TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8817-11:2011 VỀ NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 11: NHẬN BIẾT NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT PHÂN TÁCH NHANH
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8817-11 : 2011
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 11: NHẬN BIẾT NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT PHÂN TÁCH NHANH
Cationic Emulsified Asphalt – Test Method – Part 11: Test Method for Indentification of Rapid – Setting Cationic Emulsfied Asphalt
Lời nói đầu
TCVN 8817-11:2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 354:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8817:2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thôn g vận tải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8817:2011 bao gồm 15 phần:
TCVN 8817-1:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8817-2:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định độ nhớt Saybolt Furol
TCVN 8817-3:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ lắng và độ ổn định lưu trữ
TCVN 8817-4:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định lượng hạt quá cỡ (Thử nghiệm sàng)
TCVN 8817-5:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 5: Xác định điện tích hạt
TCVN 8817-6:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định độ khử nhũ
TCVN 8817-7:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 7: Thử nghiệm trộn với xi măng
TCVN 8817-8:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 8: Xác định độ dính bám và tính chịu nước
TCVN 8817-9:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 9: Thử nghiệm chưng cất
TCVN 8817-10:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 10: Thử nghiệm bay hơi
TCVN 8817-11:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 11: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách nhanh
TCVN 8817-12:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 12: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách chậm
TCVN 8817-13:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 13: Xác định khả năng trộn lẫn với nước
TCVN 8817-14:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 14: Xác định khối lượng thể tích
TCVN 8817-15:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 15: Xác định độ dính bám với cốt liệu tại hiện trường
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 11 : NHẬN BIẾT NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT PHÂN TÁCH NHANH
Cationic Emulsified Asphalt – Test Method – Part 11 : Test Method for Indentification of Rapid-Setting Cationic Emulsfied Asphalt
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này dùng để nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách nhanh. Đặc tính không dính bám với một loại cát si líc chuẩn giúp phân biệt được nhũ tương nhựa đường a xít với loại phân tách vừa và phân tách chậm.
1.2 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các quy định khi đưa vào sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ASTM E1, Standard specification for ASTM therm ometers (Quy định kỹ thuật đối với nhiệt kế ASTM)
3 Tóm tắt phương pháp thử
Một lượng mẫu thử xác định được trộn đều với một lượng cát si líc chuẩn xác định trong một khoảng thời gian xác định. Sau đó quan sát bằng mắt và đánh giá phần diện tích hỗn hợp có nhũ tương nhựa đường dính bám và đưa ra kết luận.
4 Thiết bị và dụng cụ thử
4.1 Cốc trộn: Làm bằng thuỷ tinh hoặc kim loại, dung tích 1000 mL.
4.2 Cốc rửa: Làm bằng thuỷ tinh, dung tích 1000 mL.
4.3 Dao trộn có lưỡi làm bằng thép hoặc đũa thuỷ tin h.
4.4 Tủ sấy: Bảo đảm duy trì ở nhiệt độ từ 120 oC đến 150 oC.
4.5 Cân: Có khả năng cân được 500 g với độ chính xác ±0,1 g.
4.6 Khay kim loại: Kích thước 150 mm x 225 mm hoặc lớn hơn.
4.7 Ống đong: Làm bằng thuỷ tinh, hình trụ tròn, dung tích 500 mL.
4.8 Nhiệt kế loại 67C phù hợp với tiêu chuẩn ASTM E1 (nhiệt kế thuỷ ngân có phạm vi đo từ 95 oC đến 155 oC, có vạch chia 0,2 oC).
4.9 Kính bảo vệ mắt.
4.10 Găng tay bền a xít và cồn.
5 Vật liệu
5.1 A xít hydrochloric nồng độ từ 36,5 % đến 38,0 %.
5.2 Cồn nồng độ 100%.
5.3 Nước cất.
5.4 Cát chuẩn: Cát si líc có hàm lượng SiO2 ³98 % được rửa sạch, sấy khô, có thành phần hạt thoả mãn yêu cầu sau:
Cỡ sàng (mm) |
0,850 |
0,425 |
0,300 |
0,150 |
0,075 |
Hàm lượng lọt qua sàng (%) |
100 |
99 |
97 |
56 |
2 |
6 Chuẩn bị cát
6.1 Trộn lẫn 20 mL a xít hydrochloric vào trong hỗn hợp gồm 80 mL nước cất và 300mL cồn trong ống hình trụ có dung tích 500 mL để có được 400 mL dung dịch.
6.2 Cân 500 g cát si líc cho vào trong cốc rửa; sau đó rót 400 mL dung dịch đã được chuẩn bị ở
6.1 vào trong cốc rửa, dùng dao trộn hoặc đũa thuỷ tinh khuấy đều trong khoảng thời gian 5 phút.
6.3 Gạn dung dịch ra khỏi cốc rửa, chú ý không được để cho cát trôi ra ngoài.
6.4 Cho ít nhất là 400 mL nước cất có nhiệt độ từ 50 oC đến 60 oC vào trong cốc rửa, dùng dao trộn hoặc đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thời gian khoảng 1 phút để rửa cát. Gạn nước ra khỏi cốc rửa, chú ý không được để cho cát trôi ra ngoài. Lặp lại trình tự trên ít nhất là 2 lần.
6.5 Lấy cát ra khỏi cốc rửa, dải đều lên bề mặt khay kim loại sau đó đặt khay kim loại đựng cát vào trong tủ sấy ở nhiệt độ từ 120 oC đến 150 oC đến khi khối lượng không đổi.
6.6 Lấy khay cát ra khỏi tủ sấy, để nguội, sau đó cho vào một bình đựng và trộn trong khoảng thời gian 30 giây để cát được đồng đều.
7 Tiến hành thử
7.1 Thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 25 oC ± 5 oC.
7.2 Cân 465 g cát đã được chuẩn bị cho vào trong cốc trộn, sau đó cho 35 g nhũ tương nhựa đường vào cốc trộn và trộn mạnh tay trong 2 phút. Kết thúc quá trình trộn, nghiêng cốc gạn hết nhũ tương nhựa đường thừa ra khỏi cốc.
7.3 Đổ hỗn hợp cát trong cốc trộn lên một tờ giấy thấm. Quan sát bằng mắt và đánh giá phần diện tích hỗn hợp có nhũ tương nhựa đường dính bám.
8 Báo cáo thử nghiệm
Nếu phần diện tích hỗn hợp không có nhũ tương nhựa đường dính bám lớn hơn phần diện tích hỗn hợp có nhũ tương nhựa đường dính bám thì mẫu thử nghiệm được kết luận là nhũ tương nhựa đường a xít phân tách nhanh.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8817-11:2011 VỀ NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 11: NHẬN BIẾT NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT PHÂN TÁCH NHANH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8817-11:2011 | Ngày hiệu lực | 05/12/2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 05/12/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |