TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9019:2011 VỀ RAU VÀ QUẢ – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT IMIDACLOPRID – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG KHỐI PHỔ
TCVN 9019:2011
RAU VÀ QUẢ – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT IMIDACLOPRID – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG KHỐI PHỔ
Vegetables and fruits – Determination of imidacloprid pesticide residues – Liquid chromatography and tandem mass spectrometry method
Lời nói đầu
TCVN 9019:2011 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RAU VÀ QUẢ – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT IMIDACLOPRID – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG KHỐI PHỔ
Vegetables and fruits – Determination of imidacloprid pesticide residues – Liquid chromatography and tandem mass spectrometry method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) imidacloprid trong rau và quả tươi bằng sắc kí lỏng khối phổ hai lần (LC/MS-MS).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Nguyên tắc
Dư lượng hoạt chất thuốc BVTV imidacloprid trong mẫu thử được chiết bằng dung môi diclometan, ete dầu mỏ và axeton, được xác định bằng thiết bị sắc kí lỏng khối phổ hai lần.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh loại khiết phân tích và nước phù hợp với loại 3 trong TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
4.1. Axeton.
4.2. Diclometan.
4.3. Ete dầu mỏ.
4.4. Metanol loại dùng cho sắc kí
4.5. Natri sulfat khan, hoạt hóa ở 130 °C trong 8 h, để nguội, cho vào bình đậy kín, bảo quản trong bình hút ẩm.
4.6. Pha động 1: cân khoảng 0,385 g amoni axetat (CH3COONH4) vào bình định mức 1000 ml, thêm 200 ml metanol, thêm nước cất đến vạch và siêu âm 15 min.
4.7. Pha động 2: cân khoảng 0,385 g amoni axetat (CH3COONH4) vào bình định mức 1000 ml, thêm 900 ml metanol, thêm nước cất đến vạch và siêu âm 15 min.
4.8. Chất chuẩn imidacloprid, đã biết độ tinh khiết.
4.9. Dung dịch chuẩn gốc, nồng độ 1 000 mg/ml.
Cân khoảng 0,01 g chất chuẩn imidacloprid, chính xác đến 0,01 mg, cho vào bình định mức dung tích 10 ml, thêm metanol đến vạch và trộn.
4.10. Dung dịch chuẩn trung gian 1, nồng độ 10 mg/ml.
Dùng micropipet lấy 200 ml dung dịch chuẩn gốc cho vào bình định mức dung tích 20 ml, thêm metanol đến vạch và trộn.
4.11. Dung dịch chuẩn trung gian 2, nồng độ 1 mg/ml.
Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch chuẩn trung gian 1 cho vào bình định mức dung tích 20 ml, thêm metanol đến vạch và trộn.
4.12. Dung dịch chuẩn làm việc
4.12.1. Dung dịch chuẩn làm việc 1, nồng độ 2 ng/ml
Dùng micropipet lấy 40 ml dung dịch chuẩn trung gian 2 cho vào bình định mức dung tích 20 ml, thêm metanol đến vạch và trộn.
4.12.2. Dung dịch chuẩn làm việc 2, nồng độ 20 ng/ml
Dùng micropipet lấy 400 ml dung dịch chuẩn trung gian 2 cho vào bình định mức dung tích 20 ml, thêm metanol đến vạch và trộn.
4.12.3. Dung dịch chuẩn làm việc 3, nồng độ 40 ng/ml
Dùng micropipet lấy 800 ml dung dịch chuẩn trung gian 2 cho vào bình định mức dung tích 20 ml, thêm metanol đến vạch và trộn.
4.12.4. Dung dịch chuẩn làm việc 4, nồng độ 60 ng/ml
Dùng micropipet lấy 120 ml dung dịch chuẩn trung gian 1 cho vào bình định mức dung tích 20 ml, thêm metanol đến vạch và trộn.
4.12.5. Dung dịch chuẩn làm việc 5, nồng độ 80 ng/ml
Dùng micropipet lấy 160 ml dung dịch chuẩn trung gian 1 cho vào bình định mức dung tích 20 ml, thêm metanol đến vạch và trộn.
4.13. Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,999 %.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Bình định mức, dung tích 10 ml; 20 ml và 1000 ml.
5.2. Pipet bầu, dung tích 2 ml và 5 ml, chia vạch đến 0,1 ml.
5.3. Micropipet, có thể đo từ 20 ml đến 100 ml; 50 ml đến 200 ml và 200 ml đến 1000 ml.
5.4. Ống đong, dung tích 50 ml và 1000 ml.
5.5. Ống li tâm, dung tích 250 ml.
5.6. Ống nghiệm, dung tích 15ml.
5.7. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.
5.8. Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 g.
5.9. Thiết bị đồng nhất, tốc độ không nhỏ hơn 18 000 r/min hoặc loại tương đương.
5.10. Thiết bị thổi khí nitơ.
5.11. Máy nghiền mẫu.
5.12. Máy lắc siêu âm.
5.13. Máy li tâm, tốc độ không nhỏ hơn 2 000 r/min, có ống li tâm dung tích 250 ml.
5.14. Thiết bị sắc ký lỏng khối phổ, được trang bị như sau:
– bơm, có thể tạo ra tốc độ dòng 0,7 ml/min;
– bộ đuổi khí (degasser);
– buồng cột, có thể kiểm soát được nhiệt độ;
– detector khối phổ hai lần, có khoảng phổ từ 15 m/z đến 1650 m/z, độ phân giải tiêu chuẩn 0,7 amu;
– bộ bơm mẫu tự động;
– cột Zorbax SB 18, dài 150 mm, đường kính 4,6 mm, kích cỡ hạt 5 mm, hoặc loại tương đương;
– máy sinh khí nitơ, có thể tạo ra nitơ có độ tinh khiết 99,999 %;
– máy vi tính.
6. Lấy mẫu
Việc láy mẫu không được quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999).
7. Cách tiến hành
7.1. Yêu cầu chung
Toàn bộ qui trình phân tích cần được thực hiện trong ngày. Nếu cùng một lúc chuẩn bị nhiều mẫu thì tất cả các mẫu cần được phân tích trong ngày, sử dụng bộ bơm mẫu tự động.
7.2. Chuẩn bị mẫu
Mẫu thử được nghiền trong máy nghiền mẫu đến khi đồng nhất.
7.3. Chuẩn bị phần mẫu thử
Cân khoảng 20 g mẫu thử đồng nhất, chính xác tới 0,1 g, vào ống li tâm dung tích 250 ml. Thêm 40 ml axeton, đồng hóa trong 30 s bằng thiết bị đồng hóa với tốc độ 13 500 r/min, thêm lần lượt 40 ml ete dầu mỏ, 40 ml diclometan, 5 g natri sulfat khan, đồng hóa trong 30 s bằng thiết bị đồng hóa với tốc độ 13 500 r/min, sau đó li tâm ở tốc độ 2 000 r/min trong 10 min. Dùng pipet 5 ml lấy chính xác 4 ml dịch lỏng thu được cho vào ống nghiệm và thổi khô hoàn toàn bằng thiết bị thổi khí nitơ ở nhiệt độ 40 °C. Hòa cặn bằng 2 ml metanol để thu được phần mẫu thử.
7.4. Chuẩn bị phần mẫu trắng
Mẫu trắng là mẫu không chứa dư lượng thuốc imidacloprid, được chuẩn bị như phần (7.3)
7.5. Chuẩn bị phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi
Cân khoảng 20 g mẫu trắng đã được đồng nhất chính xác tới 0,1 g vào ống li tâm dung tích 250 ml. Dùng micropipet thêm 200 ml dung dịch chuẩn trung gian 2, để yên trong nhiệt độ phòng tối thiểu 15 min. Tiếp tục thực hiện như trong 7.3.
7.6. Điều kiện phân tích
Nhiệt độ buồng cột: Pha động: Tốc độ dòng: Thể tích bơm mẫu: |
Nhiệt độ phòng (xem 4.6 đến 4.7) 0,7 ml/min 20 ml |
|
Điều kiện detector khối phổ: | Nguồn ion:
Nhiệt độ bộ khử khí (degas heater): Nhiệt độ bộ bay hơi (vapourier): Dòng khử khí (degas flow): Áp suất nebulizer (nebulizer pressure): Vcap: Crona: V charging: |
APCI/positive/MRM scan
Nitơ, 325 °C 200 °C Nitơ, 5 ml/min 60 psi 2 500 V 6mA 2 000 V |
Điều kiện MRM scan:
Hoạt chất |
Mảnh khối mẹ |
Mảnh khối con |
Thời gian quét |
Fragmentor |
Collision energy |
|
(Q1) |
(03) |
(ms) |
(V) |
(V) |
Imidacloprid |
256,1 |
208,9 |
100 |
80 |
21 |
|
|
175 |
100 |
60 |
25 |
7.7. Dựng đường chuẩn
Dựng đường chuẩn (tương quan giữa diện tích pic và nồng độ chất chuẩn) tại 5 điểm có nồng độ tương ứng trong dung dịch chuẩn làm việc 1, dung dịch chuẩn làm việc 2, dung dịch chuẩn làm việc 3, dung dịch chuẩn làm việc 4 và dung dịch chuẩn làm việc 5.
7.8. Xác định
Bơm dung dịch phần mẫu trắng (xem 7.4), dung dịch phần mẫu thử (xem 7.3), dung dịch phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi (xem 7.5) vào thiết bị sắc kí lỏng khối phổ. Dùng đường chuẩn để xác định nồng độ của phần mẫu thử và phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi khi bơm vào máy. Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn thì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch phần mẫu thử (không phải pha loãng lượng mẫu bơm).
8. Tính kết quả
Dư lượng hoạt chất thuốc BVTV imidacloprid, X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức:
Trong đó:
X0 là nồng độ của phần mẫu thử được xác định từ đường chuẩn, tính bằng microgam trên mililit
(mg/ml);
VE là thể tích phần mẫu thử định mức bằng metanol, tính bằng mililít (ml);
V1 là thể tích axeton dùng để chiết, tính bằng mililít (ml);
V2 là thể tích ete dầu mỏ dùng để chiết, tính bằng mililít (ml);
V3 là thể tích diclometan dùng để chiết, tính bằng mililít (ml);
V4 là thể tích dịch chiết được lấy ra để cô cạn, tính bằng mililít (ml);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
9. Hiệu suất thu hồi và giới hạn xác định
9.1. Hiệu suất thu hồi của phương pháp: từ 70 % đến 110 %.
9.2. Giới hạn xác định của phương pháp (LOQ): 0,005 mg/kg.
9.3. Độ lặp lại của phương pháp £ 15 %.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT IMIDACLOPRID
Tên hóa học: | (E)-1-(6-chloro-3-pyridylmethyl)-N-nitroimidazolidin-2-ylideneamine |
Công thức cấu tạo: | |
Công thức phân tử: | C9H10CIN5O2 |
Khối lượng phân tử: | 255,7 |
Độ hòa tan (20 °C): | trong nước: 0,61 g/l, trong diclometan: 67 g/l, trong isopropanol: 2,3 g/l, trong toluen: 0,69 g/l, trong n-hexan: < 0,1 g/l |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] British Crop Protection Council 2003, The Pesticide Manual.
[2] CEN/TC 275/WG 4. Food analysis – Determination of pesticide residues by LC-MS/MS – Tandem mass spectrometric parameters.
[3] Food and Drug Aministration of USA, 1994. Pesticide Analysis Manual. Volume I. Section 302, E1.
[4] TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999), Phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9019:2011 VỀ RAU VÀ QUẢ – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT IMIDACLOPRID – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG KHỐI PHỔ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN9019:2011 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |