TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8685-20:2018 VỀ QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN – PHẦN 20: VẮC XIN NHƯỢC ĐỘC PHÒNG BỆNH NEWCASTLE
TCVN 8685-20 : 2018
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN – PHẦN 20: VẮC XIN NHƯỢC ĐỘC PHÒNG BỆNH NEWCASTLE
Vaccine testing procedure – Part 20: Newcastle disease vaccine, live
Lời nói đầu
TCVN 8685-20: 2018 do Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc Thú y TW1 – Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8685 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin gồm các phần:
– TCVN 8685-1:2011, Phần 1: Vắc xin phó thương hàn lợn nhược độc;
– TCVN 8685-2 :2011, Phần 2: Vắc xin viêm gan siêu vi trùng vịt;
– TCVN 8685-3 :2011, Phần 3: Vắc xin E.coli của lợn;
– TCVN 8685-4 : 2011, Phần 4: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng giảm đẻ ở gà;
– TCVN 8685-5:2011, Phần 5: Vắc xin ung khí thán;
– TCVN 8685-6 : 2011, Phần 6: Vắc xin Gumboro nhược độc;
– TCVN 8685-7 : 2011, Phần 7: Vắc xin nhiệt thán nha bào vô độc chủng 34 F2;
– TCVN 8685-8 : 2011, Phần 8: Vắc xin dịch tả lợn nhược độc;
– TCVN 8685-9 : 2014, Phần 9: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Cúm gia cầm A/H5N1;
– TCVN 8685-10 : 2014, Phần 10: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Lở mồm long móng (FMD);
– TCVN 8685-11 : 2014, Phần 11: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Phù đầu gà (coryza);
– TCVN 8685-12 : 2014, Phần 12: Vắc xin nhược độc, đông khô phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
– TCVN 8685-13 : 2014, Phần 13: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
– TCVN 8685-14 : 2017, Phần 14: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi thể kính ở lợn;
– TCVN 8685-15 : 2017, Phần 15: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do pasteurella multocida type D gây ra ở lợn;
– TCVN 8685-16 : 2017, Phần 16: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở lợn;
– TCVN 8685-17 : 2017, Phần 17: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm màng phổi ở lợn;
– TCVN 8685-18 : 2017, Phần 18: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh newcastle;
– TCVN 8685-19 : 2017, Phần 19: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh gumboro;
– TCVN 8685-20 : 2018, Phần 20: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Newcastle;
– TCVN 8685-21:2018, Phần 21: Vắc xin phòng bệnh đậu gà;
– TCVN 8685-22 : 2018, Phần 22: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
– TCVN 8685-23 : 2018, Phần 23: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella enteritidis ở gà;
– TCVN 8685-24 : 2018, Phần 24: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella typhimurium ở gà;
– TCVN 8685-25:2018, Phần 25: Vắc xin phòng bệnh giả dại ở lợn
– TCVN 8685-26 : 2018, Phần 26: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm ở gà;
– TCVN 8685-27 : 2018, Phần 27: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ở gà.
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN – PHẦN 20: VẮC XIN NHƯỢC ĐỘC PHÒNG BỆNH NEWCASTLE
Vaccine testing procedure -Part 20: Newcastle disease vaccine, live
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về quy trình kỹ thuật kiểm nghiệm vắc xin nhược độc phòng bệnh Newcastle cho gà.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8684:2011 “Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y – Phép thử độ thuần khiết”
3 Kí hiệu và chữ viết tắt
EID50
HA HI LD50 |
50 Percent Embryo Infective Dose
Hemagglutination test Hemagglutination Inhibition test 50 Percent Lethal Dose |
4 Nguyên tắc
Vắc xin được kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, độ vô trùng bằng phương pháp phân tích trong phòng thử nghiệm và các chỉ tiêu an toàn, hiệu lực được đánh giá trên động vật thí nghiệm.
5 Vật liệu và thuốc thử
5.1 Gà trên 8 tuần tuổi, gà khỏe, không có kháng thể kháng vi rút Newcastle, có nguồn gốc từ đàn gà bố mẹ sạch bệnh, chưa tiêm phòng vắc xin Newcastle.
5.2 Gà dưới 8 tuần tuổi, gà khỏe, không có kháng thể kháng vi rút Newcastle, có nguồn gốc từ đàn gà bố mẹ sạch bệnh, chưa tiêm phòng vắc xin Newcastle.
5.3 Trứng gà có phôi 9-11 ngày tuổi
5.4 Dung dịch natri citrat 5 %
5.5 Nước muối sinh lý, đã được hấp tiệt trùng, nồng độ 0,9 %
5.6 Vi rút Newcastle cường độc chủng VN91
5.7 Kháng nguyên Newcastle (chủng LaSota; chủng F và chủng Mukteswar)
5.8 Máu gà trống khỏe đã trưởng thành, không có kháng thể kháng vi rút Newcastle
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Đèn soi trứng
6.2 Tủ ấp trứng duy trì nhiệt độ 37 °C ± 0,5°C
6.3 Cốc có mỏ, dung tích 100 ml, 200 ml, 500 ml và 1000 ml
6.4 Đĩa Petri vô trùng
6.5 Micropipet đơn kênh, dung tích từ 0,5 µl đến 10 µl, từ 5 µl đến 50 µl, từ 50 µl đến 200 µl, từ 100 µl đến 1000 µl, 1000 µl – 5000 µl.
6.6 Micropipet đa kênh, dung tích từ 5 µl đến 50 µl, từ 50 µl đến 200 µl
6.7 Dao, kéo, panh kẹp vô trùng
6.8 Đĩa 96 giếng chữ U,V
6.9 Máy ly tâm, có thể quay với tốc độ từ 1000 vòng/phút đến 3000 vòng/phút
6.10 Ống ly tâm vô trùng
6.11 Bơm kim tiêm 1 lần dung tích 5 ml
6.12 Máy lắc (vortex mixer) có tốc độ lắc từ 50 vòng/phút đến 2400 vòng/phút
7 Quy trình kiểm nghiệm
7.1 Kiểm tra cảm quan
Quan sát bằng mắt thường, vắc xin được coi là đạt yêu cầu khi hợp chất trong lọ vắc xin có màu đồng nhất, hòa tan hoàn toàn trong nước muối sinh lý (5.5).
7.2 Kiểm tra vô trùng
7.2.1 Kiểm tra tạp nhiễm vi khuẩn. Theo TCVN 8684:2011.
7.2.2 Kiểm tra tạp nhiễm nấm mốc. Theo TCVN 8684:2011.
7.2.3 Kiểm tra tạp nhiễm Mycoplasma. Theo TCVN 8684 : 2011
7.2.4 Kiểm tra tạp nhiễm Salmonella. Theo TCVN 8684:2011
7.3 Kiểm tra tính an toàn
7.3.1 Tiến hành
7.3.1.1 Vắc xin Newcastle chủng Mukteswar
– Tiêm dưới da cổ cho 10 gà (5.1), mỗi con 10 liều vắc xin ghi trên nhãn.
– Theo dõi các gà đã tiêm vắc xin trong 21 ngày.
7.3.1.2 Vắc xin Newcastle chủng Lasota hoặc chủng F
– Nhỏ mắt, mũi cho 10 gà (5.2), mỗi con 10 liều vắc xin ghi trên nhãn.
– Theo dõi các gà đã nhỏ vắc xin trong 21 ngày.
7.3.2 Đánh giá kết quả
7.3.2.1 Vắc xin Newcastle chủng Mukteswar
Vắc xin đạt tiêu chuẩn an toàn khi ít nhất 90% gà sống khỏe, phát triển bình thường và không được có triệu chứng bệnh tích của bệnh Newcastle.
7.3.2.2 Vắc xin Newcastle chủng Lasota hoặc chủng F
Vắc xin đạt tiêu chuẩn an toàn khi tất cả gà sống khỏe, phát triển bình thường và không được có triệu chứng bệnh tích của bệnh Newcastle.
7.4 Kiểm tra hiệu lực
Sử dụng 1 trong 2 phương pháp sau:
7.4.1 Phương pháp trọng tài
7.4.1.1 Tiến hành
7.4.1.1.1 Vắc xin Newcastle chủng Mukteswar
Sử dụng 30 gà (5.1), chia làm 2 nhóm:
– Nhóm 1: gồm 20 con, tiêm dưới da cổ cho mỗi con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn.
– Nhóm 2: gồm 10 con làm đối chứng, tiêm dưới da cổ cho mỗi con bằng nước muối sinh lý (5.5) với liều tương đương vắc xin.
Sau 14 ngày, toàn bộ gà nhóm 1 và nhóm 2 được thử thách với kháng nguyên Newcastle cường độc chủng VN91 (5.6), liều 104 LD50/con theo đường tiêm bắp.
Theo dõi các gà thí nghiệm trong vòng 10 ngày.
7.4.1.1.2 Vắc xin Newcastle chủng Lasota hoặc chủng F
Sử dụng 30 gà (5.2), chia làm 2 nhóm:
– Nhóm 1: gồm 20 con, nhỏ mắt, mũi cho mỗi con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn.
– Nhóm 2: gồm 10 con làm đối chứng, nhỏ mắt, mũi cho mỗi con bằng nước muối sinh lý (5.5) với liều tương đương vắc xin.
Sau 14 ngày, toàn bộ gà nhóm 1 và nhóm 2 được thử thách với kháng nguyên Newcastle cường độc chủng VN91 (5.6), liều 10 4 LD50/con theo đường tiêm bắp.
Theo dõi các gà thí nghiệm trong vòng 10 ngày.
7.4.1.2 Đánh giá kết quả
Vắc xin đạt tiêu chuẩn hiệu lực khi:
– Ít nhất 80 % gà nhóm 1 sống khỏe, không có bất kỳ biểu hiện nào của bệnh Newcastle.
– Ít nhất 80 % gà nhóm 2 chết vi bệnh Newcastle
7.4.2 Phương pháp thay thế
Sử dụng 1 trong 2 phương pháp sau:
7.4.2.1 Phương pháp huyết thanh học
7.4.2.1.1 Tiến hành
7.4.2.1.1.1 Vắc xin Newcastle chủng Mukteswar
Sử dụng 30 gà (5.1), chia làm 2 nhóm:
– Nhóm 1: gồm 20 con, tiêm dưới da cổ cho mỗi con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn.
– Nhóm 2: gồm 10 con làm đối chứng, tiêm dưới da cổ cho mỗi con bằng nước muối sinh lý (5.5) với liều tương đương vắc xin.
Sau 14 ngày, tất cả gà nhóm 1 và nhóm 2 được lấy máu, thu huyết thanh làm phản ứng HI (xem Phụ lục A, B).
7.4.2.1.1.2 Vắc xin Newcastle chủng Lasota hoặc chủng F
Sử dụng 30 gà (5.2), chia làm 2 nhóm:
– Nhóm 1: gồm 20 con, nhỏ mắt, mũi cho mỗi con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn.
– Nhóm 2: gồm 10 con làm đối chứng, nhỏ mắt, mũi cho mỗi con bằng nước muối sinh lý (5.5) với liều tương đương vắc xin.
Sau 14 ngày, tất cả gà nhóm 1 và nhóm 2 được lấy máu, thu huyết thanh làm phản ứng HI (xem Phụ lục A, B).
7.4.2.1.2 Đánh giá kết quả
Vắc xin đạt tiêu chuẩn hiệu lực khi hiệu giá kháng thể (phản ứng HI) của nhóm 1 phải ≥ 1:16 và nhóm 2 phải ≤ 1:4.
7.4.2.2 Phương pháp chuẩn độ hiệu giá vi rút
Vắc xin đạt tiêu chuẩn hiệu lực khi mỗi liều vắc xin phải chứa ít nhất 106EID50(xem Phụ lục C)
8 Kết luận
Vắc xin đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm khi đạt các chỉ tiêu kiểm tra cảm quan, kiểm tra vô trùng, kiểm tra tính an toàn và kiểm tra hiệu lực.
Phụ lục A
(Quy định)
Phản ứng ngưng kết hồng cầu gà (HA)
A.1 Chuẩn bị hồng cầu gà 1 %
A.1.1 Dùng Bơm kim tiêm 1 lần (6.11) để chuyển 2,5 ml dung dịch natri citrat 5 % (5.4) cho vào ống ly tâm (6.10), thêm 5 ml máu gà trống (5.8).
A.1.2 Ly tâm ống (A.1.1) bằng máy ly tâm (6.9) với tốc độ từ 1000 vòng/phút đến 1500 vòng/phút trong 15 phút, gạn bỏ phần dung dịch nổi bên trên, thêm 10ml nước muối sinh lý (5.5) vào hồng cầu, lắc đều. Ly tâm lặp lại từ 3 lần đến 4 lần bằng máy ly tâm (6.9) để rửa hồng cầu, dùng Micropipet (6.5) hút bỏ dung dịch ở trên sau lần ly tâm cuối.
A.1.3 Chuẩn bị dung dịch hồng cầu 1% bằng cách dùng Micropipet (6.5) chuyển 1 ml hồng cầu (A.1.2) vào cốc có mỏ (6.3) có chứa 99 ml nước muối sinh lý.
A.1.4 Bảo quản dung dịch hồng cầu 1 % (A. 1.3) ở nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C. Hồng cầu sau khi pha có thể dùng trong 4 ngày đến 5 ngày (nếu dung dịch hồng cầu bị dung huyết thì loại bỏ).
A.2 Cách tiến hành
A.2.1 Sử dụng Micropipet (6.5) nhỏ 50 µl nước muối sinh lý (5.5) vào dĩa 96 giếng chữ U từ giếng thứ 1 đến giếng 12.
A.2.2 Dùng Micropipet (6.5) nhỏ 50 µl kháng nguyên (5.7) cần kiểm tra vào giếng 1.
A.2.3 Pha loãng kháng nguyên: Sử dụng Micropipet (6.5) trộn đều kháng nguyên với nước muối sinh lý (5.5) ở giếng 1, hút 50 µl chuyển sang giếng 2 trộn đều, hút 50 µl chuyển sang giếng 3 trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến giếng 11 rồi bỏ đi 50 µl.
A.2.4 Giếng 12 làm đối chứng hồng cầu: 50 µl nước muối sinh lý (5.5) và 50 µl hồng cầu gà 1 % (A.1.3).
A.2.5 Sử dụng Micropipet (6.6) nhỏ 50 µl hồng cầu gà 1 % (A.1.3) vào các giếng của đĩa phản ứng.
A.2.6 Lắc nhẹ bằng tay hoặc bằng máy. Ủ đĩa phản ứng ở nhiệt độ phòng trong thời gian khoảng 30 min, sau đó đọc kết quả.
A.3 Đọc kết quả
– Phản ứng âm tính: Hồng cầu lắng xuống đáy tạo thành chấm tròn.
– Phản ứng dương tính: Xảy ra hiện tượng ngưng kết, hồng cầu ngưng kết thành cụm lấm tấm xung quanh giếng.
– Đọc hiệu giá ngưng kết: Hiệu giá ngưng kết kháng nguyên được đánh giá ở độ pha loãng cao nhất còn có phản ứng ngưng kết xảy ra.
Sơ đồ thực hiện phản ứng HA
Các bước |
Giếng nguyên liệu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Pha loãng kháng nguyên |
Nước sinh lý (µl) |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
Kháng nguyên (µl) |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
0 |
|
Cho hồng cầu |
Hồng cầu (µl) |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
Độ pha loãng kháng nguyên |
1/2 |
1/4 |
1/8 |
1/16 |
1/32 |
1/64 |
1/128 |
1/256 |
1/512 |
1/1024 |
1/2048 |
Đối chứng hồng cầu |
Phụ lục B
(Quy định)
Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu gà (HI)
B.1 Chuẩn độ kháng nguyên 4 đơn vị HA
B1.1 Kháng nguyên được pha 4 đơn vị HA cần phải chuẩn để phản ứng HI cho kết quả chính xác. Ví dụ: HA bằng 1/256, 4HA bằng 1/64 (Pha 4HA: gồm 1 phần KN và 63 phần nước sinh lý).
B1.2 Kiểm tra kháng nguyên 4HA đã pha: Tiến hành phản ứng HA (xem phụ lục A), nếu kết quả ngưng kết đến giếng thứ 2, như vậy kháng nguyên pha đạt. Nếu ngưng kết đến giếng thứ 3 (hoặc hơn) là kháng nguyên pha đặc. Nếu ngưng kết chỉ ở giếng đầu tiên là kháng nguyên pha loãng.
B.2 Cách tiến hành
B.2.1 Sử dụng Micropipet (6.5) nhỏ 25 µl nước muối sinh lý (5.5) vào đĩa 96 giếng chữ V từ giếng thứ 1 đến giếng 12.
B.2.2 Dùng Micropipet (6.5) nhỏ 25 µl huyết thanh cần kiểm tra vào giếng 1.
B.2.3 Pha loãng huyết thanh: Sử dụng Micropipet (6.5) trộn đều huyết thanh với nước muối sinh lý (5.5) ở giếng 1, rồi hút 25 µl chuyển sang giếng 2 trộn đều, hút 25 µl chuyển sang giếng 3 trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến giếng 10 rồi bỏ đi 25µl.
B.2.4 Sử dụng Micropipet (6.6) nhỏ 25µl dung dịch kháng nguyên Newcastle 4HA (B.1) vào các giếng từ 1 đến 10. Lắc nhẹ, để 30 min ở nhiệt độ phòng.
B.2.5 Giếng 11 làm đối chứng kháng nguyên: Cho 50 µl nước muối sinh lý (5.5) và 50 µl kháng nguyên (B1.1) trộn đều, rồi bỏ đi 50 µl. Sau đó cho 50 µl hồng cầu gà 1 % (A.1.3)
B.2.6 Giếng 12 làm đối chứng hồng cầu: 50 µl nước muối sinh lý (5.5) và 50 µl hồng cầu gà 1 % (A.1.3).
B.2.7 Sử dụng Micropipet (6.6) nhỏ 50 µl hồng cầu gà 1 % (A.1.3) vào các giếng của đĩa phản ứng.
B.2.8 Lắc nhẹ bằng tay hoặc bằng máy. Ủ đĩa phản ứng ở nhiệt độ phòng trong thời gian khoảng 30 min, sau đó đọc kết quả.
B.3 Đọc kết quả
– Phản ứng âm tính: có hạt ngưng kết lấm chấm.
– Phản ứng dương tính: Hồng cầu lắng xuống đáy tạo chấm tròn.
Sơ đồ thực hiện phản ứng HI
Các bước |
Giếng nguyên liệu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Pha loãng huyết thanh |
Nước sinh lý (µl) |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
50 |
50 |
Huyết thanh (µl) |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
0 |
0 |
|
Cho kháng nguyên |
4 HA Newcastle (µl) |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
50 |
0 |
Lắc nhẹ, để 30 min ở nhiệt độ phòng |
|||||||||||||
Cho hồng cầu |
Hồng cầu (µl) |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
Độ pha loãng huyết thanh |
1/2 |
1/4 |
1/8 |
1/16 |
1/32 |
1/64 |
1/128 |
1/256 |
1/512 |
1/1024 |
Đối chứng Kháng nguyên 4HA |
Đối chứng hồng cầu |
Phụ lục C
(Quy định)
Phương pháp chuẩn độ hiệu giá vi rút vắc xin
C.1 Phương pháp tiến hành
C.1.1 Trứng gà (5.3) được lau sạch và ấp trong tủ ấp trứng (6.2), sau 5 ngày trứng được kiểm tra bằng đèn soi trứng (6.1) để loại những quả vô tinh và chết phôi. Đến ngày thứ 10, tiếp tục soi loại những quả bị chết phôi, đánh dấu vị trí buồng hơi và đầu phôi.
C.1.2 Dùng nước muối sinh lý (5.5) pha loãng vắc xin theo cơ số 10 tính trên liều để có dãy nồng độ từ 10–1 đến 10-10.
C.1.3 Gây nhiễm vi rút vắc xin ở các nồng độ đã pha loãng (C.1.2) vào xoang niệu nang của trứng gà (C.1.1), mỗi nồng độ pha loãng tiêm 5 phôi trứng, mỗi phôi trứng 0,1 ml. 5 trứng gà có phôi không tiêm vi rút vắc xin làm đối chứng.
C.1.4 Hàn kín lỗ tiêm bằng parafin, ấp tiếp trong tủ ấp trứng (6.2), theo dõi liên tục trong 7 ngày. Hàng ngày soi trứng, theo dõi sự phát triển của phôi. Những quả phôi chết và phôi sống được bảo quản ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C chờ thu hoạch. Nước niệu được thu hoạch tiến hành làm phản ứng HA (Phụ lục A) để xác định sự có mặt của vi rút.
C.2 Tính kết quả
Kết quả được tính toán theo công thức của Reed – Muench:
LgEID = LgA + XIgf
Trong đó:
A: Số mũ nồng độ có HA cận trên 50%
B: Số mũ nồng độ có HA cận dưới 50%
A’: Tỷ lệ % trứng bị nhiễm cận trên 50 %
B’: Tỷ lệ % trứng bị nhiễm cận dưới 50 %
f: Cơ số pha loãng vi rút
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Asean Standard Requirements for Newcastle Disease (Lentogenic strain) Vaccine, live
[2] Asean Standard Requirements for Newcastle Disease- (Mesogenic strain) Vaccine, live
[3] OIE Manual of Diagnostic Tests and Vaccine for Terrestrial Animals, 2012 – Chapter 2.3.14, Newcastle Disease
[4] TCVN 8684:2011 – Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y – Phép thử độ thuần khiết
[5] 01VR-10/KN1 (Quy trình Kiểm nghiệm vắc xin Newcastle chủng Hệ 1).
[6] 02VR-10/KN1 (Quy trình Kiểm nghiệm vắc xin Newcastle chủng Lasota)
[7] 03VR-10/KN1 (Quy trình Kiểm nghiệm vắc xin Newcastle chủng F)
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8685-20:2018 VỀ QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN – PHẦN 20: VẮC XIN NHƯỢC ĐỘC PHÒNG BỆNH NEWCASTLE | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8685-20:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Hóa chất, dầu khí |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |