TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8922:2011 VỀ ĐÀ ĐIỂU GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
TCVN 8922 : 2011
ĐÀ ĐIỂU GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Ostrich breed – Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 8922:2011 do Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐÀ ĐIỂU GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Ostrich breed – Technical requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với đà điểu Châu Phi (Ostrich) dùng làm giống.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Đặc điểm ngoại hình của đà điểu Châu Phi
2.1.1. Màu sắc của lông, da, mỏ, chân
Yêu cầu về màu sắc của lông, da, mỏ, chân của đà điểu Châu Phi được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Màu sắc lông, da, mỏ, chân của đà điểu
Tuổi |
Chỉ tiêu |
Đà điểu trống |
Đà điểu mái |
01 ngày tuổi | Màu lông | Lông tơ sọc xoăn, màu đen pha xám xen lẫn màu trắng. | |
Màu mỏ | Nâu đen | ||
Màu chân | Xám trắng | ||
03 tháng tuổi | Màu lông | Màu nâu sọc đen pha lẫn xám trắng. | |
Màu mỏ | Nâu đen | ||
Màu chân | Xám trắng | ||
12 tháng tuổi | Màu lông | ||
– Đầu | Xám trắng | Xám đen | |
– Cổ | Đen pha xám | Xám | |
– Thân | Đen | Nâu hơi xám | |
– Cánh | Đen, có lông trắng | Xám, màu cú lông trắng | |
– Đuôi | Đen, có lông trắng | Xám, màu cú lông trắng | |
Màu da | Trắng ngà | Trắng ngà | |
Màu mỏ | Trắng hồng | Xám | |
Màu chân | Trắng ngà | Xám đen | |
24 tháng tuổi
(trưởng thành) |
Màu lông | ||
– Đầu | Xám trắng | Xám đen | |
– Cổ | Đen xám | Xám | |
– Thân | Đen óng mượt | Nâu hơi xám | |
– Cánh | Đen, có lông trắng đen, có lông trắng | Xám, màu cú lông trắng | |
– Đuôi | Đen, có lông trắng đen, có lông trắng | Xám, màu cú lông trắng | |
Màu da | Trắng ngà xanh | Trắng ngà xanh | |
Màu mỏ | Đỏ tươi | Xám đen | |
Màu chân | Đỏ tươi | Xám đen |
2.1.2. Kích thước
Yêu cầu về kích thước của đà điểu được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Kích thước của đà điểu
Kích thước tính bằng xentimet (cm)
STT |
Chi tiết |
3 tháng tuổi |
12 tháng tuổi |
24 tháng tuổi |
|||
Trống |
Mái |
Trống |
Mái |
Trống |
Mái |
||
1 |
Chiều cao thân |
64 đến 79 |
63 đến 77 |
116 đến 141 |
112 đến 137 |
133 đến 163 |
118 đến 144 |
2 |
Chiều dài thân |
46 đến 56 |
45 đến 55 |
90 đến 110 |
85 đến 103 |
103 đến 126 |
89 đến 109 |
3 |
Chu vi vùng ngực |
56 đến 68 |
54 đến 67 |
102 đến 125 |
94 đến 115 |
117 đến 144 |
98 đến 120 |
4 |
Chiều dài đùi |
16 đến 20 |
15 đến 19 |
29 đến 35 |
27 đến 33 |
33 đến 41 |
28 đến 35 |
5 |
Chiều dài ống chân |
29 đến 35 |
28 đến 35 |
53 đến 65 |
51 đến 62 |
61 đến 75 |
53 đến 65 |
6 |
Chiều dài bàn chân |
22 đến 27 |
21 đến 26 |
39 đến 48 |
37 đến 46 |
45 đến 55 |
39 đến 48 |
2.2. Yêu cầu đối với các chỉ tiêu về kỹ thuật
2.2.1. Đối với đà điểu nuôi sinh sản
Các chỉ tiêu về sức sống, khả năng sinh trưởng, sinh sản được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Chỉ tiêu kỹ thuật
STT |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Giai đoạn đà điểu con (sơ sinh đến 3 tháng tuổi |
||
1 |
Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 85 |
2 |
Tỷ lệ loại thải, tính bằng phần trăm (%) |
không lớn hơn 5 |
3 |
Khối lượng cơ thể sống 01 ngày tuổi, tính bằng kg |
0,7 đến 1,2 |
4 |
Khối lượng cơ thể sống 3 tháng tuổi, tính bằng kg |
|
|
Trống |
17 đến 23 |
|
Mái |
15 đến 20 |
5 |
Độ đồng đều, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 80 |
Giai đoạn sinh trưởng (từ 4 tháng tuổi đến – 12 tháng tuổi) |
||
6 |
Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 93 |
7 |
Tỷ lệ loại thải, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 5 |
8 |
Khối lượng cơ thể sống 12 tháng tuổi, tính bằng kilogam |
|
|
Trống |
95 đến 115 |
|
Mái |
80 đến 100 |
9 |
Độ đồng đều, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 80 |
Giai đoạn hậu bị(từ 13 tháng tuổi đến – 24 tháng tuổi) |
||
10 |
Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 97 |
11 |
Tỷ lệ loại thải, tính bằng phần trăm (%) |
không lớn hơn 3 |
12 |
Khối lượng cơ thể sống 24 tháng tuổi, tính bằng kilogam |
|
|
Trống |
115 đến 145 |
|
Mái |
95 đến 120 |
13 |
Độ đồng đều, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 80 |
Giai đoạn sinh trưởng (trên 24 tháng tuổi) |
||
14 |
Tuổi đẻ trứng đầu, tính bằng tháng |
24 đến 28 |
15 |
Năng suất trứng/mái đẻ năm thứ nhất, tính bằng quả |
không nhỏ hơn 10 |
16 |
Năng suất trứng/mái đẻ năm thứ hai, tính bằng quả |
không nhỏ hơn 20 |
17 |
Năng suất trứng/mái đẻ năm thứ ba, tính bằng quả |
không nhỏ hơn 25 |
18 |
Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 98 |
19 |
Tỷ lệ loại thải trong 1 năm, tính bằng phần trăm (%) |
không lớn hơn 10 |
20 |
Tiêu tốn thức ăn tinh cho 1 trứng giống năm đẻ thứ nhất, tính bằng kilogam |
35 đến 55 |
21 |
Tiêu tốn thức ăn tinh cho 1 trứng giống năm đẻ thứ hai, tính bằng kilogam |
25 đến 45 |
22 |
Tiêu tốn thức ăn tinh cho 1 trứng giống từ năm đẻ thứ ba, tính bằng kilogam |
20 đến 30 |
23 |
Tỷ lệ trứng giống, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 90 |
24 |
Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 65 |
25 |
Tỷ lệ con nở/tổng trứng ấp, tính bằng phần trăm) |
không nhỏ hơn 40 |
26 |
Khối lượng trứng, tính bằng gam |
1100 đến 1700 |
27 |
Chỉ số hình dạng (D/R) |
1,15 đến 1,35 |
2.2.2. Đối với đà điểu nuôi thương phẩm
Các chỉ tiêu về sức sống, khả năng sinh trưởng, sinh sản được quy định trong Bảng 4
Bảng 4 – Các chỉ tiêu kỹ thuật
STT |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Giai đoạn đà điểu con (sơ sinh đến 3 tháng tuổi |
||
1 |
Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 88 |
2 |
Khối lượng cơ thể sống 3 tháng tuổi, tính bằng kg |
|
|
Trống |
không nhỏ hơn 17 |
|
Mái |
không nhỏ hơn 15 |
3 |
Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng, tính bằng kilogam |
|
|
Thức ăn tinh |
1,8 đến 2,2 |
|
Thức ăn xanh |
1,8 đến 2,2 |
Giai đoạn sinh trưởng (từ 4 tháng tuổi đến – 9 tháng tuổi) |
||
4 |
Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 97 |
5 |
Khối lượng cơ thể sống 9 tháng tuổi, tính bằng kg |
|
|
Trống |
không nhỏ hơn 75 |
|
Mái |
không nhỏ hơn 70 |
6 |
Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng, tính bằng kilogam |
|
|
Thức ăn tinh |
3,5 đến 3,8 |
|
Thức ăn xanh |
3,5 đến 3,8 |
Giai đoạn kết thúc (từ 10 tháng tuổi đến – 12 tháng tuổi) |
||
7 |
Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng phần trăm (%) |
không nhỏ hơn 99 |
8 |
Khối lượng cơ thể sống 12 tháng tuổi, tính bằng kg |
|
|
Trống |
không nhỏ hơn 90 |
|
Mái |
không nhỏ hơn 80 |
9 |
Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng, tính bằng kilogam |
|
|
Thức ăn tinh |
7,5 đến 10,5 |
|
Thức ăn xanh |
7,5 đến 10,5 |
3. Lấy mẫu
Mẫu được lấy ngẫu nhiên với số lượng bằng 10% tổng số của đàn (tối thiểu là 30 con).
Tách riêng con trống và con mái vào đầu buổi sáng của ngày lấy mẫu lúc đà điểu chưa ăn.
4. Phương pháp thử
4.1. Phương pháp xác định các chỉ tiêu ngoại hình
4.1.1. Xác định màu sắc
Xác định màu sắc của lông, da, mỏ chân, được quan sát bằng mắt thường ở giai đoạn: 01 ngày tuổi, 3 tháng tuổi, 12 tháng tuổi và 24 tháng tuổi.
4.1.2. Xác định kích thước
4.1.2.1. Phương pháp xác định
Dùng thước dây và thước gậy đo các chiều: cao thân, dài thân, vòng ngực, dài đùi, dài ống, dài bàn chân của đà điểu ở các giai đoạn 3 tháng, 12 tháng và 24 tháng tuổi theo cách sau:
– Chiều cao thân: đo từ mặt đất đến điểm cao nhất của lưng.
– Chiều dài thân: đo từ đốt xương cổ cuối cùng đến mép đốt xương sống cuối cùng
– Vòng ngực: đo chu vi vòng quay ngực sau phía hốc cánh.
– Chiều dài đùi: đo từ khớp khuỷu gối đến khớp đùi gắn vào xương chậu
– Chiều dài ống: đo từ khớp khuỷu gối đến khớp bàn chân.
– Chiều dài bàn: đo từ khớp bàn chân đến khớp ngón chân.
4.1.2.2. Tính kết quả
Tiến hành đo kích thước trên từng đà điểu được lấy mẫu, lấy kết quả là số đo trung bình đối với từng kích thước, tính đến số nguyên.
4.2. Xác định tỷ lệ nuôi sống
Tỷ lệ nuôi sống, X, tính bằng phần trăm (%), được tính ở thời điểm 1 năm của số đà điều cuối kỳ và đầu kỳ theo công thức sau:
X=
Trong đó
A là số đà điểu còn sống tại cuối kỳ, tính bằng con
B là số đà điểu đấu kỳ, tính bằng con
4.3. Xác định tỷ lệ loại thải
Tỷ lệ loại thải được tính bằng: 100 – X
Trong đó X là tỷ lệ nuôi sống, tính bằng phần trăm (%).
4.4. Xác định khối lượng cơ thể tại các giai đoạn 1 ngày, 3 tháng, 12 tháng và 24 tháng tuổi
4.4.1. Dụng cụ
– Cân, có độ chính xác đến 10 g.
4.4.2. Cách tiến hành
Mẫu được lấy theo điều 3, tương ứng từng thời điểm quy định trong Bảng 3 và Bảng 4. Dùng cân (4.4.1) cân riêng rẽ từng con, chính xác đến 10 g.
Lấy kết quả trung bình, kết quả được làm tròn đến số nguyên.
4.5. Xác định khả năng sinh sản
4.5.1. Xác định năng suất trứng
Năng suất trứng, X, tính bằng số lượng trứng/mái đẻ/năm, được tính theo công thức sau:
X =
Trong đó
A là tổng số trứng đẻ ra trong một năm, tính bằng quả;
B là số mái bình quân có mặt trong năm, tính bằng con.
4.5.2. Xác định khối lượng trứng
4.5.2.1. Dụng cụ
– Cân, có độ chính xác đến 10g.
4.5.2.2. Cách tiến hành
Trứng được lấy mẫu vào giữa vụ đẻ theo phương pháp ngẫu nhiên, dùng cân (4.5.2.1) cân riêng rẽ từng quả, chính xác đến 10 g.
4.5.2.3. Tính kết quả
Khối lượng trứng, X, tính bằng gam (g), được tính theo công thức sau:
X =
Trong đó:
A là tổng khối lượng trứng cân được, tính bằng gam (g);
B là tổng khối lượng trứng được cân, tính bằng quả.
Lấy kết quả trung bình, kết quả được làm tròn đến số nguyên.
4.6. Xác định chỉ số hình dạng trứng
4.6.1. Dụng cụ
– Thước kẹp Panme, có độ chính xác đến 0,01 mm.
4.6.2. Cách tiến hành
Trứng được lấy mẫu vào giữa vụ đẻ theo phương pháp ngẫu nhiên. Dùng thước kẹp Panme có độ chính xác 0,01 mm (4.6.1) để đo chiều rộng và chiều dài trứng,
Lấy kết quả trung bình, kết quả được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
4.6.3. Tính kết quả
Chỉ số hình dạng trứng, X, được tính theo công thức sau:
X =
Trong đó:
D là chiều dài của quả trứng đo được, tính bằng milimet (mm);
R là chiều rộng trứng đo được, tính bằng milimet (mm).
4.7. Xác định tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ trứng nở/trứng có phôi
4.7.1. Xác định tỷ lệ trứng có phôi
Tỷ lệ trứng có phôi, X, tính bằng phần trăm (%), được tính tại một thời điểm trong ấp trứng đà điểu theo công thức sau:
X = X 100
Trong đó
A là số trứng có phôi sau khi ấp 14 ngày được soi phát hiện, tính bằng quả;
B là tổng số trứng đưa vào ấp, tính bằng quả.
4.7.2. Xác định tỷ lệ nở/trứng có phôi
Tỷ lệ nở/trứng có phôi, X, được tính sau một lứa ấp theo công thức sau:
X = x 100
Trong đó
A là số đà điểu nở ra, tính bằng con;
B là tổng số trứng có phôi soi sau 14 ngày ấp, tính bằng quả.
4.8. Xác định tiêu tốn thức ăn
4.8.1. Xác định tiêu tốn thức ăn cho một kilogam tăng trọng
Tiêu tốn thức ăn cho một kilogam tăng trọng trong một giai đoạn nuôi đà điểu, X, được tính theo công thức sau:
X = X 100
Trong đó
A là tổng thức ăn thu nhận trong một giai đoạn nuôi, tính bằng kilogam (kg);
B là tổng số khối lượng đà điểu tăng trưởng, tính bằng kilogam (kg).
4.8.2. Xác định tiêu tốn thức ăn cho một quả trứng giống
Tiêu tốn thức ăn cho một quả trứng giống, X, tính bằng kilogam (kg), được tính bằng công thức sau:
X =
Trong đó
A là tổng số thức ăn cho đà điểu mẹ trong mỗi giai đoạn, tính bằng kilogam (kg);
B là tổng số trứng đẻ ra trong mỗi giai đoạn, tính bằng quả.
4.9. Xác định độ đồng đều
Độ đồng đều, X; được tính theo công thức sau đây:
X = X 100
Trong đó
A là số đà điểu có khối lượng cơ thể nằm trong khoảng khối lượng trung bình ± 10%, tính bằng con;
B là số lượng đà điểu được cân kiểm tra, tính bằng con.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thanh Dân, Bạch Mạnh Điều, Nguyễn Khắc Thịnh, Đặng Quang Huy, Nguyễn Duy Điều, Phạm Văn Nuôi, Trương Thúy Hường, Phần kết quả nghiên cứu về đà điểu, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học – công nghệ chăn nuôi đà điểu, chim câu, cá sấu). NXB Nông Nghiệp 2004, tr 65-81.
[2] Phùng Đức Tiến, Lê Thị Nga, Nguyễn Quý Khiêm, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thanh Dân, Bạch Mạnh Điều, Nguyễn Thị Nga, Phạm Minh Thu, Nguyễn Ngọc Dụng, Lê Thị Hiền, Trần Thị Cương, Nguyễn Khắc Thịnh, Nguyễn Duy Điều. Phần di truyền – chọn tạo giống. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học – công nghệ chăn nuôi gia cầm an toàn thực phẩm và môi trường. NXB Nông Nghiệp 2007, tr 332-341.
[3] Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thị Thanh Dân, Bạch Mạnh Điều; Kỹ thuật chăn nuôi đà điểu ostrich. NXB Nông nghiệp 2004.
[4] Trần Công Xuân, Nguyễn Thiện. Đà điểu – Vật nuôi của thế kỷ 21, NXB Nông nghiệp, 1999.
[5] Việt Chương, KS Nguyễn Việt Thái. Kỹ thuật nuôi đà điểu. NXB Tổng Hợp TP Hồ Chí Minh, 2003.
[6] Viện Chăn nuôi – Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương. Con đà điểu ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp, 2009.
[7] Shanawany M. M., John Dingle. Kỹ thuật nuôi đà điểu (Trương Tố Trinh dịch). NXB Hà Nội, 2002.
[8] Lý Học Đức, Lâm Triết Huy 1995. Phương pháp nuôi dưỡng đà điểu. NXB Trung Quốc (tài liệu dịch)
[9] Kim Bunter và Hans-Ulrich Graser. Đánh giá tiềm năng di truyền ostrich (tài liệu dịch). Ấn phẩm RIRDC số 00/153, Australia 2000.
[10] FAO (1999): Ostrich production systems.
[11] Horbanczuk J.O: The ostrich. Warsaw, 2002.
[12] ICDOE: Proceedings of International Conference on Development of Ostrich Estate. Xi’an, China, 2004.
[13] Stacey Gelis, Look beyond our shores. Australia, August,1997.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8922:2011 VỀ ĐÀ ĐIỂU GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8922:2011 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |