TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8817-4:2011 VỀ NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 4: XÁC ĐỊNH LƯỢNG HẠT QUÁ CỠ (THỬ NGHIỆM SÀNG)
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8817-4: 2011
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT- PHƯƠNG PHÁP THỬ- PHẦN 4: XÁC ĐỊNH LƯỢNG HẠT QUÁ CỠ (THỬ NGHIỆM SÀNG)
Cationic Emulsified Asphalt – Test Method – Part 4: Test Method for Oversized Particles (Sieve Test)
Lời nói đầu
TCVN 8817-4:2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 354:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn v à Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8817:2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8817:2011 bao gồm 15 phần:
TCVN 8817-1:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8817-2:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định độ nhớt Saybolt Furol
TCVN 8817-3:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ lắng và độ ổn định lưu trữ
TCVN 8817-4:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định lượng hạt quá cỡ (Thử nghiệm sàng)
TCVN 8817-5:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 5: Xác định điện tích hạt
TCVN 8817-6:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định độ khử nhũ
TCVN 8817-7:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 7: Thử nghiệm trộn với xi măng
TCVN 8817-8:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 8: Xác định độ dính bám và tính chịu nước
TCVN 8817-9:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 9: Thử nghiệm chưng cất
TCVN 8817-10:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 10: Thử nghiệm bay hơi
TCVN 8817-11:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 11: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách nhanh
TCVN 8817-12:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 12: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách chậm
TCVN 8817-13:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 13: Xác định khả năng trộn lẫn với nước
TCVN 8817-14:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 14: Xác định khối lượng thể tích
TCVN 8817-15:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 15: Xác định độ dính bám với cốt liệu tại hiện trường
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 4: XÁC ĐỊNH LƯỢNG HẠT QUÁ CỠ (THỬ NGHIỆM SÀNG)
Cationic Emulsified Asphalt – Test Methods – Part 4: Test Method for Oversized Particles (Sieve Test)
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng những hạt (hạt nhựa đường hoặc những vật rắn khác) có kích cỡ lớn hơn 850µm có trong nhũ tương nhựa đường.
1.2 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên qu an đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các quy định khi đưa vào sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8817-2:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định độ nhớt Saybolt Furol ASTM E1, Standard specification for ASTM thermometers (Quy định kỹ thuật đối với nhiệt kế ASTM)
ASTM E11, Standard specification for wire cloth and sieves for testing purpose s (Quy định kỹ thuật đối với lưới sàng và sàng dùng cho thử nghiệm)
3 Tóm tắt phương pháp thử
Sử dụng một sàng tiêu chuẩn có mắt sàng lỗ v uông kích cỡ 850µm để sàng, xác định hàm lượng hạt còn lại trên sàng so v ới khối lượng mẫu thử nghiệm.
4 Chuẩn bị mẫu thử
4.1 Khuấy đều để mẫu đạt độ đồng nhất trước khi thử nghiệm.
4.2 Đối với nhũ tương nhựa đường có quy định thử nghiệm độ nhớt ở 50 oC: Làm nóng mẫu đến nhiệt độ 50 oC±3 oC bằng cách đặt bình đựng mẫu vào bể nước hoặc tủ sấy, nắp đậy của bình đựng mẫu phải được mở để thoát khí. Sau khi nhiệt độ mẫu đạt đến 50 oC±3 oC, khuấy đều mẫu
để đạt độ đồng nhất.
4.3 Đối với nhũ tương nhựa đường có quy định thử nghiệm độ nhớt ở 25 oC: Khuấy đều mẫu trong bình đựng mẫu ở nhiệt độ 25 oC±3 oC để đạt độ đồng nhất.
CHÚ THÍCH 1 : Đối với nhũ tương nhựa đường có quy định thử nghiệm độ nhớt ở 25 oC mẫu có thể được làm nóng và khuấy như quy định tại 4.2, nếu cần thiết. Trong trường hợp nà y, mẫu sẽ được làm nguội đến nhiệt độ 25 oC±3 oC trước khi thử nghiệm.
5 Thiết bị, dụng cụ và vật tư
5.1 Sàng: Một sàng có đường kính 76,2 mm phù hợp với tiêu chuẩn ASTM E11, mắt sàng lỗ vuông kích cỡ 850 µm.
5.2 Khay kim loại có kích cỡ phù hợp để ôm khít lấy sàng
5.3 Nhiệt kế:
– Nhiệt kế ASTM loại 17C phù hợp với tiêu chuẩn ASTM E1 (nhiệt kế thuỷ ngân có phạm vi đo từ 19 oC đến 27 oC, vạch chia 0,1 oC) khi thử nghiệm ở 25 oC.
– Nhiệt kế ASTM loại 19C phù hợp với tiêu chuẩn ASTM E1 (nhiệt kế thuỷ ngân c ó phạm vi đo từ 49 oC đến 57 oC, vạch chia 0,1 oC) Khi thử nghiệm ở 50 oC.
5.4 Cân:
– Một cân có khả năng cân được 2000 g với độ chính xác ± 1 g.
– Một cân có khả năng cân được 500 g với độ chính xác ±0,1 g.
5.5 Tủ sấy: Có khả năng duy trì được ở nhiệt độ 105 oC ± 5 oC.
5.6 Bình hút ẩm.
5.7 Chậu đựng nước.
5.8 Cốc thuỷ tinh dung tích 1500 mL.
5.9 Dung dịch chất hoạt động bề mặt không có i-on 1 %: 1 g chất hoạt động bề mặt không có i-on (khuyến cáo sử dụng ethoxylated nonylphenol).
5.10 Nước cất hoặc nước đã được khử i-on.
6 Tiến hành thử
6.1 Nhiệt độ khi thử nghiệm có liên quan đến độ nhớt của mẫu thử. Đối với mẫu nhũ tương nhựa đường có độ nhớt Saybolt Furol ở 25 oC nhỏ hơn hoặc bằng 100 giây (xác định theo TCVN 8817 -2: 2011), thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ môi trường. Đối với mẫu nhũ tương nhựa đường có độ nhớt Saybolt Furol ở 25 oC lớn hơn 100 giây và mẫu nhũ tương nhựa đường có độ nhớt Saybolt Furol quy định ở 50 oC, thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 50 oC± 3 oC.
6.2 Cân xác định khối lượng của sàng và khay chính xác đến 0,1 g (A, g) sau đó làm ướt sàng bằng nước cất.
6.3 Lấy 1000 g + 5 g mẫu (B, g) cho vào cốc thuỷ tinh, sau đó nhẹ nhàng rót qua sàng 850µm; sử dụng nước cất rửa cốc thuỷ tinh và chất cặn trên sàng cho đến khi nước tr ong chảy ra khỏi sàng.
6.4 Đặt khay đựng sàng có chứa chất cặn vào trong tủ sấy ở 105 oC±5 oC trong 2 giờ. Sau đó lấy ra, để nguội trong bình giữ ẩm và cân xác định khối lượng của khay, sàng có chứa chất cặn (C, g).
7 Tính kết quả
Hàm lượng hạt quá cỡ (lớn hơn 850µm) có trong mẫu nhũ tương nhựa đường (ký hiệu là LHL) tính bằng % khối lượng theo công thức sau:
trong đó:
A là khối lượng của khay và sàng trước khi th ử nghiệm, g;
B là khối lượng của mẫu thử nghiệm, g;
C là khối lượng của khay và sàng có chứa chất cặn sau khi sấy, g.
8 Độ chụm và độ chệch
8.1 Sử dụng các chuẩn cứ sau đây để đánh giá chấp nhận các kết quả (xác xuất 95 %):
8.1.1 Chấp nhận kết quả thu được của hai lần thử nghiệm khác nhau trên cùng một mẫu tại cùng thời điểm bởi cùng một thí nghiệm viên khi độ lặp lại không vượt quá quy định sau:
LHL, % theo khối lượng |
Độ lặp lại, % theo khối lượng |
0÷0,1 |
0,03 |
8.1.2 Chấp nhận kết quả thu được của hai phòng th ử nghiệm khác nhau khi cùng thử nghiệm một mẫu nếu độ tái lặp không vượt quá quy định sau:
LHL, % theo khối lượng |
Độ tái lặp, % theo khối lượng |
0÷0,1 |
0,08 |
8.2 Độ chệch của tiêu chuẩn này không thể xác định vì không có vật liệu nào có giá trị tham chiếu được chấp nhận có giá trị.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8817-4:2011 VỀ NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 4: XÁC ĐỊNH LƯỢNG HẠT QUÁ CỠ (THỬ NGHIỆM SÀNG) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8817-4:2011 | Ngày hiệu lực | 05/12/2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải Xây dựng |
Ngày ban hành | 05/12/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |