TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8996:2011 (ISO 4954:1993) VỀ THÉP CHỒN NGUỘI VÀ KÉO VUỐT NGUỘI
TCVN 8996:2011
ISO 4954:1993
THÉP CHỒN NGUỘI VÀ KÉO VUỐT NGUỘI
Steels for cold heading and cold extruding
Lời nói đầu
TCVN 8996:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 4954:1993.
TCVN 8996:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÉP CHỒN NGUỘI VÀ KÉO VUỐT NGUỘI
Steels for cold heading and cold extruding
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các loại thép cacbon và thép hợp kim đã qua rèn được dùng với mục đích chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội, nó được cung cấp ở dạng dây tròn to, dạng dây sợi hoặc dạng thanh. Tiêu chuẩn này bao gồm 5 điều với các đề mục sau:
Điều 1: Yêu cầu chung thông dụng đối với tất cả các điều;
Điều 2: Các thép không dành cho nhiệt luyện, có đường kính từ 2 mm đến 100 mm.
Điều 3: Thép thấm cacbon, có đường kính từ 2 mm đến 100 mm.
Điều 4: Thép dùng cho tôi và ram bao gồm cả thép nhiệt luyện có chứa bo (B), có đường kính từ 2 mm đến 100 mm.
Điều 5: Thép không gỉ, có đường kính từ 2 mm đến 25 mm đối với thép ferit; dưới 100 mm đối với thép mactenxit và lớn hơn 50 mm đối với thép austenit.
1.1.2. Tiêu chuẩn này (trừ Điều 2) không áp dụng cho các tính chất của chi tiết sau chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội sau đó không có nhiệt luyện. Khi các tính chất của chi tiết sau chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội sau đó không có nhiệt luyện phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tiến hành chồn hoặc kéo vuốt nguội, nếu cần thiết, nó sẽ là vấn đề phải thỏa thuận giữa bên mua với các nhà sản xuất các chi tiết đó.
1.1.3. Các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404) được áp dụng bổ sung cho tiêu chuẩn này.
1.2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998), Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ thường
TCVN 257 (ISO 6508), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng – Phương pháp Rockwell (các thang đo A-B-C-D-E-F-G-H-K)
TCVN 4393:2009 (ISO 643: 2003) Thép – Phương pháp chụp ảnh tế vi xác định kích thước hạt
TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính
TCVN 4399:2002 (ISO 404:1992), Thép và các sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 4507:2008 (ISO 3887:2003), Thép – Xác định chiều sâu lớp thoát cacbon
TCVN 8992:2011 (ISO 9443:1991), Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim – Cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
ISO 642:1979, Steel – Hardenability test by end quenching (Jominy test) [Thép – Xác định độ thấm tôi bằng tôi đầu mút (Phương pháp thử Jominy)]
ISO/TR 9769:1991, Steel and iron – Review of available methods of analysis (Thép và gang – Bình luận về các phương pháp phân tích có thể sử dụng).
ISO 10474:1991, Steel and steel products – Inspection documents (Thép và các sản phẩm thép – Các dữ liệu kiểm tra).
1.3. Đặt mua hàng
1.3.1. Bên mua phải nói rõ trong yêu cầu và đặt hàng của mình
a) Các kích thước và dung sai của sản phẩm (xem 1.4.11);
b) Mác thép (xem các Bảng 5, 9, 12, 13, 15, 16, 19 đến 24 và 26);
c) Trạng thái nhiệt luyện (xem 1.4.3.1);
d) Xử lý mạ bề mặt nếu có (xem 1.4.3.2);
e) Các loại chứng từ phải có (xem 1.5.1).
1.3.2. Sự lựa chọn chắc chắn trong khi đặt mua hàng được cho phép bởi tiêu chuẩn này và người mua cũng có thể nói rõ trong yêu cầu và trong đặt hàng những yêu cầu có liên quan của họ, như trình bày trong Bảng 1.
1.4. Yêu cầu
1.4.1. Quá trình sản xuất thép và các sản phẩm của nó
1.4.1.1 Trừ trường hợp có sự thỏa thuận trong đặt hàng, quy trình công nghệ được sử dụng trong chế tạo thép và các sản phẩm của nó thuộc quyền tự định đoạt của nhà sản xuất. Khi bên mua hàng có yêu cầu, họ có thể được thông tin cho biết công nghệ luyện thép đã được sử dụng.
1.4.1.2. Các mác thép trong Bảng 5 có dấu x ở cuối ký hiệu mác thép có thể là thép được viền mép hoặc tương đương viền mép, những ký hiệu mác thép có ký hiệu K ở cuối mác thép là thép lặng được khử ôxy bằng silic, còn có ký hiệu A ở cuối mác thép sẽ là thép lặng được khử oxy bằng nhôm. Các thép ở Bảng 9, 15, 16 và 26 đều là thép lặng.
Bảng 1- Sự lựa chọn được phép khi đặt hàng
Đối với thép của bảng |
Các sự lựa chọn được phép |
5, 9, 15, 16, 26 | f) có hay không có yêu cầu phân tích sản phẩm (xem 1.5.2.1); |
5, 9, 15, 16, 26 | g1) chọn chất lượng bề mặt theo các cấp có trong TCVN 8992 (ISO 9443) (xem 1.4.8.1.1);
g2) có hay không có yêu cầu trình bày tỉ mỉ riêng biệt đối với các kết quả và điều kiện thử khi thử ép nguội và kiểm tra bề mặt (xem 1.4.8.1.1); |
5 | h1) có hay không có yêu cầu đúc từng mẻ (nếu không thì phải tường trình việc đó để nhà sản xuất cho phép cung cấp thép đó không phải nấu luyện riêng rẽ từng mẻ nấu; xem 1.4.2);
h2) cần hay không cần nói rõ các đặc trưng cơ tính của thép ở trạng thái dập nguội (xem Bảng 4, lời phụ chú cuối trang 1). |
9, 15, 16 | i) có hay không có yêu cầu xác định thép hạt di chuyển to hay nhỏ (xem 1.4.7.1); |
9, 15, 16 | j) có hay không có yêu cầu trình bày tỉ mỉ riêng biệt và kiểm nghiệm mức độ cầu hóa của cabit (xem 1.4.7.2); |
9, 15, 16 | k) có hay không có việc xác định hàm lượng tạp chất phi kim bằng kính hiển vi, phải thỏa thuận với nhau về giới hạn tạp chất (xem 1.4.9.2); |
15, 16 | l) có hay không có yêu cầu tường trình riêng về chiều sâu cho phép của lớp thoát cácbon có tổ chức ferit-peclit (xem 1.4.8.2.1); |
26 | m) trong trường hợp thép không gỉ, có yêu cầu thử tính chống ăn mòn không (xem 1.4.10); |
5, 9, 15, 16 | n) đối với các sản phẩm thép có đường kính ≥ 6 mm và ≤ 30 mm có phải thử ép nguội không, trong trường hợp này điều kiện thử phải được thỏa thuận (xem 1.4.8.1.1). |
1.4.2. Đúc từng mẻ
Các thép trong các Bảng 9, 15, 16 và 26 được cung cấp bằng cách nấu luyện từ nhiều mẻ nấu. Đối với các mác thép ở Bảng 5 sẽ nấu riêng rẽ từng mẻ nấu, yêu cầu phải được thỏa thuận riêng trong lúc thương thảo và đặt hàng.
1.4.3. Trạng thái nhiệt luyện khi giao hàng
1.4.3.1. Trạng thái xử lý và nhiệt luyện (nếu có) khi giao hàng cần phải phù hợp với trạng thái đã thỏa thuận trong đặt hàng và phải là một trong những trạng thái được chỉ rõ trong các Bảng 4, 8, 14 và 25.
1.4.3.2. Các xử lý bề mặt để dễ dập nguội hoặc kéo vuốt nguội hoặc ở một điều bề mặt sự gỉ bề mặt gây khó khăn cho tạo hình, tiến hành các xử lý như tẩy vẩy gỉ, mạ đồng, phủ canxi, phủ phốtphat, bôi mỡ hoặc dầu v.v… nếu có yêu cầu thì phải thỏa thuận lúc thương thảo và đặt hàng.
1.4.4. Thỏa thuận về giám sát các trạng thái xử lý thông thường khi giao hàng, hình thức của sản phẩm và các yêu cầu.
Bảng 4, 8, 14 và 25 cho biết các thỏa thuận về giám sát các trạng thái xử lý thông thường khi giao hàng, hình thức của sản phẩm và các yêu cầu có liên quan tới Thành phần hóa học, các đặc trưng cơ tính và độ thấm tôi.
1.4.5. Thành phần hóa học
1.4.5.1. Thành phần hóa học của các mác thép được cho bằng kết quả phân tích mẻ nấu, phải phù hợp với chỉ dẫn trong các Bảng 5, 9, 15, 16 và 26 (xem 1.4.5.3).
1.4.5.2. Sai lệch cho phép giữa các giá trị được trình bày trong các Bảng 5, 9, 15, 16 và 26 so với các kết quả phân tích sản phẩm được cho trong các Bảng 6, 10, 17 và 27.
1.4.5.3. Nếu các thép thấm cacbon-tôi cứng hoặc tôi cứng trực tiếp với ký hiệu mác thép được cho trong Bảng 12, 13, 19, 20, 21 hoặc 22 được yêu cầu chỉ tiêu tiến độ thấm tôi bằng thử tôi đầu mút, thì các giá trị độ thấm tôi phải lưu ý như là chuẩn mực để nhận hàng. Trong những trường hợp như vậy, các thành phần phân tích mẻ nấu có thể sai lệch so với các giá trị trong Bảng 9, 15 và 16 và các giá trị đó được cho trong chú thích cuối trang 2 của các Bảng này.
1.4.6. Độ thấm tôi và các đặc trưng cơ tính
Các sản phẩm phải thỏa mãn tất cả các quy định kỹ thuật của 2.2.3, 3.2.3, 4.2.3 và 5.2.3.
1.4.7. Tổ chức thép
Đối với các mác thép trong Điều 3 hoặc Điều 4, nếu có yêu cầu kiểm tra kích thước hạt austenit thì khi kích thước hạt austenit này được xác định theo quy định 1.5.4.4.1 phải đạt cấp 5 hoặc nhỏ mịn hơn đối với thép hạt mịn, và kích thước hạt cấp 1 đến 5 đối với thép hạt thô. Tổ chức hạt của thép được coi là thỏa mãn cấp hạt nào đó nếu như có 70 % số hạt nằm trong giới hạn của cấp đó.
1.4.7.2. Đối với các thép trong Điều 3 hoặc Điều 4 nếu có yêu cầu cacbit cầu hóa thì tổ chức của thép phải có đặc trưng là các hạt cacbit được cầu hóa ở mức độ cao.
CHÚ THÍCH: Theo thống kê cho biết sự cầu hóa của xementit càng khó khăn đối với thép có hàm lượng cacbon càng thấp.
1.4.8. Tính nguyên vẹn bề ngoài của sản phẩm
1.4.8.1. Chất lượng bề mặt
1.4.8.1.1. Đối với sản phẩm có trạng thái bề mặt sau cán nóng hoặc vuốt nguội, yêu cầu chất lượng bề mặt phải được thỏa thuận khi tiến hành thương thảo và đặt hàng, các yêu cầu dựa vào hoặc tài liệu viện dẫn của TCVN 8992 (ISO 9443) hoặc các tài liệu, chẳng hạn khi vật liệu là đối tượng phải thử ép nguội như hướng dẫn trong 1.5.3.6.2 và 1.5.4.6.1 thì không phải tiến hành làm lộ ra các khuyết tật của vật liệu.
CHÚ THÍCH:
2 Phép thử ép nguội thông thường không áp dụng đối với các sản phẩm thép không gỉ.
3 Trong trường hợp các phép thử ép nguội đối với các mẫu thử có bề mặt sau cán nóng, những đường rãnh sinh ra do đường rạch khi cán sẽ không được coi là nguyên nhân để loại sản phẩm.
1.4.8.1.2. Các sản phẩm theo đặt hàng phải tiện bóc vỏ hoặc mài để loại bỏ các khuyết tật mặt ngoài, thì những đường rãnh khởi thủy sinh ra do nguyên công gia công của máy không được coi là các khuyết tật.
1.4.8.2. Thoát cacbon
1.4.8.2.1. Thép dạng thanh, dạng dây và dạng sợi trong các Bảng 15 và 16 được cung cấp ở trạng thái bề mặt sau cán nóng hoặc sau vuốt nguội, chưa liên quan đến điều kiện nhiệt luyện, phải không có các vùng thoát cacbon với tổ chức hoàn toàn ferit.
Đối với các sản phẩm này, các giá trị được cho trong Bảng 2 áp dụng cho chiều sâu cho phép thoát cacbon một phần (với tổ chức ferit-peclit).
Nếu có, trong những trường hợp riêng, yêu cầu chiều sâu lớp thoát cacbon một phần (ferit-peclit) cho phép giá trị khác thì phải được thỏa thuận riêng khi thương thảo và đặt hàng.
1.4.8.2.2. Các thép dạng thanh, dây tròn to và dạng sợi loại này trong Bảng 9, 15 hoặc 16 theo đặt hàng sẽ phải tiện bóc vỏ hoặc mài đi lớp thoát cacbon.
Bảng 2 – Chiều sâu cho phép của lớp thoát cacbon một phần (ferit-peclit)
Đường kính mm |
Chiều sâu cho phép của lớp thoát cacbon một phần (ferit-peclit) trong trạng thái 1) |
|
C + AC hoặc C + AC + LC2) |
Không xử lý hoặc AC |
|
≤ 8 > 8 ≤ 12 > 12 ≤ 17 > 17 ≤ 23 > 23 ≤ 27 > 27 |
≤ 0,10 ≤ 0,12 ≤ 0,16 ≤ 0,20 ≤ 0,24 ≤ (0,007 x d) + 0,05 |
≤ 0,12 ≤ 0,15 ≤ 0,20 ≤ 0,25 ≤ 0,29 ≤ (0,009 x d) + 0,05 |
1) Xem bảng 14 |
1.4.9. Tình trạng bên trong
1.4.9.1. Thép phải không có những khuyết tật bên trong thuộc loại có thể gây tác hại trong quá trình gia công tiếp theo hoặc sử dụng thép.
1.4.9.2. Nếu thích hợp, các tiêu chí chính xác đối với việc tuân thủ của thép so với các yêu cầu chung quy định tại 1.4.9.1 phải được thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng.
CHÚ THÍCH 4: Khi phép thử ép nguội được thỏa thuận phù hợp với quy định 1.4.8.1.1 thì yêu cầu nêu trong 1.4.9.1 phải được xem như được thỏa mãn, khi sau phép thử đó các mẫu thử không bộc lộ các khuyết tật có nguồn gốc từ các sai sót bên trong tổ chức thép.
Đối với các thép trong các Điều 3 và 4, có thể tiến hành thỏa thuận về hàm lượng tạp chất phi kim loại, ví dụ, trên cơ sở ISO 4987 hoặc bằng các phương pháp thích hợp khác.
1.4.10. Tính chống ăn mòn của các thép không gỉ
Xem 5.2.4
1.4.11. Kích thước, dung sai kích thước và khối lượng
Nếu có thể, các sản phẩm phải được yêu cầu tuân theo tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về kích thước, về dung sai kích thước và khối lượng.
Nếu các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng về kích thước và dung sai còn chưa sẵn có hoặc những dung sai được cho trong tiêu chuẩn quốc gia tương ứng không có thể áp dụng (ví dụ trường hợp đối với thép không gỉ) thì các kích thước và các dung sai phải được thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng.
1.5. Thử nghiệm
1.5.1. Sự thỏa thuận về phép thử và văn bản chứng từ
1.5.1.1. Đối với mỗi lô giao hàng, sự phát hành chứng từ bất kỳ tuân theo ISO 10474 phải được thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng.
1.5.1.2. Nếu phù hợp theo thỏa thuận này, từng kiểm tra riêng biệt được tiến hành, các yêu cầu trong 1.5.2 đến 1.5.5 phải được xem xét.
1.5.2. Đơn vị mẫu thử và số lượng các sản phẩm mẫu và thử nghiệm
1.5.2.1. Thành phần hóa học
Phân tích mẻ nấu, nếu có trong đặt hàng phải do nhà sản xuất thực hiện.
Nếu bên mua có yêu cầu phân tích sản phẩm và nếu không có thỏa thuận nào khác khi thương thảo và đặt hàng thì mỗi mẻ nấu phải lấy một sản phẩm mẫu.
Nếu không có yêu cầu nấu mẻ riêng biệt trong tiêu chuẩn này hoặc trong thỏa thuận của đặt hàng thì phải lấy một mẫu cho phân tích sản phẩm từ trong toàn bộ lô hàng được giao, không phụ thuộc vào số lượng các mẻ thép nấu có trong lô hàng đó.
1.5.2.2. Độ thấm tôi, đặc trưng cơ tính, tổ chức, tình trạng bên trong và bên ngoài của vật liệu
Theo các yêu cầu của đặt hàng (xem các Bảng 4, 8, 14 và 25) và loại chứng từ được yêu cầu (xem 1.5.1), thì độ thấm tôi, các đặc trưng cơ tính, tổ chức thép hoặc tình trạng bên trong và bên ngoài được kiểm tra xác nhận, khi đó các chỉ dẫn trong Bảng 3 áp dụng cho việc xác định đơn vị mẫu kiểm và số lượng mẫu và số lượng mẫu thử.
1.5.3. Cách chọn, chuẩn bị mẫu và mẫu thử
1.5.3.1. Quy định chung
Phải áp dụng các điều kiện chung cho trong TCVN 4398 (ISO 377) đối với việc chọn và chuẩn bị mẫu và mẫu thử.
1.5.3.2. Thử độ thấm tôi
1.5.3.2.1. Trong các trường hợp có tranh chấp, phép thử độ thấm tôi đầu mút, nếu có thể được, phải áp dụng phương pháp lấy mẫu được cho trong 5.1a) hoặc 5.1b1) của ISO 642.
1.5.3.2.2. Mẫu thử để đánh giá độ tôi cứng ở lõi phải cố gắng hết sức để có đường kính tối đa được cho trong Bảng 23 hoặc 24. Các thanh thử có đường kính lớn hơn những giá trị cho trong Bảng 23 hoặc 24. Chiều dài của mẫu thử ít nhất phải bằng bốn lần đường kính.
1.5.3.3. Thử kéo
Mẫu thử kéo trong điều kiện như dùng cho gia công nguội thông thường (yêu cầu 3 trong Bảng 3) phải cố gắng hết sức tới mức có thể giữ bề mặt như ban đầu của nó, tức không qua gia công cắt gọt.
1.5.3.4 Tổ chức thép
1.5.3.4.1. Áp dụng các chỉ dẫn trong TCVN 4393 (ISO 643) để lựa chọn và chuẩn bị các mẫu thử dùng cho việc đánh giá cỡ hạt của austenit. Nếu không có thỏa thuận nào khác khi thương thảo và đặt hàng thì trong các trường hợp có tranh chấp khảo sát phải tuân theo các chỉ dẫn của phương pháp Mc Quaid-Ehn, nếu là thép thấm cacbon-tôi cứng (xem Điều 3). Trong các trường hợp thép phải tôi và ram (xem Điều 4), kiểm tra phải áp dụng một trong các phương pháp được trình bày trong TCVN 4393 (ISO 643) và nhiệt độ austenit hóa phải tương ứng với nhiệt độ nung tôi cao nhất cho trong Bảng A.4 đối với mác thép liên quan và thời gian giữ ở nhiệt độ này là 1 h.
Bảng 3 – Đơn vị mẫu kiểm, số lượng mẫu và mẫu thử
Số thứ tự dòng |
Yêu cầu chất lượng |
Đơn vị mẫu kiểm1) |
Số lượng sản phẩm mẫu |
Số lượng mẫu thử trên một sản phẩm mẫu |
1 |
Thành phần hóa học |
Xem 1.5.2.1 |
Xem 1.5.2.1 |
Xem 1.5.2.1 |
2 2a 2b |
Độ thấm tôi
Thử tôi đầu mút Độ tôi cứng của lõi |
C C |
1 trên mẻ nấu 1 trên mẻ nấu |
1 1 |
3 |
Cơ tính thép trong điều kiện gia công nguội thông thường2) | C3) + D4) + T |
2 trên 10 t hoặc một phần của số này |
1 |
4 |
Độ hạt austenit |
C |
1 trên mẻ nấu |
1 |
5 |
Cầu hóa | C + D4) + T |
2 trên 10 t hoặc một phần của số này |
1 |
6 6a 6b 6c |
Độ hoàn thiện bên trong và vẻ bề ngoài
Tính chồn đầu nguội Chất lượng bề mặt Hàm lượng tạp chất phi kim |
C3) + D + T C3) + D + T C + D |
Phải thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng |
1 |
7 |
Thoát cacbon5) | C + D + T |
2 trên 10 t hoặc một phần của số đó |
1 |
1) Phép thử tiến hành riêng rẽ đối với từng mẻ nấu (ký hiệu C), hoặc đối với từng mẻ nấu và từng kích thước (ký hiệu C + D, hoặc, đối với từng mẻ nấu, từng kích thước và từng dạng xử lý (ký hiệu C + D + T).
2) Xem các Bảng 7, 11, 18 và 28. 3) Nếu, đối với các thép trong Bảng 5, trong thương thảo và đặt hàng không có thỏa thuận nấu các mẻ riêng biệt, thì phép thử này sẽ tiến hành riêng biệt cho từng loại mác thép. 4) Nếu lô hàng ký gửi bao gồm thép dạng thanh, dạng dây tròn to hoặc dạng sợi có tiết diện ngang khác nhau không lớn hơn 3:1, thì lô hàng này có thể gộp làm một đơn vị mẫu kiểm. 5) Chỉ áp dụng cho các thép phải tôi và ram (xem các Bảng 15 và 16) |
1.5.3.4.2. Để kiểm tra độ cầu hóa cacbit, bề mặt cắt ngang của các mẫu tế vi được đánh bóng và tẩm thực bằng dung dịch ăn mòn thích hợp.
1.5.3.5. Tính nguyên vẹn bên trong của thép
Để lựa chọn và chuẩn bị các mẫu thử dùng để đánh giá hàm lượng tạp chất phi kim áp dụng theo các chỉ dẫn trong ISO 4967 hoặc các tiêu chuẩn thỏa thuận khác.
1.5.3.6. Tính nguyên vẹn vẻ bề ngoài của thép
1.5.3.6.1. Để đánh giá chất lượng bề mặt xem TCVN 8992 (ISO 9443)
1.5.3.6.2. Thử ép nguội chỉ áp dụng đối với các sản phẩm có đường kính ≥ 6 mm và ≤ 30 mm. Nếu phép thử này được yêu cầu và nếu không có các thỏa thuận nào khác lúc thương thảo và đặt hàng, các mẫu được chuẩn bị để thử ép nguội là những mẫu thử ngay thẳng có mặt đầu được cắt bằng nhau và có độ cao ban đầu ho = 1,5 do (do = đường kính của mẫu thử), bề mặt mẫu phải giữ nguyên không tu sửa như bề mặt ban đầu của sản phẩm mẫu (xem 1.5.4.6.1). Các mẫu được lấy từ sản phẩm không qua nhiệt luyện, ở trạng thái sau cán nóng có thể có một số xử lý như chỉ rõ trong Bảng 11, 18 hoặc 28, ở trạng thái thông thường dùng cho chồn đầu và kéo vuốt nguội.
1.5.3.7. Sự thoát cacbon
Tẩm thực bề mặt cắt ngang của mẫu kim tương có các mép cạnh sắc nét để chuẩn bị cho kiểm tra sự thoát cacbon trên kính hiển vi. Tuy nhiên, trong các trường hợp có tranh chấp, mẫu kim tương sẽ được tôi cứng theo điều kiện quy định trong 1.5.4.2.2, trong khoảng thời gian thực nghiệm phải hết sức giữ cẩn thận không để xảy ra hiện tượng thoát cacbon hay thấm cacbon. Sau khi tôi cứng, bề mặt mẫu kim tương sẽ được chuẩn bị để đo cứng tế vi thông qua các bước mài, đánh bóng. Trong tất cả các bước này phải tuân thủ các yêu cầu của TCVN 4507 (ISO 3887).
1.5.4. Phương pháp thử
1.5.4.1. Phân tích thành phần hóa học
Thành phần hóa học phải được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia thích hợp.
1.5.4.2. Thử độ thấm tôi
1.5.4.2.1. Phép thử độ tôi đầu mút được tiến hành theo quy định của ISO 642. Nhiệt độ nung tôi phải phù hợp với Bảng 12, 13, 19, 20, 21 hoặc 22.
1.5.4.2.2. Những mẫu thử độ tôi cứng của lõi phải được nung trong lò có môi trường khí quyển trung tính hoặc hoàn nguyên, nung tới nhiệt độ nung tôi như cho trong Bảng 23 hoặc 24 và giữ nhiệt ở nhiệt độ đó cho tới khi quá trình austenit hóa thực hiện xong hoàn toàn. Các mẫu nung sau đó phải được lấy ra lò và ngay lập tức nhúng tôi trong dầu tôi có năng lực làm nguội cao cho tới khi nhiệt độ đồng đều tất cả, nhiệt độ bể tôi là 50 oC, tốc độ nhúng tôi ướt khoảng 0,25 m/s. Các mẫu này sau đó phải cắt rãnh ngang mẫu sâu tới trục dọc mẫu và bẻ gãy. Mặt gãy của mẫu phải được mài trong điều kiện sao cho không làm tăng nhiệt độ, sau đó có thể tiến hành xác định độ cứng tôi của lõi phù hợp theo hướng dẫn của TCVN 257 (ISO 6508).
1.5.4.3. Thử kéo
Phép thử này được tiến hành theo TCVN 197 (ISO 6892).
1.5.4.4. Tổ chức
1.5.4.4.1. Kích cỡ hạt austenit sẽ tiến hành thử theo quy định của TCVN 4393 (ISO 643) trên các mẫu thử được chuẩn bị theo chỉ dẫn 1.5.3.4.1.
1.5.4.4.2. Để kiểm tra mức độ cầu hóa của xementit, các mẫu kim tương thường được kiểm tra ở độ phóng đại x 500 và nếu như có yêu cầu phải đánh giá nó theo sự phân hạng thì phải thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng.
1.5.4.5. Tình trạng bên trong vật liệu
Để xác định hàm lượng tạp chất phi kim loại bằng kính hiển vi, quy trình cần được thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng (ví dụ xem ISO 4967).
1.5.4.6. Tình trạng khác
1.5.4.6.1. Các mẫu thử để ép nguội phải được nung ở nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường bao quanh ở một điều ba chiều cao ban đầu của mẫu. Tần số xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của khuyết tật để minh chứng cho sự từ chối không nhận hàng phải được xác định trong thương thảo và ký đặt hàng.
Nếu vì đường kính mẫu quá lớn hoặc năng lượng máy ép không đủ, thử nghiệm ép nén không thể tiến hành được ở nhiệt độ phòng, sau khi thỏa thuận, cho phép tiến hành thử ở nhiệt độ khoảng 500 oC. Nếu cần thiết, các yêu cầu khác và điều kiện thử có thể thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng.
1.5.4.6.2. Nếu như thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng có liên quan tới sự phân loại chất lượng bề mặt, thì sự đánh giá này phải theo quy định của TCVN 8992 (ISO 9443).
1.5.4.7. Sự thoát cacbon
Khi kiểm tra các sản phẩm có quan tâm tới sự thoát cacbon (xem TCVN 4507(ISO 3887)), chiều sâu tới vùng thoát cacbon hoàn toàn ferit và chiều sâu tới vùng thoát cacbon một phần ferit-peclit thường được đo bằng kính hiển vi ở độ phóng đại x 100, đo ở bốn vị trí đầu tận cùng của hai đường kính nằm trên mặt tẩm thực của mẫu, hai đường kính này phải vuông góc với nhau. Điểm bắt đầu bên trong để tính chiều sâu lớp thoát cacbon ferit-peclit sẽ là điểm mà từ đó hàm lượng peclit bắt đầu suy giảm (Điểm này thường nằm ở vị trí 2/3 chiều sâu của lớp thoát cacbon ferit-peclit). Tính giá trị trung bình của bốn giá trị đơn thu được trong cách đo này.
Trong các trường hợp có tranh chấp, lớp thoát cacbon sẽ được kiểm tra bằng cách đo độ cứng tế vi (HV0,3) đo dọc theo hai đường kính như đã nói ở trên. Giá trị trung bình số học của bốn khoảng cách e1, e2, e3 và e4 (xem Hình 1) sẽ được coi là chiều sâu của lớp thoát cacbon. Các giá trị đơn e1 đến e4 tương ứng trên Hình 1 đại diện cho khoảng cách từ bề mặt đến điểm gần kề có đường kính tương ứng độ cứng còn bằng 80% độ cứng tối đa được đo được ở ngoài vùng thoát cacbon.
1.5.5. Thử lại
Thử lại phải được tiến hành theo TCVN 4399 (ISO 404).
Hình 1 – Xác định chiều sâu lớp thoát cacbon
2. Yêu cầu riêng đối với thép chồn nguội và kéo vuốt nguội không được nhiệt luyện
2.1. Quy định chung
Điều này bao gồm các yêu cầu riêng cho các thép chồn nguội và kéo vuốt nguội không được nhiệt luyện. Các yêu cầu riêng này áp dụng cho đường kính từ 2 mm đến 100 mm.
2.2. Các yêu cầu
2.2.1. Tổng quan về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường dùng khi cung cấp hàng, hình thức của sản phẩm và các yêu cầu.
Bảng 4 cung cấp tổng quan về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường dùng khi cung cấp hàng, hình thức của sản phẩm và các yêu cầu liên quan tới thành phần hóa học và các đặc trưng cơ tính.
2.2.2. Thành phần hóa học
2.2.2.1. Thành phần hóa học được quy định của thép phù hợp theo sự phân tích mẻ nấu được cho trong Bảng 5.
Bảng 4 – Sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, các hình thức của sản phẩm và các yêu cầu phù hợp theo Bảng 5 tới 7 đối với thép không qua nhiệt luyện.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
||
1 | Trạng thái xử lý khi cấp hàng |
Ký hiệu |
Dấu hiệu “x” áp dụng cho |
Áp dụng các yêu cầu |
|||
Thanh cán nóng |
Dạng dây tròn to |
Sản phẩm kéo |
6.1 |
6.2 |
|||
2 | Không xử lý, có bề mặt cán nóng |
Không ký hiệu hoặc U |
x |
x |
– |
Thành phần hóa học phù hợp theo Bảng 5 và 6 | Đặc trưng cơ tính phù hợp theo Bảng 7 |
3 | Không xử lý, bề mặt tiện bóc |
P |
x |
– |
– |
||
4 | Kéo vuốt nguội |
C |
– |
– |
x |
1) | |
1) Đặc trưng cơ tính, nếu cần, phải thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng |
Bảng 5 – Các mác thép và Thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu)
Mác thép |
Thành phần hóa học [% (khối lượng)]1) |
Khác |
||||||
Số hiệu |
Tên |
Phù hợp với ISO 4954:1979 |
C |
Si |
Mn |
P |
S |
|
1 2 |
CC 4 X
CC 4 A |
A 1 R
A 1 AI |
≤ 0,06 ≤ 0,06 |
≤ 0,10 ≤ 0,10 |
0,20 đến 0,40 0,20 đến 0,40 |
0,040 0,040 |
0,040 0,040 |
Altổng ≤ 0,020 Altổng ≥ 0,0203) |
3 4 |
CC 8 X
CC 8 A |
A 2 R
A 2 AI |
0,05 đến 0,10 0,05 đến 0,10 |
≤ 0,10 ≤ 0,10 |
0,30 đến 0,60 0,30 đến 0,60 |
0,040 0,040 |
0,040 0,040 |
Altổng ≤ 0,020 Altổng ≥ 0,0203) |
5 6 |
CC 11 X
CC 11 A |
A 3 R
A 3 AI |
0,08 đến 0,13 0,08 đến 0,13 |
≤ 0,10 ≤ 0,10 |
0,30 đến 0,60 0,30 đến 0,60 |
0,040 0,040 |
0,040 0,040 |
Altổng ≤ 0,020 Altổng ≥ 0,0203) |
7 8 9 |
CC 15 X
CC 15 K CC 15 A |
–
A 4 Si A 4 Al |
0,12 đến 0,19 0,12 đến 0,19 0,12 đến 0,18 |
≤ 0,10 0,15 đến 0,35 ≤ 0,10 |
0,30 đến 0,60 0,30 đến 0,60 0,30 đến 0,60 |
0,040 0,040 0,040 |
0,040 0,040 0,040 |
Altổng ≤ 0,020 Altổng ≥ 0,0203) |
10 11 |
CC 21 K
CC 21 A |
A 5 Si
A 5 Al |
0,18 đến 0,23 0,18 đến 0,23 |
0,15 đến 0,35 ≤ 0,10 |
0,30 đến 0,60 0,30 đến 0,60 |
0,040 0,040 |
0,040 0,040 |
Altổng ≥ 0,0203) |
1) Những nguyên tố không viện dẫn trong bảng sẽ không có ý định cho thêm vào thép, ngoại trừ khi có thỏa thuận với bên đặt hàng khác với thành phần mẻ nấu. Tất cả sự cẩn thận hợp lý phải áp dụng để tránh sự lẫn vào thép những nguyên tố có ảnh hưởng tới đặt trưng cơ tính và khả năng áp dụng của thép từ thép phế thải hoặc các vật liệu khác sử dụng khi nấu thép.
2) Ký hiệu cho ở cột thứ nhất là các số thứ tự. Ký hiệu cho ở cột thứ hai là biểu diễn theo hệ thống của ISO/TC 17/SC2. Ký hiệu cho ở cột 3 đại diện cho ký hiệu số trước đây của ISO 4954:1979. 3) Ngoài ra, bằng sự thỏa thuận với bên mua, xử lý cho thêm số lượng vừa đủ các nguyên tố hợp kim khác có tác dụng tương tự, ví dụ như V, Nb, Ti, Ca. |
Bảng 6 – Sự sai lệch cho phép giữa các phân tích được cho và các phân tích sản phẩm đối với thép lặng xử lý bằng nhôm hoặc silic
Nguyên tố |
Hàm lượng cho phép theo phân tích mẻ % (khối lượng/khối lượng) |
Sự sai lệch cho phép 1)2) % (khối lượng/khối lượng) |
C |
≤ 0,23 |
± 0,02 |
Si |
≤ 0,35 |
+ 0,02 |
Mn |
≤ 0,60 |
± 0,04 |
P |
≤ 0,040 |
+ 0,005 |
S |
≤ 0,040 |
+ 0,005 |
1) Đối với thép sôi và thép tương đương thép sôi (mác CC 4 X, CC 8 X, CC 11 X và CC 1 X), nếu có yêu cầu thì độ sai lệch cho phép sẽ được nói rõ trong khi thương thảo và đặt hàng.
2) ± có nghĩa là giá trị dao động của một mẻ nấu có thể xảy ra vượt quá giới hạn trên hoặc thấp hơn giới hạn dưới của giới hạn cho trong Bảng 5, song không thể cùng xảy ra cả hai một lúc. 3) Đối với các mác thép CC 15 K và CC 21 K, ± 0,03 % (khối lượng) Si |
Bảng 7 – Các đặc trưng có tính ở trạng thái xử lý thường gặp đối với thép chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội (các giá trị có tính định hướng)
Mác thép |
Trạng thái xử lý [cán nóng (U) hoặc cán nóng và bóc vỏ (P)] |
|
Rm,max |
Zmin |
|
CC 4 X
CC 4 A |
420 440 |
60 |
CC 8 X
CC 8 A |
450 470 |
60 |
CC 11 X
CC 11 A |
470 490 |
55 |
CC 15 X
CC 15 K CC 15 A |
530 |
50 |
CC 21 K
CC 21 A |
580 |
45 |
Rm: Độ bền kéo
Z: Độ thắt tiết diện sau khi mẫu đứt |
3. Yêu cầu riêng đối với thép chồn nguội và kéo vuốt nguội có nhiệt luyện thấm cacbon
3.1. Quy định chung
Điều này bao gồm những yêu cầu riêng dùng cho thép chồn nguội và kéo vuốt nguội có nhiệt luyện thấm cacbon, áp dụng đối với các đường kính từ 2mm đến 100 mm.
3.2. Các yêu cầu
3.2.1. Tổng quan về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, hình thức sản phẩm và các yêu cầu.
Bảng 8 cho cái nhìn tổng quát về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, hình thức sản phẩm và các yêu cầu liên quan tới thành phần hóa học, các đặc trưng cơ tính và độ thấm tôi.
3.2.2. Thành phần hóa học
3.2.2.1. Thành phần hóa học quy định của mác thép phù hợp theo phân tích các mẻ nấu được cho trong Bảng 9.
3.2.2.2. Độ sai lệch cho phép giữa các giá trị quy định trong Bảng 9 và các giá trị phân tích sản phẩm được chỉ ra trong Bảng 10.
3.2.3. Độ thấm tôi và các đặc trưng cơ tính
3.2.3.1. Khi thép không được chỉ dẫn theo các yêu cầu về độ thấm tôi, nghĩa là thép có mác trong Bảng 9 và Bảng 11 và không có mác trong Bảng 12 hoặc Bảng 13 (bên cạnh các yêu cầu về thành phần hóa học), phải áp dụng các yêu cầu đối với các đặc trưng có tính được cho trong Bảng 8, cột 6.2, áp dụng đối với điều kiện nhiệt luyện đặc biệt. Trong trường hợp này, các giá trị độ thấm tôi được cho trong Bảng 12 chỉ có tính định hướng.
3.2.3.2. Trường hợp thép sử dụng các mác thép trong Bảng 12 hoặc Bảng 13, quy định phải thường hóa (xem Bảng 12) hoặc thép có yêu cầu độ thấm tôi thấp (xem Bảng 13), các yêu cầu độ thấm tôi có giá trị như cho trong Bảng 12 hoặc Bảng 13 áp dụng riêng theo thứ tự bổ sung vào các yêu cầu được cho trong Bảng 8, cột 6 (xem lời phụ chú 2 của Bảng 9).
3.2.4. Trạng thái xử lý khi cung cấp hàng
Các thép thường được cung cấp ở một trong các trạng thái xử lý được kê trong Bảng 8.
Bảng 8 – Sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, các hình thức sản phẩm và các yêu cầu quy định trong Bảng 9 đến Bảng 13 dùng cho thép thấm cacbon
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||||||
1 |
Trạng thái nhiệt luyện khi cung cấp |
Ký hiệu |
Ký hiệu “x” áp dụng cho |
Các yêu cầu áp dụng, nếu thép được yêu cầu có mác cho trong |
||||||||
Thanh cán nóng |
Sợi tròn to |
Sản phẩm kéo vuốt nguội |
Bảng 9 hoặc 11 |
Bảng 12 hoặc 13 |
||||||||
6.1 |
6.2 |
7.1 |
7.2 |
7.3 |
||||||||
2 |
Không nhiệt luyện |
Không hoặc U |
x |
x |
– |
Thành phần hóa học theo Bảng 9 và Bảng 10 |
– |
Như trong cột 6 |
Giá trị độ thấm tôi theo Bảng 12 hoặc 13 |
|||
3 |
Ủ cầu hóa cabit |
AC |
x |
x |
– |
Các đặc trưng cơ tính theo Bảng 11 cột 3 |
||||||
4 |
Ủ cầu hóa cabit và bóc vỏ |
AC + P |
x |
– |
– |
|||||||
5 |
Kéo vuốt nguội và ủ cầu hóa cacbit |
C + AC |
– |
– |
x |
Các đặc trưng cơ tính tuân theo Bảng 11 cột 3 |
||||||
6 |
Kéo vuốt nguội và ủ cầu hóa cacbit và cán nguội nhẹ (tức với độ nén ép 5 %) |
C + AC + LC |
Các đặc trưng cơ tính tuân theo Bảng 11 cột 4 |
|||||||||
7 |
Các xử lý khác | Các trạng thái xử lý khác phải được thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng | ||||||||||
Bảng 9 – Các mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho các phân tích mẻ nấu)
Mác thép Tên gọi 3) |
Thành phần hóa học [% (khối lượng/khối lượng)]1)2) |
|||||||||
Đánh số |
Tên gọi |
Theo ISO 4954:1979 |
C |
Si lớn nhất |
Mn |
P lớn nhất |
S lớn nhất |
Cr |
Mo |
Ni |
21 |
CE 10 | B1 | 0,07 đến 0,13 | 0,40 | 0,30 đến 0,60 | 0,035 | 0,035 | – | – | – |
22 |
CE 15 E4 | B2 | 0,12 đến 0,18 | 0,40 | 0,30 đến 0,60 | 0,035 | 0,035 | – | – | – |
23 |
CE 16 E4 | B3 | 0,12 đến 0,18 | 0,40 | 0,60 đến 0,90 | 0,035 | 0,035 | – | – | – |
24 |
CE 20 E4 | – | 0,17 đến 0,23 | 0,40 | 0,30 đến 0,60 | 0,035 | 0,035 | – | – | – |
25 |
20 Cr E4 | B10 | 0,17 đến 0,23 | 0,40 | 0,60 đến 0,90 | 0,035 | 0,035 | 0,90 đến 1,20 | – | – |
26 |
16 MnCr 5 E | B11 | 0,13 đến 0,19 | 0,40 | 1,00 đến 1,30 | 0,035 | 0,035 | 0,80 đến 1,10 | v | – |
27 |
18 CrMo 4 E | B30 | 0,15 đến 0,21 | 0,40 | 0,60 đến 0,90 | 0,035 | 0,035 | 0,90 đến 1,20 | 0,15 đến 0,25 | – |
28 |
20NiGMo 2 E | B41 | 0,17 đến 0,23 | 0,40 | 0,65 đến 0,95 | 0,035 | 0,035 | 0,30 đến 0,65 | 0,15 đến 0,25 | 0,40 đến 0,70 |
1) Các nguyên tố không viện dẫn trong bảng không có ý định cho thêm vào thép ngoại trừ khi có thỏa thuận với bên đặt hàng khác với mẻ nấu. Phải áp dụng tất cả các biện pháp phòng tránh đưa thêm vào thép, từ nguồn thép phế hoặc các vật liệu khác sử dụng trong chế tạo thép các nguyên tố có ảnh hưởng tới độ thấm tôi, các đặc trưng cơ tính và khả năng sử dụng của thép.
2) Trong trường hợp mác thép có yêu cầu xác định độ thấm tôi (xem các Bảng 12 và 13), không kể phôtpho và lưu huỳnh, những sự dao động không đáng kể so với giới hạn của phân tích mẻ nấu là được phép. Tuy nhiên, những sự dao động này phải không được vượt quá 0,01 % (khối lượng) đối với cacbon, còn trong các nguyên tố còn lại, các giá trị phải phù hợp với Bảng 10. 3) Các tên gọi cho trong cột một là các số thứ tự. Các tên gọi cho trong cột thứ hai phù hợp với hệ thống do ISO/TC 17/SC 2 đề nghị. Các tên gọi cho trong cột thứ ba đại diện cho ký hiệu số trước đây của ISO 4954:1979. |
Bảng 10 – Sự sai lệch cho phép giữa các phân tích được cho và phân tích sản phẩm
Nguyên tố |
Hàm lượng lớn nhất cho phép theo phân tích các mẻ nấu |
Sai lệch cho phép 1) % (khối lượng/khối lượng) |
C |
≤ 0,23 |
± 0,02 |
Si |
≤ 0,40 |
+ 0,03 |
Mn |
≤ 1,00 > 1,00 ≤ 1,30 |
± 0,04 ± 0,06 |
P |
≤ 0,035 |
+ 0,005 |
S |
≤ 0,035 |
+ 0,005 |
Cr |
≤ 1,20 |
± 0,05 |
Mo |
≤ 0,25 |
± 0,03 |
Ni |
≤ 0,70 |
± 0,03 |
1) ± có nghĩa là sự sai lệch có thể xảy ra cao hơn giá trị trên hoặc thấp hơn giá trị dưới của giới hạn cho trong Bảng 9, song không được xuất hiện cả hai giá trị một lúc. |
Bảng 11 – Các đặc trưng cơ tính ở trạng thái xử lý thường gặp của thép chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
Mác thép |
|
Trạng thái xử lý 1) |
||||
AC hoặc AC + P |
C + AC |
C + AC + LC |
||||
Rm, max. |
Zmin |
Rm, max. |
Zmin |
Rm, max. |
Zmin 2) |
|
CE 10
CE 15 E4 CE 16 E4 CE 20 E4 20 Cr E4 16 MnCr 5 E 18 CrMo 4 E 20 NiGMo 2 E |
450 470 490 490 560 550 560 590 |
65 64 64 63 60 60 60 60 |
430 450 470 470 540 530 540 570 |
68 67 67 66 62 62 62 62 |
460 490 510 510 570 570 570 600 |
65 64 64 63 62 62 62 62 |
Rm: Độ bền kéo
Z: độ thắt của tiết diện sau khi mẫu đứt |
||||||
1) Xem Bảng 8
2) Đối với đường kính ≤ 12 mm, độ thắt của tiết diện có thể giảm 2 % |
Bảng 12 – Giới hạn độ cứng của các mác thép có thể chỉ định độ thấm tôi bình thường:
Cấp độ – H (xem 3.2.3.2)
Mác thép |
Nhiệt độ tôi 1) |
Khoảng giới hạn |
Độ cứng mẫu thử đo cách đầu mút tôi ở các khoảng cách (tính bằng milimét) |
||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
|||
20 Cr 4 E H |
900 ± 5 |
lớn nhất |
49 |
48 |
46 |
42 |
38 |
36 |
34 |
32 |
29 |
27 |
26 |
24 |
23 |
nhỏ nhất |
41 |
38 |
31 |
26 |
23 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
16 MnCr 5 E H |
900 ± 5 |
lớn nhất |
47 |
46 |
44 |
41 |
39 |
37 |
35 |
33 |
31 |
30 |
29 |
28 |
27 |
nhỏ nhất |
39 |
36 |
31 |
28 |
24 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
18 CrMo 4 E H |
900 ± 5 |
lớn nhất |
47 |
46 |
45 |
42 |
39 |
37 |
35 |
34 |
31 |
29 |
28 |
27 |
26 |
nhỏ nhất |
39 |
37 |
34 |
30 |
27 |
24 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20 NiCrMo 2 E H |
900 ± 5 |
lớn nhất |
49 |
48 |
45 |
42 |
36 |
33 |
31 |
30 |
27 |
25 |
24 |
24 |
23 |
nhỏ nhất |
41 |
37 |
31 |
25 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
1) Thời gian austenit hóa, theo sổ tay: 0,5 h là thời gian tối thiểu |
Bảng 13 – Các giới hạn độ cứng cho các mác thép với độ thấm tôi thấp có dải độ cứng phân tán
Mác thép |
Nhiệt độ nung tôi 1) |
Khoảng giới hạn |
Độ cứng mẫu thử đo ở khoảng cách đầu mút tôi |
||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
|||
20Cr 4 E HH |
900 ± 5 |
lớn nhất |
49 |
48 |
46 |
42 |
38 |
36 |
34 |
32 |
29 |
27 |
26 |
24 |
23 |
nhỏ nhất |
44 |
41 |
36 |
31 |
28 |
26 |
24 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20Cr 4 E HL |
900 ± 5 |
lớn nhất |
46 |
45 |
41 |
37 |
33 |
31 |
29 |
27 |
24 |
22 |
21 |
|
|
nhỏ nhất |
41 |
38 |
31 |
26 |
23 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
16 MnCr 5 E HH |
900 ± 5 |
lớn nhất |
47 |
46 |
44 |
41 |
39 |
37 |
35 |
33 |
31 |
30 |
29 |
28 |
27 |
nhỏ nhất |
42 |
39 |
35 |
32 |
29 |
26 |
24 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
||
16 MnCr 5 E HL |
900 ± 5 |
lớn nhất |
44 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
23 |
22 |
nhỏ nhất |
39 |
36 |
31 |
28 |
24 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
18 CrMo 4 E HH |
900 ± 5 |
lớn nhất |
47 |
46 |
45 |
42 |
39 |
37 |
35 |
34 |
31 |
29 |
28 |
27 |
26 |
nhỏ nhất |
42 |
40 |
38 |
34 |
31 |
28 |
26 |
25 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
||
18 CrMo 4 E HL |
900 ± 5 |
lớn nhất |
44 |
43 |
41 |
38 |
35 |
33 |
31 |
30 |
27 |
25 |
24 |
23 |
22 |
nhỏ nhất |
39 |
37 |
34 |
30 |
27 |
24 |
22 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20 NiCrMo 2 E HH |
900 ± 5 |
lớn nhất |
49 |
48 |
45 |
42 |
36 |
33 |
31 |
30 |
27 |
25 |
24 |
24 |
23 |
nhỏ nhất |
44 |
41 |
36 |
31 |
27 |
24 |
22 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20 NiCrMo 2 E HL |
900 ± 5 |
lớn nhất |
46 |
44 |
40 |
36 |
31 |
29 |
27 |
26 |
23 |
21 |
20 |
20 |
– |
nhỏ nhất |
41 |
37 |
31 |
25 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
1) Thời gian austenit hóa, như sổ tay: ít nhất là 0,5 h. |
4. Yêu cầu riêng cho thép chồn nguội và kéo vuốt nguội có nhiệt luyện tôi-ram (bao gồm cả thép nhiệt luyện chứa bo)
4.1. Quy định chung
Điều này bao gồm các yêu cầu riêng cho phép chồn nguội và kéo vuốt nguội có nhiệt luyện tôi và ram. Các yêu cầu này áp dụng đối với đường kính từ 2 mm đến 100 mm.
4.2. Các yêu cầu
4.2.1. Tổng quan về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, hình thức sản phẩm và các yêu cầu.
Bảng 14 cho cách nhìn khái quát về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, hình thức của sản phẩm và các yêu cầu liên quan tới thành phần hóa học, các đặc trưng cơ tính và độ thấm tôi (thử tôi đầu mút và khả năng tôi cứng của phần lõi).
4.2.2. Thành phần hóa học
4.2.2.1. Thành phần hóa học riêng của mác thép phù hợp theo phân tích mẻ nấu được cho trong các Bảng 15 và 16.
4.2.2.2. Sự sai lệch cho phép giữa các giá trị quy định trong Bảng 15 và 16 và các phân tích sản phẩm được chỉ rõ trong Bảng 17.
4.2.3. Độ thấm tôi và các đặc trưng cơ tính
4.2.3.1. Khi thép không quy định các yêu cầu độ thấm tôi, tức là khi các mác thép có trong Bảng 15, 16 và 18, không có tên trong các Bảng 19 đến 24, dựa trên cơ sở các yêu cầu về thành phần hóa học, phải áp dụng các yêu cầu đối với các đặc trưng cơ tính cho trong Bảng 14, cột 6.2, áp dụng đối với điều kiện nhiệt luyện riêng. Trong trường hợp này, các giá trị độ thấm tôi trong thử tôi đầu mút được cho trong Bảng 19 chỉ có tính định hướng.
4.2.3.2. Khi thép sử dụng các tên gọi cho trong Bảng 19 đến 22 cho thép có độ thấm tôi bình thường (xem Bảng 19 và 22) hoặc cho thép có độ thấm tôi thấp (xem các Bảng 20 và 21), các giá trị độ thấm tôi cho trong Bảng 19, 20, 21 hoặc 22 áp dụng để bổ sung các yêu cầu cho trong Bảng 14, cột 6 (xem Chú thích 2 của Bảng 15 và 16).
4.2.3.3. Khi thép sử dụng các tên gọi cho trong Bảng 23 hoặc 24 đòi hỏi phải phù hợp các yêu cầu độ tôi cứng phần lõi, các giá trị của độ tôi cứng này và đường kính tối đa được cho trong Bảng 23 hoặc 24 áp dụng bổ sung cho các yêu cầu trong Bảng 14, cột 6.
4.2.4. Điều kiện xử lý tại thời điểm cung cấp
Thép thường được cung cấp tại một trong số các điều kiện xử lý liệt kê trong Bảng 14.
Bảng 14 – Sự kết hợp các trạng thái nhiệt luyện thường gặp khi cung cấp hàng, các hình thức của sản phẩm và các yêu cầu phù hợp với Bảng 15 đến 24 cho các thép có nhiệt luyện tôi và ram
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
||||||
1 |
Trạng thái nhiệt luyện khi giao hàng |
Ký hiệu |
Ký hiệu “X” áp dụng cho |
|
Các yêu cầu áp dụng, nếu như thép có trong |
||||||||
Thanh cán nóng |
Dây tròn to |
Sản phẩm vuốt nguội |
Bảng 15 hoặc 16 |
Bảng 19, 20, 21 hoặc 22 |
Bảng 23 hoặc 24 |
||||||||
6.1 |
6.2 |
7.1 |
7.2 |
7.3 |
8.1 |
8.2 |
8.3 |
||||||
2 |
Không nhiệt luyện | Không hoặc U |
x |
x |
– |
Thành phần hóa học theo Bảng 15 và 17 hoặc 16 và 17 | – | Như trong cột 6 | Giá trị độ thấm tôi phù hợp với Bảng 19, 20, 21 hoặc 22 | Như trong cột 6 | Độ cứng thấp nhất của lõi và đường kính lớn nhất theo Bảng 23 hoặc 24 | ||
3 |
Ủ cầu hóa cacbit | AC |
x |
x |
– |
Các đặc trưng cơ tính phù hợp Bảng 18 cột 2 | |||||||
4 |
Ủ cầu hóa cacbit và bóc vỏ | AC + P |
x |
– |
– |
||||||||
5 |
Kéo vuốt nguội và ủ cầu hóa cacbit | C + AC |
– |
– |
x |
Các đặc trưng cơ tính phù hợp Bảng 18 cột 4 | |||||||
6 |
Kéo vuốt nguội và ủ cầu hóa cacbit, cán nguội nhẹ (ví dụ cán với độ nén 5%) |
|
|
|
|||||||||
7 |
Xử lý khác |
Trạng thái xử lý khác, ví dụ: “AC + C + ủ nhiệt độ thấp” có thể thỏa thuận lúc thương thảo và đặt hàng. |
Bảng 15 – Các mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu)
Mác thép Tên gọi 3) |
Thành phần hóa học [% (khối lượng)] 1)2) |
|||||||||
Đánh số |
Tên gọi |
Theo ISO 4954:1979 |
C |
Si lớn nhất |
Mn |
P lớn nhất |
S lớn nhất |
Cr |
Mo |
Ni |
31 32 33 34 35 |
CE 20 E4
CE 28 E4 CE 35 E4 CE 40 E4 CE 45 E4 |
– C 2 C 3 – C 6 |
0,17 đến 0,23
0,25 đến 0,32 0,32 đến 0,39 0,37 đến 0,44 0,42 đến 0,50 |
0,40 0,40 0,40 0,40 0,40 |
0,30 đến 0,60
0,60 đến 0,90 0,50 đến 0,80 0,50 đến 0,80 0,50 đến 0,80 |
0,035 0,035 0,035 0,035 0,035 |
0,035 0,035 0,035 0,035 0,035 |
– – – – – |
– – – – – |
– – – – – |
36 |
42 Mn 6 E |
– |
0,390,46 |
0,40 |
1,30 đến 1,65 |
0,035 |
0,035 |
– |
– |
– |
37 38 39 40 41 |
37 Cr 2 E
46 Cr 2 E 34 Cr 4 E 37 Cr 4 E 41 Cr 4 E |
C 12 C 13 C 14 C 15 C 16 |
0,34 đến 0,41
0,42 đến 0,50 0,30 đến 0,37 0,34 đến 0,41 0,38 đến 0,45 |
0,40 0,40 0,40 0,40 0,40 |
0,50 đến 0,80
0,50 đến 0,80 0,60 đến 0,90 0,60 đến 0,90 0,60 đến 0,90 |
0,035 0,035 0,035 0,035 0,035 |
0,035 0,035 0,035 0,035 0,035 |
0,40 đến 0,60
0,40 đến 0,60 0,90 đến 1,20 0,90 đến 1,20 0,90 đến 1,20 |
– – – – – |
– – – – – |
42 |
36 Mo 3 E |
C 22 |
0,33 đến 0,40 |
0,40 |
0,70 đến 1,00 |
0,035 |
0,035 |
– |
0,20 đến 0,30 |
– |
43 44 45 |
25 CrMo 4 E
34 CrMo 4 E 42 CrMo 4 E |
C 30 C 31 C 32 |
0,22 đến 0,29
0,30 đến 0,37 0,38 đến 0,45 |
0,40 0,40 0,40 |
0,60 đến 0,90
0,60 đến 0,90 0,60 đến 0,90 |
0,035 0,035 0,035 |
0,035 0,035 0,035 |
0,90 đến 1,20
0,90 đến 1,20 0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,30
0,15 đến 0,30 0,15 đến 0,30 |
– – – |
46 47 48 |
41 CrNiMo 2 E
41 NiCrMo 7 E 31 CrNiMo 8 E |
C 40 C 42 C 43 |
0,37 đến 0,44
0,37 đến 0,44 0,27 đến 0,34 |
0,40 0,40 0,40 |
0,70 đến 1,00
0,55 đến 0,85 0,30 đến 0,60 |
0,035 0,035 0,035 |
0,035 0,035 0,035 |
0,40 đến 0,60
0,65 đến 0,95 1,80 đến 2,20 |
0,15 đến 0,30
0,15 đến 0,30 0,30 đến 0,50 |
0,40 đến 0,70
1,60 đến 2,00 1,80 đến 2,20 |
1) Các nguyên tố không viện dẫn trong Bảng này không có ý định cho thêm vào thép khác với thành phần mẻ nấu, ngoại trừ có thỏa thuận với khách hàng. Sẽ cố gắng tối đa có thể để tránh đưa thêm vào thép từ thép phế hoặc các vật liệu khác sử dụng trong chế tạo thép, những nguyên tố có ảnh hưởng tới độ thấm tôi, các đặc trưng cơ tính và khả năng áp dụng của thép.
2) Trong trường hợp các mác thép có chỉ rõ các yêu cầu độ thấm tôi (xem Bảng 19 đến 21) ngoại trừ photpho và lưu huỳnh, sự sai lệch không đáng kể so với giới hạn phân tích mẻ nấu là cho phép. Tuy nhiên các sự sai lệch không được vượt quá 0,01 % (khối lượng) đối với cacbon, còn các nguyên tố khác, các giá trị theo Bảng 17. 3) Tên gọi mác thép cho trong cột thứ nhất là số thứ tự. Tên mác thép cho trong cột thứ hai phù hợp theo ISO/TC 17/SC2. Tên gọi mác thép trong cột ba đại diện cho ký hiệu bằng số trước đây của ISO 4954:1979. |
Bảng 16 – Các mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu)
Mác thép Tên gọi 3) |
Thành phần hóa học [% (khối lượng)] 1)2) |
|||||||||
Đánh số |
Tên gọi |
Theo ISO 4954:1979 |
C |
Si lớn nhất |
Mn |
P lớn nhất |
S lớn nhất |
Cr |
B 4) |
Al tổng 5) |
63 62 63 64 65 66 |
CE 20 B G1 CE 20 B G2 CE 28 B CE 35 B 35 MnB 5E 37 CrB 1 E |
E1 E2 E4 E5 E7 E10 |
0,17 đến 0,24 0,17 đến 0,24 0,25 đến 0,32 0,32 đến 0,39 0,32 đến 0,39 0,34 đến 0,41 |
0,40 0,40 0,40 0,40 0,40 0,40 |
0,50 đến 0,80 0,80 đến 1,20 0,60 đến 0,90 0,50 đến 0,80 1,10 đến 1,40 0,50 đến 0,80 |
0,035 0,035 0,035 0,035 0,035 0,035 |
0,035 0,035 0,035 0,035 0,035 0,035 |
0,20 đến 0,40 |
0,000 8 đến 0,005 0,000 8 đến 0,005 0,000 8 đến 0,005 0,000 8 đến 0,005 0,000 8 đến 0,005 0,000 8 đến 0,005 |
≥ 0,020 ≥ 0,020 ≥ 0,020 ≥ 0,020 ≥ 0,020 ≥ 0,020 |
1) Các nguyên tố không viện dẫn trong Bảng này không có ý định cho thêm vào thép, ngoại trừ có thỏa thuận với khác hàng khác với mẻ nấu. Sẽ cố gắng tối đa để có thể để tránh đưa thêm vào thép từ thép phế hoặc các vật liệu khác sử dụng trong chế tạo thép, những nguyên tố có ảnh hưởng tới độ thấm tôi, các đặc trưng cơ tính và khả năng áp dụng của thép.
2) Trong trường hợp các mác thép có chỉ rõ các yêu cầu độ thấm tôi (xem Bảng 22) ngoại trừ phôtpho và lưu huỳnh, sự sai lệch không đáng kể so với giới hạn phân tích mẻ nấu là được cho phép. Tuy nhiên các sự sai khác không được vượt quá 0,01 % (khối lượng) đối với cacbon, còn các nguyên tố khác, các giá trị theo Bảng 17. 3)Các tên mác thép cho trong cột thứ nhất là số thứ tự. Tên mác thép cho trong cột thứ hai phù hợp theo ISO/TC 17/SC2. Các tên thép trong cột thứ ba đại diện cho ký hiệu bằng số trước đây của ISO 4954:1979. 4) Các hàm lượng bor (B) thấp hơn 0,0005 % (khối lượng) được cho phép nếu như các yêu cầu về độ thấm tôi và các đặc trưng cơ tính vẫn đạt được. 5) Việc xác định hàm lượng nhôm hòa tan phải được coi là trong yêu cầu này, thép được cung cấp có hàm lượng nhôm hòa tan không được ít hơn 0,015 % (khối lượng) |
Bảng 17 – Sự sai lệch cho phép giữa các phân tích chỉ định và phân tích sản phẩm
Nguyên tố |
Hàm lượng phân tích mẻ nấu lớn nhất cho phép |
Sự sai lệch cho phép 1) % (khối lượng/khối lượng) |
C |
≤ 0,30 ≥ 0,30 ≤ 0,50 |
± 0,02 ± 0,03 |
Si |
≤ 0,40 |
± 0,03 |
Mn |
≤ 1,00 > 1,00 ≤ 1,65 |
± 0,04 ± 0,06 |
P |
≤ 0,35 |
+ 0,005 |
S |
≤ 0,35 |
+ 0,005 |
B |
≤ 0,35 |
± 0,0003 |
Cr |
≤ 2,00 > 2,00 ≤ 2,20 |
± 0,05 ± 0,10 |
Mo |
≤ 0,30 > 0,30 ≤ 0,50 |
± 0,03 ± 0,04 |
Ni |
≤ 1,00 > 1,00 ≤ 2,00 > 2,00 ≤ 2,20 |
± 0,03 ± 0,05 ± 0,07 |
1) ± có nghĩa là sự sai lệch có thể xảy ra cao hơn giá trị trên hoặc thấp hơn giá trị dưới của giới hạn cho trong Bảng 15 hoặc Bảng 16 nhưng không được xuất hiện cả hai giá trị một lúc. |
Bảng 18 – Các đặc trưng cơ tính ở trạng thái xử lý thường gặp đối với thép chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
Mác thép |
Trạng thái xử lý 1) |
|||||
AC hoặc AC + P |
C + AC |
C + AC + LC |
||||
Rm, max |
Zmin |
Rm, max |
Zmin |
Rm, max |
Zmin 2) |
|
CE 20 E4
CE 28 E4 CE 35 E4 CE 40 E4 CE 45 E4 |
490 540 560 580 600 |
63 60 58 57 55 |
470 520 540 560 580 |
66 63 62 61 59 |
510 560 590 610 630 |
63 60 58 57 55 |
42 Mn 6 E |
600 |
58 |
580 |
60 |
620 |
60 |
37 Cr 2 E
46 Cr 2 E 34 Cr 4 E 37 Cr 4 E 41 Cr 4 E 36 Mo 3 E 25 CrMo 4 E 34 CrMo 4 E 42 CrMo 4 E 41 CrNiMo 2 E 41 NiCrMo 7 E 31 CrNiMo 8 E |
600 620 600 610 620 620 580 610 630 650 680 700 |
60 58 60 59 58 58 60 59 58 55 55 58 |
580 600 580 590 600 600 560 590 610 630 660 680 |
62 60 62 61 60 60 62 61 60 57 57 60 |
610 630 610 620 630 630 590 620 640 660 690 710 |
62 60 62 61 60 60 62 61 60 57 57 60 |
CE 20 B G1
CE 20 B G2 CE 28 B CE 35 B 35 MnB 5E 37 CrB 1 E |
500 520 530 570 600 600 |
64 62 62 62 60 60 |
480 500 510 550 580 580 |
66 64 64 64 62 62 |
510 530 540 580 610 610 |
66 64 64 64 62 62 |
Rm – Độ bền kéo
Z – Độ thắt của thiết diện sau phá hủy (tức độ thắt tỷ đối). |
||||||
1) Xem Bảng 4.
2) Đối với đường kính ≤ 12 mm, độ thắt tiết diện có thể giảm 2 % |
Bảng 19 – Các giới hạn độ cứng cho các mác thép với độ thấm tôi (bình thường) được quy định: Cấp độ – H (xem 4.2.3.2)
Mác thép |
Nhiệt độ nung tôi1) |
Khoảng giới hạn |
Độ cứng (HRC) đo tại khoảng cách (mm) tới đầu mút tôi của mẫu thử |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
|||
CE 35 E4 H2) | 870± 5 | lớn nhất |
58 |
57 |
55 |
53 |
49 |
41 |
34 |
31 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
23 |
20 |
– |
nhỏ nhất |
48 |
40 |
33 |
24 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
CE 40 E4 H2) | 870± 5 | lớn nhất |
60 |
60 |
59 |
57 |
53 |
47 |
39 |
34 |
31 |
30 |
29 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
nhỏ nhất |
51 |
46 |
35 |
27 |
25 |
24 |
23 |
22 |
21 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
CE 45 E4 H2) | 850± 5 | lớn nhất |
62 |
61 |
61 |
60 |
57 |
51 |
44 |
37 |
34 |
33 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
27 |
nhỏ nhất |
55 |
51 |
37 |
30 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
23 |
22 |
21 |
20 |
– |
– |
– |
Mác thép |
Nhiệt độ nung tôi1) |
Khoảng giới hạn |
Độ cứng (HRC) đo tại khoảng cách (mm) tới đầu mút tôi của mẫu thử |
||||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
|||
42 Mn 6 E H | 845 ± 5 | lớn nhất |
62 |
61 |
60 |
59 |
57 |
54 |
50 |
45 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
nhỏ nhất |
55 |
53 |
49 |
39 |
33 |
29 |
27 |
26 |
23 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
||
37 Cr 2 E H | 850 ± 5 | lớn nhất |
59 |
57 |
54 |
49 |
43 |
39 |
37 |
35 |
32 |
30 |
27 |
25 |
24 |
23 |
22 |
nhỏ nhất |
51 |
46 |
37 |
29 |
25 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
46 Cr 2 E H | 850 ± 5 | lớn nhất |
61 |
59 |
58 |
51 |
45 |
41 |
39 |
37 |
33 |
31 |
29 |
27 |
26 |
25 |
24 |
nhỏ nhất |
52 |
47 |
39 |
31 |
27 |
24 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
34 Cr 4 E H | 850 ± 5 | lớn nhất |
57 |
57 |
56 |
54 |
52 |
49 |
46 |
44 |
39 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
31 |
nhỏ nhất |
49 |
48 |
45 |
41 |
35 |
32 |
29 |
27 |
23 |
21 |
20 |
– |
– |
– |
– |
||
37 Cr 4 E H | 845 ± 5 | lớn nhất |
59 |
59 |
58 |
57 |
55 |
52 |
50 |
48 |
42 |
39 |
37 |
36 |
35 |
34 |
33 |
nhỏ nhất |
51 |
50 |
48 |
44 |
39 |
36 |
33 |
31 |
26 |
24 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
||
41 Cr 4 E H | 840 ± 5 | lớn nhất |
61 |
61 |
60 |
59 |
58 |
58 |
54 |
52 |
46 |
42 |
40 |
38 |
37 |
36 |
35 |
nhỏ nhất |
53 |
52 |
50 |
47 |
41 |
37 |
34 |
32 |
29 |
26 |
23 |
21 |
– |
– |
– |
||
36 Mo 3 E H | 845 ± 5 | lớn nhất |
59 |
57 |
54 |
48 |
39 |
34 |
31 |
30 |
27 |
25 |
25 |
25 |
24 |
24 |
23 |
nhỏ nhất |
52 |
49 |
40 |
33 |
27 |
24 |
22 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
25 CrMo 4 E H | 860 ± 5 | lớn nhất |
52 |
52 |
51 |
50 |
48 |
46 |
43 |
41 |
37 |
35 |
33 |
32 |
31 |
31 |
31 |
nhỏ nhất |
44 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
29 |
27 |
23 |
21 |
20 |
– |
– |
– |
– |
||
34 CrMo 4 E H | 850 ± 5 | lớn nhất |
57 |
57 |
57 |
56 |
55 |
54 |
53 |
52 |
48 |
45 |
43 |
41 |
40 |
40 |
39 |
nhỏ nhất |
49 |
49 |
48 |
45 |
42 |
39 |
36 |
34 |
30 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
24 |
||
42 CrMo 4 E H | 840 ± 5 | lớn nhất |
61 |
61 |
61 |
60 |
60 |
59 |
59 |
58 |
56 |
53 |
51 |
48 |
47 |
46 |
45 |
nhỏ nhất |
53 |
53 |
52 |
51 |
49 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
30 |
29 |
29 |
||
41 CrNiMo 2 E H | 845 ± 5 | lớn nhất |
60 |
60 |
60 |
59 |
58 |
57 |
55 |
54 |
48 |
42 |
40 |
38 |
37 |
37 |
36 |
nhỏ nhất |
53 |
53 |
52 |
50 |
47 |
42 |
38 |
35 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
24 |
23 |
||
41 NiCrMo 7 E H | 835 ± 5 | lớn nhất |
60 |
59 |
58 |
58 |
58 |
58 |
58 |
58 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
56 |
56 |
nhỏ nhất |
53 |
52 |
52 |
52 |
52 |
51 |
51 |
51 |
50 |
49 |
47 |
46 |
45 |
44 |
43 |
||
31 CrNiMo 8 E H | 845 ± 5 | lớn nhất |
56 |
56 |
56 |
56 |
55 |
55 |
55 |
55 |
55 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
nhỏ nhất |
48 |
48 |
48 |
48 |
47 |
47 |
47 |
46 |
46 |
45 |
45 |
44 |
44 |
43 |
43 |
||
1) Thời gian austenit hóa, theo sổ tay ít nhất là 0,5 h. Điều kiện tôi, xem ISO 642.
2) Các giá trị độ thấm của tôi thép không hợp kim phải tiến hành thử và có thể phải điều chỉnh như những thông tin thêm có ích. Nếu như dải thấm tôi phân tán này của thép cấp độ H này có liên quan tới nhà sản xuất thép nó vượt ra ngoài giới hạn cho trong Bảng này thì nhà sản xuất phải thông báo bên mua biết khi thương thảo và đặt hàng. |
Bảng 20 – Giới hạn độ cứng thử nghiệm của các mác thép không hợp kim có độ thấm tôi thấp với dải thấm tôi phân tán: cấp độ HH và HL
Mác thép |
Nhiệt độ nung tôi1) oC |
Các giá trị độ cứng (HRC) thử nghiệm trên khoảng cách (mm) đến đầu mút tôi của mẫu thử |
|
1 |
4 |
||
CE 35 E4 HH4
CE 35 E4 HH14 |
870 ± 5 |
– |
34 đến 53 |
51 đến 58 |
34 đến 53 |
||
CE 35 E4 HL4
CE 35 E4 HL14 |
870 ± 5 |
– |
24 đến 43 |
48 đến 55 |
24 đến 43 |
||
CE 40 E4 HH4
CE 40 E4 HH14 |
870 ± 5 |
– |
38 đến 57 |
54 đến 60 |
38 đến 57 |
||
CE 40 E4 HL4
CE 40 E4 HL14 |
870 ± 5 |
– |
27 đến 46 |
51 đến 57 |
27 đến 46 |
||
CE 45 E4 HH4
CE 45 E4 HH14 |
850 ± 5 |
– |
41 đến 60 |
57 đến 62 |
41 đến 60 |
||
CE 45 E4 HL4
CE 45 E4 HL14 |
850 ± 5 |
– |
30 đến 49 |
55 đến 60 |
30 đến 49 |
||
1) Thời gian austenit hóa, như sổ tay hướng dẫn: Ít nhất là 0,5 h.
Các điều kiện khác, xem ISO 642 |
Bảng 21 – Giới hạn độ cứng cho các mác thép không hợp kim có độ thấm tôi thấp với dải thấm tôi phân tán: cấp độ HH và HL
Mác thép |
Nhiệt độ nung tôi1) |
Khoảng giới hạn |
Độ cứng (HRC) đo tại khoảng cách (mm) đến đầu mút tôi của mẫu |
||||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
|||
42 Mn 6 E H H |
845 ± 5 |
lớn nhất |
62 |
61 |
60 |
59 |
57 |
54 |
50 |
45 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
nhỏ nhất |
57 |
56 |
53 |
46 |
41 |
37 |
35 |
32 |
28 |
26 |
24 |
23 |
22 |
21 |
20 |
||
42 Mn 6 E H L |
845 ± 5 |
lớn nhất |
60 |
58 |
56 |
52 |
49 |
46 |
42 |
39 |
32 |
30 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
nhỏ nhất |
55 |
53 |
49 |
39 |
33 |
29 |
27 |
26 |
23 |
22 |
20 |
|
|
|
|
||
37 Cr 2 E HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
59 |
57 |
54 |
49 |
43 |
39 |
37 |
35 |
32 |
30 |
27 |
25 |
24 |
23 |
22 |
nhỏ nhất |
54 |
50 |
43 |
36 |
31 |
28 |
26 |
24 |
21 |
|
|
|
|
|
|
||
37 Cr 2 E HL |
850 ± 5 |
lớn nhất |
56 |
53 |
48 |
42 |
37 |
33 |
31 |
29 |
26 |
24 |
21 |
|
|
|
|
nhỏ nhất |
51 |
46 |
37 |
29 |
25 |
22 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
46 Cr 2 E HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
61 |
59 |
56 |
51 |
45 |
41 |
39 |
37 |
33 |
31 |
29 |
27 |
26 |
25 |
24 |
nhỏ nhất |
55 |
51 |
45 |
38 |
33 |
30 |
28 |
26 |
22 |
20 |
|
|
|
|
|
||
46 Cr 2 E HL |
850 ± 5 |
lớn nhất |
58 |
55 |
50 |
44 |
39 |
35 |
33 |
31 |
27 |
25 |
23 |
21 |
20 |
|
|
nhỏ nhất |
52 |
47 |
39 |
31 |
27 |
24 |
22 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
||
34 Cr 4 E HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
57 |
57 |
56 |
54 |
52 |
49 |
46 |
44 |
39 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
31 |
nhỏ nhất |
52 |
51 |
49 |
45 |
41 |
38 |
35 |
33 |
28 |
26 |
25 |
24 |
23 |
22 |
21 |
||
34 Cr 4 E HL |
850 ± 5 |
lớn nhất |
54 |
54 |
52 |
50 |
46 |
43 |
40 |
38 |
34 |
32 |
30 |
29 |
28 |
27 |
26 |
nhỏ nhất |
49 |
48 |
45 |
41 |
35 |
32 |
29 |
27 |
23 |
21 |
20 |
|
|
|
|
||
37 Cr 4 E HH |
845 ± 5 |
lớn nhất |
59 |
59 |
58 |
57 |
55 |
52 |
50 |
48 |
42 |
39 |
37 |
36 |
35 |
34 |
33 |
nhỏ nhất |
54 |
53 |
51 |
48 |
44 |
41 |
39 |
37 |
31 |
29 |
27 |
25 |
24 |
23 |
22 |
||
37 Cr 4 E HL |
845 ± 5 |
lớn nhất |
56 |
56 |
55 |
53 |
50 |
47 |
44 |
42 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
nhỏ nhất |
51 |
50 |
48 |
44 |
39 |
36 |
33 |
31 |
26 |
24 |
22 |
20 |
|
|
|
||
41 Cr 4 E HH |
840 ± 5 |
lớn nhất |
61 |
61 |
60 |
59 |
58 |
56 |
54 |
52 |
46 |
42 |
40 |
38 |
37 |
36 |
35 |
nhỏ nhất |
56 |
55 |
53 |
51 |
47 |
43 |
41 |
39 |
35 |
31 |
29 |
27 |
26 |
25 |
24 |
||
41 Cr 4 E HL |
840 ± 5 |
lớn nhất |
58 |
58 |
57 |
55 |
52 |
50 |
47 |
45 |
40 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
nhỏ nhất |
53 |
52 |
50 |
47 |
41 |
37 |
34 |
32 |
29 |
26 |
23 |
21 |
|
|
|
||
36 Mo 3 E HH |
845 ± 5 |
lớn nhất |
59 |
57 |
54 |
48 |
39 |
34 |
31 |
30 |
27 |
25 |
25 |
25 |
24 |
24 |
23 |
nhỏ nhất |
54 |
52 |
45 |
38 |
31 |
27 |
25 |
24 |
21 |
|
|
|
|
|
|
||
36 Mo 3 E HL |
845 ± 5 |
lớn nhất |
57 |
54 |
49 |
43 |
35 |
31 |
28 |
27 |
24 |
22 |
22 |
22 |
21 |
21 |
20 |
nhỏ nhất |
52 |
49 |
40 |
33 |
27 |
24 |
22 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
||
25 CrMo 4 E HH |
860 ± 5 |
lớn nhất |
52 |
52 |
51 |
50 |
48 |
46 |
43 |
41 |
37 |
35 |
33 |
32 |
31 |
31 |
31 |
nhỏ nhất |
47 |
46 |
44 |
41 |
39 |
37 |
34 |
32 |
28 |
26 |
24 |
23 |
22 |
22 |
22 |
||
25 CrMo 4 E HL |
860 ± 5 |
lớn nhất |
49 |
49 |
47 |
46 |
43 |
41 |
38 |
36 |
32 |
30 |
29 |
28 |
27 |
27 |
27 |
nhỏ nhất |
44 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
29 |
27 |
23 |
21 |
20 |
|
|
|
|
||
34 CrMo 4 E HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
57 |
57 |
57 |
56 |
55 |
54 |
53 |
52 |
48 |
45 |
43 |
41 |
40 |
40 |
39 |
nhỏ nhất |
52 |
52 |
51 |
49 |
46 |
44 |
42 |
40 |
36 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
29 |
||
34 CrMo 4 E HL |
850 ± 5 |
lớn nhất |
54 |
54 |
54 |
52 |
51 |
49 |
47 |
46 |
42 |
39 |
38 |
36 |
35 |
35 |
34 |
nhỏ nhất |
49 |
49 |
48 |
45 |
42 |
39 |
36 |
34 |
30 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
24 |
||
42 CrMo 4 E HH |
840 ± 5 |
lớn nhất |
61 |
61 |
61 |
60 |
60 |
59 |
59 |
58 |
56 |
53 |
51 |
48 |
47 |
46 |
45 |
nhỏ nhất |
56 |
56 |
55 |
54 |
52 |
48 |
46 |
44 |
41 |
39 |
38 |
36 |
36 |
35 |
34 |
Bảng 21 – Giới hạn độ cứng cho các mác thép không hợp kim có độ thấm tôi thấp với dải thấm tôi phân tán: cấp độ HH và HL (Kết thúc)
Mác thép |
Nhiệt độ nung tôi1) |
Khoảng giới hạn |
Độ cứng (HRC) đo tại khoảng cách (mm) đến đầu mút tôi của mẫu |
||||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
|||
42 CrMo 4 E HL |
840 ± 5 |
lớn nhất |
58 |
58 |
58 |
57 |
56 |
54 |
53 |
51 |
49 |
46 |
44 |
42 |
41 |
40 |
40 |
nhỏ nhất |
53 |
53 |
52 |
51 |
49 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
30 |
29 |
29 |
||
41 CrNiMo 2 e HH |
845 ± 5 |
lớn nhất |
60 |
60 |
60 |
59 |
58 |
57 |
55 |
54 |
48 |
42 |
40 |
38 |
37 |
37 |
36 |
nhỏ nhất |
55 |
55 |
55 |
53 |
51 |
47 |
44 |
41 |
36 |
33 |
31 |
29 |
28 |
28 |
27 |
||
41 CrNiMo 2 e HL |
845 ± 5 |
lớn nhất |
58 |
58 |
57 |
56 |
54 |
52 |
49 |
48 |
42 |
37 |
35 |
34 |
33 |
33 |
32 |
nhỏ nhất |
53 |
53 |
52 |
50 |
47 |
42 |
38 |
35 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
24 |
23 |
||
41 NiCrMo 7 E HH |
835 ± 5 |
lớn nhất |
60 |
59 |
58 |
58 |
58 |
58 |
58 |
58 |
57 |
57 |
57 |
57 |
57 |
56 |
56 |
nhỏ nhất |
55 |
54 |
54 |
54 |
54 |
53 |
53 |
53 |
52 |
52 |
50 |
50 |
49 |
48 |
47 |
||
41 NiCrMo 7 E HL |
835 ± 5 |
lớn nhất |
58 |
57 |
56 |
56 |
56 |
56 |
56 |
56 |
55 |
54 |
54 |
53 |
53 |
52 |
52 |
nhỏ nhất |
53 |
52 |
52 |
52 |
52 |
51 |
51 |
51 |
50 |
49 |
47 |
46 |
45 |
44 |
43 |
||
31 CrNiMo 8 E HH |
845 ± 5 |
lớn nhất |
56 |
56 |
56 |
56 |
55 |
55 |
55 |
55 |
55 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
54 |
nhỏ nhất |
51 |
51 |
51 |
51 |
50 |
50 |
50 |
49 |
49 |
48 |
48 |
47 |
47 |
47 |
47 |
||
31 CrNiMo 8 E HL |
845 ± 5 |
lớn nhất |
53 |
53 |
53 |
53 |
52 |
52 |
52 |
52 |
52 |
51 |
51 |
51 |
51 |
50 |
50 |
nhỏ nhất |
48 |
48 |
48 |
48 |
47 |
47 |
47 |
46 |
46 |
45 |
45 |
44 |
44 |
43 |
43 |
||
1) Thời gian austenit hóa, theo sổ tay: ít nhất 0,5 h. Các điều kiện tôi khác, xem ISO 642 |
Bảng 22 – Giới hạn độ cứng thử nghiệm đối với thép nhiệt luyện chứa bor (B) có yêu cầu độ thấm tôi
Mác thép |
Nhiệt độ nung tôi1) |
Khoảng giới hạn |
Độ cứng (HRC) 2)3) đo cách đầu mút tôi của mẫu thử (mm) |
||||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
|||
CE 20 B G1 H |
880 ± 5 |
lớn nhất |
48 |
47 |
46 |
43 |
37 |
30 |
25 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
nhỏ nhất |
41 |
38 |
32 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
CE 20 B G2 H |
880 ± 5 |
lớn nhất |
48 |
48 |
47 |
45 |
41 |
35 |
30 |
27 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
nhỏ nhất |
41 |
40 |
37 |
28 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
CE 28 B H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
53 |
52 |
51 |
48 |
44 |
38 |
32 |
27 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
nhỏ nhất |
45 |
42 |
35 |
27 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
CE 35 B H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
58 |
58 |
57 |
55 |
52 |
46 |
38 |
33 |
26 |
25 |
– |
– |
– |
– |
– |
nhỏ nhất |
51 |
49 |
43 |
30 |
24 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
35 MnB 5 E H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
58 |
58 |
57 |
56 |
55 |
53 |
50 |
45 |
37 |
32 |
28 |
26 |
24 |
23 |
– |
nhỏ nhất |
51 |
51 |
48 |
44 |
36 |
31 |
27 |
25 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
37 CrB 1 E H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
49 |
59 |
58 |
56 |
54 |
50 |
45 |
41 |
34 |
30 |
27 |
25 |
24 |
– |
– |
nhỏ nhất |
52 |
50 |
46 |
37 |
30 |
26 |
24 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
1) Thời gian austenit hóa, theo sổ tay: ít nhất 0,5 h. Các điều kiện khác khi tôi xem ISO 842
2) Các giá trị độ cứng là thử nghiệm và có thể dùng hiệu chỉnh như là thông tin có ích. 3) Bằng sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, có thể thỏa thuận xác định cụ thể giới hạn độ thấm tôi. |
Bảng 23 – Đường kính tới hạn sau khi tôi trong dầu có khả năng làm nguội mạnh phần lõi mẫu có thể đạt độ cứng 40, 45 hoặc 48 HRC: thép cấp độ CH (xem 4.2.3.3)
(các giá trị này có tính định hướng)
Mác thép |
Nhiệt độ nung tôi1) |
Độ cứng trong lõi mẫu2) |
Đường kính lớn nhất |
CE 35 E4 CH
CE 40 E4 CH CE 45 E4 CH |
870 ± 5 870 ± 5 850 ± 5 |
40 40 40 |
82) 102) 122) |
42 Mn 6 E CH |
845 ± 5 |
40 |
20 |
37 Cr 2 E CH
46 Cr 2 E CH 34 Cr 4 E CH 37 Cr 4 E CH 41 Cr 4 E CH |
850 ± 5 850 ± 5 850 ± 5 845 ± 5 840 ± 5 |
40 40 40 40 40 |
162) 202) 22 24 28 |
36 Mo 3 E CH |
845 ± 5 |
40 |
20 |
25 CrMo 4 E CH
34 CrMo 4 E CH 42 CrMo 4 E CH |
860 ± 5 850 ± 5 840 ± 5 |
40 45 48 |
20 20 28 |
41 CrNiMo 2 E CH
41 NiCrMo 7 E CH 31 CrNiMo 8 E CH |
845 ± 5 835 ± 5 845 ± 5 |
48 48 45 |
21 34 60 |
1) Thời gian austenit hóa, theo sổ tay: ít nhất 0,5 h. Các điều kiện khác khi tôi xem 1.5.3.2.2 và 1.5.4.2.2.
2) Các giá trị này chỉ áp dụng khi thép không có yêu cầu là thép hạt nhỏ. |
Bảng 24 – Đường kính tới hạn sau khi tôi trong dầu có khả năng làm nguội mạnh, độ cứng lõi mẫu có thể đạt 40 HRC: thép cấp độ CH (xem 4.2.3.3)
Mác thép |
Nhiệt độ nung tôi 1) |
Đường kính lớn nhất 2) |
CE 20 B G1 CH
CE 20 B G2 CH CE 28 B CH CE 35 B CH 35 MnB 5 E CH 37 CrB 1 E CH |
880 ± 5 880 ± 5 850 ± 5 850 ± 5 850 ± 5 850 ± 5 |
9 12 14 18 26 24 |
1) Thời gian austenit hóa, theo sổ tay: ít nhất 0,5h.
2) Các đường kính lớn nhất của mẫu thử độ cứng của lõi mẫu khi tôi không nhất thiết biểu thị rằng từng mác thép riêng biệt thích hợp với các mức độ bền này khi có kích thước này. |
5. Yêu cầu riêng đối với thép không gỉ dùng cho chồn nguội và kéo vuốt nguội
5.1. Quy định chung
Điều này bao gồm những yêu cầu riêng đối với thép không gỉ dùng cho chồn nguội và kéo vuốt nguội. Các yêu cầu này được áp dụng cho các trường hợp thép ferit có đường kính từ 2mm đến 25 mm, thép mactenxit có đường kính từ 2 mm đến 100 mm và thép austenit có đường kính từ 2 mm đến 50 mm.
5.2. Tổng quan về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp, hình thức của sản phẩm và các yêu cầu.
Bảng 25 cho cái nhìn khái quát về sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, các hình thức sản phẩm và các yêu cầu về thành phần hóa học và các đặc trưng cơ tính.
5.2.3. Thành phần hóa học
5.2.3.1. Các thành phần hóa học được quy định cho mác thép theo phân tích mẻ nấu được cho trong Bảng 26.
Bảng 25 – Sự kết hợp các trạng thái xử lý thường gặp khi cung cấp hàng, hình thức của sản phẩm và các yêu cầu theo các Bảng từ 26 đến 28 đối với thép không gỉ
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|||
1 |
Trạng thái giao hàng |
Ký hiệu |
Ký hiệu “x” áp dụng cho |
Áp dụng các yêu cầu |
|||||
đối với thép ferit và mactenxit |
đối với thép austenit |
đối với thép ferit và mactenxit |
đối với thép austenit |
thanh cán nóng |
dây tròn to |
sản phẩm kéo vuốt nguội |
7.1 |
7.2 |
|
2 |
Ủ | Tôi1) | AC | Q |
x |
x |
– |
Thành phần hóa học theo các bảng | Các đặc trưng cơ tính theo Bảng 28 cột 2 |
3 |
Ủ và bóc vảy
(làm sạch bề mặt) |
Tôi1) và bóc vảy | AC + P | Q + P |
x |
– |
– |
||
4 |
Kéo vuốt nguội và ủ | Kéo vuốt nguội và tôi1) | C + AC | C + Q |
– |
– |
x |
||
5 |
Kéo vuốt nguội và ủ, cán nguội nhẹ (ví dụ cán ép 5%) | Kéo vuốt nguội và tôi1), cán nguội nhẹ (ví dụ cáp ép 5%) | C + AC + LC | C + Q + LC |
– |
– |
x |
Các đặc trưng cơ tính theo Bảng 28 cột 3 | |
6 |
Trạng thái khác | Các trạng thái xử lý khác có thể thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng | |||||||
1) Đối với thép austenit thường dùng từ “ủ” thay cho từ “tôi” |
Bảng 26 – Các mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích các mẻ nấu)
Loại thép |
Thành phần hóa học [% (khối lượng)]1) |
||||||||||
Đánh số |
Tên |
Theo ISO 4954:1979 |
C |
Si lớn nhất |
Mn |
P lớn nhất |
S lớn nhất |
Cr |
Mo |
Ni |
Các nguyên tố khác |
71 72 73 74 75 |
Thép ferit
X 3 Cr 17 E X 6 Cr 17 E X 6 CrMo 17 1 E X 6 CrTi 12 E X 6 CrNb 12 E |
– D 1 D 2 – – |
≤ 0,04 ≤ 0,08 ≤ 0,08 ≤ 0,08 ≤ 0,08 |
1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 |
1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 |
0,040 0,040 0,040 0,040 0,040 |
0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 |
16,0 đến 18,0 16,0 đến 18,0 16,0 đến 18,0 10,5 đến 12,5 10,5 đến 12,5 |
0,90 đến 1,30 |
≤ 1,0 ≤ 1,0 ≤ 1,0 ≤ 0,50 ≤ 0,50 |
Ti: 6 x % C ≤ 1,0 Nb: 6 x % C ≤ 1,0 |
76 77 |
Thép mactenxit
X 12 Cr 13 E X 19 Cr Ni 16 2 E |
D 10 D 12 |
0,09 đến 0,15 0,14 đến 0,23 |
1,00 1,00 |
1,00 1,00 |
0,040 0,040 |
0,030 0,030 |
11,5 đến 13,5 15,0 đến 17,5 |
|
≤ 1,0 1,5 đến 2,5 |
|
78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 |
Thép austenit
X 2 CrNi 18 10 E X 5 CrNi 18 9 E X 10 CrNi 18 9 E X 5 CrNi 18 12 E X 6 CrNi 18 16 E X 6 CrNiTi 18 10 E X 5 CrNiMo 17 12 2 E X6 CrNiMoTi 17 12 2 E X 2 CrNiMo 17 13 3 E X 2 CrNiMoN 17 13 3 E X 3 CrNiCu 18 9 3 E |
D 20 D 21 D 22 D 23 D 25 D 26 D 29 D 30 – – D 32 |
≤ 0,030 ≤ 0,07 ≤ 0,12 ≤ 0,07 ≤ 0,08 ≤ 0,08 ≤ 0,07 ≤ 0,08 ≤ 0,030 ≤ 0,030 ≤ 0,04 |
1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 |
2,00 2,00 2,00 2,00 2,00 2,00 2,00 2,00 2,00 2,00 2,00 |
0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 |
0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 |
17,0 đến 19,0 17,0 đến 19,0 17,0 đến 19,0 17,0 đến 19,0 15,0 đến 17,0 17,0 đến 19,0 16,5 đến 18,5 16,5 đến 18,5 16,5 đến 18,5 16,5 đến 18,5 17,0 đến 19,0 |
2,0 đến 2,5 2,0 đến 2,5 2,5 đến 3,0 2,5 đến 3,0 |
9,0 đến 12,0 8,0 đến 11,0 8,0 đến 11,0 11,0 đến 13,0 17,0 đến 19,0 9,0 đến 12,0 10,5 đến 13,5 11,0 đến 14,0 11,5 đến 14,5 11,5 đến 14,5 8,5 đến 10,5 |
Ti: 5 x % C ≤ 0,80 Ti: 5 x % C ≤ 0,80 N: 0,12 đến 0,22 Cu: 3,00 đến 4,00 |
1) Các nguyên tố không viện dẫn trong bảng này không có ý định cho thêm vào thép khác với thành phần mẻ nấu, trừ khi có thỏa thuận với khách hàng. Phải áp dụng tất cả các biện pháp để tránh đưa thêm vào thép các nguyên tố có ảnh hưởng tới các đặc trưng cơ tính của thép từ nguồn thép phế và các vật liệu sử dụng trong chế tạo thép.
2) Các mác thép cho trong cột thứ nhất gọi theo số thứ tự. Các tên thép trong cột thứ hai theo ISO/TC17/SC2. Các tên thép cột ba đại diện cho ký hiệu số trước đây của ISO 4954:1979. |
Bảng 27 – Phân tích sản phẩm – Sai lệch cho phép so với phân tích mẻ nấu quy định
(xem Bảng 26)
Nguyên tố |
Phân tích mẻ nấu |
Sai lệch cho phép 1) so với thành phần quy định |
C |
≤ 0,030 > 0,030 ≤ 0,20 ≥ 0,20 ≤ 0,23 |
+ 0,005 ± 0,01 ± 0,02 |
Si |
≤ 1,0 |
+ 0,05 |
Mn |
≤ 1,0 > 1,0 ≤ 2,0 |
+ 0,03 + 0,04 |
P |
≤ 0,040 > 0,040 ≤ 0,045 |
+ 0,005 + 0,010 |
S |
≤ 0,030 |
+ 0,005 |
Cr |
≥ 10,5 < 15,0 ≥ 15,0 ≤ 19,0 |
± 0,15 ± 0,20 |
Cu |
≤ 4,0 |
± 0,15 |
Mo |
< 1,75 ≥ 1,75 ≤ 3,0 |
± 0,05 ± 0,10 |
Ni |
≤ 1,0 > 1,0 ≤ 5,0 > 5,0 ≤ 10,0 > 10,0 ≤ 19,0 |
+ 0,03 ± 0,07 ± 0,10 ± 0,15 |
Nb |
≤ 1,0 |
± 0,05 |
N |
≤ 0,22 |
± 0,01 |
Ti |
≤ 1,00 |
± 0,05 |
1) ± có nghĩa là trong một mẻ nấu và trong phân tích hơn một sản phẩm trở lên, sai lệch thành phần có thể cao hơn hoặc thấp hơn các giới hạn quy định cho trong Bảng 26, song không được xuất hiện cả hai cùng một lúc. |
Bảng 28 – Các đặc trưng cơ tính của thép chồn nguội hoặc kéo vuốt nguội ở trạng thái xử lý thường gặp
1 |
2 |
3 |
||
Mác thép |
Trạng thái xử lý1) đối với thép ferit và mactenxit |
|||
AC hoặc AC + P hoặc C + AC |
C + AC + LC |
|||
Trạng thái xử lý1) đối với thép austenit |
||||
Q hoặc Q + P hoặc C + Q |
C + Q + LC |
|||
Rm, max |
Zmin |
Rm, max |
Zmin |
|
Thép ferit
X 3 Cr 17 E X 6 Cr 17 E X 6 CrMo 17 1 E X 6 CrTi 12 E X6 CrNb 12 E |
500 560 600 530 500 |
65 65 65 65 65 |
540 600 640 570 540 |
63 63 63 63 63 |
Thép mactenxit
X 12 Cr 13 E X 19 Cr Ni 16 2 E |
600 800 |
62 50 |
640 840 |
60 48 |
Thép austenit
X 2 CrNi 18 10 E X 5 CrNi 18 9 E X 10 CrNi 18 9 E X 5 CrNi 18 12 E X 6 CrNi 18 16 E X 6 CrNi 18 10 E X 5 CrNiMo 17 12 2 E X 6 CrNiMoTi 17 12 2 E X 2 CrNiMo 17 13 3 E X 2 CrNiMoN 17 13 3 E X 3 CrNiCu 18 9 3 E |
630 650 660 650 600 680 660 680 680 780 590 |
|
680 710 720 700 640 730 710 730 730 840 620 |
|
Rm – Độ bền kéo
Z – Độ thắt diện tích mặt cắt sau phá hủy (tức độ thắt tỷ đối) |
||||
1) Xem Bảng 25 |
Phụ lục A
(Tham khảo)
Chỉ dẫn các giá trị đặc trưng sau gia công
A.1. Quy định chung
Các giá trị đặc trưng có trong tiêu chuẩn này là những yêu cầu giao hàng. Những giá trị đặc trưng được trình bày trong Phụ lục này không phải những yêu cầu đối với hàng cung cấp, bởi vì nó là kết quả của quá trình gia công sau khi cấp hàng. Những số liệu có trong Phụ lục này được cung cấp chỉ như là một sự trình bày có tính liệt kê mối tương quan giữa các thép khác nhau trong tiêu chuẩn này. Nó không có ý định để dùng cho một mục đích nào đó về sự mua sắm, thiết kế, phát triển, chế tạo hoặc cách sử dụng. Người sử dụng phải tự xác định chắc chắn những đặc trưng thật của thép trong thực tiễn.
A.2. Các bảng từ A.1 đến A.6 bao gồm các thông tin về:
– Các đặc trưng cơ tính của các thanh thử chuẩn có trạng thái tương tự trạng thái thấm cacbon sau đó tôi cứng (xem Bảng A.1);
– Các thép thanh được nhiệt luyện và thấm cacbon-tôi cứng (xem Bảng A.2);
– Các đặc trưng cơ tính thép ở trạng thái sau tôi và ram (xem Bảng A.3);
– Các điều kiện nhiệt luyện đối với thép sử dụng cho tôi và ram (xem Bảng A.4);
– Các đặc trưng cơ tính của thép không gỉ mactenxit ở trạng thái tôi và ram (xem Bảng A.5);
– Các điều kiện nhiệt luyện đối với thép không gỉ (xem Bảng A.6).
CHÚ THÍCH: Các thép austenit bình thường được áp dụng ở trạng thái sau biến dạng. Các đặc trưng cơ tính có thể rất khác nhau và do đó không thể tiêu chuẩn hóa ở đây. Đối với các đặc trưng cơ tính của thép không gỉ ferit và mactenxit là ở trạng thái sau ủ, xem Bảng 28.
Bảng A.1 – Các đặc trưng cơ tính đối với các thanh thử tham khảo có trạng thái tương tự sau thấm cacbon-tôi cứng
(chỉ có tính chất định hướng)
Mác thép |
f = 16 mm |
f = 30 mm |
f = 63 mm |
||||||||||||
Rp0,2 MPa |
Rm MPa |
A1) min % |
KU2) min J |
KV2) min J |
Rp0,2 MPa |
Rm MPa |
A1) min % |
KU2) min J |
KV2) min J |
Rp0,2 N/mm2 |
Rm MPa |
A1) min % |
KU2) min J |
KV2) min J |
|
CE 10
CE 15 E4 CE 16 E4 CE 20 E4 |
270 300 340 370 |
450 đến 800 500 đến 850 550 đến 900 570 đến 920 |
14 13 11 10 |
35 30 25 25 |
3) 3) 3) 3) |
250 260 290 320 |
400 đến 700 450 đến 750 500 đến 800 520 đến 820 |
15 14 12 11 |
35 30 25 25 |
3) 3) 3) 3) |
– – – – |
– – – – |
– – – – |
– – – – |
– – – – |
20 Cr 4 E |
550 |
820 đến 1 1704) |
9 |
25 |
3) |
490 |
750 đến 1 1004) |
9 |
25 |
3) |
450 |
670 đến 1 0204) |
10 |
25 |
3) |
16 MnCr 5 E |
600 |
880 đến 1 2304) |
9 |
25 |
3) |
520 |
770 đến 1 1204) |
10 |
25 |
3) |
450 |
650 đến 1 0004) |
11 |
25 |
3) |
18 CrMo 4 E |
600 |
920 đến 1 2704) |
9 |
25 |
3) |
540 |
820 đến 1 1704) |
10 |
25 |
3) |
480 |
710 đến 1 0604) |
11 |
25 |
3) |
20 NiCrMo 2 E |
560 |
810 đến 1 1604) |
9 |
25 |
3) |
510 |
730 đến 1 0804) |
10 |
30 |
3) |
470 |
660 đến 1 0104) |
11 |
30 |
3) |
f = đường kính của thanh thử;
Rm = độ bền kéo; A = độ giãn dài phần trăm sau phá hủy (Lo = 5 do, trong đó Lo là độ giãn dài cữ ban đầu và do đường kính thanh ban đầu) KU = độ dai va đập của mẫu thử có rãnh cắt chữ U; KV = độ dai va đập của mẫu thử có rãnh chữ V; R0,2 = giới hạn chảy quy ước 0,2 % (giới hạn bền chảy quy định) |
|||||||||||||||
1) Đối với tiêu chuẩn này, các giá trị này chỉ áp dụng đối với đường kính ≥ 4 mm. Đối với các sản phẩm có đường kính < 4 mm, nếu có yêu cầu, giá trị phải được thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng.
2) Số trung bình của ba giá trị đo, trong đó không có giá trị đo nhỏ hơn 70 % giá trị trung bình nhỏ nhất. 3) Nếu mẫu thử và đập có rãnh cắt chữ V được yêu cầu thì giá trị độ dai va đập nhỏ nhất phải theo thỏa thuận; 4) Các giá trị cho trong bảng chỉ trên cơ sở các số liệu ít ỏi. Để bù lại, các phép thử đã thu được sự chứng thực nào đó về độ chính xác của các giá trị bằng cách tính toán trên cơ sở các giá trị của Jominy. |
Bảng A.2 – Các điều kiện nhiệt luyện của thanh thử và các dạng nhiệt luyện thép
Mác thép |
Nhiệt độ thấm cacbon1)2)3) oC |
Nhiệt độ tôi trực tiếp và tôi một1) oC |
Tôi hai lần |
Môi trường tôi4) |
Ram1) 5) oC |
|
Nhiệt độ tôi phần lõi1)3) oC |
Nhiệt độ tôi phần lớp thấm1) oC |
|||||
CE 10
CE 15 E4 CE 16 E4 CE 20 E4 |
880 đến 980 880 đến 980 880 đến 980 880 đến 980 |
830 đến 870 830 đến 870 830 đến 870 830 đến 870 |
880 đến 920 880 đến 920 880 đến 920 880 đến 920 |
780 đến 820 780 đến 820 780 đến 820 780 đến 820 |
|
150 đến 200 150 đến 200 150 đến 200 150 đến 200 |
20 Cr 4 E |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
|
150 đến 200 |
16 MnCr 5 E |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
|
150 đến 200 |
18 CrMo 4 E |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
|
150 đến 200 |
20 NiCrMo 2 E |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
|
150 đến 200 |
1) Các nhiệt độ được cho là nhiệt độ thấm cácbon, nhiệt độ tôi trực tiếp và tôi một lần, nhiệt độ nung tôi phần lõi, nhiệt độ nung tôi phần có lớp thấm cacbon và nhiệt độ ram chỉ mang tính chỉ dẫn. Nhiệt độ thực được chọn phải dựa vào các đặc trưng được yêu cầu để quyết định.
2) Nhiệt độ thấm cacbon sẽ tùy thuộc vào thành phần hóa học của thép, khối lượng của sản phẩm và chất thấm. Trên nguyên tắc, nếu tôi trực tiếp thì nhiệt độ tôi không được cao hơn 950 oC. Hơn nữa, các quy trình đặc biệt, ví dụ tôi chân không; tôi nhiệt độ cao, ví dụ 1020 oC đến 1050 oC ít gặp. 3) Nếu thép được tôi trực tiếp và có nguy cơ bị biến dạng thì phải chọn nhiệt độ tôi nằm giữa nhiệt độ tôi phần lõi và nhiệt độ tôi phần lớp thấm. 4) Chủng loại môi trường tôi phụ thuộc vào các yếu tố sau, ví dụ, hình dạng sản phẩm, điều kiện nguội, khối lượng chất đầy lò. 5) Thời gian ram, như sổ tay chỉ dẫn: ít nhất là 1h |
Bảng A.3 – Các đặc trưng cơ tính thép ở trạng thái sau tôi và ram
Mác thép |
f ≤ 16 mm |
16 mm < f ≤ 40 mm |
40 mm < f ≤ 100 mm |
||||||||||||
Rp0,2 min MPa |
Rm MPa |
A1) min % |
KU2) min J |
KV2) min J |
Rp0,2 min MPa |
Rm MPa |
A1) min % |
KU2) min J |
KV2) min J |
Rp0,2 min MPa |
Rm MPa |
A1) min % |
KU2) min J |
KV2) min J |
|
E 20 E43)
CE 28 E4 CE 35 E4 CE 40 E4 CE 45 E4 42 Mn 6 E 37 Cr 2 E 46 Cr 2 E 34 Cr 4 E 37 Cr 4 E 41 Cr 4 E 36 Mo 3 E 25 CrMo 4 E 34 CrMo 4 E 42 CrMo 4 E 41 CrNiMo 2 E 41 NiCrMo 7 E 31 CrNiMo 8 E G1 31 CrNiMo 8 E G2 |
370 390 430 460 490 690 550 650 700 750 800 630 700 800 900 840 1 000 850 1 050 |
540 đến 680 580 đến 730 630 đến 780 650 đến 800 700 đến 850 900 đến 1 050 800 đến 950 900 đến 1 100 900 đến 1 100 950 đến 1 150 1 000 đến 1 200 830 đến 1 030 900 đến 1 100 1 000 đến 1 200 1 100 đến 1 300 1 000 đến 1 200 1 200 đến 1 400 1 030 đến 1 230 1 250 đến 1 450 |
19 18 17 16 14 12 14 12 12 11 11 13 12 11 10 10 9 12 9 |
– 30 25 20 15 25 30 25 25 20 20 20 30 25 20 30 25 35 20 |
– 40 35 30 25 35 35 30 35 30 30 30 45 35 30 40 35 45 30 |
– 330 380 400 430 590 450 550 590 630 660 460 600 650 750 740 900 850 1 050 |
– 540 đến 690 600 đến 750 630 đến 780 650 đến 800 800 đến 950 700 đến 850 800 đến 950 800 đến 900 850 đến 1 000 900 đến 1 100 690 đến 840 800 đến 950 900 đến 1 100 1 000 đến 1 200 900 đến 1 100 1 100 đến 1 300 1 030 đến 1 230 1 250 đến 1 450 |
– 20 19 18 16 14 15 14 14 13 12 16 14 12 11 11 10 12 9 |
– 30 25 20 15 30 25 25 30 25 25 20 35 30 25 30 25 25 20 |
– 40 35 30 25 40 35 35 40 35 35 30 50 40 35 40 35 45 30 |
– – 320 350 370 480 350 400 460 510 560 390 450 550 650 640 800 800 900 |
– – 550 đến 700 600 đến 750 630 đến 780 750 đến 900 600 đến 750 650 đến 800 700 đến 850 750 đến 900 800 đến 950 660 đến 810 700 đến 850 800 đến 950 900 đến 1 100 800 đến 950 1 000 đến 1 200 980 đến 1 180 1 100 đến 1300 |
– – 20 19 17 15 17 15 15 14 14 16 15 14 12 12 11 12 10 |
– – 29 20 15 30 25 25 30 25 25 20 35 30 25 30 30 35 25 |
– – 35 30 25 40 35 35 40 35 35 30 50 45 35 40 40 45 35 |
CE 20 B G1
CE 20 B G2 CE 28 B CE 35 B 35 MnB 5 E 37 CrB 1 E |
450 550 550 600 750 700 |
600 đến 750 700 đến 850 700 đến 850 750 đến 900 900 đến 1 050 850 đến 1 000 |
16 14 14 14 12 12 |
35 30 30 30 20 25 |
45 40 40 40 30 35 |
400 500 480 500 650 600 |
550700 650800 630780 650800 800950 750900 |
18 16 16 16 14 14 |
35 30 30 30 20 25 |
45 40 40 40 30 35 |
– – – – 510 480 |
– – – – 680830 630780 |
– – – – 15 16 |
– – – – 304) 304) |
– – – – 404) 404) |
f = đường kính
Rm = độ bền kéo A = độ giãn dài phần trăm sau phá hủy (Lo = 5do, trong đó Lo là độ dài cữ ban đầu và do là đường kính ban đầu) KU = độ dai va đập của mẫu thử có rãnh cắt chữ U KV = độ dai va đập của mẫu thử có rãnh cắt chữ V Rp0.2 = giới hạn chảy quy ước 0,2 % (giới hạn chảy quy định) CHÚ THÍCH: Thép cho ngành công nghiệp liên kết neo buộc ISO 898-1[1] quy định nhiệt độ ram thấp nhất trong khoảng 340 oC – 425 oC, do vậy các mác thép này có đặc trưng cơ tính khác nhau. |
|||||||||||||||
1) Trong tiêu chuẩn này, các giá trị này chỉ áp dụng cho đường kính ≥ 4 mm. Đối với sản phẩm có đường kính < 4 mm, nếu có yêu cầu, các giá trị phải được thỏa thuận trong thương thảo và đặt hàng.
2) Giá trị trung bình của ba giá trị đo; không có giá trị đo nào được thấp hơn 70 % giá trị trung bình nhỏ nhất. Ngoại trừ có sự thỏa thuận riêng, việc chọn mẫu thử va đập ISO rãnh chữ U hay ISO rãnh chữ V tùy thuộc vào nhà sản xuất. 3) Các giá trị đối với mác thép này chỉ áp dụng cho đường kính lớn hơn 6 mm. 4) Những giá trị thử va đập là số hiệu thử nghiệm, nếu cần thiết, nó có thể được kiểm tra lại bất kỳ lúc nào. |
Bảng A.4 – Các điều kiện nhiệt luyện (chỉ cơ tính định hướng)
Mác thép |
Nhiệt độ thường hóa 1) |
Nhiệt luyện sản phẩm thép |
||
Nhiệt độ nung tôi 1) 2) |
Môi trường tôi 3) |
Nhiệt độ ram 4) 5) |
||
CE 20 E4
CE 28 E4 CE 35 E4 CE 40 E4 CE 45 E4 |
890 đến 930 870 đến 910 860 đến 900 850 đến 890 840 đến 880 |
870 đến 910 859 đến 890 840 đến 880 830 đến 870 820 đến 880 |
Nước Nước hoặc dầu Nước hoặc dầu Nước hoặc dầu Nước hoặc dầu |
550 đến 660 550 đến 660 550 đến 660 550 đến 660 550 đến 660 |
42 Mn 6 E |
– |
830 đến 880 |
Dầu |
550 đến 650 |
37 Cr 2 E
46 Cr 2 E 34 Cr 4 E 37 Cr 4 E 41 Cr 4 E |
850 đến 880 840 đến 870 – – – |
830 đến 870 820 đến 860 830 đến 870 825 đến 865 820 đến 860 |
Nước hoặc dầu Nước hoặc dầu Nước hoặc dầu Dầu hoặc nước Dầu hoặc nước |
540 đến 680 540 đến 680 540 đến 680 540 đến 680 540 đến 680 |
36 Mo 3 E |
– |
820 đến 860 |
Dầu |
540 đến 680 |
25 CrMo 4 E
34 CrMo 4 E 42 CrMo 4 E |
– – – |
840 đến 880 830 đến 870 820 đến 860 |
Nước hoặc dầu Dầu hoặc nước Dầu hoặc nước |
540 đến 680 540 đến 680 540 đến 680 |
41 CrNiMo 2 E
41 NiCrMo 7 E 31 CrNiMo 8 E G1 31 CrNiMo 8 E G2 |
– – – – |
830 đến 880 820 đến 850 830 đến 860 830 đến 860 |
Dầu hoặc nước Dầu Dầu Dầu |
540 đến 660 540 đến 660 580 đến 680 540 đến 640 |
CE 20 B G1
CE 20 B G2 CE 28 B CE 35 B 35 MnB 5 E 37 CrB 1 E |
880 đến 910 880 đến 910 870 đến 900 860 đến 890 860 đến 890 855 đến 885 |
860 đến 900 860 đến 900 850 đến 890 840 đến 880 840 đến 880 835 đến 875 |
Nước hoặc dầu Nước hoặc dầu Nước hoặc dầu Nước hoặc dầu Dầu Nước hoặc dầu |
550 đến 660 550 đến 660 550 đến 660 550 đến 660 550 đến 660 550 đến 660 |
1) Thời gian austenit hóa, như chỉ dẫn sổ tay: Ít nhất 0,5 h.
2) Trong trường hợp được chỉ định môi trường tôi là dầu và nước, nhiệt độ giới hạn dưới của nung tôi dùng cho tôi nước, nhiệt độ giới hạn trên nung tôi dùng cho tôi dầu. 3) Khi chọn chất làm nguội khi tôi, các yếu tố khác có ảnh hưởng, ví dụ hình dạng, kích thước, nhiệt độ tôi, đặc điểm, và độ nhạy cảm với nứt cần phải được xem xét. Các chất làm nguội khi tôi khác, chẳng hạn các chất tôi nhân tạo cũng có thể được sử dụng. 4) Thời gian ram, như định hướng sổ tay: Ít nhất là 1h. 5) Đối với ngành công nghiệp liên kết neo buộc, ISO 898-1 [1] nhiệt độ ram thấp nhất được quy định trong khoảng 340 oC đến 425 oC, do vậy các đặc trưng cơ tính của những loại thép này khác nhau. |
Bảng A.5 – Các đặc trưng cơ tính của thép mactenxit có trạng thái nhiệt luyện như được cho trong Bảng A.6
Mác thép |
Rp0,2 |
Rm |
A1) |
X 12 Cr 13 E
X 19 CrNi 16 2 E |
400 680 |
600 đến 800 880 đến 1 080 |
16 11 |
Rp0,2 = Giới hạn chảy quy ước (giới hạn bền chảy quy định)
Rm = Độ bền kéo A = Độ giãn dài phần trăm sau khi phá hủy (Lo = 5 do, trong đó Lo độ dài cữ ban đầu và do là đường kính ban đầu) |
|||
1) Trong tiêu chuẩn này, những giá trị này chỉ áp dụng cho đường kính ≥ 4 mm. Đối với các sản phẩm có đường kính < 4 mm, nếu có yêu cầu, các giá trị này phải được thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng. |
Bảng A.6 – Nhiệt luyện (chỉ có tính định hướng)
Mác thép |
Ký hiệu trạng thái nhiệt luyện1) |
Nhiệt độ ủ hoặc xử lý dung dịch rắn hóa |
Môi trường làm nguội |
Nhiệt độ ram oC |
Thép ferit
X 3 Cr 17 E X 6 Cr 17 E X 6 CrMo 17 1 E X 6 CrTi 12 E X 6 CrNb 12 E |
A A A A A |
750 đến 850 750 đến 850 750 đến 850 750 đến 850 750 đến 850 |
Không khí, nước, theo lò Không khí, theo lò |
|
Thép mactenxit
X 12 Cr 13 E X 19 Cr Ni 16 2 E |
Q + T 2) Q + T 2) |
950 đến 1 000 980 đến 1 030 |
|
700 tới 750 600 tới 700 |
Thép austenit 3)
X 2 CrNi 18 10 E X 5 CrNi 18 9 E X 10 CrNi 18 9 E X 5 CrNi 18 12 E X 6 NiCr 18 16 E X 6 CrNiMo 18 10 E X 5 CrNiMo 17 12 2 E X 6 CrNiMoTi 17 12 2 E X 2 CrNiMo 17 13 3 E X 2 CrNiMoN 17 13 3 E X 6 CrNiCu 17 9 3 E |
Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q |
1 000 đến 1 100 1 000 đến 1 100 1 000 đến 1 100 1 000 đến 1 100 1 020 đến 1 120 1 020 đến 1 120 1 020 đến 1 120 1 020 đến 1 120 1 020 đến 1 120 1 020 đến 1 120 1 020 đến 1 120 |
Nước, không khí4) Nước, không khí4) Nước, không khí4) Nước, không khí4) Nước, không khí4) Nước, không khí4) Nước, không khí4) Nước, không khí4) Nước, không khí4) Nước, không khí4) Nước, không khí4) |
|
1) A = ủ; Q – tôi; T – ram.
2) Nếu thép phải được ủ khuyến nghị nhiệt luyện như sau: – đối với mác thép X 12 Cr 13 E: 700 oC đến 870 oC/nguội theo lò; – đối với mác thép X 19 CrNi 16 2 E: 650 oC đến 750 oC/nguội không khí. Cần phải thực hiện trước khi có chuyển biến mactenxit. 3) Trong trường hợp nhiệt luyện được tiến hành sau khi giao hàng, điều sau đây cho khoảng nhiệt độ nhằm dung dịch rắn hóa. Nếu như khâu nhiệt luyện có nhiệt độ nung không thấp hơn giới hạn dưới của khoảng nhiệt độ dung dịch rắn hóa, thì nhiệt độ dưới đây là đủ để chuẩn bị cho nhiệt luyện: 980 oC đối với thép không chứa Mo; 1 000 oC đối với thép hợp kim có Mo. 4) Làm nguội với tốc độ vừa đủ để tránh xảy ra tiết pha không mong muốn. |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 898-1:1988, Mechanical properties of fasteners – Part 1: Bolts, screws and studs (Đặc trưng cơ tính của chi tiết lắp xiết – Phần 1: Bulông, ốc vít và đinh tán)
[2] ISO 3651-1:1976, Austenitic stainless steels – Determination of resistance to intergranular corrosion – Part 1: – Corrosion test in nitric acid medium by measurement of loss in mass (Huey test) (Thép không gỉ austenit – Xác định độ bền chống ăn mòn tinh giới hạt – Phần 1: Phép thử ăn mòn trong axit nitric theo phương pháp đo khối lượng hao hụt (Phương pháp thử Huey).
[3] ISO 3651-2:1976, Austenitic stainless steels – Determination of resistance to intergranular corrosion – Part 2: Corrosion test in a sulfuric acid/copper sulphate medium in the presence of copper turnings (Monypenny Strauss test) (Thép không gỉ austenit – Xác định độ bền chống ăn mòn tinh giới hạt – Phần 2: Phép thử ăn mòn trong môi trường axit sulphuric/sulphat đồng có mặt phoi đồng (Phương pháp thử Monypeny Strauss).
[4] ISO 4967:1979, Steel – Determination of content of non-metallic inclusions – Micrographic method using standard diagrams (Thép – Xác định hàm lượng tạp chất phi kim loại – Phương pháp sử dụng ảnh chuẩn kim tương).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8996:2011 (ISO 4954:1993) VỀ THÉP CHỒN NGUỘI VÀ KÉO VUỐT NGUỘI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8996:2011 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |