TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8761-3:2020 GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG – PHẦN 3: NHÓM LOÀI CÂY NGẬP MẶN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8761-3:2020
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 3: NHÓM LOÀI CÂY NGẬP MẶN
Forest tree cultivars – Testing for Value if Cultivation and Use
Part 3: Mangrove Trees
Lời nói đầu
TCVN 8761-3 : 2020 do Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ – Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ Tiêu chuẩn TCVN Giống cây Lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (khảo nghiệm VCU) gồm 3 phần :
TCVN 8761-1 : 2017, phần 1: Giống cây Lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng – Nhóm các loài cây lấy gỗ.
TCVN 8761-2 : 2020, phần 2: Giống cây Lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng – Nhóm các loài cây Lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả và hạt.
TCVN 8761-3 : 2020, phần 3 : Giống cây Lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng – Nhóm các loài cây ngập mặn.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 3: NHÓM LOÀI CÂY NGẬP MẶN
Forest tree cultivars – Testing for Value if Cultivation and Use
Part 3: Mangrove Trees
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về yêu cầu bố trí khảo nghiệm, các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá kết quả khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) đối với nhóm loài cây rừng ngập mặn.
2 Tài liệu viện dẫn
– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8927: 2013 về Phòng trừ sâu hại cây rừng – Hướng dẫn chung.
– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8928: 2013 về Phòng trừ bệnh hại cây rừng – Hướng dẫn chung.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Cây ngập mặn (Mangrove tree)
Các loài cây sống trong các vùng đất ngập nước mặn cửa sông và ven biển
3.2
Giống khảo nghiệm (Testing cultivar)
Giống cây lâm nghiệp ngập mặn mới được đưa vào khảo nghiệm.
3.3
Giống cây trồng lâm nghiệp mới (New forest tree cultivar)
Giống mới được chọn tạo hoặc giống mới nhập lần đầu, chưa có tên trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp đã được công bố.
3.4
Giống đối chứng (Control cultivar)
Giống cùng loài hoặc cùng chi với giống khảo nghiệm đã được công bố hoặc giống đang được gieo trồng phổ biến tại địa phương. Chất lượng của giống đối chứng phải tương đương với các giống khảo nghiệm.
3.5
Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng – VCU (Testing for Value of Cultivation and Use)
Quá trình đánh giá giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cây trồng lâm nghiệp mới trong điều kiện và thời gian nhất định nhằm xác định năng suất, chất lượng và tính thích ứng hoặc tính chống chịu sâu bệnh hoặc điều kiện bất thuận.
Khảo nghiệm VCU cây lâm nghiệp bao gồm khảo nghiệm loài, khảo nghiệm xuất xứ, khảo nghiệm hậu thế và khảo nghiệm dòng vô tính.
3.6
Khảo nghiệm loài – xuất xứ (Species – provenance test)
Khảo nghiệm so sánh các loài và các xuất xứ của loài trong một hoặc một số điều kiện lập địa nhất định nhằm chọn được những loài và xuất xứ có các tính trạng mong muốn.
3.7
Khảo nghiệm hậu thế (Progeny test)
Khảo nghiệm so sánh cây hạt thế hệ sau của các cây giống đã được chọn lọc và đánh giá nhằm chọn được cây giống có khả năng di truyền các đặc tính mong muốn cho đời sau.
3.8
Xuất xứ (Provenance)
Địa điểm của cây mẹ lấy vật liệu giống (hạt, hom, cành, mô). Xuất xứ nguyên sinh là nơi lấy giống từ rừng tự nhiên, trong trường hợp này xuất xứ đồng nghĩa với nguồn gốc. Xuất xứ thứ sinh là nơi lấy giống từ rừng trồng.
4 Bố trí khảo nghiệm
4.1
Khảo nghiệm loài
Theo khối ngẫu nhiên, tối thiểu 3 lần lặp lại, mỗi lần ít nhất là 25 cây cho 1 giống khảo nghiệm, bố trí trồng trong 5 hàng, mỗi hàng 5 cây.
4.2
Khảo nghiệm xuất xứ
Theo khối ngẫu nhiên, tối thiểu 4 lần lặp lại, mỗi lần ít nhất 49 cây cho 1 giống khảo nghiệm, bố trí trồng trong 7 hàng, mỗi hàng 7 cây;
4.3
Khảo nghiệm hậu thế
Theo khối ngẫu nhiên (hàng – cột), tối thiểu 8 lần lặp lại, mỗi lần ít nhất 3 cây cho 1 giống khảo nghiệm, bố trí trồng thành 1 hàng; khi phân tích đánh giá xuất xứ cũng được phép sử dụng cách bố trí khảo nghiệm này.
5 Thời gian khảo nghiệm
Thời gian khảo nghiệm tối thiểu là 4 năm (48 tháng).
6 Các chỉ tiêu đánh giá giống khảo nghiệm
Các chỉ tiêu đánh giá giống khảo nghiệm và phương pháp xác định tại Bảng 1:
Kỹ thuật trồng, chăm sóc và theo dõi khảo nghiệm một số loài cây ngập mặn tham khảo tại Phụ lục A.
Bảng 1 – Các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá giống khảo nghiệm
TT | Chỉ tiêu | Giai đoạn | Đơn vị tính/Điểm | Trạng thái biểu hiện (đối với chỉ tiêu quan sát) | Phương pháp xác định |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Tỷ lệ sống | Định kỳ hàng năm | % | Đếm số cây sống, tính theo công thức:
– T: Tỷ lệ sống (%) – N: Số cây hiện tại – N0: Số cây trồng ban đầu |
|
2 | Đường kính gốc (D00), đường kính cổ rễ (Dcr) hoặc đường kính ngang ngực (D1,3). Đo D00 khi cây có chiều cao nhỏ hơn 2m, đo Dcr với cây có hệ rễ hình nơm và đo D1,3 đối với cây cao từ 2m trở lên | Định kỳ hàng năm | cm | Cây sinh trưởng bình thường | Đo đường kính gốc (D00) tại vị trí ngay phía trên mặt đất; đo đường kính cổ rễ (Dcr) tại vị trí ngay phía trên rễ mọc cao nhất; đo đường kính 1,3m (D1,3) tại vị trí rễ cao nhất đến vị trí 1,3m. Đo tất cả các cây trong khảo nghiệm bằng thước kẹp kính có độ chính xác 0.1 cm. |
3 | Chiều cao cây | Định kỳ hàng năm | m | Cây sinh trưởng bình thường | Đo chiều cao từ vị trí có rễ cao nhất đến đỉnh ngọn cây bằng các loại thước đo cao có độ chính xác từ 0,1 đến 0,5m. Đo tất cả các cây trong khảo nghiệm. |
4 | Đường kính tán cây | Định kỳ hàng năm | m | Cây sinh trưởng bình thường | Đo theo hướng Đông-Tây và hướng Nam-Bắc, bằng thước dây có độ chính xác 0,1 m; lấy trị số trung bình theo phương pháp bình quân cộng. Đo tất cả các cây trong khảo nghiệm. |
5 | Mức độ sâu bệnh hại | Định kỳ hàng năm | % | Không bị sâu, bệnh hại, cây khỏe có trị số R(%) < 10 %
Bị sâu, bệnh hại nhẹ có trị số R(%) từ 10 đến < 25 % Bị sâu, bệnh hại vừa có trị số R(%) từ 25 đến < 50 % |
Điều tra trên toàn khảo nghiệm. Tính mức độ bị sâu bệnh theo công thức:
– R (%) là mức độ bị sâu bệnh – ni là số cây bị sâu hại ở cấp hại i, có giá trị từ 0 đến 4 – vi là trị số của cấp hại i, có giá trị từ 0 đến 4 – N là tổng số cây điều tra – V trị số cấp bị hại cao nhất (V=4) |
7 Kiểm tra sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm
Kiểm tra sự sai khác giữa các trung bình mẫu về chỉ tiêu theo dõi theo phương pháp thống kê toán học trong lâm nghiệp
8 Kiểm tra khảo nghiệm
8.1 Thời điểm kiểm tra
Sau thời điểm đo đếm các chỉ tiêu khảo nghiệm lần cuối tối đa 3 tháng.
8.2 Thời gian khảo nghiệm
Xác định qua hồ sơ/nhật ký khảo nghiệm
8.3 Bố trí khảo nghiệm, sơ đồ khảo nghiệm
Đối chiếu sơ đồ thiết kế khảo nghiệm với bố trí khảo nghiệm tại hiện trường.
8.4 Tỷ lệ sống
Đếm số cây còn lại để xác định tỷ lệ sống của giống khảo nghiệm và giống đối chứng. Tỷ lệ sống được tính theo công thức tại quy định tại hàng 1 cột 6 Bảng 1.
8.5 Đường kính tại vị trí 1,3m hoặc đường kính gốc hoặc đường kính cổ rễ, chiều cao vút ngọn, đường kính tán
Đo các chỉ tiêu đường kính tại 1,3m (D1.3) hoặc đường kính gốc (D00) hoặc đường kính cổ rễ (Dcr), chiều cao vút ngọn (Hvn) và đường kính tán (Dtán) toàn bộ số cây của giống khảo nghiệm và giống đối chứng.
8.6 Mức độ bị sâu bệnh hại
Quan sát tất cả số cây của giống được chọn để công nhận, tính mức độ sinh vật gây hại theo công thức trong hàng 5 cột 6 bảng 1.
9 Báo cáo kết quả khảo nghiệm
Báo cáo kết quả khảo nghiệm gồm các mục: địa điểm khảo nghiệm, vật liệu giống đưa vào khảo nghiệm; sơ đồ khảo nghiệm; thời gian khảo nghiệm; kết quả đánh giá các chỉ tiêu khảo nghiệm quy định tại Bảng 1; kết luận và kiến nghị; số liệu gốc đo đếm khảo nghiệm.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kỹ thuật trồng, chăm sóc và theo dõi khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) một số loài cây ngập mặn (Đước, Vẹt, Trang, Bần, Mắm)
A.1 Thời vụ trồng khảo nghiệm
Chọn thời điểm trồng tránh mùa gió bão, ít sóng biển nhất trong năm và có độ mặn phù hợp (thông thường đối với miền Bắc trồng từ tháng 5 đến tháng 8, miền Nam từ tháng 4 đến tháng 11, trước mùa gió chướng).
A.2 Giống khảo nghiệm
Số lượng cây tối thiểu cho từng giống và chất lượng giống khảo nghiệm được quy định tại điều 3.
Giống đối chứng do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định. Chất lượng của cây giống đối chứng phải tương đương với cây giống khảo nghiệm như quy định ở điều 2 mục 2.2 và mục 2.4.
A.3 Yêu cầu về lập địa gây trồng
Bảng 2: Một số dạng lập địa thích hợp với 11 loài cây trồng
STT | Tên khoa học | Tên loài (VN) | Lập địa thích hợp cho trồng rừng | ||||
Cao độ | Độ mặn (‰) | Chế độ triều | Trực tiếp với sóng | Loại đất | |||
1 | Aegiceras corniculatum | Sú, Sú cong | Trên mực nước biển TB | 10-25 | Triều thấp đến trung bình (TB) | Bùn chặt – Sét chặt | |
2 | Avicennia alba | Mấm trắng | Trên mực nước biển TB | 20-33 | Triều thấp đến TB | x | Bùn mềm – Bùn chặt |
3 | Avicennia marina | Mấm biển | Trên mực nước biển TB | 20-35 | Triều TB | x | Bùn chặt – Sét mềm |
4 | Avicennia officinalis | Mấm đen | Trên mực nước biển TB | 20-30 | Triều TB | x | Bùn chặt – Sét chặt |
5 | Bruguiera gymnorrhiza | Vẹt dù | Trên mực nước biển TB | 15-25 | Triều thấp | Bùn chặt – Sét mềm | |
6 | Kandelia candel | Trang | Trên mực nước biển TB | 15-25 | Triều thấp đến cao | x | Bùn mềm – Bùn chặt |
7 | Lumnitzera racemosa | Cóc trắng | Trên mực nước biển TB | 15-30 | Triều TB đến cao | Bùn chặt, pha cát | |
8 | Rhizophora apiculata | Đước đôi | Trên mực nước biển TB | 10-20 | Triều TB | Bùn chặt – Sét mềm | |
9 | Rhizophora mucronata | Đưng | Trên mực nước biển TB | 15-30 | Triều thấp đến TB | Bùn mềm hoặc pha cát | |
10 | Sonneratia alba | Bần trắng | Trên mực nước biển TB | 15-30 | Triều thấp đến TB | x | Bùn mềm hoặc pha cát |
11 | Sonneratia caseolaris | Bần chua | Trên mực nước biển TB | 5-15 | Triều TB | x | Bùn mềm – sét mềm |
A.4 Kỹ thuật trồng
Bảng 3: Một số kỹ thuật trồng chính thích hợp với 11 loài cây trồng rừng ngập mặn
STT | Tên Khoa học | Tên địa phương | Tạo giống | Mật độ trồng (Cây/ha) | Thời gian trồng |
1 | Aegiceras corniculatum | Sú, Sú cong | Túi bầu | 3.600-5.000 | Tháng 4 -9 |
2 | Avicennia alba | Mấm trắng | Túi bầu | 3.300-5.000 | Tháng 7 – 9 |
3 | Avicennia marina | Mấm biển | Túi bầu | 3.300-5.000 | Tháng 4 – 5 |
4 | Avicennia officinalis | Mấm đen | Túi bầu | 2.000-3.300 | Tháng 6 – 8 |
5 | Bruguiera gymnorrhiza | Vẹt dù (bông đỏ) | Túi bầu hoặc trụ mầm | 2.500-3.300 (có bầu)
5.000-10.000 (Trụ mầm) |
Tháng 6-11 |
6 | Kandelia candel | Trang | Túi bầu hoặc trụ mầm | 2.500-3.300 (Có bầu)
5.000-20.000 (Trụ mầm) |
Tháng 4-11 |
7 | Lumnitzera racemosa | Cóc trắng | Túi bầu | 2.500-4.400 | Tháng 6-8 |
8 | Rhizophora apiculata | Đước đôi | Túi bầu hoặc trụ mầm | 3.300-5.000 (TCó bầu)
6.000-10.000 (Trụ mầm) |
Tháng 8-10 |
9 | Rhizophora mucronata | Đưng | Túi bầu hoặc trụ mầm | 3.300-5.000 (T.bầu)
4.000-8.000 (Trụ mầm) |
Tháng 5-7 |
10 | Sonneratia alba | Bần trắng | Túi bầu | 2.500-4.400 | Tháng 5-8 |
A.5 Cọc mốc giữa các lần lặp
– Giữa các công thức thí nghiện cần phân biệt bằng các cọc mốc, cọc mốc được làm bằng ống nhựa Ø ≈ 90mm có lõi bê tông, chiều dài ≈ 100 cm; đỉnh cọc vát chéo sơn màu đỏ.
– Cọc được chôn 4 góc của mỗi ô tiêu chuẩn (lần lặp)
A.6 Chăm sóc khảo nghiệm
Năm đầu, chăm sóc 2 lần nếu khảo nghiệm trồng đầu năm; chăm sóc 1 lần nếu trồng vào cuối năm:
+ Lần 1 sau khi trồng 1-2 tháng, kiểm tra và cắm lại cọc (nếu cọc bị nghiêng hoặc đổ), vớt bèo rác đè lên cây, buộc giữ cây đúng thiết kế, thu dọn hiện trường.
+ Lần 2 vào tháng 10-11, cắm lại cọc, vớt bèo rác đè lên cây, buộc giữ cây đúng thiết kế, thu dọn hiện trường. Cây trồng vụ thu đông chỉ chăm sóc 1 lần vào tháng 11.
– Năm thứ 2: chăm sóc 3 lần:
+ Lần 1 vào tháng 3-4, chăm sóc như lần 1 năm đầu.
+ Lần 2 vào tháng 7-8, chăm sóc như lần 1.
+ Lần 3 vào tháng 10-11, chăm sóc như lần 1.
– Năm thứ 3: chăm sóc 2 lần:
+ Lần 1 vào tháng 3-4, vớt bèo rác đè lên cây, thu dọn hiện trường.
+ Lần 2 vào tháng 7-8, cắm lại cọc, vớt bèo rác đè lên cây, thu dọn hiện trường.
A.7 Phòng trừ sinh vật gây hại
Phòng trừ sâu bệnh theo TCVN 8927: 2013 và TCVN 8928: 2013
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003) – Quyết định số 52/2003/QĐ-BNN ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về khảo nghiệm và công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới; Quy định về đặt tên giống cây trồng mới;
[2]. Nguyễn Ngọc Bình, 2008 – “Sử dụng có hiệu quả và bền vững đất ngập mặn và rừng ngập mặn ven biển Việt Nam”;
[3]. Đỗ Đình Sâm, Nguyễn Ngọc Bình, Ngô Đình Quế, Vũ Tuấn Phương (2005) – “Tổng quan rừng ngập mặn Việt Nam”;
[4]. Đoàn Đình Tam – Trung tâm Nghiên cứu Sinh thái và môi trường rừng- “ Nghiên cứu kỹ thuật trồng rừng ngập mặn trên các điều kiện lập địa khó khăn góp phần chắn sóng vùng ven biển các tỉnh miền Bắc Việt Nam”;
[5]. Hoàng Văn Thơi (2009-2014) – “Nghiên cứu cơ sở khoa học và kỹ thuật gây trồng một số loài cây ngập mặn trên nền cát, đá, sỏi, vụn san hô ngập triều không thường xuyên tại các đảo ven bờ phía nam Việt Nam”.
[6]. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-1:2017- Tiêu chuẩn giống cây lâm nghiệp – Giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng – Yêu cầu kỹ thuật- phần 1: nhóm loài cây lấy gỗ.
[7]. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-1 : 2008 Xây dựng tiêu chuẩn – Phần 1: Quy trình xây dựng tiêu chuẩn quốc gia do ban kỹ thuật tiêu chuẩn thực hiện
[8]. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2 : 2008 Xây dựng tiêu chuẩn – Phần 2: quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
[9]. Quyết định số 1205/QĐ-BNN-TCLN ngày 8 tháng 4 năm 2016 về ban hành hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng các loài cây: Trang, Sú, Mắm, đen, Vẹt dù và Bần chua.
[10]. Quyết định số 5365/QĐ- BNN-TCLN ngày 23 tháng 12 năm 2016 về ban hành hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng 6 loài cây ngập mặn: Mấm trắng, Mấm biển, Đước đôi, Đưng, Bần trắng và Cóc trắng.
[11]. Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 147-2006- Tiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
[12]. Tiêu chuẩn ngành TCN 17:1998 – Tiêu chuẩn công nhận giống cây lâm nghiệp.
[13]. Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật trồng một số loài cây ngập mặn.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8761-3:2020 GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG – PHẦN 3: NHÓM LOÀI CÂY NGẬP MẶN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN 8761-3:2020 | Ngày hiệu lực | 29/09/2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn Lâm nghiệp |
Ngày ban hành | 29/09/2020 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |