TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8647:2011 VỀ KÍNH XÂY DỰNG – HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT KÍNH ĐẢM BẢO AN TOÀN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8647:2011

KÍNH XÂY DỰNG – HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT KÍNH ĐẢM BẢO AN TOÀN

Glass in building – Glass installation principles for human safety

 

Lời nói đầu

TCVN 8647:2011 được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn AS 1288-1989 Glass in buildings – Selection and installation.

TCVN 8647:2011 do Hiệp hội Kính và Thủy tinh Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

 

KÍNH XÂY DỰNG – HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT KÍNH ĐẢM BẢO AN TOÀN

Glass in building – Glass installation principles for human safety

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này hướng dẫn lựa chọn và lắp đặt kính trong xây dựng nhằm đảm bảo an toàn cho con người trong quá trình s dụng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thi áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7505:2005, Quy phạm s dụng kính trong xây dựng – Lựa chọn và lắp đặt.

3  Quy định về kết cấu xây dựng có kính sử dụng cho các công trình

Quy định về kết cấu xây dựng có kính sử dụng cho các kiểu nhà được nêu trong Bảng 1 và sự liên quan tới các Điều trong TCVN 7505:2005 cùng các hình minh họa trong tiêu chuẩn này.

4  Các sơ đồ hướng dẫn lựa chọn kính cho thiết kế, lắp đặt trong các công trình xây dựng

Các sơ đồ F1(a), F1(b), F1(c) và F1(d) hướng dẫn lựa chọn kính và các cấu kiện có kính trong các công trình xây dựng đm bo an toàn cho con người khi sử dụng. Đó là ca đi, các vách ngăn dễ bị nhm lẫn với lối đi qua cửa hoặc vách ngăn không có vật cản và các loại vách ngăn khác như vách ngăn phòng tm, vách hông, vách lắp xung quanh phòng và vách  tầm thấp.

4.1  Sơ đồ F1(a) lựa chọn kính cho các loại cửa đi và vách ngăn bằng kính dễ bị nhầm với lối đi qua cửa hoặc lối đi không có vật cản lắp ở xung quanh phòng và vách ở tầm thấp (Hình 1)

Bảng 1 – Quy định về kết cấu xây dựng có kính sử dụng cho các công trình

Kết cấu xây dựng

Kiểu nhà

Điu ca TCVN 7505:2005

Hình

Nhà 

Nhà không để 

1. Vách kính cửa có khung toàn bộ

*

6.8

Hình 5

2. Vách kính ca có khung toàn bộ

*

6.8

Hình 6

3. Vách ngăn lp kính dễ bị nhm với cửa đi hoặc lối đi không bị cản tr cả bên trong và bên ngoài

*

*

6.10

Hình 7

4. Vách kính lắp ở bên hông có khung

*

6.9.1

Hình 9

5. Vách kính lp ở bên hông không có khung

*

6.9.2

Hình 9

6. Vách kính bao xung quanh phòng không được coi là ca đi hay cửa hông.

*

6.11

Hình 10

7. Cửa phòng tắm, vách ngăn phòng tắm, vách ngăn xung quanh phòng tắm.

*

*

6.12

Hình 11

8. Mặt tiền.

*

6.13

Hình 9

9. Các vách ngăn kính bên trong có khung .

*

*

6.13.2

Hình 8; 9 Hình 8; 9

10. Các tấm vách ngăn kính không có khung mép trên.

*

6.13.3.1

Hình 8; 9

11. Các tấm vách ngăn kính không có khung mép bên.

*

*

6.13.3.2

Hình 8; 9

12. Trường học và trường mầm non có lắp kính dưới thấp.

*

Hình 12

13. Khu dân cư có kính lp dưới thấp.

*

6.11

Hình 10

CHÚ THÍCH:

– Biểu thị (*) là áp dụng được.

– Biểu thị (-) là không áp dụng được.

Hình 1- Sơ đồ F1(a) lựa chọn kính cho các loại cửa đi và vách ngăn bng kính dễ bị nhm với lối đi qua cửa hoặc lối đi không có vật cản

4.2  Sơ đồ F1(b) lựa chọn kính cho các loại vách kính mặt tiền và vách ngăn nội thất (Hình 2)

Hình 2- Sơ đồ F1(b) lựa chọn kính cho các loại vách kính mặt tiền và vách ngăn nội thất

4.3  Sơ đồ F1(c) lựa chọn kính cho các loại vách hông

Hình 3 – Sơ đồ F1(e) lựa chọn kính cho các loại vách hông

4.4  Sơ đồ F1(d) lựa chọn kính trong các trường hợp khác

Hình 4 – Sơ đồ F1(d) lựa chọn kính trong các trường hp khác

5  Các dạng kết cấu kính xây dựng thường gặp và quy định lựa chọn kính

Các Hình kèm theo các Bàng tương ứng (nếu có), gồm:

Hình 5 (có Bng 2), Hình 6 (có Bảng 3), Hình 7 (có Bng 4), Hình 8; 9 (có Bảng 5), Hình 10 (có Bảng 6), Hình 11 (có Bảng 7) và Hình 12 (có Bảng 8) quy định những nguyên tắc cơ bản về sử dụng và lắp đặt kính trong các công trình xây dựng nhằm đảm bo các yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người trong quá trình sử dụng.

5.1  Một số loại cửa và vách kính hông được lắp khung toàn bộ điển hình cho nhà ở

CHÚ DẪN: D: Kính cửa

H: Kính lánh sáng

S: Vách kính hông

GHI CHÚ:

Đối vi các vách kính hông khi đường thẳng đứng nhìn thấy gn nht có khoảng cách >300 mm so với mép thng đứng của ô ca. Xem mục 6.9 TCVN 7505:2005.

Hình 5 – Một s loại cửa và vách kính hông được lắp khung toàn bộ điển hình trong các tòa nhà đ 

Bng 2 – Các yêu cầu v an toàn đi với tác động của con người cho một số loại cửa có khung toàn bộ và các vách hông điển hình trong các toà nhà đ ở như trong Hình 5

Ký hiệu vách kính

Chi tiết

Loại kính đảm bảo an toàn đi với tác động của con người (quy đnh)

D1, D2, D3

Kính cửa có diện tích > 0,5 m2 Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 TCVN 7505:2005.

D4, D5, D6

Kính cửa có diện tích  0,5 m2 Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, kính ủ theo Bảng 4 hoặc kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nh hơn 5 mm.

D5

Kính cửa có diện tích  0,3 m2 Sử dụng kính ủ hoặc kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 4mm.

D6

Kính cửa có diện tích  0,1 m2 Sử dụng kính ủ hoặc vật liệu lắp kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 3 mm.

S1

Vách hông cách mép cửa trong phạm vi 300 mm theo chiều rộng cửa và nh hơn 1200 mm kể từ mức sán hoàn thiện liền kề cao nht và có diện tích ln hơn 0,5 m2 Sử dụng vật liệu lp kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 TCVN 7505:2005.

S2

Vách hông cách mép cửa 300 mm theo chiều rộng cửa và nh hơn 1200 mm k từ mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất và có diện tích từ 0,3 m2 đến 0,5 m2 S dụng vật liu lắp kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ theo Bảng 4 TCVN 7505:2005 hoặc lắp kính an toàn nhóm B chiều dày danh nghĩa không nh hơn 5 mm.

S3

Vách hông cách mép ca 300 mm theo chiu rộng cửa và nhỏ hơn 1200 mm kể từ mức sàn hoàn thiện liền kề cao nht và có diện tích từ 0,1 m2 đến 0,3 m2 Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bng 3 hoặc kính ủ theo Bảng 4 TCVN 7505:2005, hoặc lắp kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nh hơn 4 mm.

S4

Kính ca trong phạm vi 300 mm chiu rộng ca và nhỏ hơn 1200 mm kể t mức sàn hoàn thiện liền kề cao nht và có diện tích < 0,1 m2 Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính  theo Bảng 4 TCVN 7505:2005 hoặc lắp kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nh hơn 3 mm.

S5

Kính cửa trong phạm vi 300 mm chiều rộng cửa và  1200 mm kể t mức sản hoàn thiện liền kề. Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, kính ủ hoặc kính an toàn nhóm B theo Bng 6 TCVN 7505:2005.

S2/5

Một vách hông cách mép cửa trong phạm vi 300 mm theo chiều rộng ca và đường nhìn thấy theo phương ngang thp nhất trong phạm vi 1200 mm k từ mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất và có diện tích như ô S1, S2, S3, S4. Sử dụng kính như ô S1, S2, S3, S4 tùy theo kích cỡ.

S6

Một vách hông có th m được ở v trí có đường nhìn thấy theo phương đứng gần nhất trong phạm vi 300 mm chiu rộng cửa có điện tích như ô S1, S2, S3, S4. Sử dụng kính như ô S1, S2, S3, S4 tùy theo kích cỡ.

H

Kính ly sáng trên ca. Không có yêu cu v an toàn đối với tác động của con người. Lắp theo yêu cầu tải trọng gió.
GHI CHÚ:

1. Các kính cửa như D1 tới D6 tham chiếu tới Điều 6.8 TCVN 7505:2005.

2. Các vách hông như S1 tới S6 tham chiếu ti Điều 6.9.1 (c) TCVN 7505:2005.

5.2  Một số loại cửa và vách hông điển hình trong các tòa nhà không để ở

Kích thước tính bng mm

CHÚ DN: D: Kính cửa     H: Kính lấy sáng       S: Vách hông

Hình 6 – Một số loại cửa và vách hông điển hình trong các tòa nhà không để 

Bảng 3 – Các yêu cầu v an toàn đối với tác động của con người và cho con người khi sử dụng đi với một số loại ca và vách hông đin hình trong các toà nhà không để ở như trong Hình 6

Ký hiệu vách kính

Chi tiết

Loại kính đảm bảo các yêu cu về an toàn đi với tác động của con người

D7, D8, D9 Các kính cửa có diện tích > 0,5 m2 Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 TCVN 7505:2005..
Các kính cửa có diện tích  0,5 m2 Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ theo Bng 4 hoặc lp kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nh hơn 5mm.
S7 Vách hông có chiều rộng > 500 mm, có chiu cao > 1000 mm có khoảng cách < 500 mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nht, và không được bảo vệ bằng một thanh chn ngang Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 TCVN 7505:2005.
S8 Vách hông có chiều rộng  500 mm Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính  theo Bảng 4 TCVN 7505:2005.
S9 Vách hông có khoảng cách a 500 mm so với mc sàn hoàn thiện liền kề cao nht Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ theo Bng 4 TCVN 7505:2005.
S10 Vách hông có chiu cao mở ≤ 1000 mm Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bng 3 hoặc kính  theo Bng 4 TCVN 7505:2005.
S11 Các vách hông được bảo vệ bng một thanh chắn ngang cứng có chiều rộng bề mặt không nh hơn 40 mm Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ theo Bảng 4 (xem Điu 6.9.1(a) và 6.9.1(b) TCVN 7505:2005.
H Kính lấy sáng trên cửa đi Không có yêu cầu v an toàn đối với tác động của con người cho các tấm kính này. Lắp theo các yêu cầu về tải trọng gió.
GHI CHÚ:

*Các tấm kính có đưng nhìn thy thẳng đứng gần nht trong phạm vi 300 mm của cạnh cửa đi.

1 Các yêu cầu đi với lắp kính cửa đi trong các mục đích đ ở và không để ở tương tự như nhau.

2 Ca đi, ví dụ như 07, 08 và D9 tham chiếu tới Điều 6.8.

3 Các vách hông, ví dụ S7 tới S11 tham chiếu tới Điều 6.9.1 (a) và (b).

5.3  Một số loại vách kính lắp xung quanh phòng có thể bị nhầm với lối đi không có vật cản trở trong các tòa nhà ở và không để ở

GHI CHÚ:

1 Vách kính D1 và S1 cho nhà để , xem Bảng 2.

2 Vách kính D7 và S7 cho nhà không để ở, xem Bng 3.

(a) Kiểu tường lp kính đặc trưng

 

GHI CHÚ: Hình minh họa này áp dụng cho các một vách kính có khoảng không gian mà con người có thể tiếp cn được ở cả hai phía. Chênh lệch mức sàn ở mỗi phía của một vách kính được gi thiết là < 500 mm; tương ứng với Điu 6.10 TCVN 7505:2005.

(b) Toàn bộ chiều cao của cửa s chia ra.

CHÚ DN:

D = Kính cửa đi

S = Vách kính hông

U = Lối đi không có vật cn

Hình 7 – Một số loại vách kính lắp xung quanh phòng có thể b nhầm với lối đi không có vật cản trong các tòa nhà ở và không đ 

Bảng 4 – Các yêu cu v an toàn đối với sự an toàn của con người cho một số loại vách kính đặc trưng có thể bị nhm với li đi không có vật cản như trong Hình 6 cho các toà nhà để ở và không đ , xem hình 7

Ký hiệu vách kính

Chi tiết

Loại kính đảm bảo yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người

Vách kính có khung

Vách kính không có khung

U

Vách kính có thể bị nhm với lối đi không có vật cản.

 DỤ: Vách kính có chiều rộng > 500 mm khi đường nhìn thấy theo phương ngang cách < 500 mm so với mức sàn hoàn thiện tiếp giáp cao nht, không được đánh dấu để ch ra là có kính, không có thanh chắn, không có màu đục, vân hoa hay khắc để nhận thấy kính.

Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3.

Có thể sử dụng tối đa 0,5 m2 kính ủ thường. Xem Bảng 4 và Điều 6.10 TCVN 7505:2005.

Lắp theo các yêu cầu Bảng 3 hoặc 7 (xem Điều 6.10) TCVN 7505:2005.

5.4  Vách ngăn nội thất

CHÚ DN: D = Kính cửa đi; S = Vách kính hông; i =Vách ngăn nội tht.

GHI CHÚ:

1: Tấm kính có th bị nhằm vi lối đi không có vật cn có thể được lắp theo Điều 6.10 TCVN 7505 : 2005 (xem Hình 7);

2: Áp dụng cho các tòa nhà để ở và không để ở;

3: Tấm kính D1 và S1 cho nhà để , xem Bảng 2;

4: Tm kính D7 và S7 cho nhà để ở và không để ở xem Bảng 3.

Hình 8  Vách ngăn ni thất

Bng 5 – Các yêu cầu về an toàn đi với tác động của con người cho một s loại vách kính điển hình cho vách ngăn nội thất, vách kính hông và mặt tiền cửa hàng trong Hình 8 và 9

Ký hiệu Vách kính

Chi tiết

Loại kính đảm bo các yêu cu về an toàn đi với tác động của con người

11

Các vách ngăn nội thất có khung toàn bộ không dễ bị nhầm với lối đi không có vật cản (ví dụ như kính vân hoa). Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ thưng theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính hông và vách ngăn nội tht (xem Điu 6.13.2 TCVN 7505:2005.

12A

Vách kính có khung trừ mép trên và cỏ khoảng cách  1,5 m so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nht. Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bng 3 hoặc kính ủ thường theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính không có khung mép trên (xem Điều 6.13.3.1 TCVN 7505:2005).

12B

Vách kính có khung trừ cạnh trên có khoảng cách < 1.5 m so với mc sàn hoàn thiện liền k cao nht. Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 (xem Điều 6.13.3.1) TCVN 7505:2005.

13

Vách kính không có khung đỡ các cạnh bên có 2 m < chiu dài  2,5 m và có 1 m < chiu rộng  1,2 m. Sử dụng kính tôi < 8 mm hoặc kính dán an toàn nhiều lớp có chiều dày danh nghĩa < 8.38 mm hoặc kính bán tôi 10 mm (xem Điu 6.13.3.2) (xem Bảng 7 cho các trưng hợp khác TCVN 7505:2005).

14,15

Vách kính không có khung đỡ các cạnh bên.

Có chiu dài từ > 2 m đến  2,5 m và chiu rộng từ > 1 m đến < 1,2 m.

Sử dụng kính tôi <10mm hoặc kính dán an toàn nhiều lớp có chiu dày danh nghĩa < 10,38 mm hoặc kính bán tôi 10mm (xem Điu 6.13.3.2) (xem Bảng 7 cho các trưng hợp khác TCVN 7505:2005).

S9

Khi đưng nhìn thấy thẳng đứng của tấm kính có khoảng cách < 300 mm so với mép cửa đi và có chiu rộng < 2 m. Sử dụng Bảng 3 khi chiều rộng m rõ ràng > 500 mm. Sử dụng Bảng 4 khi chiu rộng m rõ ràng  500 mm xem 6.9.1 TCVN 7505:2005).

S12

(a) Vách kính có khung toàn bộ và có chiều rộng > 2 m, có giá đỡ có chiều cao  300 mm. Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ thường theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính có khung (xem Điu 6.9.1(b) TCVN 7505:2005)!

S12

(b) Vách kính có khung toàn bộ có chiều rộng > 2 m, có khoảng cách < 300 mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nht. Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bng 3 hoặc kính ủ thưng có chiều dày danh nghĩa không nh hơn 10 mm, theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính có khung (xem Điều 5.9.1(b) TCVN 7505:2005).

SF1

Khi đường nhìn thấy thẳng đứng của kính có khoảng cách > 300 mm tính từ mép của cửa đi và không thể bị nhầm với lối đi không có vật cản. Sử dụng vật liệu lắp kính an toàn loại A theo Bảng 3 hoặc kính ủ thường theo Bng 6 cột áp dụng cho vách kính có khung (xem Điều 6.13 2) TCVN 7505:2005).

D8, D9

Kính cửa đi. Xem Bảng 3.

H

Tm kính lấy sáng. Lắp theo tải trọng gió.
GHI CHÚ:

-1 Vách ngăn nội thất, ví dụ như 11. 12A xem Điu 6.13 TCVN 7505 : 2005

– 2 Vách kính hông, ví dụ S9, S12 (a) và S12 (b), xem Điều 6.9 TCVN 7505 : 2005

5.5  Tấm kính mặt tiền và vách kính hông

CHÚ DẪN: D : Kính cửa; H : Kính lấy ánh sáng; S : Vách kính hông; SF : Kính mặt tiền cửa hàng;

GHI CHÚ: Đối với vách kính D8, D9 xem Bng 3

Hình 9 – Tấm kính mặt tiền cửa hàng và kính vách hông

Bảng 6 – Các yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người cho một số loại đin hình của vách kính có khung toàn bộ được lắp xung quanh phòng và ở tầm thấp của các toà nhà để  như trong Hình 10

Ký hiệu vách kính

Chi tiết

Loại kính đảm bảo yêu cầu về an toàn đi với tác động của con người

P1

Tấm kính lắp xung quanh phòng có diện tích > 2 m2 và có khong cách < 500 mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất. Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 (xem Điu 6.11) TCVN 7505:2005.

P2/L1

Tm kính có diện tích > 0,3 m2 đến < 2 m2 và có đường nhìn thấy theo phương ngang tháp nhất có khoảng cách < 500 mm so với mức sàn hoàn thiện tiếp giáp cao nhất và không th b nhầm với li đi không có vật cn. Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bng 3. kính ủ thường hoặc kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nh hơn 5 mm.

1.2

Tm kính với diện tích >0,1 m2 đến  0,3 m2 Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, kính ủ thường hoặc kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 4 mm.

1.2

Tấm kính có diện tích  0,1 m2 Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, kính ủ thưng hoặc kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nh hơn 3 mm.

5.6  Một số loại điển hình của tấm kính không có khung toàn bộ không được xác định là cửa đi hoặc vách hỏng lắp xung quanh phòng và ở tầm thấp của các toà nhà để ở

Kích thước tính bằng mm

CHÚ DẪN: L: Tm kính lp ở tm tháp; P; Vách kính xung quanh phòng.

Hình 10 – Một s loại điển hình của tấm kính không có khung toàn bộ không được xác định là cửa đi hoặc vách hông lắp xung quanh phòng và ở tầm thấp ca các toà nhà để ở

5.7  Tấm kính ở cửa buồng tắm vòi sen, vách chắn tắm vòi sen và vách chắn xung quanh bồn tắm

Kích thước tính bằng mm

CHÚ DN:

: cửa buồng tắm, vách chắn buồng tắm, và vách chắn xung quanh bồn tắm

* trưng hợp hạn chế cho các tm kính được cho là không đ chân bồn tắm hoc buồng tắm.

Hình 11 – Tm kính ở cửa buồng tắm vòi sen, vách chắn tắm vòi sen và vách chắn xung quanh bồn tắm

Bảng 7 – Các yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người cho một s loại vách kính đặc trưng của cửa, vách chắn buồng tắm và các vách chắn bồn tắm như trong Hình 11

Ký hiệu Vách kính

Chi tiết

Các yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người

B1A

B1B

B1C

B2

Tấm kính thuộc mọi kích thước được đặt ở vị trí < 1500 mm so với mức sản hoàn thiện liền kề cao nhất của buồng tắm và đáy bn tắm. Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bng 3 hoặc nhóm B theo Bng 5. Chiu dày danh nghĩa nhỏ nhất của kính không khung không nhỏ hơn 5 mm và được tôi.

B3

Tấm kính thuộc mọi kích thước và v trí cách  1500 mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nht của buồng tắm vòi sen và đáy bồn tắm. Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bng 3. nhóm B theo Bảng 5 hoặc kính ủ thưng theo các yêu cầu tương ứng khác của tiêu chuẩn TCVN 7505:2005 (ví dụ như ti trọng gió)

B4, B5, B6

Tm kính không dành cho mục đích làm vách ngăn buồng tắm và bn tắm và có khoảng cách không < 500 mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nht và không < 500 mm so với các cnh trong của sàn bồn tắm hoặc buồng tm Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, nhóm B theo Bảng 5 hoặc kính ủ thưng theo các yêu cầu tương ứng khác của tiêu chun TCVN 7505 : 2005 (ví dụ như tải trọng gió)

B7

Khi X < 500 và khi B1A di động được Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, nhóm B theo Bảng 5. Chiều dày danh nghĩa nhỏ nhất của kính không khung không nhỏ hơn 5 mm và được tôi.

B7

Khi X < 500 và khi B1A cố định Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, nhóm B theo Bảng 5 hoặc kính ủ thường theo các yêu cầu tương ứng khác của tiêu chun TCVN 7505:2005 (ví dụ như ti trọng gió)
CHÚ THÍCH:

B7 được cho là không được bảo vệ khi B1A là một tấm kính di động. B7 được cho là được bảo vệ khi B1A là một tm kính cố định. Cửa sổ sẽ được bảo vệ nếu tấm kính B1A được thay thế bằng vật liệu bền khác có khả năng chịu được tác động của con ngưi.

5.8  Vách kính được lắp ở tầm thấp trong trường học/ nhà trông trẻ như trong Hình 12

Kích thước tính bằng mm

CHÚ DN: C: được lắp ở tầm thắp trong trường học và nhà trông trẻ.

Hình 12 – Một s loại tm kính đặc trưng được lắp ở tm thấp trong trường học và nhà trẻ

Bảng 8 – Các yêu cu về an toàn đối với tác động của con người cho một số tấm kính loại đặc trưng của được lắp  tầm thấp trong trường học/ nhà trông trẻ như trong Hình 12

Ký hiệu Vách kính

Chi tiết

Các loại kính đm bảo yêu cu về an toàn đối với tác động của con người

C1 và C2

Tm kính có đường nhìn thy theo phương ngang thp nht cách < 1000 mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nht. Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 TCVN 7505:2005.

C3

Tm kính có th hạ thấp được ti v trí có khoảng cách trong phạm vi 1000 mm so vi mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất. Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bng 3 TCVN 7505:2005.
GHI CHÚ:

– Phn này chỉ nêu lên các vấn đề cơ bản của việc sử dụng và lắp đặt kính trong các công trình xây dựng đảm bảo cho các yêu cu cơ bản về an toàn đi với tác động thưng gặp của con người nhưng khống có nghĩa là đã hết các tình huống kết hợp xảy ra trong thực tế.

5.9  Các vấn đề cần xem xét khi lựa chọn lắp đặt kính cho các kết cấu mái

Kính lắp đặt cho các kết cấu mái (ví dụ như mái dốc, mái nghiêng…) dễ gặp những phá hủy do va đập do các vật rơi hoặc con người dẫm lên trên…

Nếu tòa nhà có khoảng không gian mà con người có th tiếp cận bên dưới với kết cu dốc phía trên đầu được lắp kính thì cần phải lưu ý tới sự an toàn của con người khi làm việc và những vật dụng phía trên cũng như phía dưới kết cu kính

Đ đảm bo cho sự an toàn của con người và các vật dụng khi lắp kính cho các kết cấu mái cn tuân thủ những điều sau đây:

– Khi thiết kế cần tuân th các mục 6.14 TCVN 7505:2005 và Điều 7 TCVN 7505:2005

– Chỉ sử dụng các loại kính an toàn để lắp cho các loại kết cấu mái, không sử dụng các loại kính khác.

Khi sử dụng các loại kính an toàn cn lựa chọn loại kính phù hợp nhất tùy theo điều kiện cụ thể của công trình. Đ đảm bảo cho việc lựa chọn kính an toàn cần phải biết đặc đim khi phá huỷ của kính an toàn.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8647:2011 VỀ KÍNH XÂY DỰNG – HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT KÍNH ĐẢM BẢO AN TOÀN
Số, ký hiệu văn bản TCVN8647:2011 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản