TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8605:2010 (ISO 9242:1988) VỀ KÌM VÀ KÌM CẮT – KÌM THỢ XÂY DỰNG – KÍCH THƯỚC VÀ CÁC GIÁ TRỊ THỬ NGHIỆM
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8605:2010
ISO 9242:1988
KÌM VÀ KÌM CẮT – KÌM THỢ XÂY DỰNG – KÍCH THƯỚC VÀ CÁC GIÁ TRỊ THỬ NGHIỆM
Pliers and nippers – Construction worker’s pincers – Dimensions and test values
Lời nói đầu
TCVN 8605:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 9242:1988.
TCVN 8605:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 29 Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KÌM VÀ KÌM CẮT – KÌM THỢ XÂY DỰNG – KÍCH THƯỚC VÀ CÁC GIÁ TRỊ THỬ NGHIỆM
Pliers and nippers – Construction worker’s pincers – Dimensions and test values
1. Phạm vi
Tiêu chí này quy định các kích thước chính của kìm thợ xây dựng và các giá trị thử nghiệm để kiểm tra khả năng thực hiện chức năng của kìm phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744). Các yêu cầu kỹ thuật chung được cho trong TCVN 8277 (ISO 5743).
Các kìm thợ xây dựng được minh họa trong tiêu chuẩn này chỉ là các ví dụ và không làm ảnh hưởng đến thiết kế của nhà sản xuất.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung, nếu có.
TCVN 8277:2009 (ISO 5743), Kìm và kìm cắt – Yêu cầu kỹ thuật chung.
TCVN 8278:2009 (ISO 5744:2004), Kìm và kìm cắt – Phương pháp thử.
3. Kích thước và các giá trị thử nghiệm
3.1. Kìm thợ xây dựng – Kiểu A
Xem Hình 1 và các Bảng 1 và Bảng 2.
Hình 1 – Kìm thợ xây dựng – Kiểu A
Bảng 1 – Kìm thợ xây dựng – Kiểu A Các kích thước
Kích thước tính bằng milimét
L |
L3 max |
T1 min |
w3 max |
G min |
200 ± 10 |
18 |
16 |
32 |
14 |
224 ± 10 |
20 |
18 |
36 |
16 |
250 ± 10 |
22 |
20 |
40 |
18 |
280 ± 10 |
25 |
22 |
45 |
20 |
Kìm thợ xây dựng kiểu A phải được thử phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).
Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 2. Nếu khoảng cách L1 không thích hợp cho thử tải trọng thì có thể áp dụng công thức sau:
f
Trong đó:
F’ là tải trọng không được cho trong Bảng 2;
F là tải trọng được cho trong Bảng 2;
L1 là khoảng cách từ tâm của chốt khớp nối tới điểm tác dụng của tải trọng được cho trong Bảng 2;
L’1 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối tới điểm tác dụng của tải trọng.
Lực cắt F1 và đường kính D của dây thép thử không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2.
Bảng 2 – Kìm thợ xây dựng kiểu A, các kích thước và các giá trị thử tải trọng và lực tác dụng
Chiều dài danh nghĩa L |
L1 |
L2 |
Thử cắt |
Thử tải trọng |
||
Đường kính dây thép thử có độ cứng trung bình D1) |
Lực cắt lớn nhất F1,max |
Tải trọng F |
Độ biến dạng dư lớn nhất smax2) |
|||
mm |
mm |
mm |
mm |
N |
N |
mm |
200 |
140 |
22 |
1,6 |
455 |
710 |
1,4 |
224 |
160 |
24 |
1,6 |
430 |
800 |
1,6 |
250 |
180 |
26 |
1,6 |
415 |
900 |
1,8 |
280 |
200 |
28 |
1,6 |
405 |
1000 |
2 |
1) Dữ liệu đối với dây thép thử có độ cứng trung bình được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744);
2) s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)]. |
Các kìm thợ xây dựng kiểu A có tỷ số cánh tay đòn khác với các giá trị cho trong Bảng 2 phải được kiểm tra về sự phù hợp theo công thức sau:
Trong đó:
F’1 là lực cắt lớn nhất không được cho trong Bảng 2;
F2 là lực cắt dây thép thử có độ cứng trung bình [xem TCVN 8278 (ISO 5744)];
1,6 là hệ số hiệu chỉnh đối với dây thép thử có độ cứng trung bình;
L’1 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối đến điểm tác dụng của tải trọng;
L’2 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối tới các lưỡi cắt.
3.2. Kìm thợ xây dựng – Kiểu B
Xem Hình 2 và các Bảng 3 và Bảng 4.
Kích thước tính bằng milimet
Hình 2 – Kìm thợ xây dựng – Kiểu B
Bảng 3 – Kìm thợ xây dựng – Kiểu B các kích thước chính
Kích thước tính bằng milimét
L |
L3 max |
T1 min |
w3 max |
G min |
200 ± 13 |
18 |
16 |
32 |
14 |
250 ± 13 |
22 |
20 |
45 |
16 |
315 ± 13 |
28 |
25 |
56 |
18 |
355 ± 13 |
32 |
28 |
63 |
20 |
Kìm thợ xây dựng kiểu B phải được thử phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).
Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 4. Nếu khoảng cách L1 không thích hợp cho thử tải trọng thì có thể áp dụng công thức sau:
Trong đó:
F’ là tải trọng không được cho trong Bảng 4;
F là tải trọng được cho trong Bảng 4;
L1 là khoảng cách từ tâm của chốt khớp nối tới điểm tác dụng của tải trọng được cho trong Bảng 4;
L’1 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối tới điểm tác dụng của tải trọng.
Lực cắt F1 là đường kính D của dây thép thử không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 4.
Bảng 4 – Kìm thợ xây dựng kiểu B, các kích thước và các giá trị thử tải trọng và lực tác dụng
Chiều dài danh nghĩa L |
L1 |
L2 |
Thử cắt |
Thử tải trọng |
||
Đường kính dây thép thử có độ cứng trung bình D1) |
Lực cắt lớn nhất F1max |
Tải trọng F |
Độ biến dạng dư lớn nhất smax2) |
|||
mm |
mm |
mm |
mm |
N |
N |
Mm |
200 |
132 |
28 |
1,6 |
610 |
755 |
1,4 |
250 |
170 |
36 |
1,6 |
610 |
950 |
1,8 |
315 |
212 |
50 |
1,6 |
680 |
1190 |
2,2 |
355 |
236 |
63 |
1,6 |
770 |
1325 |
2,5 |
1) Dữ liệu đối với dây thép thử có độ cứng trung bình được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744);
2) s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)]. |
Các kìm thợ xây dựng kiểu B có tỷ số cánh tay đòn khác với các giá trị cho trong Bảng 4 phải được kiểm tra về sự phù hợp bằng công thức sau:
Trong đó:
F’1 là lực cắt lớn nhất không được cho trong Bảng 4;
F2 là lực cắt dây thép thử có độ cứng trung bình [xem TCVN 8278 (ISO 5744)];
1,6 là hệ số hiệu chỉnh đối với dây thép thử có độ cứng trung bình;
L’1 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối đến điểm tác dụng của tải trọng;
L’2 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối tới các lưỡi cắt.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8605:2010 (ISO 9242:1988) VỀ KÌM VÀ KÌM CẮT – KÌM THỢ XÂY DỰNG – KÍCH THƯỚC VÀ CÁC GIÁ TRỊ THỬ NGHIỆM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8605:2010 | Ngày hiệu lực | 31/12/2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 31/12/2010 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |