng, cacbon (phần trăm lớn nhất 0,25), cán nguội].
[4] JIS G3141, Cold-reduced carbon steel sheets and strips1) (Thép lá và thép băng cacbon cán nguội)
[5] IS 513, Cold-rolled low carbon steel sheets and strips 1) (Thép tấm và thép băng cacbon thấp cán nguội)
1) Những tiêu chuẩn này có thể được soát xét để sánh ngang với tiêu chuẩn quốc tế này. Mối quan hệ giữa các tiêu chuẩn chỉ có thể là gần đúng; do đó cần thiết phải tham khảo các tiêu chuẩn tương ứng đối với những yêu cầu riêng. Đó là trách nhiệm của những người sử dụng tài liệu này để xác định chỉ tiêu kỹ thuật nào để đáp ứng nhu cầu
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8592:2011 (ISO 6932:2008) VỀ THÉP BĂNG CÁN NGUỘI VỚI HÀM LƯỢNG CACBON LỚN NHẤT 0,25% | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8592:2011 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |