TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8758:2018 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – RỪNG GIỐNG TRỒNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8758:2018

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – RỪNG GIỐNG TRỒNG

Forest tree cultivar – Seed production areas

Lời nói đầu

TCVN 8758:2018 do Tổng cục Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – RỪNG GIỐNG TRỒNG

Forest tree cultivar – Seed production areas

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định đối với rừng giống trồng áp dụng cho các loài cây lâm nghiệp lấy gỗ.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Cây trội (Plus tree)

Cây tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy giống.

2.2

Gia đình (Family)

Các cá thể từ hạt của cùng một cây mẹ (Cây trội).

2.4

Rừng giống trồng (Seed production area – SPA)

Rừng giống trồng không theo sơ đồ bằng cây được gieo ươm bằng hạt lấy từ các cây trội (cây mẹ).

2.5

Loài cây sinh trưởng nhanh (Fast-growing species)

Những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm tối thiểu từ 2 cm/năm trở lên hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh đạt tối thiểu từ 15 m3/ha/năm trở lên.

2.5

Loài cây sinh trưởng chậm (Slow-growing species)

Những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm dưới 2 cm/năm hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh dưới 15 m3/ha/năm.

3  Yêu cầu kỹ thuật

Rừng giống trồng các loài cây lấy gỗ phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với rừng giống trồng

Tên chỉ tiêu Yêu cầu
Diện tích Tối thiểu 2,0 ha
Số gia đình Tối thiểu 50 gia đình
Nguồn gốc Từ cây trội được chọn trong nước hoặc nhập từ nước ngoài có nguồn gốc rõ ràng
Kỹ thuật trồng Theo đúng hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tình hình sinh trưởng Cây sinh trưởng tốt và đồng đều; tán cân đối hơn so với rừng trồng cùng loài trong khu vực
Cách ly Cách xa tối thiểu 150 mét với các lâm phần cùng loài hoặc các loài khác có khả năng lai giống tự nhiên với loài cây trong rừng giống.
Tình hình sâu, bệnh hại Không có dấu hiệu bị sâu, bệnh gây hại.
Tỷ lệ ra hoa kết quả Tối thiểu 50% cây ra hoa và 20% số cây cho hạt hữu thụ.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Diện tích

Xác định bằng cách sử dụng thước đo hoặc dùng máy định vị cầm tay (GPS) khoanh vẽ, tính diện tích của rừng giống.

4.2  Nguồn gốc, số gia đình

Xác định thông qua hồ sơ/Nhật ký xây dựng rừng giống, quan sát tại rừng giống.

4.3  Kỹ thuật trồng

Xác định qua hồ sơ và quan sát tại rừng giống.

4.4  Cách ly

Sử dụng thước, đo khoảng cách từ hàng cây ngoài cùng của rừng giống đến hàng cây ngoài cùng của lâm phần gần nhất xung quanh rừng giống.

4.5  Tình hình sâu, bệnh hại

Quan sát tại rừng giống.

4.6  Tình hình sinh trưởng, tỷ lệ ra hoa kết quả

Xác định qua nhật ký ghi chép vật hậu, số liệu đo đếm kết hợp quan sát tại rừng giống.

5  Ghi nhãn/biển

Biển đặt ở vị trí dễ quan sát phía ngoài rừng giống, nội dung biển:

– Tên chủ rừng giống

– Tên loài cây:

– Tọa độ:

– Địa điểm (đơn vị hành chính, tiểu khu, khoảnh, lô):

– Diện tích:

– Ngày tháng năm trồng:

– Số gia đình:

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8758:2018 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – RỪNG GIỐNG TRỒNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN8758:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản