TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8745:2011 (ISO 28139:2009) VỀ MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP – MÁY PHUN HÓA CHẤT DẠNG SƯƠNG MÙ ĐEO VAI KIỂU QUẠT THỔI DẪN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – YÊU CẦU AN TOÀN
TCVN 8745:2011
ISO 28139:2009
MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP – MÁY PHUN HÓA CHẤT DẠNG SƯƠNG MÙ ĐEO VAI KIỂU QUẠT THỔI DẪN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – YÊU CẦU AN TOÀN
Agricultural and forestry machinery – Knapsack combustion-engine-driven mistblowers – Safety requirements
Lời nói đầu
TCVN 8745 : 2011 hoàn toàn tương đương với ISO 28139 : 2009.
TCVN 8745 : 2011 do Trung tâm Giám định máy và Thiết bị biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP – MÁY PHUN HÓA CHẤT DẠNG SƯƠNG MÙ ĐEO VAI KIỂU QUẠT THỔI DẪN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – YÊU CẦU AN TOÀN
Agricultural and forestry machinery – Knapsack combustion-engine-driven mistblowers – Safety requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu an toàn và kiểm tra thiết kế và kết cấu của máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi dẫn động bằng động cơ đốt trong mà ở đó luồng không khí do quạt tạo ra.
Tiêu chuẩn này mô tả các phương pháp nhằm loại trừ hoặc giảm thiểu những nguy hiểm phát sinh do sử dụng. Ngoài ra, tiêu chuẩn này quy định loại thông tin về thực hành làm việc an toàn cần được nhà chế tạo cung cấp. Tiêu chuẩn không đưa ra bất cứ yêu cầu kỹ thuật nào để giảm tiếng ồn và rung động. Tuy nhiên, các biện pháp khác có thể dùng để giảm những mối nguy hiểm này là vật liệu cho các trợ giúp kỹ thuật mà nhà chế tạo dùng đến thông qua sách chuyên ngành hoặc cơ quan chỉ dẫn.
Tiêu chuẩn này đề cập đến tất cả các nguy hiểm đáng kể, các tình huống và trường hợp nguy hiểm, trừ nguy hiểm phát sinh do:
– Tương thích điện tử;
– Tĩnh điện;
– Cháy hoặc nổ từ các hóa chất phun;
– Kết cấu không đầy đủ theo thiết kế; và
– Tiếng ồn và rung động.
Tiêu chuẩn áp dụng đối với máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi dẫn động bằng động cơ đốt trong khi sử dụng trong các điều kiện dự kiến của nhà chế tạo (Xem Điều 4).
Tiêu chuẩn không áp dụng đối với máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi dẫn động bằng động cơ đốt trong khi sử dụng được sản xuất trước thời điểm ban hành tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung.
TCVN 8411-5 : 2011 (ISO 3767-5 : 1992), Máy kéo, máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ – Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác – Phần 5: Ký hiệu cho máy lâm nghiệp cầm tay;
TCVN 7020 : 2002 (ISO 11684 : 1995), Máy kéo và Máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ – Ký hiệu an toàn và những hình vẽ mô tả nguy hiểm – Nguyên tắc chung;
TCVN 7383 -1 : 2004 (ISO 12100-1 : 2003), An toàn máy – Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế. Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận;
TCVN 7383-2 : 2004 (ISO 12100-2 : 2003), An toàn máy – Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế – Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật;
ISO 3864-1 : 2002, Graphical symbol – Safety colours and safety signs – Part 1: Design principles for safety signs in workplaces and public areas (Ký hiệu bằng hình vẽ – Màu sắc an toàn và ký hiệu an toàn – Phần 1: Nguyên tắc thiết kế cho các ký hiệu an toàn vị trí làm việc và các khu vực công cộng);
ISO 8893 : 1997, Forestry machinery – Portable bruch-cutters and grass-trimmers – Engine performance and fuel consumption (Máy dùng trong lâm nghiệp – Máy cắt cỏ và mày cắt bụi cây xách tay – Công suất động cơ và chi phí nhiên liệu);
ISO 9357 : 1990, Equipment for crop protection – Agricultural sprayers – Tank nominal volume and filling hole diameter (Thiết bị bảo vệ cây trồng – Thiết bị phun trong nông nghiệp – Dung tích danh nghĩa thùng chứa và đường kính lỗ nạp);
ISO 13732-1 : 2006, Ergonomics of the thermal environment – Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces – Part 1: Hot surfaces (Ecgônômi trong môi trường nhiệt – Phương pháp đánh giá phản ứng của con người tiếp xúc với các bề mặt – Phần 1: Bề mặt nóng);
ISO 13857 : 2008, Safety of machinery – Safety distances to prevent hazard zones being reached by upper and lower limbs (An toàn máy – Khoảng cách an toàn để ngăn ngừa tay và chân chạm tới vùng nguy hiểm);
ISO 19932-1 : 2006, Equipment for crop protection – Knapsack sprayers – Part 1: Requirements and test methods (Thiết bị bảo vệ cây trồng – Thiết bị phun đeo vai – Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi (knapsack mistblower)
Máy có cụm động lực đeo vai được thiết kế để phun hóa chất cho cây trồng bằng thiết bị phun cầm tay với chất lỏng được phun tơi và vận chuyển bằng luồng không khí có tốc độ cao do quạt tạo ra.
CHÚ THÍCH: Ví dụ máy này xem Phụ lục C.
3.2
Cụm động lực đeo vai (backpack power unit)
Nguồn động lực được thiết kế để đeo trên vai người vận hành bằng giá đỡ và dây đeo.
3.3
Dây đeo (harness)
Dây đeo có thể điều chỉnh được thường hay treo máy lên người vận hành.
3.4
Bộ giảm âm (silencer)
Thiết bị để dẫn khí thải.
3.5
Cơ cấu dừng động cơ (engine stopping device)
Cơ cấu điều khiển được trang bị cho máy để dừng động cơ.
3.6
Điểm treo (suspension point)
Bộ phận trên máy để gắn dây đeo.
3.7
Điều khiển van tiết lưu (throttle control)
Điều khiển thường là cần gạt, được kích hoạt bằng tay hoặc ngón tay của người vận hành để điều chỉnh tốc độ động cơ.
3.8
Khóa van tiết lưu (throttle lock)
Thiết bị để điều chỉnh tạm thời van tiết lưu ở vị trí mở một phần.
3.9
Khóa cơ cấu điều khiển van tiết lưu (throttle trigger lockout)
Thiết bị để ngăn chặn kích hoạt cơ cấu điều khiển van tiết lưu không chủ định.
3.10
Cơ cấu điều khiển bơm hóa chất (chemical pump control device)
Điều khiển thường là cần gạt, được kích hoạt bằng bàn tay hoặc ngón tay của người vận hành khi gài hoặc ngắt bơm để nạp hóa chất vào thùng.
3.11
Ống dẫn khí (air tube)
Ống để dẫn dòng không khí giữa quạt và miệng phun.
3.12
Hoạt động bình thường (normal operation)
Sử dụng của máy hợp lý và thích hợp với các công việc như rải hóa chất, khởi động, dừng, nạp nhiên liệu và hóa chất.
3.13
Sử dụng thông thường (normal use)
Ngoài hoạt động bình thường, còn thêm các công việc như bảo dưỡng định kỳ, chăm sóc, làm sạch, vận chuyển, lắp hoặc tháo phụ tùng và thực hiện các điều chỉnh thông thường như chỉ dẫn của nhà chế tạo.
3.14
Cơ cấu giới hạn van tiết lưu (throttle limiting device)
Cơ cấu được kích hoạt bằng tay cho phép van tiết lưu có các vị trí lớn nhất khác nhau mà không ngăn cản sự trở về của van tiết lưu đến vị trí chạy không, được thiết kế để tạo điều kiện cho động cơ có thời gian làm việc lâu hơn.
4 Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể
Bảng 1 đưa ra để xác định các vùng nguy hiểm, các mối nguy hiểm đáng kể, các tình huống nguy hiểm đáng kể và các trường hợp nguy hiểm đáng kể bởi tiêu chuẩn này mà được nhận biết bằng đánh giá mới nguy hiểm đáng kể đối với loại máy này, và yêu cầu cụ thể để loại trừ hoặc giảm thiểu rủi ro.
Bảng 1 – Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể, các tình huống nguy hiểm và các trường hợp tổng hợp đối với máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi dẫn động bằng động cơ đốt trong
Nguy hiểm |
Điều liên quan |
|
1 |
Nguy hiểm cắt đứt liên quan đến các bộ phận truyền công suất |
5.9 |
2 |
Nguy hiểm vướng vào liên quan đến các bộ phận truyền công suất |
5.9 |
3 |
Nguy hiểm lôi cuốn vào hay kẹp liên quan đến bộ phận truyền công suất |
5.9 |
4 |
Nguy hiểm điện gây ra do chạm phải các bộ phận có điện áp cao (tiếp xúc trực tiếp) hoặc các bộ phận có điện áp cao khi sự hư hỏng (tiếp xúc gián tiếp) |
5.13 |
5 |
Nguy hiểm nhiệt dẫn đến cháy, bỏng và các thương tích khác do người có thể chạm phải các vật hay vật liệu có nhiệt độ quá cao, bao gồm cả bức xạ từ nguồn nhiệt |
5.11, 7.3 |
6 |
Nguy hiểm tiếp xúc hoặc hít phải khí xả và các chất lỏng phun dưới dạng bụi |
5.3, 5.4, 5.5, 5.13, 7.3 |
7 |
Nguy hiểm cháy nổ liên quan đến rò rỉ nhiên liệu |
5.10, 7.3 |
8 |
Nguy hiểm do bỏ qua các nguyên lý ecgônômi trong thiết kế máy như: tư thế có hại cho sức khỏe hoặc cố gắng quá sức và không lưu ý thích đáng đến giải phẫu học cánh tay người liên quan đến thiết kế tay cầm |
5.1, 5.6, 5.7, 5.8 |
9 |
Nguy hiểm hỏng hệ thống điều khiển liên quan đến độ cứng vững của tay cầm, vị trí các bộ phận điều khiển và ghi nhãn |
5.6, 7.4 |
10 |
Nguy hiểm khởi động ngoài ý muốn, vận tốc quá cao ngoài ý muốn do hệ thống điều khiển hỏng/trục trặc liên quan đến hư hỏng ở vị trí của các bộ phận điều khiển |
5.6 |
11 |
Nguy hiểm không thể dừng máy trong những điều kiện có thể tốt nhất liên quan đến vị trí của cơ cấu dừng động cơ |
5.6 |
12 |
Nguy hiểm chất lỏng bắn ra liên quan đến rò rỉ nhiên liệu |
5.10 |
13 |
Độ ổn định khi vận hành |
5.2 |
5 Yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1 Quy định chung
Máy phải tuân theo các yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ của điều này. Ngoài ra, máy phải được thiết kế theo các nguyên tắc như quy định trong ISO 12100 có liên quan, nhưng các mối nguy hiểm không đáng kể không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn khuyến nghị khối lượng toàn bộ của máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi khi thùng hóa chất và thùng nhiên liệu đầy, không vượt hơn 30 kg đối với đàn ông và 25 kg đối với phụ nữ.
5.2 Độ ổn định khi vận hành
Tâm trọng lực của máy phun ở tư thế thẳng đứng không được đặt ở vị trí lớn hơn 150 mm theo chiều ngang từ mặt phẳng đứng đi qua điểm cố định dây đeo với khối lượng toàn bộ của máy.
5.3 Hệ thống xả
Cửa xả phải được bố trí để hướng thoát khí thải xa người vận hành ở tư thế làm việc bình thường.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra và thử nghiệm chức năng.
5.4 Thùng hóa chất và lưới lọc
5.4.1 Quy định chung
Thùng hóa chất phải dễ làm sạch cả bên trong lẫn bên ngoài. Thùng hóa chất phải có lưới lọc, bề rộng mắt lưới không được lớn hơn 2 mm và các thao tác tháo, lắp lưới lọc phải được thực hiện dễ dàng ở ngoài khi sử dụng găng tay.
Thùng phải có thang chia độ để đo thể tích theo ISO 9357. Thang chia độ đo thể tích phải có sai số lớn nhất ± 7,5 % ở mức đầy bằng 20 % dung tích danh nghĩa và ± 5 % đối với các mức đầy lớn hơn.
Trong lúc thao tác nạp đầy và xả khô, mức hóa chất bên trong thùng phải có thể nhìn thấy được. Thể tích danh nghĩa quy định theo lít. Ngoài ra, mức nạp đầy và giới hạn phải nhìn thấy trong lúc thao tác nạp.
Nếu máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi lắp máy bơm phụ trợ, thì cơ cấu điều khiển bơm phải được bố trí sao cho người vận hành có thể với tay dễ dàng ở tư thế làm việc bình thường.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra, đo và thử nghiệm chức năng.
5.4.2 Bảo vệ tránh hóa chất chảy và tràn ra ngoài
Thể tích tổng thực tế của thùng phải vượt quá thể tích danh nghĩa tối thiểu 5 %.
Để tránh hóa chất bị chảy ra ngoài trong quá trình nạp đầy, đường kính miệng thùng phải phù hợp với ISO 9357.
Tuy nhiên, miệng thùng có thể chấp nhận được khi nạp dung dịch đến mức thể tích danh nghĩa trong khoảng thời gian 60 s mà không có bất kỳ lượng chất lỏng nào bị chảy ra ngoài, sử dụng thiết bị được mô tả trong Phụ lục C, ISO 19932-1 : 2006.
Miệng thùng phải có nắp đậy và phải:
– Có chi tiết hãm;
– Có khả năng mở và đóng mà không cần dụng cụ đặc biệt; và
– Trang bị thiết bị giữ đảm bảo định vị kín bằng tác động cơ học chắc chắn (ví dụ, nắp được cố định bằng ren).
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra, đo và thử nghiệm chức năng.
5.4.3 Bộ phận bảo vệ tránh tiếp xúc với hóa chất khi xả khô thùng chứa
Bộ phận bảo vệ phải có khả năng cho hóa chất trong thùng được xả hết mà không cần lật ngược máy.
Người vận hành phải được ngăn ngừa tránh tiếp xúc với các hóa chất khi xả khô thùng chứa. Yêu cầu này phù hợp nếu:
– Cửa xả có thể mở mà không cần dụng cụ (ví dụ bằng khóa); và
– Dòng hóa chất hướng ra xa người vận hành.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra và thử nghiệm chức năng.
5.5 Ống dẫn khí và hóa chất
Ống dẫn khí phải được lắp tay cầm, trên đó lắp cơ cấu điều khiển van tiết lưu tuân theo 5.6.2 và cơ cấu dừng động cơ tuân theo 5.6.3.
Để điều chỉnh dòng hóa chất đến miệng phun, phải lắp van đóng ngắt sao cho người vận hành có thể với tay dễ dàng ở tư thế làm việc.
Chiều dài tối thiểu đoạn ống từ phía trước tay cầm điều khiển đến tới miệng phun phải là 500 mm.
Ống dẫn khí không thể tháo ra khi không sử dụng dụng cụ.
Sự tuân thủ phải được kiểm nghiệm bằng kiểm tra, thử nghiệm chức năng và đo.
5.6 Các bộ phận điều khiển
5.6.1 Quy định chung
Toàn bộ bộ phận điều khiển phải được thiết kế để người vận hành đeo găng có thể thực hiện được. Sự phù hợp phải được xác định bằng thử nghiệm chức năng.
Trường hợp mục đích của bộ phận điều khiển có thể không rõ ràng cho người sử dụng, chức năng điều khiển, chỉ dẫn và/hoặc phương pháp vận hành phải được nhận biết rõ ràng bằng nhãn hiệu hoặc dấu hiệu bền lâu. Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra.
Hướng dẫn cụ thể về vận hành các bộ phận điều khiển cần được cung cấp trong sổ tay hướng dẫn vận hành. Sự tuân thủ phải được kiểm nghiệm bằng kiểm tra.
5.6.2 Cơ cấu điều khiển van tiết lưu
Máy phải lắp cơ cấu điều khiển van tiết lưu, khi nhả ra, cơ cấu tự động trở về đến vị trí chạy không và giữ lại ở vị trí đó do ăn khớp tự động của khóa cơ cấu điều khiển van tiết lưu.
Cơ cấu điều khiển van tiết lưu phải được bố trí trên tay cầm, sao cho nó có thể ấn vào và nhả ra được bằng tay đeo găng. Chiều dài tay cầm phải > 100 mm.
Nếu có khóa van tiết lưu để khởi động, khóa phải tự động nhả ra khi cơ cấu điều khiển van tiết lưu hoạt động. Đối với khóa van tiết lưu ăn khớp, yêu cầu khóa van phải được thiết kế sao cho có hai hoặc nhiều chuyển động độc lập.
Nếu có khóa van tiết lưu, khóa phải bố trí sao cho nó có thể hoạt động và nhả ra dễ dàng bằng tay đeo găng giữ tay cầm mà cơ cấu được gắn kết.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra, đo và thử nghiệm chức năng.
5.6.3 Cơ cấu dừng động cơ
Máy phải lắp cơ cấu dừng động cơ để có thể dừng động cơ hoàn toàn và không phụ thuộc vào điều khiển bằng tay duy trì liên tục hoạt động của nó. Cần điều khiển dừng động cơ phải được gắn liền kề với cần điều khiển van tiết lưu sao cho người vận hành ở tư thế làm việc bình thường có thể sử dụng.
Mục đích và phương pháp vận hành cần điều khiển phải được dán nhãn rõ ràng và bền. Màu sắc của cần điều khiển phải có sự tương phản rõ ràng với nền.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra và thử nghiệm chức năng.
5.6.4 Cơ cấu khởi động
Phải có cơ cấu khởi động để khởi động động cơ mà không cần bộ phận phụ trợ riêng (ví dụ, dây đai hoặc dây cáp).
Khi máy được lắp bộ khởi động bằng điện, phải có hai hoặc nhiều chuyển động độc lập cho cơ cấu ăn khớp.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra và thử nghiệm chức năng.
5.6.5 Cơ cấu điều khiển bơm hóa chất
Cơ cấu điều khiển phải được bố trí sao cho người vận hành có thể với tay dễ dàng ở tư thế làm việc bình thường.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra và thử nghiệm chức năng.
5.6.6 Van ngắt dòng chất lỏng
Dòng chất lỏng phun phải được trang bị một van ngắt, phải bố trí sao cho người vận hành có thể với tay dễ dàng ở tư thế làm việc bình thường.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra và thử nghiệm chức năng.
5.7 Giá đỡ máy
Máy phải được đỡ bằng khung đeo vai được thiết kế để phân bổ tải trọng đều trên lưng, vai và thắt lưng của người vận hành.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra và thử nghiệm chức năng.
5.8 Dây đeo
Phải có dây phù hợp để đeo khung. Dây đeo phải điều chỉnh được để thích hợp với kích cỡ người vận hành.
Dây đeo phải làm bằng vật liệu phải không được hút nước và phải điều chỉnh được chiều dài đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
Phải có ít nhất một dây đeo có cơ cấu nối và tháo nhanh, có khả năng sử dụng một tay.
Mặt tỳ tải trọng của các dây đeo rộng tối thiểu 50 mm.
Dây đeo phải không được tự nới lỏng do lực của trọng lực tại khối lượng toàn bộ của máy.
Dây đeo phải thiết kế để ngăn cản không bị tuột và cho phép áp lực phân bố đều trên lưng, vai và/hoặc thắt lưng người vận hành.
Thiết kế dây đeo hoặc cơ cấu tháo nhanh phải cho phép tháo nhanh cụm động lực đeo vai ra khỏi người vận hành trong trường hợp khẩn cấp. Thiết kế kết nối giữa dây đeo và các bộ phận của cụm động lực đeo vai phải đảm bảo khi tháo chúng chỉ do người vận hành.
Dây đeo của máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi phải không được tiếp xúc với chất lỏng khi máy được nạp đầy theo quy định đưa ra trong Phụ lục A.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra, đo và thử nghiệm chức năng.
5.9 Bộ phận truyền công suất
Máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi phải có kết cấu bảo đảm để tiếp cận được với các bộ phận truyền công suất, ví dụ như puli, trục, bánh răng, bánh đà và cánh quạt, và dây cu roa và xích dẫn động.
Đối với các khe hở, ví dụ như nắp đậy và các tấm bảo vệ ngăn chặn tiếp cận với các bộ phận nguy hiểm, các khoảng cách an toàn phải phù hợp với Bảng 4, ISO 13857 : 2008.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra và đo.
5.10 Thùng nhiên liệu
Nắp đậy thùng nhiên liệu phải có chi tiết hãm.
Miệng thùng nhiên liệu phải có đường kính tối thiểu 20 mm, và miệng thùng dầu (nếu có) phải có đường kính tối thiểu 15 mm.
Kết cấu của thùng nhiên liệu không được rò rỉ.
Thùng nhiên liệu phải có hệ thống thông hơi.
Một ít rò rỉ từ hệ thống thông hơi của thùng nhiên liệu không xem là rò rỉ nhiên liệu.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra, đo và thử nghiệm chức năng; thực hiện phép thử như sau: làm cho máy hoạt động đến nhiệt độ bình thường của nó. Giữ máy ở tất cả các vị trí hoạt động và vận chuyển. Tại các vị trí này phải không được xảy ra rò rỉ.
5.11 Bảo vệ tránh tiếp xúc với các phần nóng
Xi lanh động cơ và bộ giảm âm hoặc các bộ phận tiếp xúc trực tiếp với xi lanh phải được che chắn sao cho chúng không thể tiếp cận được do vô ý trong suốt quá trình vận hành máy bình thường. Nếu các bộ phận nóng tiếp cận được thì chúng phải không có bề mặt tiếp xúc lớn hơn 10 cm2. Chúng được xem như tiếp cận được, nếu chúng tiếp cận được bằng đầu thử hình côn thể hiện trên Hình 1.
CHÚ THÍCH: EN 14930 chỉ rõ yêu cầu xác định khả năng tiếp cận vô ý các bề mặt nóng của máy.
Nhiệt độ của các bộ phận tiếp cận được phải không được gây nguy hiểm cho người vận hành. Đối với các dữ liệu liên quan đến các trường hợp tiếp xúc giữa da trần và bề mặt nóng làm cho hoặc có thể dẫn đến bỏng, được quy vào trường hợp đặc biệt theo tiêu chuẩn đã cho trong Điều 6 và các biện pháp quy định tại Phụ lục E, ISO 13732-1 : 2006.
Sự phù hợp phải được xác định bằng đo và thử nghiệm chức năng.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 1 – Đầu thử hình côn
5.12 Bảo vệ tránh tiếp xúc với hóa chất khi nạp đầy
Khung máy phải thiết kế để máy đặt được ở tư thế thẳng đứng.
Để đảm bảo độ ổn định của máy trong thời gian nạp đầy, máy phải ổn định giữ nguyên vị trí trên mặt nghiêng 8,5o với bất kỳ hướng nào, bất kể lượng chất lỏng nào trong thùng.
Sự phù hợp phải được xác định bằng thử nghiệm phù hợp với Phụ lục B.
5.13 Bảo vệ tránh tiếp xúc với các phần có điện áp cao
Tất cả các bộ phận của động cơ có điện áp cao phải được cách ly sao cho vật liệu có điện áp cao không thể chạm vào.
Sự phù hợp phải được xác định bằng kiểm tra.
6 Kiểm tra yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
Sự phù hợp với các yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ phải được kiểm tra theo Bảng 2.
Bảng 2 – Yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ – Xác định
Yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ theo điều |
Phương pháp xác định |
||||
Kiểm traa |
Thử nghiệm chức năngb |
Đoc |
Tham chiếu |
||
5.2 | Độ ổn định khi vận hành |
|
|
X |
|
5.3 | Hệ thống xả |
X |
X |
|
|
5.4 | Thùng hóa chất và lưới lọc |
X |
X |
X |
|
5.4.2 | Bảo vệ tránh hóa chất chảy và tràn ra ngoài |
X |
X |
X |
ISO 19932-1 |
5.4.3 | Bảo vệ tránh tiếp xúc với hóa chất khi xả khô thùng chứa |
X |
X |
|
|
5.5 | Ống dẫn khí và hóa chất |
X |
X |
X |
|
5.6 | Cơ cấu điều khiển |
X |
|
|
|
5.6.2 | Cơ cấu điều khiển van tiết lưu |
X |
X |
X |
|
5.6.3 | Cơ cấu dừng động cơ |
X |
X |
|
|
5.6.4 | Cơ cấu khởi động |
X |
X |
|
|
5.6.5 | Cơ cấu điều khiển bơm hóa chất |
X |
X |
|
|
5.6.6 | Van ngắt dòng chất lỏng |
X |
X |
|
|
5.7 | Giá đỡ máy |
X |
X |
|
|
5.8 | Dây đeo |
X |
X |
X |
Phụ lục A |
5.9 | Bộ phận truyền công suất |
X |
|
X |
ISO 13857 |
5.10 | Thùng nhiên liệu |
X |
X |
X |
|
5.11 | Bảo vệ tránh tiếp xúc với các bộ phận nóng |
|
X |
X |
|
5.12 | Bảo vệ tránh tiếp xúc với hóa chất khi nạp đầy |
|
X |
|
Phụ lục B |
5.13 | Bảo vệ tránh tiếp xúc với các phần có điện áp cao |
X |
|
|
|
a Bao gồm việc kiểm tra xem máy có đủ các bộ phận không.
b Bao gồm việc kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy/ bộ phận như quy định. c Bao gồm việc đo xác định giá trị bằng thiết bị hoặc dụng cụ. |
7 Thông tin sử dụng
7.1 Quy định chung
Máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi phải được cung cấp thông tin về sử dụng cũng như các điều kiện cần thiết đảm bảo an toàn và không có nguy hại đối với sức khỏe khi sử dụng, làm sạch hoặc bảo dưỡng.
7.2 Thông số kỹ thuật
Thông tin kỹ thuật sau đây phải cung cấp cho mỗi kiểu và/ hoặc loại:
a) Khối lượng tổng
– Khô, kg;
– Toàn bộ, kg;
b) Thể tích thùng nhiên liệu, l (lít);
c) Thể tích thùng dầu danh nghĩa (nếu có), l;
d) Thể tích thùng hóa chất danh nghĩa, l;
e) Độ choán chỗ của động cơ, cm3;
f) Công suất động cơ lớn nhất (theo ISO 8893), kW;
g) Vận tốc quay động cơ (tần số quay), tính bằng vòng trong một min, r/min;
h) Tần số quay lớn nhất của quạt được đo khi van tiết lưu mở hoàn toàn, r/min;
l) Lưu lượng quạt, m3/min.
7.3 Sổ tay hướng dẫn vận hành
Sổ tay hướng dẫn vận hành phải bao gồm các chỉ dẫn và thông tin về tất cả các mặt bảo dưỡng và sử dụng máy an toàn, kể cả quần áo và các yêu cầu trang bị bảo hộ cá nhân (PPE) an toàn thích hợp và sự cần thiết phải huấn luyện, nếu cần. Đối với hướng dẫn bổ sung trong việc biên soạn sổ tay hướng dẫn vận hành, xem 6.5 trong ISO 12100-2 : 2003. Sử dụng hình ảnh và/hoặc biểu đồ được khuyến cáo.
Tầm quan trọng của việc đọc kỹ sổ tay hướng dẫn vận hành trước khi sử dụng máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi cần được nhấn mạnh trên trang đầu của sổ tay hướng dẫn vận hành.
Sổ tay hướng dẫn vận hành phải bao gồm các thông tin có liên quan sau đây:
a) Chuyên chở, đóng gói và bảo quản máy, bao gồm:
– Làm sạch và bảo dưỡng trước khi bảo quản; và
– Đảm bảo máy trong khi vận chuyển để ngăn ngừa hao tổn nhiên liệu, mất mát hoặc gây tổn thương.
b) Chuẩn bị máy, bao gồm:
– Hướng dẫn lắp, kiểm tra và điều chỉnh ban đầu;
– Những hậu quả do việc bảo dưỡng không đúng, sử dụng các chi tiết không đúng và do tháo các bộ phận an toàn;
– Nạp đầy thùng nhiên liệu và dầu (nếu có), đặc biệt là liên quan đến việc phòng ngừa cháy;
– Nạp đầy thùng hóa chất chú ý tới ô nhiễm môi trường khi kết thúc;
– Thực hiện nạp đầy và xả khô liên quan đến tiếp xúc và hít phải hóa chất;
c) Đối với máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi, bao gồm:
– Mô tả, nhận dạng và tên gọi các chi tiết chính, bao gồm cơ cấu an toàn và dây đeo, cũng như giải thích về chức năng của chúng; và
– Khối lượng toàn bộ của máy;
d) Sử dụng máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi, bao gồm:
– Hướng dẫn vận hành và thông tin về sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân (PPE), bao gồm kiểu PPE được sử dụng cùng với máy;
– Sự cần thiết phải huấn luyện đầy đủ và sử dụng an toàn;
– Cảnh báo không được sử dụng máy khi người vận hành mệt mỏi, ốm đau hoặc say rượu hay các chất có men khác;
– Những hóa chất có thể sử dụng với máy;
– Những nguy hiểm có thể đến bất chợt khi sử dụng máy và cách phòng tránh khi thực hiện một số công việc đặc thù;
– Những công việc bảo dưỡng định kỳ, các biện pháp kiểm tra trước khi cho hoạt động và bảo dưỡng hàng ngày, bao gồm việc kiểm tra móc bị lỏng, các chỗ rò rỉ nhiên liệu và các chi tiết bị hư hỏng;
– Ứng dụng của máy và cách sử dụng, bao gồm cả việc sử dụng sai dự đoán được;
– Khởi động và dừng, đặc biệt chú ý đến vấn đề an toàn;
– Cảnh báo về khí thải thoát ra và nguy cơ khi khởi động và vận hành động cơ trong phòng kín;
– Cảnh báo về đóng van ngắt dòng chất lỏng phun trước khi khởi động động cơ;
– Giải thích các ký hiệu và dấu hiệu an toàn;
– Phương pháp vận hành tiếp theo trong trường hợp bị tai nạn hoặc tắc nghẽn có khả năng xảy ra cho phép thiết bị an toàn không còn đóng; và
– Chỉ ra các cách theo kinh nghiệm không nên sử dụng máy;
e) Hướng dẫn bảo dưỡng, bao gồm:
– Công việc bảo dưỡng và thay thế đối với người sử dụng;
– Đặc điểm kỹ thuật của các chi tiết thay thế được sử dụng, khi ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người vận hành; và
– Các hình vẽ hay biểu đồ cho phép người sử dụng tiến hành bảo dưỡng và phát hiện sai hỏng.
7.4 Ghi nhãn
Tất cả các máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi phải được gắn nhãn dễ đọc và không thể tẩy xóa, với những thông tin tối thiểu sau đây:
– Tên hãng và địa chỉ đầy đủ của nhà chế tạo, nơi có thể áp dụng, người đại diện ủy quyền;
– Tên máy;
– Năm sản xuất, ví dụ năm mà quá trình chế tạo đã hoàn thành;
– Ký hiệu máy hay kiểu loại;
– Số hiệu loạt sản xuất, nếu có;
– Khối lượng toàn bộ và khô, tính bằng kilôgam (kg);
– Thể tích thùng hóa chất, tính bằng lít (l).
Ngoài ra, tất cả các máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi phải có sự nhận biết nút điều khiển ON/OFF, nắp thùng nhiên liệu và dầu (nếu có) và/hoặc cần gạt đóng và mở.
Nhãn mác phải đặt ở vị trí dễ nhìn trên máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi và chống lại những điều kiện ảnh hưởng từ bên ngoài, ví dụ ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, nhiên liệu, dầu mỡ, ma sát và thời tiết.
Tất cả các cơ cấu điều khiển phải được ghi nhãn bằng ký hiệu phù hợp với TCVN 8411-5 : 2011 (ISO 3767-5) khi áp dụng.
Các ký hiệu liên quan đến an toàn phải phù hợp với ISO 11684 và chi tiết cụ thể về hình dạng và màu sắc của chúng theo ISO 3864-1.
7.5 Cảnh báo
Tất cả các máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi phải được gắn nhãn những cảnh báo sau đây:
– “Đeo kính bảo vệ mắt’ (kính bảo hộ hay tấm chắn bảo vệ mặt trước);
– “Đeo bảo vệ tai”;
– “Đeo khẩu trang và mặc quần áo bảo vệ thích hợp”;
– “Đọc sổ tay hướng dẫn vận hành”;
– “Ngăn người khác tránh xa khi phun thuốc”.
Ví dụ: Các ký hiệu an toàn được giải thích ý nghĩa trong sổ tay hướng dẫn vận hành đưa ra trong Phụ lục D.
Phụ lục A
(Quy định)
Thử chất lỏng bám trên dây đeo
Mục đích của phép thử này để xác định chất lỏng không tiếp xúc với dây đeo khi thùng hóa chất được nạp đầy. Quy trình như sau:
a) Đặt máy trên mặt nằm ngang, sau đó nạp một lượng nước vào thùng tương đương với dung tích danh nghĩa của thùng, thời gian nạp 2 min.
Phép thử phải sử dụng thiết bị nạp đầy như quy định tại Phụ lục C, ISO 19932-1 : 2006.
b) Kiểm tra bằng mắt có hay không chất lỏng tiếp xúc với dây đeo.
Thiết bị được xem xét chấp nhận, nếu chất lỏng không tiếp xúc với dây đeo.
Phụ lục B
(Quy định)
Thử độ ổn định trên mặt nghiêng
Phép thử này xác định độ ổn định của máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi trên mặt nghiêng. Quy trình như sau:
Đặt máy có ống dẫn khí theo bất kỳ hướng nào trên một mặt phẳng nghiêng 8,50, ống dẫn khí đặt song song với mặt phẳng nghiêng và vuông góc với máy. Phép thử được tiến hành với thùng nhiên liệu đầy và sau đó xả khô.
Máy phải ổn định giữ nguyên vị trí và đứng yên thẳng đứng.
Xem Hình B.1.
Hình B.1
Phụ lục C
(Tham khảo)
Ví dụ về máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi dẫn động bằng động cơ đốt trong
Hình C.1 đưa ra tượng trưng chức năng và không minh họa các biện pháp an toàn như quy định trong tiêu chuẩn này.
Hình C.1
Phụ lục D
(Tham khảo)
Ví dụ ký hiệu an toàn
Xem Hình D.1 đến Hình D.4.
Hình D.1 – Đọc sách hướng dẫn vận hành – ISO 7010 M002
Hình D.2 – Đeo bảo vệ tai – ISO 7010 M003
Hình D.3 – Đeo bảo vệ hô hấp – ISO 7010 M017
Hình D.4 – Mặc bảo hộ cá nhân
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 7010, Graphical symbol – Safety colours and safety signs – Safety signs used in workplaces and public areas (Ký hiệu bằng hình vẽ – Màu sắc an toàn và ký hiệu an toàn – Ký hiệu an toàn tại nơi làm việc và các khu vực công cộng).
[2] EN 1493:2007, Agriculture and forestry machinery and gardening equipment – Podestrian controlled and hand-held machines – Determination of accessibility of hot surfaces (Máy nông lâm nghiệp và thiết bị làm vườn – Máy cầm tay và đi bộ điều khiển – Xác định ảnh hưởng của các bề mặt nóng).
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể
5 Yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1 Quy định chung
5.2 Độ ổn định khi vận hành
5.3 Hệ thống xả
5.4 Thùng hóa chất và lưới lọc
5.5 Ống dẫn khí và hóa chất
5.6 Các bộ phận điều khiển
5.7 Giá đỡ máy
5.8 Dây đeo
5.9 Bộ phận truyền công suất
5.10 Thùng nhiên liệu
5.11 Bảo vệ tránh tiếp xúc với các phần nóng
5.12 Bảo vệ tránh tiếp xúc với hóa chất khi nạp đầy
5.13 Bảo vệ tránh tiếp xúc với các phần có điện áp cao
6 Kiểm tra yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
7 Thông tin sử dụng
7.1 Quy định chung
7.2 Thông số kỹ thuật
7.3 Sổ tay hướng dẫn vận hành
7.4 Ghi nhãn
7.5 Cảnh báo
Phụ lục A (Quy định) Thử nghiệm chất lỏng bám trên dây đeo
Phụ lục B (Quy định) Thử nghiệm độ ổn định trên mặt nghiêng
Phụ lục C (Tham khảo) Ví dụ về máy phun hóa chất dạng sương mù đeo vai kiểu quạt thổi
Phụ lục D (Tham khảo) Ví dụ ký hiệu an toàn
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8745:2011 (ISO 28139:2009) VỀ MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP – MÁY PHUN HÓA CHẤT DẠNG SƯƠNG MÙ ĐEO VAI KIỂU QUẠT THỔI DẪN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – YÊU CẦU AN TOÀN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8745:2011 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |