TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8759:2018 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – RỪNG TRỒNG CHUYỂN HÓA

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8759:2018

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – RỪNG TRỒNG CHUYỂN HÓA

Forest tree cultivar – Seed stand

Lời nói đầu

TCVN 8759:2018 do Tổng cục Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – RỪNG TRỒNG CHUYỂN HÓA

Forest tree cultivar – Seed stand

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định đối với rừng giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên hoặc rừng trồng.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng (Converted ptantaion seed production area)

Khu rừng trồng có sinh trưởng tốt và đồng đều, đã được tác động các biện pháp kỹ thuật theo quy định.

2.2

Rừng giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên (Seed stand)

Khu rừng tốt nhất được chọn từ rừng tự nhiên, đã được tác động các biện pháp kỹ thuật theo quy định

2.3

Loài cây sinh trưởng nhanh (Fast-growing species)

Những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm tối thiểu từ 2 cm/năm trở hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh đạt tối thiểu từ 15 m3/ha/năm trở lên.

2.4

Loài cây sinh trưởng chậm (Slow-growing species)

Những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm dưới 2 cm/năm hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh dưới 15 m3/ha/năm.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu kỹ thuật đối với rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng

Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng

Tên chỉ tiêu Yêu cầu
Diện tích Tối thiểu 1,0 ha
Nguồn gốc Rừng được trồng bằng cây thực sinh có nguồn gốc rõ ràng
Địa điểm Nằm trong khu phân bố hoặc có điều kiện tự nhiên tương tự với khu phân bố của loài chọn làm giống, trên các loại đất tốt có khả năng cho hạt hữu thụ.
Chất lượng rừng, tình hình sinh trưởng – Rừng tốt nhất theo mục đích kinh doanh (lấy gỗ hay lâm sản ngoài gỗ) của từng địa phương.

– Cây sinh trưởng, phát triển tốt và đồng đều; tán cây cân đối, số cây cho sản phẩm đạt yêu cầu theo mục đích kinh doanh phân bố tương đối đều và chiếm trên 60% tổng số cây trên diện tích cần chuyển hóa.

Tuổi của rừng khi chuyển hóa Từ 5 tuổi đến 10 tuổi đối với cây sinh trưởng nhanh.

Từ 7 tuổi đến 20 tuổi đối với cây sinh trưởng chậm.

Tình hình sâu, bệnh hại Không có dấu hiệu bị sâu, bênh gây hại.
Kỹ thuật chuyển hóa Theo đúng hướng dẫn kỹ thuật chuyển hóa rừng giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tỷ lệ cây ra hoa kết quả Ít nhất 50% cây ra hoa và 20% số cây cho hạt hữu thụ.

3.2  Yêu cầu kỹ thuật đối với rừng giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên

Rừng giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên các loài cây lấy gỗ phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 – Yêu cu kỹ thuật rừng giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên

Tên chỉ tiêu Yêu cầu
Diện tích Tối thiểu 1,0 ha
Số lượng cây giống Rừng giống có diện tích dưới 3 ha phải có ít nhất 50 cây đạt tiêu chuẩn làm giống cho một khu rừng giống; rừng giống có diện tích từ 3 ha trở lên phải có bình quân ít nhất 17 cây trên 1 ha ta đạt tiêu chuẩn làm giống.
Tình hình sâu, bệnh hại Không có dấu hiệu bị sâu, bệnh gây hại.
Kỹ thuật chuyển hóa Theo đúng hướng dẫn kỹ thuật chuyển hóa rừng giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tỷ lệ cây ra hoa kết quả Ít nhất 50% cây ra hoa và 20% số cây cho hạt hữu thụ.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Diện tích

Xác định bằng cách sử dụng thước đo hoặc dùng GPS khoanh vẽ, tính diện tích khu rừng giống được chuyển hóa.

4.2  Nguồn gốc, tuổi rừng giống, chất lượng rừng

Xác định thông qua hồ sơ/Nhật ký xây dựng rừng giống chuyển hóa, quan sát tại khu rừng giống.

4.3. Kỹ thuật chuyển hóa

Xác định qua hồ sơ và quan sát tại khu rừng giống.

4.4  Tình hình sinh trưởng, tỷ lệ ra hoa kết quả

Xác định qua nhật ký ghi chép vật hậu, số liệu đo đếm kết hợp quan sát tại khu rừng giống.

4.5  Tình hình sâu, bệnh hại

Quan sát tại khu rừng giống.

5  Ghi nhãn/biển

Mỗi rừng giống chuyển hóa đều có biển, biển đặt ở vị trí dễ quan sát phía ngoài rừng giống chuyển hóa, nội dung biển:

– Tên chủ rừng giống:

– Tên loài cây:

– Tọa độ:

– Địa điểm (đơn vị hành chính, tiểu khu, khoảnh, lô):

– Diện tích:

– Năm trồng (đối với rừng trồng):

– Năm chuyển hóa (đối với rừng giống chuyển hóa);

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8759:2018 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – RỪNG TRỒNG CHUYỂN HÓA
Số, ký hiệu văn bản TCVN8759:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản