TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8623:2015 (ISO 23380:2013) VỀ THAN – LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ DẠNG VẾT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8623:2015

ISO 23380:2013

THAN – LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ DẠNG VẾT

Selection omethods for the determination of trace elements in coal

Lời nói đầu

TCVN 8623:2015 thay thế TCVN 8623:2010

TCVN 8623:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 23380:2013.

TCVN 8623:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC27 Nhiên liệu khoáng rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Phép xác đnh các nguyên tố dạng vết trong than và cốc đang ngày càng tr nên quan trọng vì ảnh hưởng của các nguyên tố này đến môi trường. Để có kết quả chính xác và đúng đối với phép phân tích các nguyên tố dạng vết, yêu cầu các phương pháp thử tiêu chuẩn là sẵn có và những phương pháp này phi trên cơ sở các quy trình tin cậy.

Tu chun này nhằm lựa chọn các phương pháp thích hợp sẵn có đ xác định nguyên tố dạng vết phổ biến trong than.

 

THAN – LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ DẠNG VT

Selection omethods for the determination of trace elements in coal

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn v sự lựa chọn các phương pháp sử dụng đ xác đnh các nguyên t dạng vết trong than. Các nguyên tố dạng vết ln quan đến môi trường bao gồm antimon asen, berili, bo, cadimi, clo, crom, coban, đồng, flo, chì, mangan, thy ngân, molybdenniken, selen, tali, vanadi và km. Có thể b sung vào danh mục này các nguyên t phóng xạ dạng vết như thori và urani.

Tiêu chuẩn này không nêu các phương pháp đ xác đnh đơn lẻ các nguyên t dạng vết. Phép phân tích các mẫu chun được chng nhận tương ứng là rt quan trọng đ khẳng đnh độ chính xác của phương pháp sử dụng [xem TCVN 8056 (ISO Guide 33)].

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cn thiết cho vic áp dụng tiêu chuẩn này. Đvới các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đi (nếu có).

TCVN 6910 (ISO 5725) (tt cả các phần), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.

ISO 1213-2, Solid mineral fuels – Vocabulary – Part 2: Terms relating to sampling, testing and analysis (Nhiên liu khoáng rn – Từ vựng – Phn 2: Thuật ngữ liên quan đếlấy mu, thử nghiệm và phân tích).

TCVN 8056 (ISO Guide 33), Reference materials – Good paractice in using reference materials (Mẫu chun – Thực hành tt trong sử dụng mẫu chun).

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chun này áp dụng các thuật ngữ, đnh nghĩa nêu trong ISO 1213-2.

4  Các từ viết tắt

AAS  Phép đo phổ hp thụ nguyêtử (atomic absorption spectrometry)

AFS  Phép đo phổ huỳnh quang nguyên tử (atomifluorescence spectrometry)

CVAAS  Phép đo phổ hấp thụ nguyên tử hơilạnh (cold-vapour atomic absorption spectrometry)

GFAAS  Phép đo phổ hp thụ nguyên tử lò-graphit (graphite-fumace atomic absorption spectrometry)

IC  Sắc ký ion (ion chromatography)

ICP-AES  Phép đo ph phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (inductively coupled plasma atomic emission spectrometry)

ICP-MS  Phép đo phổ khối plasma cặp cm ứng (inductively coupled plasma mass spectrometry)

INAA  Phân tích bằng thiết b kích hoạt nơtron (instrumental neutron activation analysis)

ISE  Điện cực chọn lọc ion (ion selective electrode)

XRF  Phép đo phổ huỳnh quang tia-X (X-ray fluorescence spectrometry)

5  Lựa chọn phương pháp

5.1  Quy định chung

Tóm tt các ứng dụng kỹ thuật có thể áp dụng để xác đnh từng nguyên t dạng vết được nêu dưới đây. Sơ đồ qui trình được sử dụng để xác đnh nguyên tố dạng vết được nêu tại Phụ lục A.

Điều quan trọng là hàm lượng m của mẫu được xác đnh để có thể tính kết quả ở trạng thái không phải khô-không khí”.

CHÚ THÍCH 1: Có các qui trình phân tích có thể áp dụng cho than chưa tro hóa. Phương pháp áp dụng được giải thích tại Phụ lục B.

CHÚ THÍCH 2: Bo, clo, flo, thủy ngân và selen được giải phóng khi tro hóa than, vì vậy, không xác định được hàm lượng của các nguyên tố này trong than bằng cách phân tích tro chun b trong phòng thử nghiệm.

Khi qui trình phân tích yêu cu tro hóa than, thì điều quan trọng là xác đnh lượng tro đ có th tính hàm lượng các nguyên tố dạng vết trong mẫu than, (xem Điều 7). Qui trình tro hóa được nêu tại TCVN 7985 (ISO 15238)[6]. Than được tro hóa trong các đĩa silica hoặc thạch anh, hoặc trong các chén bằng platin hoặc hợp kim platin, trong lò tro hóa thông thường. Nhiệt độ lò được tăng lên từ nhiệt độ môi trường đến tối đa là 500 °C, trong thời gian từ 1 h đến 3 h và duy trì tại nhiệt độ này cho đến khi vt liệu carbon được oxy hóa hoàn toàn trong thời gian ti đa là 18 h. Tốc độ đốt được lựa chọn để không gây bốc cháy và tránh tht thoát cơ học đối vi mẫu.

5.2  Asen và selen

Asen và selen được xác định bằng cách phát sinh hydrua/hp thụ nguyên tử hoặc các phương pháp huỳnh quang nguyên tử sau khi tro hóa than  nhiệt độ 800 °C với sự tham gia của hỗn hợp Eschka và hòa tan bằng axit clohydric. TCVN 7986 (ISO 11723)[3] là phương pháp được khuyến ngh để xác đnh asen và selen trong than.

Asen trong than được xác đnh bng phép phân tích tro đã được chun b trong phòng thử nghiệm tại nhiệt độ không lớn hơn 500 °C. Selen được bay hơi tại nhiệt độ tương đối thp và không còn lại trong tro. Hiện hay không có tu chun để xác đnh asen trong tro than. Qui trình phù hợp là hòa tan tro hoặc bằng cách nung chảy hoặc bằng hn hợp các axit (axit nitric, clohydric và flohydric) và xác đnh cht phân tích bng hydrua/AAS hoặc hydrua/AFS. Nguyên t này cũng có thể được xác định bng ICP-MS nếu loại bỏ được sự cản trở do argon clorua gây ra.

5.3  Bo

Bo được xác đnh bằng ICP-AES sau khi tro hóa than tại nhiệt độ 800 °C với sự tham gia ca hn hợp Eschka và hòa tan bằng axit clohydric, (xem AS 1038.10.3[7]). Qui trình hòa tan này tương tự như qui trình áp dụng đối với asen và selen, qui trình được nêu trong TCVN 7986 (ISO 11723)[3].

5.4  Antimon, berili, cadimi, crom, coban, đồng, chì, mangan, molybden, niken, tali, vanadi, kẽm, thori và uran

5.4.1  Qui đnh chung

Antimon, berili, cadimi, crom, coban, đồng, chì, mangan, molybden, niken, tali, vanadi, kẽm, thori và uran được xác định bằng các kỹ thuật quang phổ khác nhau (xem ASTM D 6357[10]).

CHÚ THÍCH 1: Rt nhiu các nguyên tố dng vết có th được xác định bằng XRF, tuy nhn nói chung đ nhy rt thđể xác định chính xác berili, cadimi, tali, thori và uran bằng XRF.

Các qui trình khuyến ngh được tóm tt dưới đây:

a) Mẫu than được tro hóa tại nhit độ lớn nht là 500 °C để chuyển hóa các cht carbon;

b) Tro được chun b trong phòng thử nghiệm được hòa tan hoặc bằng cách nung chảy (xem AS 1038.14.3[8]) hoặc bng hn hợp các axit (axit nitric, clohydric và flohydric). Các qui trình hòa tan này có thể áp dụng để phân tích tro than. Chú ý là thori và uran có th tạo thành các florua không tan và đc biệt chú ý để tránh sự xuất hin của axiflohydric. Có thể xác đnh thori và uran trong vòng 2 h chuẩn b dung dch axit hỗn hợp với tro than hoặc florua có thể b loại do bay hơi.

Dung dịch nhận được theo qui trình hòa tan trong đó florua được tạo phức với axit boric, và có th sử dụng đ xác định các nguyên tố dạng vết bằng ICP-AES và ICP-MS.

c) Nồng độ của các cht phân tích trong dung dch được xác định bng các kỹ thuật quang phổ. Thông thưng áp dụng phương pháp AAS. Hiện nay đã được thay thế bằng phương pháp ICP- AES, phương pháp được sử dụng đ xác định phn lớn các nguyên t này, trừ antimon, cadimi, chì, tali, thori và uran. Sáu nguyên tố này xut hiện trong than với các hàm lượng rất thấp, khó xác định bằng ICP-AES, nhưng có th xác đnh được chính xác bằng ICP-MS.

CHÚ THÍCH 2: Cadimi (xem ISO 15238) và chì cũng có thể xác đnh bng GFAAS.

5.4.2  Nuclit phóng xạ

Nuclit phóng xạ có trong than một cách tự nhiên. Tính phóng xạ của nguyên tố này có thể đo được bằng cách sử dụng phổ gama có độ phân giảcao, tham khảo Fardy[14]. Hoạt tính phóng xạ này do sự phân rã của 238U, 235U, 232Th, và các hạt nhân con, cũng như 40K, và 87Rb.

5.5  Clo

Có thể xác đnh clo theo nhiu phương pháp, bao gồm TCVN 5230 (ISO 587)[1] và ASTM D 4208[9]. Các qui trình này đòi hỏi than phải được đốt và clo s bị giữ lại trong hỗn hợp Eschka hoặc trong dung dch kim. Các phương pháp này kém độ nhạy và nếu xác định theo các qui trình này độ lặp lại sẽ cao. Dung dịch này thu được bằng phương pháp nhiệt phân (xem 5.6) có thể sử dụng đ xác định clo theo phương pháp IC hoặc ICP-AES. Việc sử dụng XRF có thể là phương pháp thực tế và chính xác để xác đnh trực tiếp clo trong than.

CHÚ THÍCH: Thông thường không báo cáo kết quả clo là nguyên t dạng vết, mà báo cáo là phn tử nhỏ và biu thị bằng phần trăm.

5.6  Flo

Áp dụng TCVN 7987 (IS11724)[4] để xác định flo. Phương pháp này là qui trình nhiệt phân/ISE hoặc nhiệt phân/IC. Có thể sử dụng qui trình này đ xác đnh tro than. Khoa học đã chng minh rng các phương pháp dựa trên sự phân hủy của than cùng vi qui trình đốt bằng bom oxy có thể cho các kết quả thấp.

5.7  Thủy ngân

Áp dụng TCVN 7984 (IS15237)[5] để xác định thy ngân. Trong qui trình này than được đốt trong bom oxy và thủy ngân giải phóng được hp thụ trong dung dịch axit nitric loãng. Có rt nhiu qui trình hiện hành khác, chính xác đ xác định thủy ngân. Có th xử lý than với các axit, hoặc đốt trong bình áp lực trong lò vi sóng, hoặc trong bình kín trong bể nước được gia nhiệt, hoặc bằng cách cho hi lưu vi hỗn hợp các axit nitric và axit sulfuric, (xem ASTM D 6414)[11]. Cũng có các phương pháp đo bằng thiết bị, trong đó than được đốt cháy và thủy ngân giải phóng được hp phụ vào bộ thu bng vàng. Sau đó thủy ngân được giải phóng bằng nhit và được cô đặc (xem ASTM D 6722)[12]

6  Sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận

Việc sử dụng các mẫu chuẩn được chng nhận (CRMs) phù hợp là đặc biệt quan trọng khi kiểm tra tính chính xác của các phương pháp để xác định các nguyên tố dạng vết có trong than, (xem TCVN 8056 (ISO Guide 33). CRMs cho than là sẵn có và yêu cầu phải đảm bo rằng không b tht thoát các cht phân tích trong quá trình tro hóa theo bất k phương pháp nào. Có th sử dụng CRMs cho tro than đối với các phương pháp này và yêu cầu việc tro hóa than là một phần của qui trình.

Bắt buộc phải kiểm tra xác nhận phương pháp đã chọn để xác định các ngun tố dạng vết, đảm bảo bằng cách sử dng các qui trình tại TCVN 6910 (ISO 5725) (tt cả các phn) và việc kiểm tra xác nhận phương pháp được lp thành văn bản.

Khuyến nghị là CRM được phân tích cho từng loạt mẫu và kết quả ca phép phân tích này được báo cáo trong báo cáo thử nghiệm, cùng vi các giá trị được chứng nhận hoặc khuyến ngh.

7  Tính kết quả

Hàm lượng ca nguyên tố XCx, than khô, biu th bằng miligam trên kilogam than  trng thái khô, trong đó chất phân tích đã xác đnh không bao gồm quá trình tro hóa mẫu, tính theo Công thức (1):

                     (1)

trong đó

Mad  là hàm lượng m ca than khô-không khí, tính bằng phn trăm;

CX, than ad  là hàm lượng ca nguyên tố X trong than  trạng thái khô-không khí, tính bằng miligam trên kilogam.

Tính CX, than ad đối với than  trạng thái khô-không khí, khi mẫu đã được tro hóa trưc khi xác đnh cht phân tích theo công thức (2):

                       (2)

trong đó

CX, tro là hàm lượng của nguyên tố X, tính bằng miligam trên kilogam tro;

A500 là lượng tro tại 500 °C.

8  Độ nhạy

Tất c các phương pháp sử dụng đ xác định các nguyên t dạng vết trong than phải có độ nhạy như nhau đ phát hiện các mức hàm lượng trong than. Di hàm lượng đin hình của các nguyên tố dạng vết trong than thương phẩm được nêu tại Bảng 1. Các giới hn phát hiện và độ chụm yêu cầu ca các phương pháp này cũng được nêu trong bảng.

Bảng 1 – Dải hàm lưng của các nguyên tố dng vết trong than thương phẩm và các giới hạn phát hin và độ chụm yêu cầu đối với phép phân tích

Nguyên t

Dải hàm lượnga,b

mg/kgc

Giới hạn phát hiện yêu cu,

mg/kgc

Độ chụm yêu cầud

mg/kgc

As

0,5 đến 5,0

0,1

0,1

B

5 đến 400

5

5

Be

0,1 đến 20

0,1

0,1

Cd

0,05 đến 0,090

0,01

0,005

Cle

<0,01 đến 0,2 %

0,01 %

0,01 %

Co

0,5 đến 30

1

1

Cr

0,5 đến 60

1

1

Cu

0,5 đến 50

1

1

F

20 đến 500

50

10

Hg

0,01 đến 1,0

0,01

0,005

Mn

5 đến 300

1

1

Mo

0,1 đến 10

1

0,1

Ni

0,5 đến 50

1

1

Pb

2 đến 80

1

1

Sb

0,1 đến 10

0,1

0,1

Se

0,2 đến 10

0,1

0,1

Th

0,5 đến 10

0,1

0,1

TI

0,1 đến 10

0,1

0,1

U

0,5 đến 10

0,1

0,1

V

2 đến 100

1

1

Zn

5 đến 300

1

1

a Theo Swaine[15].

b Các dải chỉ hiển thị.

c Trừ trường hợp hiển th theo phần trăm.

d Độ chụm yêu cầu được hiển thị hoặc 10 % tương đi (ly giá tr lớn hơn).

e Báo cáo clo theo phn trăm.

9  Báo cáo kết quả

Các kết quả được báo cáo đến các số thập phân như nêu tại Bảng 2. Báo cáo ký hiu các nguyên t dạng vết theo bng thứ tự chữ cái, trừ trường hợp clo, nguyên tố này thường không được báo cáo là nguyên tố dạng vết.

Bng 2 – Báo cáo kết quả

Nguyên tố

Dải hàm lượng, mg/kga

Báo cáo, chính xác đến mg/kgb

As, Sb, Se

0,1 đến 10

0,1

B

5 đến 50

5

 

> 50

10 % tương đối

Be

0,1 đến 10,0

0,1

Cd, Hg

0,01 đến 0,10

0,01

Cl

0,01 % đến 0,15 %

0,01 %

F

< 100

1

 

100 ≤ CF < 500

5

Co, Cr, Cu, Mn, Ni, TI, Zn

1 đến 10

0,1

 

> 10

10 % tương đối

Pb

4,5 đến 9,5

0,1

Th, U

0,1 đến 10

0,1

a Trừ trường hợp hin th theo phn trăm

b Tr trường hợp hin th theo cách khác

10  Độ chụm

Độ chụm của phép đo được nêu tại Bảng 1.

11  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các nội dung sau:

a) nhn dạng đy đ v mẫu thử;

b) viện dn phương pháp sử dụng;

c) hàm lượng của từng nguyên t trong than, biểu thị bằng miligam trên kilogam;

d) trạng thái để báo cáo, ví dụ: khô-không khí;

e) hàm lượng m ở trạng thái khô-không khí của than.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Sơ đồ phân tích các nguyên tố dạng vết

a  Nếu phân tích tro của mẫu-nhỏ, xác định phtrăm tro đ có th tính các kết quả  các trạng thái của than.

b  Có th s dụng dung dịch pha loãng nhận được bằng cách nung chảy borat đi với phép đo bằng ICP-MS nếu độ nhạy nhận được bng hoặc tốt hơn độ nhạy nêu tại Bng 1.

c Sơ đồ phân tích biểu th bng đường đứt nét thể hiện là hòa tan than bng axit hỗn hợp. Đây là phương pháp khác đ tro hóa than trước khi hòa tan.

CHÚ THÍCH: Độ chính xác ca các qui trình đã nêu có th đm bảo bằng cách phân tích CRMs thích hợp.

Hình A.1 – Sơ đồ phân tích các nguyên tố dạng vết

Phụ lục B

(tham khảo)

Các quy trình khác hòa tan than

Các qui trình nêu tại các tiêu chuẩn khác và các tài liệu khoa học (xem thư mục tham kho) có th sử dụng đ nung cả than và tro than đ chuẩn b các dung dch sử dụng cho phép xác định các nguyên tố dạng vết bằng nhiều phương pháp kỹ thuật phân tích khác nhau như ICP-AES và ICP-MS.

Hầu hết các qui trình đều yêu cầu hòa tan tro than bằng cách nung chảy hoặc với hỗn hợp axit bao gồm cả axit flohydric. Hầu hết các qui trình có th được sử dụng để hòa tan than đều cần phải sử dụng axit flohydric trong hỗn hợp axit và cũng sử dụng H2O2 đ oxy hóa các cht carbon trong than, ví dụ: CEN/TS 15297[13]. Có một qui trình hòa tan than không csử dng axit flohydric là phương pháp của Wang[16].

Sự cần thiết sử dụng axit flohydric đã được tranh luận rt nhiu. Quan đim v nội dung này là tất cả các chất phân tích được giải phóng ra từ nền chất khoáng khi không có axit flohydric. Wang[16] ghlại rằng tại nhiệt độ và áp suất cao nhận được trong quy trình sử dụng sóng micro, không cn sử dng axit flohydric.

Đng thời các ưu điểm và yếu đim của các phương pháp dựa trên cơ s hòa tan than cũng đã được tranh luận, và các phương pháp đó yêu cầu cần tro hóa than trước khi hòa tan tro.

Có một vài ưu điểm khi hòa tan than trực tiếp trong axit để thu được các dung dch, trong đó các cht phân tích có th xác đnh được, vn đề quan trọng ở ch là liệu các cht phân tích có b gii phóng từ các tạp cht carbon ca than trong quá trình đốt cùng axit hỗn hợp và H2O2 không. Ngược lại, có luận cứ cho rằng quá trình tro hóa than có th dn đến nhiễm tạp cht và cũng có th thất thoát một vài nguyên tố dạng vếtSự nhim tạp chất là mi nguy him đối với tt cả các qui trình sử dụng để phân tích các nguyên t dạng vết và mối nguy him này phải được kim soát. Cũng có th trong quá trình tro hóa một vài nguyên t dạng vết b tht thoát. Còn chắc chắn là các nguyên t dạng vết như: B, Hg, Se và các halogen thì b tht thoát (bay hơi) trong quá trình tro hóa. Các nguyên tố dạng vết đang quan tâm khác không hề b tht thoát trong quá trình tro hóa than tại nhiệt độ bằng hoặc nhỏ hơn 500 °C.

Trong tiêu chun này không nêu các phương pháp cụ thể. Trách nhiệm thuộc về các nhà phân tích hóa phải sử dụng các qui trình đã được đánh giá bằng các phép phân tích CRMs thích hợp (tức là than và tro than). Rõ ràng khng định được là tất cả các bước của qui trình chp nhận không gây ra mối nguy hiểm như nhiễm tạp cht hoặc tht thoát các cht phân tích. Ví d, nếu các chất phân tích không được thu hồi từ quá trình hòa tan CRM của than hoặc b thất thoát trong quá trình tro hóa CRM của than, thì qui trình là không phù hợp để tiến hành xác đnh các chất phân tích này.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 5230 (ISO 587), Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định clo dùng hỗn hợp Eschka.

[2] TCVN 11152 (ISO 11722), Solid mineral fuels – Hard coal – Determination of moisture in the general analysis test sample by drying in nitrogen (Nhiên liệu khoáng rắn – Than đá – Xáđịnh độ m trong mẫu phân tích chung bằng phương pháp làm khô trong nitơ).

[3] TCVN 7986 (ISO 11723), Nhiên liệu khoáng rắn – Xác đnh asen và selen – Phương pháp hỗn hp Eschka và phát sinh hydrua.

[4] TCVN 7987 (ISO IS11724), Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định tổng flo trong than, cốc và tro bay.

[5] TCVN 7984 (ISO 15237), Nhiên liệu khoáng rn – Xác định tổng hàm lưng thy ngân trong than.

[6] TCVN 7985 (ISO 15238), Nhiên liệu khoáng rn – Xác định tng hàm lượng cadimi trong than.

[7] AS 1038.10.3 Coal and coke – Analysis and testing – Determination of trace elements – Coal and coke – Determination of boron content – ICP-AES method (Than và cc – Phân tích và th nghiệm – Xác định các nguyên t dng vết – Than và cốc – Xác định hàm lượng bo – Phương pháp ICP-AES).

[8] AS 1038.14.1, Coal and coke – Analysis and testing – Determination of trace elements – Coal and coke – Determination of boron content – ICP-AES method (Than và cốc – Phân tích và th nghiệm – Xác định các nguyên tố dạng vết – Than và cốc – Xác định hàm lượng bo – Phương phép ICP-AES).

[9] ASTM D 4208, Standard test method for total chlorine in coal by the oxygen bomb combustion/ion selective electrode method (Phương pháp xác định tng clo trong than bng phương pháp đốt trong bom oxy/phương pháp điện cực chọn lọc ion).

[10ASTM D 6357-00a, Test methods for determination of trace elements in coal, coke & combustion residues from coal utilization processes by inductively coupled plasma atomic emission, inductively coupled plasma mass, & graphite furnace atomic absoption spec (Phương pháp xác đnh các nguyên tố dạng vết trong than, cốc và cặn đốt từ các quy trình, s dụng bằng phương pháp phổ hấp thụ phát xạ nguyên tử plasma cặp cm ứng, ph khối plasma cặp cm ứng và phổ hấp thụ nguyên tử lò graphit).

[11] ASTM D 6414-01, Standard test method for total mercury in coal and coal combustion residues by acid extraction or wet oxidation/cold vapour atomic absoption (Phương pháp xác định tng thủy ngân trong than và cặn đốt than bằng chiết xut bằng axit hoặc hp thụ nguyên tử hơi lạnh/oxy hóa ướt).

[12] ASTM D 6722-01, Standard test method for total mercury in coal and coal combustion residues by direct combustion analysis (Phương pháp xác định tng thủy ngân trong than và cặn đt than bằng phép phân tích đốt trực tiếp).

[13CEN/TS 15297, Solid mineral fuels – Determination of minor elements (Nhiên liệu khoáng rắn – Xác đnh các nguyên t phụ).

[14] Fardy J.J. McORIST, G.C. and FARRAR, Y.J. The analysis of coal and flyash for trace elements and natural radioactivity, Proceedings Australian Coal Science Conference Churchill, 3 to 5 December 1984, pp.159 to 160 (Fardy J.J. McORIST, G.C. and FARRAR, Y.J. Phương pháp phân tích than và tro bay xác đnh các nguyên t dạng vết và phóng xạ tự nhiên, Trích từ Hội nghị Khoa học cÚc về Than, Churchill, 3-5/12/1984, trang 159-160)

[15] Swaine, D.J. Trace elements in coal. Butterworths, London, 1990 (Nguyên tố dạng vết trong than).

[16] Wang, J., NAKAZATO, T., SAKANISHI, K., YAMADA, O., TAO, H. and SAITO, I. Microwave digestion with HNO3/H2O2 mixture at high temperatures for determination of trace elements in coal by ICP-OES and ICP-MS, Analytica Chimica Acta, 514(1), 2004, pp. 115 to 124 (Wang, J., NAKAZATO, T., SAKANISHI, K., YAMADA, O., TAO, H. và SAITO, I. Nung bằng lò vi sóng với hỗn hợp HNO3/H2O2 tại nhiệt độ cao để xác định các nguyên t dạng vết trong than bằng phương pháp ICP-OES và ICP-MS, Analytica Chimica Acta, 514(1), 2004, trang 115-124).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8623:2015 (ISO 23380:2013) VỀ THAN – LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ DẠNG VẾT
Số, ký hiệu văn bản TCVN8623:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản